Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
---------- 2018 ----------NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT
BỘ MÔN: QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
I – NHÓM CÂU HỎI 1:
1. Khái niệm và kỹ thuật tiến hành giao dịch trực tiếp. Lấy ví dụ minh họa.
2. Ưu nhược điểm và các lưu ý khi áp dụng phương thức giao dịch qua trung gian
3. Các loại hình đại lý. So sánh giữa đại lý và môi giới. Lấy ví dụ minh họa.
4. Khái niệm, các động cơ tham gia giao dịch đối lưu trong thương mại quốc tế. Các hình
thức mua bán đối lưu. Lấy ví dụ minh họa.
5. Khái niệm và đặc điểm đấu giá quốc tế.Lấy ví dụ
6. Khái niệm và đặc điểm đấu thầu quốc tế. Các loại hình đấu thầu quốc tế. Lấy ví dụ
minh hoạ
7. Khái niệm và đặc điểm của phương thức gia công quốc tế. Các loại hình gia công quốc
tế. Lấy ví dụ minh hoạ
8. Khái niệm và đặc điểm của phương thức giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa.
Các loại hình giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa Lấy ví dụ minh hoạ
9. Các phương pháp quy định chất lượng hàng hoá xuất nhập khẩu. Lấy ví dụ minh hoạ
10. Các phương pháp quy định số lượng và trọng lượng hàng hoá xuất nhập khẩu. Lấy ví
dụ minh hoạ
11. Yêu cầu đối với bao bì hàng hoá trong thương mại quốc tế. Các loại hình bao bì trong
thương mại quốc tế. Phương pháp quy định chất lượng bao bì. Lấy ví dụ minh hoạ.
12. Các phương pháp quy định giá trong thương mại quốc tế và các nhân tố ảnh hưởng đến
giá cả trong thương mại quốc tế. Lấy ví dụ minh hoạ
13. Nội dung cơ bản về điều kiện giao hàng. Lấy ví dụ
14. Ý nghĩa và nội dung của điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá. Lấy ví dụ
15. Khái niệm và các nội dung chủ yếu của điều kiện bất khả kháng. Lấy ví dụ minh hoạ
16. Khái niệm và các nội dung chủ yếu của điều kiện khiếu nại. Lấy ví dụ minh hoạ
1
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
17. Các hình thức giao dịch trong thương mại quốc tế. Phân biệt chào hàng cố định và chào
hàng tự do
18. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc đàm phán thương mại quốc tế
19. Khái niệm,vai trò và phân loại hợp đồng thương mại quốc tế
20. Ý nghĩa và căn cứ của việc lập kế hoạch thực hiện hợp đồng
21. Khái niệm và các phương pháp giám sát thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế.
22. Những chứng từ thường có trong bộ chứng từ thanh toán hàng hóa bằng phương thức
tín dụng chứng từ
23. Cách phân loại rủi ro trong thương mại quốc tế. Các nguyên nhân của rủi ro trong
thương mại quốc tế. Các phương pháp xác định nguy cơ rủi ro trong thương mại quốc
tế. Lấy ví dụ minh hoạ II – NHÓM CÂU HỎI 2:
1.
Ưu, nhược điểm của phương thức gia công quốc tế. Liên hệ thực tế hoạt động gia
công quốc tế ở Việt Nam hiện nay.
2.
Kỹ thuật tiến hành nghiệp vụ giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa. Liên hệ về giao dịch
tại sở giao dịch hàng hoá ở Việt Nam hiện nay
3.
Phương thức thanh toán quốc tế. Phương thức nhờ thu có phải là phương án thanh
toán tối ưu đối với nhà xuất khẩu hay không? Tại sao? Người xuất khẩu cần chú ý những
vấn đề gì để đảm bảo được thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Phân biệt
phương thức nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P) và phương thức thư tín dụng trả tiền ngay.
4.
Nội dung điều kiện cơ sở giao hàng FOB cảng đi, CIF cảng đến, FCA, DAT
(Incoterm 2010). So sánh phạm vi trách nhiệm của người Bán giữa các điều kiện cơ sở giao
hàng
5.
Nội dung kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất/nhập khẩu hàng hóa. Lựa chọn một mặt
hàng cụ thể và xây dựng kế hoạch thực hiện hợp đồng xuất/nhập khẩu cho mặt hàng đó.
6.
Trình bày quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo điều kiện CFR,
CIF,DAT,CPT, CIP (Incoterm 2010). Phân tích một số tình huống thực tế liên quan đến
điều kiện CFR, CIF, DAT
7.
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện FOB cảng đi, FCA,
DAP, EXW ( Incoterms 2010). Khi giao hàng bằng container, người nhập khẩu nên lựa
chọn điều kiện cơ sở giao hàng nào thay cho FOB ( incoterms 2010) 8. So sánh phạm vi
trách nhiệm của người bán theo điều kiện DAT và DAP; FCA và DAT; FCA và CPT; FCA
và CIP (Incoterms 2010)
2
Photo SỸỸ GIANG
9.
0986 21 21 10
G:
[email protected]
Quy trình chuẩn bị hàng xuất khẩu. Trong quá trình chuẩn bị hàng xuất khẩu, người
bán phát hiện hàng chưa phù hợp với điều khoản chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng, ngừoi bán nên có phương án giải quyết ra sao?
10. Những nội dung cần quản trị khi thực hiện hợp đồng TMQT. Xây dựng nội dung điều
hành cho quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo điều kiện CIF, CPT, DAT
(Incoterms 2010) của một mặt hàng cụ thể
11. Xây dựng nội dung điều hành cho quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu theo điều
kiện EXW, FCA (Incoterms 2010) của một mặt hàng cụ thể
12. Khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhà quản trị cần giám sát những nội dung gì? Xây
dựng nội dung giám sát cho quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo điều kiện CIF,
CFR, CIP, DAP(Incoterms 2010) của một mặt hàng cụ thể.
13. Khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nhà quản trị cần giám sát những nội dung gì? Xây
dựng nội dung giám sát cho quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện FOB
(Incoterms 2010) của một mặt hàng cụ thể.
14. Những rủi ro có thể xảy ra trong tác nghiệp thương mại quốc tế . Nguyên nhân của
những rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Việc xác định
nguyên nhân của rủi ro có ý nghĩa gì đối với nhà kinh doanh. Để phòng ngừa, hạn chế
những rủi ro đó, doanh nghiệp cần chú ý những gì?
3
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
4
G:
[email protected]
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
MỤC LỤC
PHẦN 1................................................................................................................................. 8
I. Nhóm câu hỏi 1:................................................................................................................8
Câu 1: Khái niệm và kỹ thuật tiến hành giao dịch trực tiếp . Lấy ví dụ minh họa........8
Câu 2. Ưu và nhược điểm....................................................................................................8
Câu 3: So sánh và phân loại đại lý, môi giới.......................................................................9
Câu 4: Khái niệm,các động cơ tham gia giao dịch đối lưu trong thương mại quốc tế.
Các hình thức mua bán đối lưu. Lấy ví dụ minh họa......................................................10
Câu 5: Khái niệm và đặc điểm đấu giá quốc tế. Lấy ví dụ.............................................12
Câu 6: Khái niệm và đặc điểm đấu thầu quốc tế. Các loại hình đấu thầu quốc tế. Lấy
ví dụ minh hoạ.................................................................................................................... 13
Câu 7: Khái niệm và đặc điểm của phương thức gia công quốc tế. Các loại hình gia
công quốc tế. Lấy ví dụ minh hoạ......................................................................................13
Câu 8: Khái niệm và đặc điểm của phương thức giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa.
Các loại hình giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa Lấy ví dụ minh hoạ..........................14
Câu 9: Các phương pháp quy định chất lượng hàng hoá xuất nhập khẩu. Lấy ví dụ
minh hoạ.............................................................................................................................. 15
Câu 10: Các phương pháp quy định số lượng và trọng lượng hàng hoá xuất nhập
khẩu. Lấy ví dụ minh hoạ..................................................................................................16
Câu 11: Yêu cầu đ ối với bao bì hàng hoá trong thương mại quốc tế. Các loại hình bao
bì trong thương mại quốc tế. Phương pháp quy định chất lư ợng bao bì. Lấy ví dụ
minh hoạ.............................................................................................................................. 16
Câu 12: Các phương pháp quy định giá trong thương mại quốc tế và các nhân tố
ảnh hưởng đến giá cảtrong thương mại quốc tế. Lấy ví dụ minh hoạ............................17
Câu 13: Nội dung cơ bản vềđiều kiện giao hàng. Lấy ví dụ............................................18
Câu 14: Ý nghĩa và nội dung của điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá. Lấy ví dụ...................18
Câu 15: Khái niệm và các nội dung chủ yếu của điều kiện bất khả kháng. Lấy
ví dụ minh hoạ................................................................................................................... 19
Câu 16. Khái niệm và các nội dung chủ yếu của điều kiện khiếu nại. Lấy ví dụ
minh hoạ.............................................................................................................................. 20
5
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
Câu 17: Các hình thức giao dịch trong thương mại quốc tế. Phân biệt chào hàng cố
định và chào hàng tự do.....................................................................................................20
Câu 18: Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc đàm phán thương mại quốc tế.................22
Câu 19: Khái niệm,vai trò và phân loại hợp đồng thương mại quốc tế.........................22
Câu 20: Ý nghĩa và căn cứ của việc lập kế hoạch thực hiện hợp đồng...........................23
Câu 21: Khái niệm và các phương pháp giám sát thực hiện hợp đồng thương mại quốc
tế.......................................................................................................................................... 23
Câu 22: Những chứng từ thường có trong bộ chứng từ thanh toán hàng hóa
bằng phương thức tín dụng chứng từ...............................................................................25
Câu 23: Cách phân loại rủi ro trong thương mại quốc tế. Các nguyên nhân của
rủi ro trong thương mại quốc tế. Các phương pháp xác định nguy cơ rủi ro trong
thương mại quốc tế. Lấy ví dụ minh hoạ........................................................................26
PHẦN 2:.............................................................................................................................. 30
II. Nhóm câu hỏi 2:............................................................................................................. 30
Câu 1: Ưu nhược điểm của phương thức gia công quốc tế. Liên hệ thực tế hoạt động
gia công quốc tế ở Việt Nam hiện nay...............................................................................30
Câu 2: Kỹ thuật tiến hành nghiệp vụ giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa. Liên hệ về
giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa ở Việt Nam hiện nay................................................31
Câu 3: Phương thức thanh toán quốc tế. Phương thức nhờ thu có phải phương án tối
ưu với nhà xuất khẩu hay không? Tại sao? Người xuất khẩu cần chú ý những vấn đề
gì để đảm bảo thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Phân biệt phương thức
nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P) và phương thức thư tín dụng ngay........................33
Câu 4: Nội dung điều kiện cơ sở giao hàng FOB cảng đi, CIF cảng đến, FCA, DAT. So
sánh phạm vi trách nghiệm của người bán giữa các điều kiện cơ sở giao hàng............38
Câu 5: Nội dung kế hoạch thực hiện hợp đồng/ xuất nhập khẩu hàng hóa. Lựa chọn 1
mặt hàng cụ thể và xây dựng kế hoạch thực hiện hợp đồng xnk cho mặt hàng đó.......40
Câu 6: Trình bày quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo điều kiện CFR,
CIF, DAT, CPT,CIP. Phân tích 1 số tình huống thực tế liên quan đến điều kiện CFR ,
CIF, DAT............................................................................................................................ 44
6
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
Câu 7: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu theo điều kiện FOB càng đi, FCA,
DAP, EXW. Khi giao hàng bằng container, người nhập khẩu nên chọn điều kiện cơ sở
giao hàng nào thay cho FOB..............................................................................................48
Câu 9: Quy trình chuẩn bị hàng xuất khẩu. Trong quá trình chuẩn bị hàng xuất khẩu,
người bán phát hiện hàng chưa phù hợp với điều khoảng chất lượng mà 2 bên đã thỏa
thuận trong hợp đồng, người bán nên có phương án giải quyết ra sao?........................49
Câu 10: Những nội dung cần quản trị khi thực hiện hợp đ ồng TMQT. Xây
dựng nội dung điều hành cho quá trình thực hiện hợp đ ồng xuất khẩu theo điều
kiện CIF, CPT, DAT (Incoterms 2010) của một mặt hàng cụ thể.................................53
Câu 12: Khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhà quản trị cần giám sát những nội
dung gì?............................................................................................................................... 55
Câu 13: Khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nhà quản trị cần giám sát những nội
dung gì?............................................................................................................................... 57
Câu 14: Những rủi ro có thể xảy ra trong tác nghiệp thương mại quốc tế? Nguyên
nhân của những rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế. Việc xác định nguyên nhân của rủi ro có ý nghĩa gì đối với nhà kinh
doanh. Để phòng ngừa, hạn chế những rủi ro đó, doanh nghiệp cần chú ý những gì?. 57
Câu 15: Những rủi ro đối với người xuất khẩu khi sử dụng phương thức thanh toán
tín dụng chứng từ. Nhà xuất khẩu cần làm gì để hạn chế, phòng ngừa những rủi ro đó.
............................................................................................................................................. 59
Câu 16: Những rủi ro trong quá trình chuẩn bị hàng xuất khẩu. Xây dựng quy
trình chuẩn bị một lô hàng XK (mặt hàng tự chọn) sao cho rủi ro là thấp nhất. (xây
dựng lô hàng xk dựa vào giải pháp để tl)..........................................................................62
Câu 17: Xây dựng quy trình vận chuyển hàng XK (mặt hàng tự chọn) sao cho rủi ro là
thấp nhất............................................................................................................................. 63
Câu 18: Những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình nhận hàng nhập khẩu.
Xây dựng quy trình nhận hàng NK (mặt hàng tự chọn) sao cho rủi ro là thấp nhất...64
7
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
PHẦN 1
I. Nhóm câu hỏi 1:
Câu 1: Khái niệm và kỹ thuật tiến hành giao dịch trực tiếp . Lấy ví dụ
minh họa
1.1.1 Khái niệm
• Giao dịch trực tiếp trong TMQT là phương thức giao dịch trong đó người Bán và
người Mua có trụ sở kinh doanh đặt ở các quốc gia khác nhau, trực tiếp quan hệ với
nhau để thỏa thuận mua bán hàng hóa và dịch vụ.
1.1.2
Kỹ thuật tiến hành
Trong phương thức giao dịch trực tiếp, chúng ta tiến hành theo các bước:
- Nghiên cứu thị trường và thương nhân
- Đánh giá hiệu quả thương vụ kinh doanh qua nhiều nhân tố trong đó có việc xem xét
tỷ giá xuất khẩu và tỷ giá nhập khẩu
- Tổ chức giao dịch đàm phán hoặc thông qua gửi các thư giao dịch thương mại hỏi
hàng, báo giá, hoàn giá, đặt hàng... hoặc hai bên mua bán trực tiếp gặp gỡ nhau để đàm phán
giao dịch.
- Ký kết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu và tổ chức việc thực hiện hợp đồng đã
ký kết.
Ví dụ: Một công ty ở Việt Nam giao cho công ty ở Đài Loan một lô mủ cao su trị giá 1
triệu USD, công ty Đài Loan giao lại cho công ty Việt Nam lượng phân bón trị giá 750.000
USD. Số tiền 250.000 USD công ty Đài Loan sẽ trả bằng tiền mặt hoặc bằng hàng hóa theo
yêu cầu của bên phía Việt Nam.
Câu 2. Ưu và nhược điểm
Cũng giống như các phương thức giao dịch khác, giao dịch qua trung gian cũng có
những ưu điểm và hạn chế riêng mà người học cần lưu ý:
Về ưu điểm:
- Trung gian thường am hiểu về thị trường và đối tác
- Tận dụng cơ sở vật chất sẵn có và có thể là tiềm lực tài chính của bên trung gian
- Thông qua trung gian tiến hành hiệu quả và hợp lý các khâu như truyền thông, quảng
cáo, xúc tiến bán
- Nhờ dịch vụ của trung gian giảm chi phí vận tải
Về nhược điểm:
- Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
- Bị chia sẻ lợi nhuận
8
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
- Nguy cơ lệ thuộc vào bên trung gian dẫn tới việc đáp ứng những yêu sách bất hợp lý
1.2.3
Những vấn đề cần chú ý khi áp dụng phương thức giao dịch qua trung gian
- Xem xét kỹ trong việc lựa chọn trung gian
- Tùy theo mục đích kinh doanh mà đưa ra mức độ hợp tác phù hợp
- Thường chỉ áp dụng khi mới xâm nhập một thị trường nào đó hay tập quán kinh
doanh ngành hàng đòi hỏi…
Câu 3: So sánh và phân loại đại lý, môi giới
Giống : Cùng là trung gian buôn bán, có tác dụng kiến lập mối quan hệ giữa người bán
và người mua.
Khác:
Đại lý
Là tự nhiên nhân/ pháp nhân Có thể
Môi giới
Là thương nhân trung gian Chỉ
được ủy thác làm nhiều việc như thuê tàu, bán là trung gian mua bán hàng hóa, dịch
hàng, hỏi hàng v.vv Có thể đứng tên mình khi vụ giữa người bán vs người mua.
thực hiện 1 hành động cho người ủy thác ( ví Không được đứng tên mình mà phải
dụ:đại lý hoa hồng ) Có thể chiếm hữu hàng đứng tên người ủy thác Không chiếm
hóa ( ví dụ: factor) hoặc không Có thể phải tự hữu hàng hóa Không chịu trách nhiệm
chịu chi phí ( đại lý kinh tiêu ) hoặc cũng có cá nhân trước người ủy thác nếu khách
thể không phải chịu chi phí (đại lý thụ ủy hoặc hàng không thực hiện hợp đồng trừ
đại lý hoa hồng) khi thực hiện công việc trường hợp được ủy quyền. Quan hệ
nhưng phải chịu trách nhiệm với công việc giữa người ủy thác và người môi giới
được ủy quyền. Quan hệ giữa người ủy thác dựa trên sự ủy thác từng lần, không dựa
và đại lý là quan hệ hợp đồng đại lý
vào hợp đồng dài hạ
- các loại đại lí:
a. theo quyền hạn đc ủy thác:
+ đại lí toàn quyền: đc thay mặt ng ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác làm.
+ tổng đại lí: đc ủy quyền làm 1 phần việc nhất định
+ đại lí đặc biệt: đc ủy thác làm 1 việc cụ thể.
b. theo quan hệ giữa đại lí và môi giới:
+ đại lí thụ ủy: hành động với chi phí và danh nghĩa của người ủy thác và nhận thù lao
là 1 khoản tiền or % trên kim ngạch của công việc
+ đại lí hoa hồng: danh nghĩa của mình, chi phí của ng ủy thác, nhận thù lao theo thỏa
thuận
+ đại lí kinh tiêu: chi phí và danh nghĩa của mình, thù lao là chênh lệch giữa giá bán và
giá mua.
9
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
Ngoài ra, trên thị trường còn có:
+ Factor: được giao quyền chiếm hữu hàng hóa hoặc chứng từ sở hữu hàng hóa, đc
đứng tên bán hay cầm cố hàng hóa với giá cả có lợi nhất cho người ủy thác, được trực tiếp
nhận hàng từ người mua.
+ đại lí gửi bán: đc ủy thác bán hàng hóa mà người ủy thác giao cho với danh nghĩa
của mình và chi phí của người ủy thác.
+ đại lí bảo đảm thanh toán: đại lí đứng ra bảo đảm bồi thường cho ng ủy thác nếu
người mua t3 kí kết hợp đồng với mình ko trả tiền.
+ đại lí độc quyền: đại lí duy nhất của 1 người ủy thác để thực hiện một công việc nào đó.
…
Câu 4: Khái niệm,các động cơ tham gia giao dịch đối lưu trong thương mại
quốc tế. Các hình thức mua bán đối lưu. Lấy ví dụ minh họa
Khái niệm
Giao dịch đối lưu trong TMQT là một phương thức giao dịch, trong đó XK kết hợp
chặt chẽ với NK, người Bán đồng thời là người Mua, lượng hàng hóa trao đổi có giá trị
tương đương. Mục đích của trao đổi không phải nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà
nhằm thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương.
Các động cơ:
Hình thành từ hàng đổi hàng xa xưa, đến những năm 60, 70 của thế kỷ trước bắt đầu
phát triển nhanh chóng do
Các động cơ về tài chính
Các động cơ về tiếp thị
Các động cơ phát triển
Các hình thức giao dịch đối lưu.
• Mua đối lưu
Nước xuất khẩu trước sẽ cam kết dùng tiền thu được từ việc xuất khẩu đó để mua lại
hàng hóa của nước nhập khẩu những phải sau một khoảng thời gian nhất định
• Trao đổi bù trừ
Mỗi khi xuất nhập sẽ mở một tài khoản ghi chép theo dõi. Sau một khoản thời gian
nhất định, hai bên sẽ quyết toán bù trừ cho nhau. Nếu có phát sinh chênh lệch thì khoản tiền
này sẽ được
Ví dụ, một công ty bán trang thiết bị cho chính phủ Braxin và được thanh toán một
nửa bằng tiền tệ mạnh, một nửa bằng hàng hóa. giữ lại ở nước bị nợ để chi trả theo yêu càu
của nước chủ nợ tại nước bị ghi nợ.
10
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
• Giao dịch bồi hoàn
Nước nhận hàng cho nước giao hàng được hưởng những ưu tiên, ưu đãi nhất định
trong việc đầu tư hoặc cung cấp dịch vụ (thường áp dụng trong mua bán các thiết bị quân sự
và ưu đãi chủ yếu về tiên thuê đất, miễn thuế trong một khoảng thời gian…)
• Hình thức chuyển nợ
Nước nhận hàng sẽ chuyển khoản nợ về tiền hàng cho một bên thứ ba nào đó thanh
toán hộ (bên thứ ba này phải có quan hệ tài chính trước đó)
• Hình thức mua lại sản phẩm
Thường được áp dụng trong trường hợp mua bán dây chuyền thiết bị toàn bộ, bằng
phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ… theo đó bên cung cấp cam kết mua lại những sản
phẩm do thứ mình cung cấp tạo ra
. Ví dụ, người bán sẽ thiết kế và xây dựng một nhà máy ở nước người mua để sản xuất
máy kéo. Người bán này được nhận lại các máy kéo hoàn chỉnh do nhà máy đó sản xuất, sau
đó bán lại trên thị trường thế giới. Về bản chất, các hàng hóa và dịch vụ được mua bán trong
giao dịch gốc đã sinh ra các hàng hóa và dịch vụ khác, chúng đóng vai trò như một khoản
thanh toán cho các hàng hóa và dịch vụ được mua bán trong giao dịch gốc. Nghiệp vụ mua
lại sản phẩm có thể phải mất vài năm mới hoàn thành do đó nó chứa đựng rủi ro khá lớn.
Câu 5: Khái niệm và đặc điểm đấu giá quốc tế. Lấy ví dụ
Đấu giá quốc tế
Khái niệm
• Đấu giá (Auction)là một phương thức bán hàng đặc biệt được tổ chức công khai tại
thời gian và địa điểm nhất định, ở đó người mua được xem hàng trước và tự do cạnh tranh
giá cả, hàng hóa được bán cho người trả giá cao nhất. Trong đấu giá quốc tế, người tham
gia đấu giá bao gồm các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước .
• Đặc điểm
Phiên đấu giá được tổ chức tại địa điểm và vào khoảng thời gian xác định
- Trong phiên đấu giá thường chỉ có một người bán nhiều người mua thị trường
thuộc về người bán
- Các điều kiện mua bán đều được quy định sẵn
11
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
Câu 6: Khái niệm và đặc điểm đấu thầu quốc tế. Các loại hình đấu thầu
quốc tế. Lấy ví dụ minh hoạ
1.7 Đấu thầu quốc tế
1.7.1 Khái niệm
• Đấu thầu là một phương thức giao dịch đặc biệt, trong đó người mua (người mở
thầu) công bố trước các điều kiện mua hàng để người bán (người dự thầu) báo giá và các
điều kiện thương mại khác, để người mua chọn được người bán tốt nhất. Trong đấu thầu
quốc tế người dự thầu bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
1.7.2 Đặc điểm
Được tiến hành tại địa điểm và thời điểm xác định
Một người mua, nhiều người bán thị trường thuộc về người mua
Đối tượng mua bán gồm hàng hóa hiện vật đã có; hàng hóa hiện vật chưa có và cả
dịch vụ
Tất cả điều kiện giao dịch mua bán cũng được quy định sẵn trong thể lệ
1.7.4 Phân loại
• Căn cứ vào số lượng người tham gia
- Đấu thầu rộng rãi
- Đấu thầu hạn chế
• Căn cứ vào hình thức báo thầu
- Đấu thầu một túi hồ sơ
- Đấu thầu hai túi hồ sơ
• Căn cứ vào hình thức xét thầu
- Đấu thầu một giai đoạn
- Đấu thầu hai giai đoạn
Câu 7: Khái niệm và đặc điểm của phương thức gia công quốc tế. Các loại
hình gia công quốc tế. Lấy ví dụ minh hoạ
1.3.1 Khái niệm
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử
dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một
hay nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng
thù lao.Gia công quốc tế là hình thức gia công thương mại mà bên đặt gia công hoặc bên
nhận gia công là thương nhân nước ngoài
Đặc điểm
- GCQT luôn gắn liền với hoạt động XNK
- GCQT là hình thức xuất khẩu lao động tại chỗ thông qua hàng hóa
12
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
- GCQT là phương thức buôn bán hai đầu ở ngoài (nhìn dưới góc độ bên nhận gia
công)
1.3.4 Các loại hình gia công quốc tế
• Căn cứ theo quyền sở hữu nguyên liệu
- Nhận nguyên liệu trả thành phẩm
- Mua nguyên liệu, bán lại thành phẩm
- Hình thức kết hợp
• Căn cứ theo giá gia công
- Thanh toán theo dạng thực chi thực thanh
- Thanh toán theo hình thức khoán
• Căn cứ theo số bên tham gia gia công
- Gia công hai bên
- Gia công nhiều bên (gia công chuyển tiếp)
Câu 8: Khái niệm và đặc điểm của phương thức giao dịch tại sở giao dịch
hàng hóa. Các loại hình giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa Lấy ví dụ minh hoạ
1.8 Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa
1.8.1 Khái niệm
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, tại đó, thông qua môi giới do sở giao
dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối lượng lớn, có tính chất đồng loại,
có phẩm chất có thể thay thế cho nhau được và hầu hết là mua khống, bán khống nhằm đầu
cơ để hưởng chênh lệch giá.
1.8.2 Đặc điểm
- Về thời gian và địa điểm giao dịch: Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa chỉ diễn ra ở
một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định.
- Về hàng hóa: Những hàng hóa giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa quốc tế là những
hàng hóa phải được tiêu chuẩn hóa cao, giá cả biến động lớn, phức tạp và hàng hóa thường
có lượng cung cầu lớn
- Về các điều kiện giao dịch, đã được quy định sẵn theo hợp đồng mẫu của sở giao
dịch.
Mục đích của người tham gia là khác nhau song phần lớn là nhằm đầu cơ hưởng chênh
lệch giá
Về quan hệ giữa hai bên mua bán không tiếp xúc trực tiếp mà đều thông qua môi giới
Phương thức thực hiện hợp đồng phần lớn là mua khống bán không
13
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
1.8.4 Các loại hình giao dịch
Giao dịch giao ngay
Giao dịch ngay tại sở giao dịch hàng hóa là giao dịch ở đó hàng hóa được giao ngay và
tiền hàng cũng được thanh tóan ngay sau khi các bên tiến hành ký kết hợp đồng. (chiếm
khoảng 10%)
Giao dịch kỳ hạn
Là giao dịch trong đó giá cả được ấn định vào lúc ký kết hợp đồng nhưng việc giao
hàng và thanh toán đều được tiến hành sau một kỳ hạn nhất định, nhằm mục đích thu lợi
nhuận do chênh lệch giá giữa lúc ký kết hợp đồng và lúc giao hàng.
+ Đầu cơ giá xuống: người đầu cơ dự đoán giá sẽ xuống nên ký hợp đồng bán ra
+ Đầu cơ giá lên: người đầu cơ dự đoán giá sẽ tăng nên ký hợp đồng mua vào
• Nghiệp vụ tự bảo hiểm
• Là nghiệp vụ được các nhà sản xuất công thương, các nhà buôn nguyên liệu, các
hãng kinh doanh hay hãng XNK sử dụng nhằm tránh cho mình những sóng gió rủi ro về giá
cả làm thiệt hại đến số lãi dự tính của giao dịch trong thực tế bằng cách lợi dụng giao dịch
khống trong sở giao dịch.
Câu 9: Các phương pháp quy định chất lượng hàng hoá xuất nhập khẩu.
Lấy ví dụ minh hoạ
2.3.2 Các phương pháp biểu thị chất lượng hàng hóa
Dựa vào hàng mẫu
- Hàng mẫu của bên bán: hàng mẫu do bên bán cung cấp
- Hàng mẫu của bên mua: bên mua cung cấp hàng mẫu để bên bán sản xuất theo đó
- Mẫu đối: bên bán căn cứ vào hàng mẫu do bên mua cung cấp để gia công hàng mẫu
giống như vậy và yêu cầu bên mua xác nhận
- Dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn là những quy định về sự đánh giá chất lượng về phương pháp sản xuất, chế
biến, đóng gói, kiểm tra hàng hóa... Trong khi xác định tiêu chuẩn, người ta cũng thường
quy định cả phẩm cấp, ví dụ những yêu cầu về chất lượng hàng loại 1, hàng loại 2 .v.v... Vì
thế, phẩm cấp cũng là tiêu chuẩn. Phương pháp biểu thị chất lượng này có tác dụng nhất
định đối với việc đơn giản hóa thủ tục, thúc đẩy ký kết và đàm phán giá theo chất lượng.
Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng
Trong TMQT, đối với một số mặt hàng như nông sản, nguyên liệu, do chất lượng của
chúng thay đổi, biến động khá nhiều, khó tiêu chuẩn hóa, nên người ta thường dùng một số
chỉ tiêu phỏng chừng như FAQ, GMQ... để biểu thị chất lượng.
Dựa vào tài liệu kỹ thuật
14
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
Thường dùng đối với những sản phẩm kỹ thuật cao như máy móc, thiết bị, hàng công
nghiệp tiêu dùng lâu bền… Trong hợp đồng mua bán thường dẫn chiếu đến các tài liệu kỹ
thuật như bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ lắp ráp, bản thuyết minh tính năng, hướng dẫn sử dụng…
Câu 10: Các phương pháp quy định số lượng và trọng lượng hàng hoá xuất
nhập khẩu. Lấy ví dụ minh hoạ
2.4.3 Phương pháp quy định số lượng
- Bên bán và bên mua quy định cụ thể và chính xác số lượng hàng hóa giao dịch.
Thường dùng với mặt hàng tính bằng cái, chiếc.
- Bên bán và bên mua quy định một cách phỏng chừng về số lượng hàng hóa giao
dịch. Thường dùng trong mua bán những mặt hàng có khối lượng lớn như ngũ cốc, phân
bón, than, quặng, dầu mỏ…
2.4.4 Phương pháp xác định trọng lượng
- Trọng lượng cả bì (Gross weight – GW)
- Trọng lượng tịnh (Net weight – NW)
- Trọng lượng thương mại
GTM = GTT x (100 + WTC)/(100+WTT)
- Trọng lượng lý thuyết
Câu 11: Yêu cầu đ ối với bao bì hàng hoá trong thương mại quốc tế. Các
loại hình bao bì trong thương mại quốc tế. Phương pháp quy định chất lư ợng
bao bì. Lấy ví dụ minh hoạ
2.5.2 Phân loại và yêu cầu đối với bao bì hàng hóa
- Đối với bao bì vận chuyển cần phải:
+ Phù hợp với đặc tính của hàng hóa
+ Phù hợp với các phương thức vận chuyển khác nhau
+ Phù hợp với quy định luật pháp của các nước liên quan
+ Thuận lợi cho thao tác của các nhân viên hữu quan
+ Cân bằng giữa chi phí và mức độ chắc chắn, an toàn
- Đối với bao bì tiêu thụ cần phải:
+ Bảo vệ, bảo quản hàng hóa hiệu quả
+ Thuận tiện cho việc trưng bày, nhận biết
+ Thuận tiện cho mang xách và sử dụng
+ Nội dung thuyết minh, trang trí, ký mã hiệu và nhãn mác trên bao bì cần đảm bảo
tính thẩm mỹ, khoa học, rõ ràng và phù hợp với tập quán tiêu dùng của thị trường
Phương pháp quy định chất lượng của bao bì
15
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
- Chất lượng bao bì phải phù hợp với một phương thức vận tải nào đó
- Quy định cụ thể về yêu cầu chất lượng đối với từng loại bao bì ngoài cũng như bao bì
trong của hàng hóa
Câu 12: Các phương pháp quy định giá trong thương mại quốc tế và các
nhân tố ảnh hưởng đến giá cảtrong thương mại quốc tế. Lấy ví dụ minh hoạ
2.6.3 Phương pháp quy định giá
- Giá cố định: Là giá được quy định vào lúc ký kết HĐ và không được sửa đổi nếu
không có thỏa thuận khác
- Giá quy định sau: Là giá không được quy định ngay khi ký kết HĐ mà được xác định
trong quá trình thực hiện HĐ
- Giá linh hoạt: Là giá đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng nhưng có thể xem
xét lại sau này, vào lúc giao hàng, giá thị trường của hàng hóa đó có sự biến động.
- Giá di động: Là giá được tính dứt khoát vào lúc thực hiện HĐ trên cơ sở giá cả quy
định ban đầu, có đề cập tới những biến động về chi phí sản xuất trong thời kỳ thực hiện HĐ
- Ví dụ tính giá di động: Việt Nam ký hợp đồng bán hàng X cho công ty nước ngoài
với giá tạm tính lúc ký hợp đồng là 200 USD/MT, giá FOB VN. Trong cấu thành tạm tính,
chi phí cố định chiếm 25%, chi phí nguyên vật liệu 40%, chi phí nhân công 35%. Đến thời
điểm giao hàng, giá nguyên liệu tăng 15%, chi phí nhân công tăng 10%. Giá FOB vào thời
điểm giao hàng là bao nhiêu ?
- Giảm giá (chiết khấu):
+ Theo nguyên nhân giảm giá: Giảm giá do trả tiền sớm, giảm giá do thời vụ, giảm
giá đổi hàng cũ lấy hàng mới, giảm giá do mua số lượng lớn….
+ Theo cách tinh các loại giảm giá: Giảm giá đơn, giảm giá kép, giảm giá tặng
thưởng…
Một số nhân tố ảnh hưởng tới giá của hàng hóa
- Chất lượng của hàng hóa và bao bì của chúng
- Khoảng cách vận chuyển
- Số lượng ký kết
- Điều kiện thanh toán và rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái
Câu 13: Nội dung cơ bản vềđiều kiện giao hàng. Lấy ví dụ
16
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
2.9.1 Thời hạn giao hàng
Các phương pháp quy định thời hạn giao hàng
- Thời hạn giao hàng có định kỳ: vào ngày 30/12/209, không chậm quá ngày
30/12/2009, quý III năm 2009…
- Thời hạn giao hàng ngay: giao nhanh, giao ngay lập tức, giao càng sớm càng tốt….
- Thời hạn giao hàng không định kỳ: giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên, giao hàng khi
có khoang tàu….
Những vấn đề cần chú ý khi quy định thời hạn giao hàng
- Xem xét thực tế tình hình nguồn hàng và nguồn tàu
- Quy định thời hạn giao hàng phải rõ ràng, cụ thể
- Kỳ hạn giao hàng phải thích hợp
- Khi thanh toán bằng phương thức L/C cần xem xét đêng ngày tháng mở L/C xem có
hợp lý, rõ ràng không, nhằm đảm bảo giao hàng đúng thời hạn.
2.9.2 Địa điểm giao hàng
Các phương pháp quy định địa điểm giao hàng
- Quy định cảng (ga) giao hàng, cảng (ga) đến, cảng (ga) thông quan
- Quy định một cảng (ga) và nhiều cảng (ga)
- Quy định cảng (ga) khẳng định và cảng (ga) lựa chọn
2.9.3 Phương thức giao hàng
- Có thể quy định việc giao nhận được tiến hành ở một nơi nào đó là giao nhận sơ bộ
hoặc giao nhận cuối cùng
- Có thể quy định về giao nhận được tiến hành ở một địa điểm nào đó là việc giao nhận
về số lượng hoặc là việc giao nhận về chất lượng
2.9.4 Thông báo giao hàng
- Người bán có thể thông báo hàng đã sẵn sàng để giao hoặc về ngày đưa hàng ra cảng
(ga) để giao. Người mua hướng dẫn người bán về việc gửi hàng hoặc thông tin chi tiết tàu
nhận hàng
- Sau khi giao hàng, người bán có thể thông báo về tình hình hàng đã giao và kết quả
của công việc giao hàng
Câu 14: Ý nghĩa và nội dung của điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá. Lấy ví dụ
2.8.1 Ý nghĩa của kiểm nghiệm hàng hóa
Kiểm nghiệm hàng hóa có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên
trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa đặc biệt là với bên mua ( bên nhập
khẩu). Thực hiện kiểm nghiệm giúp đảm bảo bên mua nhận được hàng hóa phù hợp với yêu
cầu và chất lượng đã thỏa thuận.
17
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
2.8.2 Nội dung chủ yếu của điều khoản kiểm nghiệm hàng hóa
Điều khoản kiểm nghiệm trong hợp đồng TMQT chủ yếu bao gồm thời gian, địa điểm
kiểm nghiệm, cơ quan kiểm nghiệm, chứng nhận kiểm nghiệm, căn cứ kiểm nghiệm,
phương pháp kiểm nghiệm
Thời gian và địa điểm kiểm nghiệm cần căn cứ vào
- Quan hệ với điều kiện cơ sở giao hàng
- Quan hệ với hàng hóa và bao bì
- Quan hệ với luật pháp hoặc điều lệ của các nước
- Căn cứ vào tập quán TMQT hiện nay, có một số cách quy định thời gian và địa điểm
kiểm nghiệm trong HĐ như: kiểm nghiệm ở nhà máy, kiểm nghiệm tại cảng bốc xếp, kiểm
nghiệm tại cảng đích nước nhập khẩu…
Cơ quan kiểm nghiệm và giấy chứng nhận kiểm nghiệm
- Cơ quan kiểm nghiệm có thể là những cơ quan giám định chuyên nghiệp thực hiện
hoặc có khi do hai bên mua bán tự kiểm nghiệm
- Giấy chứng nhận kiểm nghiệm là văn bản do cơ quan kiểm nghiệm cấp sau khi đã
kiểm nghiệm, giám định hàng hóa xuất nhập khẩu
Căn cứ để kiểm nghiệm và phương pháp kiểm nghiệm
- Căn cứ để kiểm nghiệm chất lượng thường là hàng mẫu, bộ tiêu chuẩn, tài liệu kỹ
thuật…
- Căn cứ để kiểm nghiệm số lượng là vận đơn đường biển, hóa đơn vận chuyển…
- Phương pháp kiểm nghiệm có ảnh hưởng lớn tới kết quả kiểm nghiệm hàng hóa vì
thế các bên cần thỏa thuận cụ thể và ghi rõ trong hợp đồng.
Câu 15: Khái niệm và các nội dung chủ yếu của điều kiện bất khả
kháng. Lấy ví dụ minh hoạ
2.12.1 Khái niệm
Trong giao dịch TMQT , các bên thường thỏa thuận quy định những trường hợp mà,
nếu xảy ra, bên đương sự được hoàn toàn hoặc miễn hay hoãn thực hiện các nghĩa vụ của
hợp đồng. Những trường hợp như vậy thường xảy ra sau khi ký hợp đồng, có tính chất
khách quan và không thể khắc phục được. Những điều khoản như vậy được gọi là “trường
hợp bất khả kháng” hoặc “trường hợp miễn trách”.
Về cơ bản trường hợp được coi là bất khả kháng phải hội tụ một số đặc điểm như:
- Sự cố bất ngờ phải xảy ra sau khi ký kết hợp đồng
- Không phải do sai lầm hoặc sơ ý của bản thân đương sự hợp đồng gây nên
- Sự cố bất ngờ là sự cố mà đương sự không thể khống chế, không đủ năng lực khống chế
2.12.2 Điều khoản về trường hợp bất khả kháng trong hợp đồng TMQT
18
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
Phạm vi về trường hợp bất khả kháng
Các bên cần quy định cụ thể và rõ ràng trường hợp nào là bất khả kháng trường hợp
nào không phải.
Phương pháp giải quyết hậu quả
Khi xảy ra tùy tình hình cụ thể các bên có thể thống nhất việc xóa bỏ hợp đồng hay
kéo dài thực hiện hợp đồng
Thông báo cho đối tác sau khi xảy ra TH bất khả kháng
Khi xảy ra TH bất khả kháng, đương sự phải thông báo kịp thời và phía đối tác cũng
cần nhanh chóng trả lời
Giấy chứng nhận và tổ chức cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận là chứng cứ xác nhận đã xảy ra TH bất khả kháng và thường do
Phòng Thương mại các nước cấp
Phương pháp quy định về TH bất khả kháng
- Chỉ quy định những tiêu chí để xác định một sự cố có phải là trường hợp bất khả
kháng hay khó khăn
- Liệt kê những sự cố mà nếu xảy ra thì được coi là trường hợp bất khả kháng
- Kiểu tổng hợp hoặc dẫn chiếu tới văn bản nào đó
Câu 16. Khái niệm và các nội dung chủ yếu của điều kiện khiếu nại.
Lấy ví dụ minh hoạ
2.10.1 Khái niệm
Khiếu nại là việc một bên yêu cầu bên kia giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà
bên kia đã gây ra hoặc về những sự vi phạm đã được cam kết giữa hai bên
2.10.3 Điều khoản khiếu nại trong hợp đồng TMQT
Thể thức khiếu nại
Thời hạn khiếu nại
Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan
Cách thức giải quyết khiếu nại
Câu 17: Các hình thức giao dịch trong thương mại quốc tế. Phân biệt chào
hàng cố định và chào hàng tự do
1. Các hình thức giao dịch trong TMQT
1- Hỏi giá là việc người mua đề nghị người bán cho biết giá cả và các điều kiện
thương mại cần thiết khác để mua hàng. Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm pháp lý của
người hỏi giá.
19
Photo SỸỸ GIANG
0986 21 21 10
G:
[email protected]
- Mục đích cơ bản của hỏi giá là để tìm kiếm thông tin và nhận được các báo giá với
thông tin đầy đủ nhất.
2Chào hàng, báo giá
- Chào hàng là một đề nghị ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá được chuyển cho một
hay nhiều người xác định.
Bản chào hàng cũng bao gồm 3 phần là phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận.
- Trong thực tế chào hàng có thể do người mua đưa ra (chào mua hàng) hoặc người
bán đưa ra (chào bán hàng), tuy nhiên đa phần đều là do người bán đưa ra.
3Đặt hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng thương mại của người Mua, cho nên về
nguyên tắc nội dung của đặt hàng phải đầy đủ các nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp
đồng.
4Hoàn giá
Khi người nhận chào hàng không chấp thuận hoàn toàn chào hàng đó, mà đưa ra
những đề nghị mới, thì đề nghị mới này là hoàn giá. Khi có hoàn giá, chào hàng trước coi
như hết hiệu lực.
5Xác nhận
Sau khi thống nhất với nhau các điều kiện giao dịch hai bên ghi lại các kết quả đã đạt
được rồi trao cho nhau, đó là xác nhận. Xác nhận thường được lập thành hai bản, được hai
bên ký kết và mỗi bên giữ một bản.
Chào hàng
Phân biệt
Chào hàng cố định
Là việc chào bán
Chào hàng tự do
Là loại chào hàng
một lô hàng nhất định cho không ràng buộc trách
một người mua, có nêu rõ nhiệm người phát ra nó.
thời gian mà người chào Cùng một lúc, với cùng
hàng bị ràng buộc trách một lô hàng, người ta có
nhiệm vào lời đề nghị của thể chào hàng tự do cho
mình.Thời gian này gọi là nhiều khách hàng.
thời gian hiệu lực của
chào hàng.
20