Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn tâm lý quản trị...

Tài liệu đề cương ôn thi môn tâm lý quản trị

.DOCX
53
64
110

Mô tả:

Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 TÂM LY’ QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN TÂM LÝ QUẢN TRỊ I. NHÓM CÂU HỎI 1 1. Khái niệm tâm lý, tâm lý quản trị kinh doanh? Phân tích các chức năng của tâm lý? 2. Lý thuyết quản trị cổ điển của Frederick W. Taylor, của Mc. Gregor? 3. Các khái niệm xu hướng, nhu cầu, lý tưởng, hứng thú, thế giới quan, niềm tin, tính cách, năng lực, tình cảm, hành vi, và lợi ích? 4. Đặc điểm của nhu cầu cá nhân, vai trò, đặc điểm của lý tưởng, thế giới quan, niềm tin? Cho ví dụ? 5. Khái niệm tập thể, Khái niệm mâu thuẫn, Khái niệm dư luận tập thể, Khái niệm lan truyền tâm lý? 6. Đặc điểm cơ bản của tập thể? Cấu trúc của tập thể, Bản chất của mâu thuẫn trong tập thể? Cho ví dụ? 7. Trình bày biện pháp thuyết phục, biện pháp hành chính để giải quyết mâu thuẫn trong tập thể? Cho ví dụ thực tế để minh họa? 8. Phân tích phương pháp thống nhất, Phương pháp áp chế trong giải quyết mâu thuẫn? Cho ví dụ minh họa? 9. Khái niệm người lãnh đạo, ê-kíp lãnh đạo, năng lực tổ chức, năng lực sư phạm, phong cách lãnh đạo của người lãnh đạo? Đặc điểm năng lực sư phạm của người lãnh đạo, năng lực tổ chức của người lãnh đạo? Cho ví dụ thực tế? 10. Trình bày yêu cầu về tính nguyên tắc, sự đòi hỏi cao với người dưới quyền của người lãnh đạo? Cho ví dụ? 11. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến phong cách lãnh đạo? Cho ví dụ? 12. Trình bày đặc điểm phong cách lãnh đạo độc đoán, chuyên quyền, Phong cách lãnh đạo dân chủ? Cho ví dụ minh họa? 13. Các khái niệm hoạt động kinh doanh, Khái niệm người mua, vai trò người bán? 14. Trình bày những đặc điểm của hoạt động kinh doanh, Đặc điểm tâm lý người mua theo giới tính, người mua theo tính khí? Cho ví dụ? 15. Trình bày yêu cầu về tâm lý, nhãn hiệu, bao bì trong thiết kế sản phẩm mới? Cho ví Có tại photo Sỹ Giang - 2018 1 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 dụ? 16. Phân tích nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm mới? 17. Khái niệm giá cả?, Tâm lý của người mua trong điều chỉnh giá? Cho ví dụ? 18. Khái niệm giao tiếp, kỹ năng giao tiếp, giao tiếp qua điện thoại, loại hình giao tiếp tiếp khách, phong cách giao tiếp? 19. Nêu bản chất, ý nghĩa của giao tiếp? Đặc điểm giao tiếp bằng ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, và phong cách giao tiếp dân chủ? Cho ví dụ minh họa? 20. Các ảnh hưởng của nhận thức, ấn tượng ban đầu đến quá trình giao tiếp?Cho ví dụ? II. NHÓM CÂU HỎI 2 1. Phân tích Lý thuyết nhu cầu của A. Maslow trong quản trị kinh doanh, Lý thuyết Z trong quản lý con người của nhà quản trị Nhật Bản? Ứng dụng vào thực tế? 2. Phân tích những đặc điểm tâm lý cá nhân, tính khí linh hoạt và tính khí sôi nổi, các biểu hiện của xu hướng? Vận dụng thực tế trong quá trình quản trị doanh nghiệp? 3. Trình bày cấu trúc của tính cách cá nhân? Các mức độ năng lực cá nhân? 4. Phân tích các quy luật tâm lý nhu cầu, tâm lý hành vi, tâm lý lợi ích, tâm lý tình cảm trong tâm lý cá nhân? Vận dụng vào thực tế? 5. Phân tích các quy luật truyền thống tập quán, lan truyền tâm lý, thích ứng, tương phản,di chuyển trong tập thể? Vận dụng? 6. Trình bày đặc điểm các loại dư luận trong tập thể lao động? Cho ví dụ minh họa? 7. Trình bày các biện pháp, phương pháp giải quyết mâu thuẫn trong tập thể? 8. Trình bày các đặc điểm tâm lý, và các kiểu phong cách lãnh đạo của người lãnh đạo? Vận dụng vào quá trình quản trị sản xuất kinh doanh thực tế? 9. Phân tích cấu trúc tâm lý, dấu hiệu của ê-kíp lãnh đạo? 10. Trình bày những điều kiện thiết lập, những yếu tố tâm lý đảm bảo sự tồn tại và phát 11. 12. 13. 14. triển của một ê-kíp lãnh đạo? Liên hệ thực tế? Phân tích đặc điểm tâm lý chung của người mua? Phân tích những phẩm chất tâm lý, nguyên tắc ứng xử nghề nghiệp của người bán? Phân tích những yêu cầu tâm lý khi thiết kế sản phẩm mới trong kinh doanh? Phân tích tâm lý người mua trong điều chỉnh giá, và các cách định giá dựa vào tâm lý người mua trong kinh doanh? 15. Phân tích tâm lý trong quảng cáo kinh doanh? Liên hệ thực tế? 16. Trình bày các công cụ, nguyên tắc giao tiếp, các yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp, và những cản trở trong quá trình giao tiếp? Vận dụng vào thực tế? 17. Phân tích các loại kỹ năng giao tiếp và cách rèn luyện kỹ năng giao tiếp? Cho ví dụ? 18. Trình bày các loại hình giao tiếp: hội họp, tiếp khách, giao tiếp qua điện thoại trong kinh doanh? Cho ví dụ minh họa? Có tại photo Sỹ Giang - 2018 2 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 Có tại photo Sỹ Giang - 2018 3 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 MỤC LỤC Nhóm Câu hỏi 1............................................................................................................................ 6 Câu 1/ khái niệm tâm lí, tâm lí qtkd, Cnang tâm lý............................................................6 Câu 2:Lý thuyết quản trị của FW, Mc gregor?...................................................................6 Câu 3: Khái niệm các đặc điểm tâm lý cá nhân :Xu hướng, nhu cầu, lý tưởng, hứng thú, thế giới quan, niềm tin, tính cách, năng lực, tình cảm, hành vi, lợi ích?.............................8 Câu 4/ Đặc điểm của nhu cầu cá nhân. Đặc điểm của lý tưởng, tg quan, ntin?................10 Câu 5.Khái niệm tập thể, mâu thuẫn, dư luận tập thể, lan truyền tâm lý ?.......................11 Câu 6/ Đặc điểm, cấu trúc tập thể. Bản chất mâu thuẫn ?................................................11 Câu 7. Biện pháp thuyết phúc, hành chính giải quyết mâu thuẫn?...................................13 Câu 8 Phương pháp giải quyết mẫu thuẫn........................................................................13 Câu 9/ Khái niệm ng lãnh đạo, ekip ldao, năng lực tổ chức, năng lực sư phạm, pcach lãnh đạo? Đặc điểm năng lực tổ chức, nluc sư phạm?.............................................................14 Câu 10. Yêu cầu tính nguyên tắc, sự đòi hỏi cao với ng dưới quyền?..............................16 Câu 11/ Các yếu tố ảnh hưởng tới phong cách lãnh đạo?.................................................16 Câu 12/ Đặc điểm các phong cách lãnh đạo?...................................................................17 Câu 13/Khái niệm hdong kdoanh, người mua, vai trò ng bán ?.......................................18 Câu 14/ Đặc điểm hoạt động kinh doanh, Đặc điểm tâm lý ng mua, theo giới tính, theo tính khí ?.......................................................................................................................... 19 Câu15/ Yêu cầu tâm lí trong thiết kế sản phẩm mới.........................................................21 Câu 16/ phân tích nhu cầu ng tiêu dùng về sản phẩm mới...............................................22 Câu 17, Khái niệm giá cả ? Tâm lý ng mua trong điều chỉnh giá?...................................23 3 Câu 18/ Giao tiếp, kỹ năng giao tiếp, gtiep qa điện thoại, loại hình giao tiếp tiếp khách, phong cách giao tiếp ?......................................................................................................23 Có tại photo Sỹ Giang - 2018 4 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 Câu 19. Bản chất, ý nghĩa giao tiếp? Đặc điểm gtiep = ngôn ngữ, phi ngông ngữ, pcach giao tiếp dân chủ?............................................................................................................24 NHÓM CÂU HỎI 2 Câu 2. Phân tích đặc điểm tâm lý cá nhân, tính khí linh hoạt , sôi nổi, biểu hiện của xư hướng?............................................................................................................................. 30 Câu 3. Cấu trúc của tính cách cá nhân. Mức độ năng lực cá nhân? *Cấu trúc của tính cách cá nhân 32 Câu 4/ Phân tích các quy luật trong tâm lí cá nhân?.........................................................32 Câu 5. Phân tích các quy luật tâm lý trong tập thể?..........................................................34 6/Đặc điểm các loại dư luận trong tập thể lao động.........................................................35 Câu 7/ Các biện pháp để giải quyết mẫu thuẫn................................................................36 Câu 8/ Đặc điểm tâm lí và các kiểu phong cách lãnh đạo của ng lãnh đạo.......................36 Câu 9. Cấu trúc tâm lí của ekip lđ, dấu hiệu ekip?...........................................................36 Câu 10. Điều kiện thiết lập ekip lãnh đạo, yếu tố tâm lý đảm bảo tồn pt ekip?................38 Câu 11/ Phân tich đặc điểm tâm lí chung của ng mua: bao gồm......................................39 12/ Ptich phẩm chất tâm lý, nguyên tắc ứng xử của người bán?.......................................40 Câu 13. Phân tích những yêu cầu tâm lí khi thiết kế sản phẩm mới(gồm yêu cầu về thiết kế sản phẩm , bao bì , nhãn hiệu (1.15))...........................................................................43 Câu 14. Ptich tâm lý ng mua trong điều chỉnh giá, cách định giá dựa vào tâm lý ng mua trong kdoanh?................................................................................................................... 43 15/ Phân tích tâm lí trong quảng cáo kd...........................................................................44 Câu 16.Công cụ, nguyên tắc giao tiếp. Yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến quá trình giao tiếp, cản trở trong giao tiếp?.....................................................................................................45 Câu 17.Ptich kỹ năng giao tiếp, cách rèn luyện kỹ năng gtiep?........................................47 18/ Trì nh bày các loại hình giao tiếp...............................................................................49 Có tại photo Sỹ Giang - 2018 5 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 Có tại photo Sỹ Giang - 2018 6 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 Câu hỏi 1 Câu 1/ khái niệm tâm lí, tâm lí qtkd, Cnang tâm lý - Tâm lý là những hiện tg tinh thần xảy ra trong đầu óc con ng và gắn liền với mọi hđ của nó.tâm lí là nhận thức, trí tuệ, cảm xúc, tình cảm , ý chí, tính cách , ý thức và tự ý thức, là nhu cầu , năng lực, động cơ, hứng thú, khả năng sáng tạo , tâm thế xã hội và những định hướng giá trị.. của con người. Nó bao gồm 4 lĩnh vực cơ bản : nhân thức, tình cảm- ý chí, giao tiếp, nhân cách - tâm lí quản trị kinh doanh là một môn khoa học chuyên ngành, nghiên cứu ứng dụng các kiến thức tâm lí vào hoạt động quản trị kd, nhằm tác động vào tính tích cực của ng lao động, thúc đẩy họ làm việc về lợi ích của bản thân , tập thể lao động và toàn xã hội, đồng thời tác động vào tập thể lao động nhằm tạo nên bầu không khí tâm lí tích cực trong dn - Chức năng của tâm lí: + Nhận thức : phản ánh hiện thực tự nhiên , xh và bản thân con ng. sự phản ánh của tâm lí bị ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan và khách quan, dẫn đến có sự khác nhau về hiểu biết , cảm xúc,tình cảm mỗi cá nhân +thúc đẩy hành động : tâm lí giúp con ng định hướng , điều khiển và điều chỉnh các hoạt động. nhờ có tâm lí con ng luôn xuất hiện nhu cầu , động cơ , mục đích hđ qua đó thúc đẩy mọi hành động để thỏa mãn nhu cầu +kiểm soát: thứ nhất ng đó phải có não bộ bình thường , thứ 2 , ng đó phải có mối qun hệ trong xh và với thế giới tự nhiên Câu 2:Lý thuyết quản trị của FW, Mc gregor? *Frederisk W taylor(1856-1915) : những nguyên tăc cơ bản của lí thuyết Taylor là + xây dựng phương pháp khoa học để thực hiện có kết quả từng công việc cụ thể trong Có tại photo Sỹ Giang - 2018 7 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 nhà máy +tuyển chọn , huân luyện công nhân phù hợp với mỗi công việc +xây dựng định mức lao động và phân công , hợp tác lao động 1 cách khoa học Từ những nguyên tắc trên , ông đề ra các biện pháp cụ thể như nghiên cứu toàn bộ quy trình thực hiện công việc của ng công nhân , sau đó chia nhỏ các công việc của họ ra thành các công đoạn khác nhau để tìm cách cải tiến , tối ưu hóa các thao tác và xây dựng hệ thống khuyến khích vật chất để kích thích ng lđ Ưu điểm +hướng dẫn , tạo đk cho ng lao động thực hiện tốt các nhiệm vụ đk giao +phối hợp các hđ của các bộ phận , cá nhân 1 cách nhịp nhàng +Quan tâm đến định mức lao động Hạn chế +Máy móc hóa con ng , cột chặt ng lao động vào dây chuyền sản xuất để quản lí , tạo đk cho giới chủ khai thác, bóc lột sức lao động của ng công nhân *Douglas Mc gregor: học thuyết X và Y - học thuyết X: với các nhận định về bản chất con ng và để xuất biện pháp quản lí như sau + một ng bình thường luôn có mối ác cảm đối vs công việc và sẽ tìm cách lảng tránh nó nếu có điều kiện +do con ng k thích làm việc , nên nhà quản trị phải ép buộc họ , phải điều khiển , hướng dẫn , đe dọa và trừng phạt để buộc họ phải hêt sức cố gắng , qua đó đạt đk các mục tiêu của tổ chức +ng bình thường bao h cũng thích bị lãnh đạo, muốn trốn tránh trách nhiệm , k có hoài bão và chỉ muốn an thân => học thuyết X nhấn mạnh bản chất máy móc , vô tổ chức của con ng và ủng hộ quan điểm nghiêm khắc trong lãnh đạo và ktra . Những ng công nhận nó đều có chung quan niệm là phải giành đk quyền lực tuyết đối đối vs những cộng sự của mk . Chỉ có tiền bạc , Có tại photo Sỹ Giang - 2018 8 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 lợi nhuận trừng phạt , đe dọa ms thúc đẩy ng ta làm việc - Học thuyết Y: hđ quản lí phải dựa trên việc hiểu biết khoa học hơn, chính xác hơn về bản chất con ng để thúc đẩy họ làm việc . k phải con ng vốn có bản chất lười nhác và k thể tin cậy mà trong họ tiềm ẩn những khả năng rất to lớn và cần khơi gợi 1 cách đúng đắn thì sẽ ld hăng say , sáng tạo Các nhận định và pp chủ yếu - điều khiển từ bên ngoài hoặc đe dọa , trừng phạt k phải là cách duy nhất buộc con ng cố gắng để đạt đk mục tiêu tổ chức . Con ng có thể tự điều khiển , tự ktra cv của mk để đạt đk mục tiêu chung - các phần thưởng , thù lao tương xứng với những kết quả cviec đóng vai trò quan trọng trg việc động viên ng lđ thực hiện tốt công việc đk giao -trong những đk thích hợp , ng bình thường k chỉ học cách chấp nhận trách nhiệm mà còn học cách tự nhận trách nhiệm về mk - k ít ng có khả năng phát huy tốt trí tưởng tượng , tài năng và sức sáng tạo của bản thân -trong hđ sx kd, chỉ có 1 phần trí tuệ của con ng đk khai thác và sử dụng => học thuyết Y chủ trương phát huy tính tự chủ trong quản lí , thay cho điều khiển , giám sát và kỉ luật , trên cơ sở tin vào bản chất tích cực của con ng và tạo ra những đk thuận lợi để các thành viên cố gắng , nỗ lực đạt mục tiêu của chính mk và của cả tổ chức , các nhà qt theo học thuyết này mở rộng quyền tự chủ , phát huy tính tự giác của cấp dưới và hạn chế đk rủi ro , tác động tiêu cực từ bên ngoài Câu 3: Khái niệm các đặc điểm tâm lý cá nhân :Xu hướng, nhu cầu, lý tưởng, hứng thú, thế giới quan, niềm tin, tính cách, năng lực, tình cảm, hành vi, lợi ích? - Xu hướng:là thuộc tính tâm lí cá nhân , nói lên chiều hướng của hành vi , hoạt động và nhân cách con người. Xu hướng phụ thuộc nhiều vào động lực thúc đẩy bên trong mỗi cá nhân, biểu hiện ở 1 số mặt như: nhu cầu,sự hứng thú,lí tưởng, thế giới quan , niềm tin Có tại photo Sỹ Giang - 2018 9 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 -Nhu cầu :là cái tất yếu tự nhiên, nó là thuộc tính tâm lí của con ng , la sự đòi hỏi tất yếu của con ng để tồn tại và pt -Lý tưởng: đk biểu hiện thông qua 1 hình ảnh mẫu mực , tương đối hoàn chỉnh, có tác dụng lôi cuốn cá nhân hành động để vươn tới mục tiêu cao đẹp của con ng. nó vừa có tính hiện thực, vừa có tính lãng mạn , mang bản chất xã hội, lịch sử và là yếu tố quyết định xu hướng nhân cách, mục tiêu hoạt động và sự phát triển nhân cách , là động lực thúc đẩy, điều khiển hoạt động của cá nhân -Hứng thú: biểu hiện sự tập trung cao độ và sự say mê, làm nảy sinh khát vọng hành động và sáng tạo nhờ đó làm tăng hiệu quả và chất lượng hoạt động của cá nhân. Sự hứng thú thể hiện thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng, hiện tượng có ý nghĩa với cuộc sống và mang lại khoái cảm trong hoạt động của cá nhân - Thế giới quan: là hệ thống các qua điêm cá nhân về tự nhiên, xã hội và con người, giúp hình thành phương châm hành động vá tác động đến hoạt động tư duy của con ng. Theo Mác xít , thế giới quan khoa học là hệ thống những quan điểm duy vật biện chứng và lịch sử mang tính khoa học và tính nhất quán cao - Niềm tin: là 1 phẩm chất của thế giới quan , là kết tinh các quan điểm , tri thức , thái độ, ý chí .. đk con ng thể nghiệm và trở thành chân lí đối vơi mỗi cá nhân . nó tạo nên nghị lực và ý chí vươn lên trong hđ nhằm đạt đk mục tiêu đã đề ra của mỗi cá nhân -Tính cách : là 1 thuộc tính tâm lí phứa tạp và đặc trưng của cá nhân. Theo phạm minh hạc tính cách là sự kết hợp độc đáo các đặc điểm tâm lí ổn định của con ng, quy định phương thức, hành vi điểm hình của mỗi con ng trong những điều kiện và hoàn cảnh sống nhất định thể hiện thái độ của ng đó với tg xung quanh và bản thân. Nó chủ yếu do giáo dục và sự tác động môi trường sống tạo nên, và đk biểu hiện trong công việc, ứng xử, giao tiếp đối vs mọi ng và bản thấn -Năng lực: là 1 thuộc tính tâm lí cá nhân, phản ánh khả năng của 1 ng có thể hoàn thành hđ nào đó vs kết quả nhất định. Năng lực cá nhân phản ánh khả năng của 1 ng bình thường và là mức thấp nhất trong 3 mức độ từ thấp đến cao là năng lực, tài năng và thiên tài Có tại photo Sỹ Giang - 2018 10 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 -Tình cảm : là quá trình tâm lí bền vững hơn cảm xúc, diễn ra trong thời gian dài hơn, thể hiện thái độ và cách ứng xử của con ng đối với một đối tượng nào đó( ng , vật , đồ vật hoặc sự kiện), tình cảm đk hình thành dần dần , thông qua giao tiếp với đối tượng trong 1 thời gian nhất định - Hành vi :Hành vi con người là toàn bộ những phản ứng, cách cư xử, biểu hiện ra bên ngoài của một con người trong một hoàn cảnh thời gian nhất định. - Lợi ích : là động lực cơ bản của các hành động có ý thức của con ng. làm việc gì con ng cũng phải tính đến lợi ích, lợi ích đk phân ra nhiều loại khác nhau Câu 4/ Đặc điểm của nhu cầu cá nhân. Đặc điểm của lý tưởng, tg quan, ntin? *Đặc điểm nhu cầu cá nhân - nhu cầu phát triển theo các bước tuần tự hay nhảy vọt và k bao giờ dừng lại -nhu cầu của con ng rất phong phú và đa dạng - nhu cầu của con ng gắn liền với sự pt của sản xuất, xã hội *Lý tưởng -vai trò : ly tưởng là động cơ đăc biết chủ yếu nhất , cơ bản nhất của nhân cách , động cơ mang tính xã hội và đạo đức cao nhất +xác đinh mục tiêu, dự định và kế hoạch cho tương lai +tạo ra nguồn năng lượng lớn lao cho hđ tích cực của xh, con ng k ngừng phấn đấu vươn tới +điều kiển, điều chỉnh sự pt của các nhân cách trong xã hội -đặc điểm: +lí tưởng vừa có tính hiện thực , vừa có tính lãng mạn + lí tưởng là biểu hiện tập trung nhất của xu hướng nhân cách *Thế giới quan -vai trò: chỉ dẫn cách thức tư duy và hành động của các cá nhân , việc xây dựng thế giới quan là 1 quá trình lâu dài , là sự kết tinh tri thức , kinh nghiệm sống, thế giới quan làm con ng vững vàng trk cuộc sống, thế giới quan mâu thuẫn làm ng ta hoang mang, doa Có tại photo Sỹ Giang - 2018 11 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 động -đặc điểm: thế giới quan giúp con ng giải quyết hàng loạt câu hỏi: tôi là ai, xuất hiện như thế nào, sống vì cái gì *Niềm tin vai trò : tạo cho con ng nghị lực, ý chí để hành động phù hợp với quan điểm đã chấp nhận đặc điểm: + niềm tin là 1 hẹ thống nhu cầu mà con ng nhận thức đk qua hiện thực biến thành nhân sinh quan , thế giới quan + niềm tin giữ vai trò kim chỉ nam cho cuộc sống con ng Câu 5.Khái niệm tập thể, mâu thuẫn, dư luận tập thể, lan truyền tâm lý ? -Tập thể : + là nơi các cá nhân cùng nhau tiến hành các hđ chung, + là nhóm chính thức có tổ chức cao, thống nhất, thực hiện mục đích chung, phù hợp với lợi ích xã hội +là 1 nhóm độc lập về mặt pháp lý , có tổ chức chặt chẽ, hđ theo 1 mục đích nhất định , phục vụ cho lợi ích xã hội , vì sự tiến bộ của xã hội - Mâu thuẫn: là trạng thái thay đổi cơ bản , gây rối loạn về tổ chức đối với sự cân bằng trk đó của tập thể - Dư luận tập thể: là hiện tượng tâm lí biểu hiện tâm trạng tập thể trk những sự kiện , những hiện tượng, hành vi của con ng xảy ra trong cuộc sống, trong quá trình hđ chung như : phản ánh thái độ, tâm tư, nguyện vọng chung của tập thể lao động - Lan truyền tâm lí: là sự lan truyền cảm xúc, tâm trạng , nhận thức từu ng này qua ng khác, từ nhóm này sang nhóm khác trong tập thể, thương diễn ra 1 cách tự phát , kết quả là tạo ra 1 trạng thái tâm lí, tình cảm , nhận thức chung cảu cả tập thể Câu 6/ Đặc điểm, cấu trúc tập thể. Bản chất mâu thuẫn ? Có tại photo Sỹ Giang - 2018 12 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 *Đặc điểm tập thể :-sự thống nhất có mục đích hđ: đây là đặc điểm quan trọng hàng đầu, vì sự thống nhất là yếu tố gắn bó các thành viên lại với nhau, tạo ý chí và quyết tâm để đạt mục tiêu đã đề ra, mục đích hđ của tập thể xuất phát từ lợi ích của các thành viên và lợi ích xã hội - sự thống nhất về lí tưởng: đó là thống nhất về quan điểm chính trị , đạo đức của đa số thành viên trong tập thể lđ, đảm bảo sự thống nhát về cách nhìn sự kiện , hiện tượng xảy ra -có sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong tập thể : giúp duy trì sự tồn tại của tập thể , thiếu nó thì nhóm ng sẽ k thể trở thành tập thể và k có sự thống nhất về mục đích hoạt động và tư tưởng - có kỉ luật lao động: mỗi tập thể đều có những chuẩn mực nhất định buộc các thành viên phỉa phấn đấu thực hiện, kỉ luật quy định trật tự hành vi của cá nhân tạo ra tính thống nhất trong hoạt động chung và đảm bảo mọi thắng lợi của hđ tập thể -có sự lãnh đạo tập trung thống nhất: để thực hiện phối hợp , điều hòa các hoạt động của tập thể , thống nhất hđ của các bộ phận nhằm đạt mục tiêu - đảm bảo mối quan hệ lợi ích: sự tồn tại của tập thể lđ phải dựa trên cơ sở thỏa mãn, hài hòa các lợi ích của cá nhân và tập thể *Cấu trúc tập thể: bao gồm 2 loại - cấu trúc chính thức: là cơ cấu tổ chức đk hình thành theo quy định của pháp luật, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trong cơ cấu tổ chức cua tập thể có quy định rõ về tổ chức bộ máy, biên chế lao động , xác định mối quan hệ giữa các bộ phận , cá nhân theo chiều ngang, chiều dọc và mối quan hệ với các tập thể khác. Nó là cơ cấu hành chính đk pháp luật thừa nhận, là cơ sở của tập thể lao động thuận lợi, công khai và hợp pháp, đảm bảo mối liên hệ công việc và sự gắn bó giữa những ng lao động trong quá trình hđ, hình thành bầu không khí tâm lí chung trong tập thể -cấu trúc k chính thức:bao gồm những nhóm đk hình thành và tồn tại trong tập thể bằng con đường k chính thức, nghĩa là dk hình thành k dựa trên cơ sở quy chế, quy định của nhà nước mà dk hình thành trên cơ sở tự nguyện, dựa vào sự gần gũi về tâm lí, quan niệm Có tại photo Sỹ Giang - 2018 13 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 sống , nghê nghiệp.. của thành viên. Mối quan hệ tình cảm giữa các thành viên trong nhóm thường chặt chẽ hơn và nó có tác động kích thích các thành viên thể hiện đầy đủ phẩm chất của mình trong quá trình hđ chung của nhóm *Bản chất mâu thuẫn trong tập thể +mâu thuẫn tồn tại khách quan trong suốt quá trình phát triển của 1 sự vật , hiện tượng -> bản thân sự vận động là 1 mâu thuẫn + mâu thuẫn luôn tồn tại 2 mặt tích cực và tiêu cực: trong hđ của tập thể luôn có sự cọ xát giữa các quan điểm và nhận thức khác nhau dẫn đến hình thành 1 quan điểm và giải pháp hợp lí khi đó co thể hiểu là trong tập thể có mâu thuẫn nhưng nếu nó có tính xây dựng , thúc đẩy sự pt sẽ là mâu thuẫn có lợi, nếu nó tác động cản trở sự pt của tập thể thì là mâu thuẫn có hại-> nhà quản trị cần phải biết khi nào sử dụng mâu thuẫn , khi nào loại trừ nó để đảm bảo cho hđ của tập thể đạt hiệu quả cao Câu 7. Biện pháp thuyết phúc, hành chính giải quyết mâu thuẫn? *Biện pháp thuyết phụcđể giải quyết mâu thuẫn -Thông qua việc bồi dưỡng ý thức mỗi bên làm cho họ nhận thức đk tác hại của mâu thuẫn do họ gây ra đối với tập thể và mọi người. Trên cơ sở đó thay đổi quan niệm cũng như hành vi của mình trong quan hệ với bên kia và đối với các quan hệ trong tập thể , tạo bầu không khí làm việc hợp tác , thân thiện . VIệc thuyết phục có thể thông qua gặp gỡ trực tiếp , thông qua tập thể , qua dư luận xh, or qua các trung gian ảnh hưởng lớn đến các bên xung đột *Biện pháp hành chínhđể giải quyết mâu thuẫn - Thuyên chuyển công tác , đưa ra khỏi cơ quan or các quyết định hành chính khác ..hường đk tiến hành sau khi các biện pháp khác đã đk thực hiện nhưng k có kết quả, or xét thấy k thể áp dụng các biện pháp khác . Có tại photo Sỹ Giang - 2018 14 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 Câu 8 Phương pháp giải quyết mẫu thuẫn -phương pháp áp chế: là pp giành thắng lợi về 1 phía . Phía đa số dùng sức mạnh của mình để áp đảo phía thiểu số. Đây là pp dễ dàng nhất nhg k làm ngta thỏa mãn nhất là về lâu về dài -phương pháp thỏa hiệp : đòi hỏi mỗi bên cần từ bỏ , nhân nhượng 1 số vấn đề , để đem lại sự bình yên trong tập thể. Pp này thường đk áp dụng để giải quyết các mâu thuẫn về lợi ích -pp thống nhất: các bên mãu thuẫn đặt vấn đề xuống bàn thương lượng , bóc trần bản chất của mâu thuẫn và tìm cách khắc phục những cản trở để đi đến thống nhất . Đấy là pp tích cực nhất , có thể làm vừa lòng tất cả các bên, pp này dựa trên tiền đề là các sự khác biệt đều có giá trị , tượng trưng cho phần đóng góp cụ thể , riêng biệt mà mỗi thành viên có thể gánh vác cho sự nghiệp pt chung của nhóm Nhưng cũng khác biệt trong 1 nhóm có thể va chạm , phủ định lẫn nhau , còn khi thống nhất sẽ tạo ra giá trị phụ trội lớn hơn tổng giá trị của cá thể . Thống nhất vì thế sáng tạo ra 1 cái gì mới mẻ , 1 cái j tốt hơn là lựa chọn 1 trong 2 phía , là cách giải quyết triệt để nhất Câu 9/ Khái niệm ng lãnh đạo, ekip ldao, năng lực tổ chức, năng lực sư phạm, pcach lãnh đạo? Đặc điểm năng lực tổ chức, nluc sư phạm? -Người lãnh đạo Theo từ điểm tâm lí học , ng lãnh đạo là ng dẫn dắt , ng định hướng và điều khiển hành vi của ng khác , là ng có những đặc điểm nối bật về nhân cách và những phẩm chất khác nhau đảm bảo cho sự lãnh đạo - Êkip lãnh đạo: đk hiểu là loại ekip đặc biệt , trong đó các thành viên của nó đều là những ng lãnh đạo của 1 tổ chức nào đó=> Ekip lãnh đạo là 1 nhóm nhỏ k chính thức những ng lãnh đạo, cùng tiến hành hoạt động lãnh đạo trong 1 tổ chức , trên cơ sở có sự Có tại photo Sỹ Giang - 2018 15 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 tương hợp tâm lí cao và phối hợp hoạt động chặt chẽ - Năng lực tổ chức : là thuộc tính tâm lí cá nhâ quan trọng , đảm bảo cho ng lãnh đạo thành đạt trong mọi hoạt động quản lí . Cấu trúc của năng lực tổ chức là sự tổng hòa các thuộc tính tâm lí hoàn chỉnh như trí tuệ , ý chí, tính sáng tạo, linh hoạt , sự tự tin và lòng đam mê , yêu thích công việc lãnh đạo , quản lí -Đặc điểm năng lực tổ chức ng lãnh đạo +biểu hiện ở sự nhận biết nhanh chóng , chính xác và đầy đủ đối với các đặc điểm tâm lí của moi người , xđ đúng những diễn biến tâm lí của họ trong những tình huống nhất định +là ng có cái nhìn sắc bén , nhận định chính xác về tính khí , tính cách , năng lực của mỗi ng và bố trí sử dụng họ vào vị trí thích hợp nhất trong bộ máy tổ chức +là ng có khả năng dự đoán chính xác những diễn biến tâm lí của ng khác , thông qua những biểu hiện bên ngoài và hành vi ứng xử trong giao tiếp , từ đó có kết luận tương đối chính xác về 1 con người , thậm chí chỉ thông qua cuộc gặp gỡ và giáo tiếp ngắn ban đầu + là ng biết kết hợp nhuần nhuyễn khả năng tư duy thực tế, óc tưởng tượng vs những đăc điểm quan trọng của tính cách như sự kiên định , tính kiến quyết, lòng dũng cảm , ý thức tự chủ .. để đưa ra và tổ chức thực hiện thắng lợi những quyết định quản lí của mk - Năng lực sư phạm : là hệ thống các đặc điểm tâm lí cá nhân đảm bảo cho ng lãnh đạo có ảnh hưởng giáo dục, thuyết phục hiệu quả đối với mọi thành viên trong tập thể -Đặc điểm năng lực sư phạm của ng lãnh đạo +là ng có khả năng quan sát tinh tế, hiểu đk những mặt mạnh , mặt yếu của mỗi cá nhân , những khó khăn mà mỗi ng đang gặp phải , phát hiện năng lực cá nhân của mỗi người.. từ đó tiếp cận , gây tác động ảnh hưởng đến họ, hướng họ vào những mục tiêu chung của tập thể +sự tác động và ảnh hưởng của năng lực sư phạm còn phụ thuộc vào uy tín và khả năng thuyết phục của ng lãnh đạo. Uy tín cá nhân của ng lãnh đạo càng cao thì khả năng tác động , giáo dục càng lớn, do đó năng lực sư phạm càng cao Có tại photo Sỹ Giang - 2018 16 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 - Phong cách lãnh đạo của ng lãnh đạo : là hệ thống những nguyên tắc , các chuẩn mực , các biện pháp, các phương tiện của ng lãnh đạo trong việc tổ chức , động viên những ng dưới quyền đạt mục tiêu nhất định Phong cách lãnh đạo la tổng thể những nguyên tắc , phương pháp và cách thức thể hiện các nhiệm vụ quản lí nhằm đạt đk mục tiêu quản lí Câu 10. Yêu cầu tính nguyên tắc, sự đòi hỏi cao với ng dưới quyền? -Yêu cầu về tính nguyên tắc vs ng dưới quyền của ng lãnh đạo +nhà lãnh đạo phải là ng có tính nguyên tắc và nhất quán trong mọi hoạt động=> họ sẽ biết kìm nén cảm xúc cá nhân , đánh giá 1 cách khách quan kết quả thực hiện công việc của ng khác , khen chê đúng mức , tránh thiên vị +tính nguyên tắc đảm bảo sự công bằng xh trong các mối quan hệ ngang , dọc của dn , giữa ng vs ng , đối vs cấp trên k xu nịnh , cấp dưới k hách dịch. Hai mối quan hệ trên dưới này dk ng lãnh đạo thực hiện trong phạm vi ranh giới rõ ràng và bình đẳng, tạo nên sự đoàn kết , nhất trí , tin tg lẫn nhau trong tập thể -Yêu cầu sự đòi hỏi cao với ng dưới quyền của ng lãnh đạo +THể hiện tính kiên quyết , tự tin và trách nhiệm của ng lãnh đạo , đồng thời cũng thể hiện sự tôn trọng , tin tưởng cấp dưới để kích thích , động viên họ cô gắng hoàn thành nhiệm vụ +khi nhận thấy những quyết định của mk có lợi cho dn , xh ng lãnh đạo phải yêu cầu cấp dưới mk thực hiện 1 cách triệt để hoặc ngc lại. Sự đòi hỏi va cấp dưới cao tới mức nào còn phải xuất phát từ thực tiễn khách quan như năng lực , điều kiện thực hiện của họ +khi đưa ra những yêu cầu đối với cấp dưới , ng lãnh đạo phải tính toán kĩ, phải kiểm tra , theo dõi , tạo dkien cho cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ hoặc động viên , khen thưởng kịp thời đối với cá nhân or tập thể hoàn thành tốt , có chất lượng +khi ng lãnh đạo thể hiện sự đòi hỏi cao đối vs ng dưới quyền thì cũng phải đòi hỏi ở bản thân mk như vậy or cao hơn . Có như vậy ng lãnh đạo ms đk mọi ng tin yêu , kính trọng , Có tại photo Sỹ Giang - 2018 17 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 uy tín lãnh đạo sẽ càng đk nâng cao , ng dưới quyền đặt trọn niềm tin vào ng lãnh đạo và thực hiện tốt các nhiệm vụ đk giao Câu 11/ Các yếu tố ảnh hưởng tới phong cách lãnh đạo? + Bên ngoài : kinh tế , chính trị , văn hóa xã hội , nguyen tắc quản lí , đặc điểm của ngành và tập thể +Bên trong : tính khí , tính cách , năng lực , tình cảm và cảm xúc, xu hướng Câu 12/ Đặc điểm các phong cách lãnh đạo? - Phong cách lãnh đạo độc đoán , chuyên quyền: đây là kiểu ng lãnh đạo thường sử dụng triệt để quyền lực có trong tay,thể hiện tính quyết đoán trog việc đưa ra quyết định xử lí vấn đề , đòi hỏi ng dưới quyền phải nỗ lực cố gắng để thực hiện bằng đk quyết định của mk. Phong cách này phù hợp với những tình huống cần phải nhanh chóng đưa ra quyết định nhằm tận dụng cơ hội hay khắc phục nguy cơ có thể xảy ra. Ng lãnh đạo theo phong cách này thường có khuynh hướng ngày càng bị chi phối bởi những tư tg và hành vi tiêu cực , quan liêu , tự mãn , k phát huy đk tính sáng tạo của ng lđ, làm kìm hãm sự tiến bộ của bản thân và của xh. Hạn chế của phong cách này là : + Đòi hỏi quá cao ở ng dưới quyền mà k quan tâm đến khả năng , tâm tư , quyền lợi của họ +Giao việc cho cấp dưới chủ yếu bằng mệnh lệnh , sử dụng quyền uy để ép buộc hoặc đe dọa , thiếu tôn trọng nhân cách con ng , có những lời nói thô lỗ , cục cằn , k tế nhị + Ứng xử vs cấp dưới thường có biểu hiện lạnh nhạt , khen chê thiếu khách quan , can thiệp tùy tiện vào công việc của mọi ng bằng những quyết đinh ngẫu hứng , thiếu nhất quán làm cấp dưới bị động , lúng túng trong thực hiện nhiệm vụ +K nghiêm túc tiếp thu ý kiến phê bình , góp ý , trù úm những nhân viên phê bình , góp ý Có tại photo Sỹ Giang - 2018 18 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 + Tự cao tự đại , luôn cho mk là cao thưởng , phải đk tôn trọng -Phong cách lãnh đạo dân chủ: là ng biết phân chia quyền lực cho cấp dưới , thu hút mọi ng trong tập thể tham gia vào công việc chung , trên cơ sở tôn trọng những ý kiến đóng góp và kết quả của họn +khi giải quyết những vân đề phức tạp, quan trọng bao giờ ng lãnh đạo cũng trình bày rõ quan điểm , mục tiêu , pphap , qua đó trưng cầu ý kiến đóng góp của tập thể để tìm pp giải quyết thích hợp + Trong giao tiếp , ng lãnh đạo luôn tỏ ra ôn tồn , biết kìm nén những cảm xúc cá nhân , có thái độ thân thiện , tôn trọng ng khác =>góp phấn tạo nên bầu kk cởi mở ,chấn thành trong tập thể , làm mọi ng cảm thấy thoải mái , tự tin khi làm nhiệm vụ + Tuy nhiên nếu k tỉnh táo ng lãnh đạo dễ rơi vào tình trạng ba phải , làm mất đi tính quyết đoán cân thiết , dẫn đến tình trạng quá phụ thuộc vào ý kiến của tập thể VD Câu 13/Khái niệm hdong kdoanh, người mua, vai trò ng bán ? -hoạt động kinh doanh: là 1 quá trình kế hoạch hóa và thực hiện các chính sách về sản xuất kinh doanh hàng hóa và hđ dịch vụ nhằm tạo ra lợi nhuận , mục đích là nhằm thõa mãn nhu cầu , mong muốn của con ng trong xã hội - người mua: là ng quan tâm , tìm hiểu một loại hàng hóa , dịch vụ nào đó của dn và thực hiện hành vi mua nó , nhằm thõa mãn nhu cầu , mong muôn của cá nhân hoặc tổ chức - Vai trò người bán: + là ng giao tiếp và trực tiếp tác động tới tâm lí ng mua, họ có vai trò thu hút , khơi gợi hứng thú mua hàng , thuyết phục khách đi đến quyết định mua sản phẩm +là ng đại diện cho cả dây chuyền sản xuất và kd hàng hóa , là ng ở tuyến đầu , thay mặt cho dn đáp ứng yêu cầu của khách hàng vì vậy mọi phản ứng của ng mua đối vs ng bán hàng đều ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín dn +đạo đức , nghệ thuật bán của đội ngũ nhân viên bán sẽ nâng cao văn minh phục vụ “vui Có tại photo Sỹ Giang - 2018 19 Phô tô Sỹ Giang - 2018 0986 388 263 lòng khách đến , vừa lòng khách đi “là nhân tố quyết định giữ đk khách hay làm mất khách +là lưc lượng then chốt giúp dn trở nên thích nghi và sáng tạo trong quá trình tồn tại và pt Có tại photo Sỹ Giang - 2018 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan