Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn tài chính doanh nghiệp...

Tài liệu đề cương ôn thi môn tài chính doanh nghiệp

.DOCX
53
59
102

Mô tả:

=======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= NGẤN HANG CÂU HỎI + BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2017 NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BỘ MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Để đáp ứng các yêu cầu của việc thi hết học phần, người học cần tập trung ôn tập theo các hướng chính như sau: I. NHÓM CÂU HỎI 1 Người học cần tập trung vào các vấn đề lý thuyết chính sau đây: 1. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường bên trong và môi trường bên ngoài đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 2. Phương pháp xác định lợi nhuận doanh nghiệp. Những hiểu biết về hiện tượng “lãi giả lỗ thật”. 3. Thời giá của tiền. Phương pháp xác định giá trị của tiền theo thời gian đối với chuỗi tiền tệ. 4. Nội dung và phương pháp xác định lãi suất hiệu dụng. 5. Phương pháp đo lường rủi ro của một khoản đầu tư. 6. Khái niệm, đặc điểm của tài sản tài chính. Vai trò, ý nghĩa của tài sản tài chính đối với doanh nghiệp. 7. Nội dung các nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp. 8. Nội dung cơ bản và phương pháp khấu hao theo đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, phương pháp khấu hao theo sản phẩm. 9. Khái niệm, phương pháp định giá trái phiếu, cổ phiếu. 10. Ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định lựa chọn dự án đầu tư của DN. 11. Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn đầu tư, tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV), tiêu chuẩn tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR), tiêu chuẩn chỉ số sinh lời (PI). 12. Khái niệm, phương pháp xác định, ví dụ minh hoạ về: - Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại - Chi phí sử dụng cổ phiếu thường và cổ phiếu thường mới 1 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= - Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi - Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 13. Khái niệm, phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn cận biên và điểm gãy, cho ví dụ về điểm gãy 14. Khái niệm, chỉ tiêu biểu thị cơ cấu vốn. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc hoạch định cơ cấu vốn mục tiêu của doanh nghiệp. 15. Khái niệm và tác động của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp 16. Khái niệm và tác động của đòn bẩy tài chính đến chi phí sử dụng vốn và giá cổ phần của doanh nghiệp. 17. Công thức, ý nghĩa, ví dụ minh hoạ của DOL, DFL, DTL. 18. Mục đích, ý nghĩa, cơ sở dữ liệu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp 19. Công thức tính và ý nghĩa của các chỉ tiêu đánh giá: - Cấu trúc tài chính và khả năng sinh lời của doanh nghiệp - Khả năng thanh toán và khả năng hoạt động của doanh nghiệp 20. Chính sách ổn định cổ tức công ty cổ phần - Nội dung Ưu, nhược điểm - Vai trò - Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quyết định trả cổ tức 21. Tác động của các hình thức trả cổ tức (bằng tiền, bằng cổ phiếu, bằng tài sản) đến tình hình tài chính và giá cổ phiếu của doanh nghiệp. II. NHÓM CÂU HỎI 2 Người học cần tập trung vào các dạng bài tập chủ yếu sau đây: 1. Tìm thời giá của tiền trong các trường hợp sau: a.Tìm giá trị hiện tại của dòng tiền đều phát sinh đầu năm với giá trị khoản tiền phát sinh đầu mỗi năm là 300 triệu đồng, ghép lãi hàng quý trong thời hạn 5 năm với mức lãi suất 2 năm đầu là 10%/ năm và các năm tiếp theo là 12%/năm. b. Tìm giá trị tương lai của mỗi dòng tiền bao gồm các khoản tiền phát sinh cuối mỗi năm là 550 triệu đồng trong thời kỳ 7 năm với lãi suất 7%/năm ở 3 năm đầu và 6,5%/năm ở các năm còn lại. 2 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= c. Tìm giá trị tương lai của dòng tiền bao gồm các khoản tiền phát sinh ở cuối mỗi năm là 360 triệu đồng trong thời kỳ 8 năm với lãi suất 8%/năm, ghép lãi 6 tháng/lần. d. Tìm giá trị hiện tại của dòng tiền bao gồm các khoản tiền phát sinh vào đầu mỗi nửa năm là 320 USD trong thời kỳ 7 năm với lãi suất 2%/năm, ghép lãi nửa năm một lần. 2. Giả sử hiện tại là ngày 1/1/N a. Để có được số dư 379 triệu đồng vào ngày 1/1/N+5, bạn phải gửi ngay bao nhiêu tiền vào ngân hàng? b. Nếu bạn muốn gửi các khoản tiền bằng nhau vào ngày 1/1 từ năm N đến N+3, để tích luỹ được 531 triệu đồng vào ngày 1/1/N+5 thì số tiền gửi mỗi lần phải là bao nhiêu? c. Nếu bạn được cho số tiền như đã tính ra trong câu b hoặc được cho một số tiền là 160 triệu đồng vào ngày 1/1/N, bạn sẽ chọn lựa trường hợp nào? d. Nếu bạn chỉ có 258 triệu đồng vào ngày 1/1/N, bạn cần ngân hàng trả lãi hàng năm là bao nhiêu phần trăm để có được số tiền cần thiết 277 triệu đồng vào ngày 1/1/N+4? Biết rằng: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng công bố là 7%/năm và thực hiện ghép lãi vào gốc hàng năm. 3. Ông X mua một căn hộ có diện tích 150m 2 với giá 32 triệu đồng/m 2 với điều kiện giao nhà sau 2 năm kể từ ngày kí hợp đồng. Tiến độ thanh toán theo hợp đồng như sau: trả ngay 50% vào ngày kí hợp đồng mua nhà, sau 1 năm kể từ ngày ký hợp đồng trả thêm 30%, phần còn lại sẽ trả khi bàn giao nhà. Ngoài ra, ông X còn phải trả một khoản chi phí hoa hồng môi giới là 120 triệu đồng ngay khi kí được hợp đồng. Hiện nay, ông X chỉ có số tiền là 30% giá trị căn nhà theo hợp đồng mua nhà (không kể tiền hoa hồng môi giới) nên nhà đầu tư quyết định sẽ vay ngân hàng để thanh toán tiền hoa hồng và tiền nhà còn thiếu theo tiến độ qui định của hợp đồng với lãi suất vay 12%/năm. Ông X phải trả lãi vay ngân hàng vào cuối mỗi quý với mức tiền lãi cố định là 24 triệu đồng/quý, vốn gốc thanh toán 1 lần sau 3 năm kể từ lần vay đầu tiên. Giả sử nhà đầu tư X chỉ phải vay tiền ngân hàng để thanh toán tiền mua căn hộ lần thứ nhất, các lần thanh toán sau đó nhà đầu tư có đủ tiền để tự trả nốt tiền mua căn hộ. Đến thời điểm giao nhà, có người trả ngay 35 triệu đồng/m2, hỏi nhà đầu tư có nên bán căn hộ hay không? Biết rằng nhà đầu tư sử dụng lãi suất vay ngân hàng để tính giá trị thời gian của tiền. 3 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= 4. Công ty bảo hiểm đưa ra sản phẩm mới cho khách hàng, theo đó bố mẹ có thể mua sản phẩm này cho con cái của mình khi chúng chào đời. Chi tiết của chính sách bảo hiểm như sau: Bố mẹ phải trả 6 lần tiền phí bảo hiểm cho con của mình: Sinh nhật đầu tiên: $600; Sinh nhật thứ hai: $700; Sinh nhật thứ ba: $1.000; Sinh nhật thứ tư: $1.200; Sinh nhật thứ năm: $1.250; Sinh nhật thứ sáu: $1.350 Sau 6 sinh nhật, bố mẹ không phải chi trả thêm bất cứ khoản nào nữa. Khi người được bảo hiểm tròn 65 tuổi, công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho người đó $515.000. Nếu lãi suất trên ổn định ở mức là 8%/năm cho 6 năm đầu và 7,5%/năm cho những năm tiếp theo, hỏi bố mẹ có nên mua sản phẩm này không? 5. Một công ty vay ngân hàng khoản tiền 2.500 triệu đồng trong thời hạn 10 năm với lãi suất 10%/năm trong 3 năm đầu và 9%/năm trong các năm còn lại. Ngân hàng yêu cầu kế hoạch trả nợ như sau: 3 năm đầu chỉ trả lãi, 5 năm kế tiếp trả các khoản tiền bằng nhau là 350 triệu đồng mỗi năm, số tiền còn lại thanh toán đều trong 2 năm cuối. Yêu cầu: Bạn hãy giúp hộ gia đình trên lập kế hoạch trả nợ theo yêu cầu của ngân hàng. Biết rằng: Thời điểm trả nợ gốc và lãi được thực hiện vào cuối các năm. 6. Giả sử bạn thu thập thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêm yết A, B và C tương ứng với ba trạng thái của nền kinh tế như sau: Trạng thái Xác nền kinh tế suất Suy thoái 0,20 Bình 0,50 thường Tăng trưởng 0,20 Tỷ suất sinh lời (%) A B -10% -9% 13% 15% C - 13% 28% 18% 30% 20% Yêu cầu: a. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu A, B và C b. Xác định hệ số biến thiên Cv của các cổ phiếu A, B, C và cho biết cổ phiếu nào rủi ro hơn, vì sao? 7. Công ty ABC dự định ngày 1/1/N phát hành một loại trái phiếu mệnh giá 10 triệu đồng, thời hạn 15 năm, lãi suất danh nghĩa 12%/năm, trả lãi mỗi năm 2 lần (6 tháng 1 lần và trả vào cuối kỳ). Một nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư trái phiếu trên trong thời hạn 8 năm, dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu và sau 8 năm sẽ bán, đồng thời các 4 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= khoản lãi nhận được vào cuối mỗi năm nhà đầu tư tiếp tục tái đầu tư vốn với lãi suất dự tính là 9,5%/năm. Vậy, sau 8 năm thực hiện đầu tư và bán lại trái phiếu thì nhà đầu tư có khả năng thu được tối đa bao nhiêu tiền? Biết rằng: Lãi suất thị trường 3 năm đầu là 8%/năm, các năm còn lại là 10%/năm. 8. Công ty Cổ phần ABC đang trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, mức cổ tức của công ty được kỳ vọng tăng 15%/năm trong 4 năm đầu, 13%/năm trong 3 năm tiếp theo và 12%/năm không đổi cho các năm sau đó ABC đã thanh toán cổ tức năm hiện tại là 2.500 đồng/ cổ phiếu/năm. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư là 18%/năm. a. Hãy định giá cổ phiếu của Công ty ABC? b. Giả sử nhà đầu tư dự định chỉ nắm giữ cố phiếu ABC trong 5 năm, rồi bán cổ phiếu với giá 80.000 đồng/cổ phiếu. Tính giá trị lý thuyết của cổ phiếu ABC trong trường hợp này. 9. Công ty Cổ phần ABC đang trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, mức cổ tức của công ty được kỳ vọng tăng 15%/năm trong 3 năm đầu, 13%/năm trong 5 năm tiếp theo và 12%/năm không đổi cho các năm sau đó ABC đã thanh toán cổ tức năm hiện tại là 2.500 đồng/ cổ phiếu/năm. Biết rằng tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư là 18%/năm trong 6 năm đầu và 14%/năm trong các năm sau đó. Hãy định giá cổ phiếu của Công ty ABC? 10. Cổ phiếu của công ty cổ phần Tiến Phát có mệnh giá là 10.000 đồng. Tỷ lệ chi trả cổ tức hiện nay là 11%/năm. Nếu cổ tức được kỳ vọng tăng đều là 8%/năm, hãy định giá cổ phiếu của công ty cổ phần Tiến Phát? Biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư đối với cổ phiếu công ty cổ phần Tiến Phát là 13%/năm. 5 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= III. NHÓM CÂU HỎI 3 Người học cần tập trung vào các dạng bài tập chủ yếu sau đây: 1. Công ty cổ phần ABC có tài liệu về tình hình tài chính trong năm N như sau : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (đơn vị tính : triệu đồng) TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn 1. Vốn bằng tiền 2. Phải thu ngắn hạn 3. Hàng tồn kho 4. Tài sản ngắn hạn khác B. Tài sản dài hạn 1. TSCĐ - Nguyên giá - Hao mòn lũy kế 2. Đầu tư tài chính dài hạn 3. Tài sản dài hạn khác Tổng tài sản 31/12/ 31/12/ 31/12/ N-2 8663 1560 2544 4526 N-1 7549 1265 3674 2565 N 8519 1408 4566 2524 33 45 23 3295 2700 2800 2995 2465 1940 NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (500.000 cổ phần) 2. Các quỹ doanh 5260 5260 5260 nghiệp 3. Lợi nhuận sau (2265 (3320 (2795) thuế chưa phân ) ) phối 50 50 85 250 1250 1520 31/12/ 31/12/ 31/12/ N-2 10339 5769 4570 N-1 9740 5772 3968 N 10481 6630 3851 1619 1574 1583 1000 1000 1000 463 408 410 156 166 173 11958 11314 12064 Tổng nguồn vốn 11958 11314 12064 6 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= Yêu cầu: a. Phân tích và đánh giá: - Cấu trúc nguồn vốn - Khả năng sinh lợi - Khả năng tanh toán - Khả năng hoạt động 7 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= b. Công ty có nên tiếp tục gia tăng nợ để khuếch đại ROE hay không khi biết chi phí sử dụng nợ phải trả bình quân là 11%/năm c. Định hướng huy động vốn cho công ty 2. Công ty TNHH ABC có hai dự án đầu tư A và B với cùng một mức vốn đầu tư là 2200 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu là 1.320 triệu đồng, chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 15%/năm. Vay 880 triệu đồng vào năm thứ nhất với lãi suất 10%/năm, gốc trả đều trong vòng 4 năm và trả vào cuối năm, tiền lãi phát sinh trong năm nào thì trả vào cuối năm đó. Tình hình bỏ vốn đầu tư và các khoản thu (gồm khấu hao và lợi nhuận hoạt động ròng) của hai dự án như sau: ĐVT: triệu đồng Dự án A Dự án B Khấ u hao + L ợi Khấu hao + Lợi Năm Vốn Vốn đầu tư nhuận hoạt động đầu tư nhuận hoạt động ròng ròng 1 2200 700 1500 2 900 700 1000 3 800 950 4 800 950 5 600 800 6 500 600 7 400 8 300 Tổng 2200 4300 2200 5000 Yêu cầu: a. Xác định thời gian thu hồi vốn có chiết khấu của hai dự án trên với tỷ lệ chiết khấu là 9%/năm theo quan điểm TIPV. 8 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= b. Với quan điểm tổng đầu tư (TIPV), hãy sử dụng tiêu chuẩn NPV để lựa chọn dự án nếu đây là 2 dự án xung khắc. Biết rằng chi phí sử dụng vốn bình quân của cả 2 dự án là 10%/năm 3. Công ty ABC đang xem xét hai dự án, mỗi dự án đòi hỏi vốn đầu tư 300 triệu đồng. Công ty dự tính hai dự án này sẽ tạo ra dòng tiền ròng (gồm khấu hao và lợi nhuận hoạt động ròng) như sau: Năm Khấu hao + EBIT(1-t) Dự án A Dự án B 1 145 180 2 150 130 3 180 150 Đứng trên quan điểm tổng đầu tư (TIPV), hãy: a. Xác định NPV của mỗi dự án? b. Nếu hai dự án này là hai dự án loại trừ nhau, công ty ABC sẽ đầu tư vào dự án nào? c. Nếu đây là hai dự án độc lập, ABC nên chọn thực hiện dự án nào? Biết rằng: Vốn đầu tư được bỏ 1 lần vào đầu năm thứ nhất. Công ty huy động vốn từ các nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay với tỷ trọng 30%-70%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại của công ty là 10%/năm và lãi suất vay vốn là 12%/năm. 4. Công ty ABC có cơ cấu vốn hiện tại là 30% vốn cổ phần thường, 10% vốn cổ phần ưu đãi, 60% vốn vay. Cổ tức hiện hành của 1 cổ phần thường ABC là 2.000 đồng/cổ phiếu/năm, mức tăng trưởng cổ tức là 5%/năm và có giá bán hiện nay là 22.000đồng/cổ phiếu. Giá phát hành cổ phiếu ưu đãi của Công ty là 20.000đồng/cổ phiếu, chi phí phát hành là 1.750 đồng/cổ phiếu ưu đãi. Cổ phiếu ưu đãi có mức cổ tức là 2.700 đồng/cổ phiếu ưu đãi/năm. Hiện nay, ABC đang xem xét 2 dự án đầu tư cùng có thời gian thực hiện là 3 năm như sau: - Vốn đầu tư của cả 2 dự án được bỏ 1 lần duy nhất vào đầu năm đầu tiên của dự án với giá trị 450 triệu đồng. - Dự toán dòng thu nhập (bao gồm khấu hao và lợi nhuận hoạt động ròng) của dự án như sau: Năm Khấu hao + Lợi nhuận hoạt động ròng (triệu đồng) 9 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= 1 2 3 Dự án A 160 230 210 Dự án B 170 180 240 Yêu cầu: Theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV), hãy dùng phương pháp NPV để giúp công ty lựa chọn dự án. Biết rằng: Lãi suất vay ngân hàng cố định ở mức 12%/ năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty là 25%; Công ty huy động vốn cho dự án theo kết cấu vốn hiện tại; Giá phát hành thêm cổ phiếu thường theo mức giá hiện tại trên thị trường với chi phí phát hành 9% trong 3 năm đầu là 7,5%/năm cho các năm còn lại. Hai dự án này loại trừ nhau. 5. Công ty ABC lập dự án đầu tư xây dựng thêm một phân xưởng sản xuất với các tài liệu như sau: (1). Dự toán vốn đầu tư: - Đầu tư TSCĐ là 2.000 triệu đồng - Nhu cầu vốn đầu tư tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết dự tính bằng 25% doanh thu thuần. Toàn bộ vốn đầu tư bỏ ngay một lần đầu năm thứ nhất. (2). Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm (3). Doanh thu thuần do phân xưởng trên tạo ra dự kiến hàng năm là 4.000 triệu đồng. (4). Chi phí hoạt động kinh doanh hàng năm của phân xưởng gồm: - Chi phí biến đổi bằng 55% doanh thu thuần - Chi phí cố định (chưa tính khấu hao TSCĐ) là 650 triệu đồng/năm (5). Các TSCĐ sử dụng với thời gian dự kiến là 5 năm, được khấu hao theo phương pháp đường thẳng và có giá trị thanh lý là 15 triệu đồng. (6). Toàn bộ số vốn ứng ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết dự tính được thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ 5. Yêu cầu: Đứng trên quan điểm TIPV, a. Hãy xác định NPV của dự án trên? Dựa vào kết quả NPV, hãy đưa ra quyết định lựa chọn đối với dự án trên. 10 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= b. Hãy xác định IRR của dự án trên? Dựa vào kết quả IRR, hãy đưa ra quyết định lựa chọn đối với dự án trên. Biết rằng: - Công ty nộp VAT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm 6. Công ty ABC đang xem xét thay thế một thiết bị cũ bằng một thiết bị mới có công suất lớn hơn. Thiết bị cũ được mua và sử dụng tròn 2 năm với tổng trị giá đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng (bao gồm cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ), đời sống hữu ích của thiết bị này là 6 năm, giá trị thanh lý có thể là 40 triệu đồng. Thiết bị mới có nguyên giá là 800 triệu đồng, đời sống hữu ích của thiết bị này là 4 năm. Thiết bị mới sẽ giúp công ty giảm chi phí nguyên vật liệu và nhân công mỗi năm là 165 triệu đồng. Thiết bị cũ có thể bán ngay với mức giá là 300 triệu đồng và thiết bị mới có giá trị thanh lý ước tính sau 4 năm là 80 triệu đồng. Yêu cầu: a. Hãy sử dụng tiêu chuẩn IRR để đánh giá và cho biết công ty có nên thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới không? b. hãy dùng tiêu chuẩn NPV để đánh giá và cho biết công ty có nên thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới không? Biết rằng: - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty là 20%. - Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho tất cả các tài sản cố định. - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 9,5%/năm 7. Công ty cổ phần ABC có kết cấu vốn tối ưu là 45% vốn vay và 55% vốn góp. Công ty có một số tài liệu như sau: - Tổng doanh thu trong một năm là 4.800 triệu đồng, thực tế trong 1 đồng doanh thu chỉ có 0,35 đồng lợi nhuận trước thuế. Cổ tức năm trước mà công ty đã trả cho cổ đông là 1.850 đồng/cổ phiếu thường. Công ty dành 60% lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư. - Lãi suất vay vốn ổn định ở mức 12%/năm. - Công ty dự tính nếu phát hành thêm cổ phiếu thường thì giá phát hành bằng mệnh giá (mệnh giá của cổ phiếu theo Luật Chứng khoán hiện hành là 10.000 đồng/cổ phiếu), trong khi tỷ lệ chi phí phát hành là 10%, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm. - Thuế suất thuế TNDN là 20%. Yêu cầu: Nếu nhu cầu vốn đầu tư trong năm của công ty là 2.500 triệu đồng thì chi phí sử dụng vốn bình quân theo từng khoảng vốn huy động của công ty là bao nhiêu? 11 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= 8. Tổng tài sản của công ty cổ phần ABC tính đến ngày 01/01/N là 5.850 triệu đồng. Trong năm N công ty dự kiến tăng thêm vốn hoạt động là 1.800 triệu đồng. Cơ cấu vốn tối ưu của công ty như sau: Nguồn vốn Số tiền (triệu đồng) 1. Vốn vay 2.925 2. Vốn cổ phần thường 2.925 Tổng nợ + vốn cổ phần 5.850 Công ty có trái phiếu mới phát hành với lãi suất 8%/năm và được bán bằng mệnh giá. Thị giá cổ phiếu thường hiện nay của công ty là 45.000 đồng/cổ phiếu. Nếu công ty phát hành thêm cổ phiếu mới thì giá dự kiến là 40.500 đồng/cổ phiếu, tỷ lệ chi phí phát hành dự tính là 10%. Công ty thanh toán cổ tức hiện hành là 1.340 đồng/cổ phiếu, kỳ vọng mức tăng trưởng cổ tức ở các năm tiếp theo là 10%/năm. Lợi nhuận sau thuế giữ lại của công ty ước tính là 280 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN của công ty là 20%. Giả sử tài sản tăng thêm trong năm được tài trợ bằng vốn hoạt động tăng thêm trong năm và bằng 1.800 triệu đồng. Yêu cầu: a. Nếu cơ cấu vốn hiện tại của công ty được giữ nguyên thì nhu cầu vốn cổ phần thường cần được hỗ trợ thêm trong năm sẽ là bao nhiêu? b. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường và chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới? c. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của từng khoảng vốn huy động của công ty? 9. Công ty ABC có vốn kinh doanh được tài trợ từ 2 nguồn gồm vốn vay và vốn cổ phần thường với cơ cấu vốn mục tiêu là 70/30. Hiện nay, Ngân hàng chấp nhận cho Công ty ABC có thể vay đến 1.000 triệu đồng với lãi suất 11,5%/năm, vượt quá hạn mức ấy, công ty phải chấp nhận mức lãi suất là 13%/năm. Cổ tức hiện hành của cổ phiếu thường được thanh toán là 1.250 đồng/cổ phiếu/năm, mức tăng trưởng cổ tức kỳ vọng là 5%/năm. Giá cổ phiếu thường của ABC trên thị trường ổn định ở mức 28.000 đồng/cổ phiếu, chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 1.000 đồng/cổ phiếu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho công ty ABC là 20%. Lợi nhuận giữ lại dự tính năm nay là 220 triệu đồng . Yêu cầu: a. Xác định điểm gãy khi công ty sử dụng hết số lợi nhuận giữ lại để tài trợ cho kinh doanh? b. Xác định điểm gãy khi công ty khi công ty quyết định vay ngân hàng vượt quá hạn mức lãi suất 11,5%/năm? 12 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= c. Tính WACC của công ty trước và sau các điểm gãy? 10. Công ty ABC đang xem xét kế hoạch sản xuất loại sản phẩm. Chi phí cố định cho sản xuất loại sản phẩm này là 5,5 tỷ đồng một năm. Chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm là 235.000 đồng và giá bán trung bình là 510.000 đồng/sản phẩm a. Sản lượng tiêu thụ và doanh thu hoà vốn hàng năm là bao nhiêu? b. Nếu chi phí biến đổi giảm còn 166.250 đồng/sản phẩm thì điều gì sẽ xảy ra đối với điểm hoà vốn? c. Xác định và nêu ý nghĩa của mức độ tác động đòn bẩy hoạt động (DOL) ở mức tiêu thụ 135.000 sản phẩm d. Nếu doanh số tiêu thụ tăng 10% từ mức sản lượng 135.000 sản phẩm thì lợi nhuận trước lãi vay và thuế thay đổi bao nhiêu phần trăm? 11. Công ty cổ phần ABC có kế hoạch kinh doanh như sau: - Doanh thu: dự kiến rằng nếu nền kinh tế phát triển bình thường thì có thể đạt mức doanh thu thuần 5.500 triệu đồng/năm. Nếu nền kinh tế tăng trưởng nhanh, doanh thu thuần là 8.500 triệu đồng/năm. Nếu nền kinh tế suy thoái, doanh thu thuần là 3.500 triệu đồng/năm. - Chi phí: chi phí cố định là 1.225 triệu đồng/năm. Tổng chi phí biến đổi là 65% doanh thu thuần - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% Để thực hiện kế hoạch trên, doanh nghiệp dự kiến tổng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh là 3.500 triệu đồng. Công ty xem xét hai phương án huy động vốn: - Tài trợ 80% nhu cầu vốn bằng cổ phần phổ thông và 20% nhu cầu vốn được tài trợ bằng vốn cổ phần ưu đãi, theo đó sẽ phát hành 280.000 cổ phiếu phổ thông và 70.000 cổ phiếu ưu đãi với mức cổ tức ưu đãi qui định trước là 1500 đồng/cổ phần. - Tài trợ 50% bằng vốn cổ phần phổ thông, 20% bằng cổ phần ưu đãi và 30% bằng vốn vay, theo đó sẽ phát hành 175.000 cổ phiếu phổ thông và 70.000 cổ phiếu ưu đãi (không tích lũy cổ tức) với mức cổ tức ưu đãi qui định là 1.500 đồng/cổ phần, đồng thời vay 1.050 triệu đồng với lãi suất là 12%/năm. Yêu cầu: 13 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= a. Xác định mức độ thay đổi của chỉ tiêu lợi nhuận ròng của mỗi cổ phiếu phổ thông (EPS) do tác động của đòn bẩy tài chính trong cả 3 tình trạng của nền kinh tế? b. Hãy cho biết định hướng huy động vốn của công ty trong trường hợp nền kinh tế suy thoái? 12. Công ty cổ phần ABC hiện có 760.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành với giá thị trường là 22.000 đồng/cổ phiếu. Công ty cũng có 20 tỷ đồng nợ trái phiếu với lãi suất 9%/năm. Hiện nay, công ty đang cân nhắc dự án đầu tư mở rộng nhà xưởng trị giá 35 tỷ đồng. Dự án này có thể được tài trợ theo một trong các phương án sau: Phương án 1: toàn bộ giá trị đầu tư mở rộng được tài trợ bằng hình thức phát hành thêm cổ phiếu phổ thông với giá phát hành là 22.000 đồng/cổ phiếu. Phương án 2: tài trợ toàn bộ bằng nợ vay với lãi suất 13%/năm. Yêu cầu: a. Với mức EBIT kỳ vọng sau khi thực hiện chương trình đầu tư mở rộng là 10 tỷ đồng, hãy tính EPS cho cả 2 phương án tài trợ, biết rằng thuế suất thuế TNDN của công ty là 20%. 14 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= 15 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= MỤC LỤC Câu 1: Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. ảnh hưởng của các yếu tố mội trường bên trong và bên ngoài đế n hoạt động tài chính của doanh nghiệp............................17 Câu 2: Phương pháp xác đinh lợi nhuận doanh nghiệp. Những hiểu biết về hiện tượng “lãi giá lỗ thật”.............................................................................................................17 Câu 3: Thời giá của tiền. phương pháp xác đinh giá trị của tiền theo thơi gian đối với chuỗi tiền tệ.................................................................................................................18 Câu 4: Nội dung và phương pháp xác định lãi suất hiệu dụng....................................21 Câu 5: Phương pháp đo lường rủi ro của một khoản đầu tư........................................22 Câu 7: Nội dung các nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp..................................24 Câu 8: Nội dung cơ bản và phương pháp khấu hao theo đường thẳng, pp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh , pp khấu hao theo sản phẩm ...............................26 Câu 9: Khái niệm phương pháp định giá trái phiếu, cổ phiếu.....................................28 Câu 10: Ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết đinh lựa chọn dự án đầu tư của DN....31 Câu 11: Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư của DN theo tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn đầu tư, tiêu chuẩn giá trị hiện tại chuẩn (NPv), tiêu chuẩn tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR), tiêu chuẩnchỉ số sinh lời (PI)................................................32 Câu 12: Khái niệm, pp xác định, ví dụ minh họa về:..................................................37 Câu 13: Khái niệm, pp xác định chi phí sử dụng vốn cận biên và điểm gãy, cho VD về điểm gãy..................................................................................................................40 Câu 14: Khái niêm, chỉ tiêu biểu thị cơ cấu vốn. yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến việc hoạch định cơ cấu vốn mục tiêu của doanh nghiệp.....................................................41 Câu 15: Khái niệm và tác động của đòn bẩy hoạt động đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp..................................................................................................42 Câu 16: Kn và tác động của đòn bẩy tài chính đến chi phí sử dụng vốn và giá cổ phần của DN.........................................................................................................................44 Câu 17 Công thức , ý nghĩa, ví dụ về DOL, DFL, DTL (DOL và DFL ở câu 15, 16)45 Câu 18: Mục đính, ý nghĩa , cơ sở dữ liệu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp. .....................................................................................................................................46 Câu 20: Chính sách ổn định cổ tức công ty cổ phần...................................................49 16 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= BÀI TẬP.........................................................................................................……41 17 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= Câu 1: Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. ảnh hưởng của các yếu tố mội trường bên trong và bên ngoài đế n hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Mục tiêu tạo ra giá trị cho DN - Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế (EAT) - Tối đa hóa tỷ suất lợi nhuận ròng của mỗi cổ phần (EPS) - Tối đa hóa thị giá cổ phiếu DN =>Tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu (gia tăng tài sản cho chủ sở hữu). Mục tiêu giải quyết tốt quan hệ lợi ích giữa chủ sở hữu và người điều hành DN Mục tiêu thực hiện tốt trách nhiệm xã hội  Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp : - Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế - Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế vĩ mô - Chính sách, pháp luật của nhà nước - Lãi suất tín dụng và lạm phát - Tình hình thị trường tài chính và các trung gian tài chính  Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp: - Các quy định trong nội bộ DN (quy chế, điều lệ của DN) - Trình độ công nghệ kinh doanh của DN - Văn hóa của DN - Quan điểm, thái độ, phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lý Câu 2: Phương pháp xác đinh lợi nhuận doanh nghiệp. Những hiểu biết về hiện tượng “lãi giá lỗ thật”. * Phương pháp xác định lợi nhuận của DN 18 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= □ Xác định lợi nhuận trước thuế * Xác đinh lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: LNkd = DTT - CPkd Trong đó: DTT = DTT bán hàng hóa, dịch vụ + DTTC CPkd = GVHB + CPBH + CPQL + CPTC * Xác định lợi nhuận khác LNkhác = TNkhác - CPkhác => Tổng LN = LNkd + LNkhác  Xác định lợi nhuận sau thuế LNsau thuế = LNtrước thuế - Thuế TNDN Hiện tượng lãi giả lỗ thật : Là do lạm phát , lạm phát cao dẫn đến lãi giả lỗ thật. Chia doanh thu cho chỉ số giá( đối với hoạt động thương mại dịch vụ thì chia cho chỉ số giá tiêu dùng,bình quân kỳ này so với cùng kỳ năm trước) đối với hoạt động sản xuất thì chia cho chỉ số giá sản xuất, hoạt động xuất nhập khẩu thì chia cho chỉ số xuất nhập khẩu. Câu 3: Thời giá của tiền. phương pháp xác đinh giá trị của tiền theo thơi gian đối với chuỗi tiền tệ. Thời giá của tiền :  Lãi đơn Khái niệm: là số tiền lãi được xác định trên một số vốn gốc theo một mức lãi suất nhất định không dựa trên sự ghép lãi của kỳ trước vào gốc để tính lãi kỳ tiếp theo 19 =======Photo Sỹ Giang= 0986 388 263 ======= - Công thức: SI = Po x r x n Trong đó: (1) Po: số vốn gốc r: lãi suất của 1 kỳ tính lãi n: số kỳ tính lãi  Lãi kép: - Khái niệm: là số tiền lãi được xác định trên cơ sở sự ghép lãi của kỳ trước vào số vốn gốc để tính lãi kỳ tiếp theo - Công thức: CI = Po [(1 + r)n – 1] (2)  Lãi suất hiệu dụng :lãi suất hiệu dụng là mức lãi suất thực tế có được sau khi đã điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần ghép lãi trong năm Xác định lãi suất hiệu dụng khi lãi suất danh nghĩa được công bố theo năm nhưng kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm: r r ef =(1+ )m. n −1 m (3) ref : lãi suất hiệu dụng r : lãi suất danh nghĩa công bố theo năm m: số lần ghép lãi trong năm n: số kỳ phân tích (thường là n = 1) Lãi suất hiệu dụng của 1 năm r r ef =(1+ )m−1 m 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan