Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn quản trị hệ thống thông tin...

Tài liệu đề cương ôn thi môn quản trị hệ thống thông tin

.DOCX
62
15
76

Mô tả:

Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1. Trong môi trường kinh doanh số, tài sản của doanh nghiệp là thông tin và tri thức. Hãy cho biết ý kiến của mình về nhận định trên? Phân tích và cho ví dụ minh hoạ?..............................................................................................................5 2. Những lưu ý gì trong quá trình quản trị các nguồn lực trong hệ thống thông tin?.........................................................................................................................6 3. Trình bày những thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt trong quá trình ứng dụng hệthống thông tin?...............................................................................10 4. Mô tả mô hình quản trị hệ thống thông tin? Mức độ tác động của các yếu tố đó đến mỗi loại hệ thống thông tin khác nhau như thế nào?...............................11 5. Nêu các nguyên tắc trong quản trị hệ thống thông tin? Phân tích vai trò của nhà quản trị HTTT trong các loại hình doanh nghiệp? Cho ví dụ minh hoạ?.....12 6. Nêu các yếu tố trong mô hình quản trị hệ thống thông tin? Để hệ thống thông tin được xây dựng và hoạt động hiệu quả thì cần có những lưu ý gì về khía cạnh tổ chức? Bài học kinh nghiệm của một doanh nghiệp mà anh/chị được biết?.....................................................................................................................12 8. Nêu những lợi ich có được từ nền kinh tế số? Phân tích uuw và nhược điểm của mạng xh trong vai trò kd của Dn? Liên hệ ở VN.........................................13 9. Nêu vài trò và các nguyên tắc trong quản trị hệ thống thông tin? Vai trò của các nhà quản trị HTTT thay đổi như thế nào trong các loại hình doanh nghiệp?...14 10. Phân tích những yếu tố thuộc môi trường xã hội trong quản trị hệ thống thông tin?.............................................................................................................15 11. Phân tích sự tác động của yếu tố: Chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, pháp luật tới hệ thống thông tin doanh nghiệp? Cho ví dụ minh hoạ?........................16 12. Phân tích mối liên quan giữa chiến lược doanh nghiệp và hệ thống thông tin? Mô tả và phân tích tầm quan trọng của hoạch định chiến lược hệ thống thông tin đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?...............................17 Câu 13: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường xã hội đến hệ thống thông tin trong doanh nghiệp....................................................................18 Cập nhật tài liệu 24/7 1 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 14: nêu những thách thức mà nhà quản trị phải đối mặt trong quá trình xây dựng chiến lược cho HTTT? Phân tích nhưng xung đột có thể xảy ra giữa quản lý doanh nghiệp và nhà quản lý thông.....................................................................19 15: yếu tố pháp luật có lq như thế nào, phân tích sự khác nhau giữa pháp luật, đạo đức và sự tự do cá nhân, ví dụ minh họa......................................................20 16: phân tích ảnh hưởng của yếu tố pháp luật với hệ thống thông tin trong doanh nghiệp số, vd. Các yếu tố thuộc môi trường chính trị – pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh............................................................................21 17. Yếu tố pháp luật có vai trò khác nhau như thế nào trong doanh nghiệp truyền thống và doanh nghiệp số? Hãy phân tích và cho ví dụ minh hoạ......................22 19. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc môi trường cạnh tranh đến hệ thống thông tin trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau.........................26 20. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc moi trường cạnh tranh đến HTTT trong các loại hình Dn khác nhau.............................................................28 21. Phân tích ưu, nhược điểm của hình thức thuê ngoài? Cho ví dụ minh hoạ?.29 22. Nêu ý nghĩa và ứng dụng của mô hình chấp nhận công nghệ mới (TAM) trong quản trị hệ thống thông tin doanh nghiệp? Cho ví dụ minh hoạ?..............30 23. Phân tích những yếu tố tạo nên sự thay đổi trong quy trình nghiệp vụ kinh doanh khi có sự xuất hiện của hệ thống thông tin mới trong doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh hoạ?...................................................................................................31 24. Phân tích những tác động giữa việc áp dụng hệ thống thông tin mới và cơ cấu tổ chức trong doanh nghiệp? Lấy ví dụ minh hoạ ở một doanh nghiệp mà anh/chị biết?........................................................................................................32 25. Hãy liệt kê những thách thức đối với các nhà quản trị trong quá trình xây dựng chiến lược cho hệ thống thông tin? Phân tích về những xung đột có thể xảy ra giữa nhà quản lý doanh nghiệp và nhà quản lý hệ thống thông tin? Cho ví dụ minh hoạ?...........................................................................................33 26. Mô hình thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) bao gồm các yếu tố nào? Hãy nêu ý nghĩa của mô hình này?.....................................................................34 27. Hãy liệt kê các yếu tố trong môi trường doanh nghiệp có tương tác với hệ thống thông tin? Phân tích sự tương tác giữa yếu tố văn hoá doanh nghiệp với hệ thống thông tin? Cho ví dụ minh hoạ?.....................................................35 Cập nhật tài liệu 24/7 2 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 28. Vì sao yếu tố chính trị trong doanh nghiệp (quyền lực) có sự tương tác với hệ thống thông tin? Yếu tố chính trị và yếu tố văn hoá trong doanh nghiệp có liên quan đến nhau như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ?.................................40 29. Vai trò của thuyết chấp nhận công nghệ (TAM). Mô hình này phù hợp với giai đoạn nào trong quá trinh QT HTTT?...........................................................41 30 : chiến lược doanh nghiệp và chiến lước hệ thống thông tin có liên quan với nhau như thế nào? Phân tích mối quan hệ giữa hệ thống thông tin và quy trình kinh doanh của doanh nghiệp. ví dụ?..................................................................42 31. Các cv trong QT nguồn nhân lực trong HTTT. Phân tích những thách thức trong quản trị dữ liệu của dn. Vd.........................................................................42 32. Thách thức trong QT nguồn lực phần cứng trong HTTT:............................44 33. nêu các nguyên tắc chung trong việc QT các nguồn lực HTTT. Phân tích những thách thức trong QT PM. Vd....................................................................45 34. Phân tích những thách thức trong quản trị mạng và truyền thông. Vd.........47 35. phân tích những thách thức trong quản trị nguồn nhân lực...........................48 36. nêu những nguyên tắc cơ bản trong quả lý dự án xây dựng HTTT. Vd. Bài học.......................................................................................................................50 37. QL dựu án ây dựng HTTT bao gồm các công việc gì? Hãy nên tầm quan trọng của kiển soát dự án.....................................................................................51 38. đánh giá gtri HTTT trong Dn càn thực hiện những nội dung gì? Phân tích chi tiết........................................................................................................................52 39. những cv trong quá trình QT dự án xây dựng HTTT? Làm thế nào để đbảo thành công cho 1 dự án đầu tư HTTT.................................................................53 40. để đánh giá hiệu quả cảu HTTT, người ta sử dụng các tiêu chí đánh giá nào. VD.......................................................................................................................57 41. các cv trong kiểm soát dự án HTTT? Tsao phải QL liên kết giữa các dự án? Những nguyên nhân chính làm cho dự án HTTT thất bại. Cho vd.....................58 DẠNG 1:MaxEMV(i), MinEOL(i).......................................................................61 DẠNG 2: MFEP..................................................................................................63 Cập nhật tài liệu 24/7 3 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 1. Trong môi trường kinh doanh số, tài sản của doanh nghiệp là thông tin và tri thức. Hãy cho biết ý kiến của mình về nhận định trên? Phân tích và cho ví dụ minh hoạ? Theo em ý tưởng trên là đúng. Nền kinh tế số (hay còn gọi là nền kinh tế Internet hoặc kinh tế mới) là một nền kinh tế dựa trên các công nghệ kỹ thuật số. Công nghệ kỹ thuật số thúc đẩy nhiều ngành kinh doanh cải tiến mô hình phát triển, tạo ra nhiều ngành công nghiệp mới và xóa mờ đường biên giới địa lý. Hiện nay, hầu hết nền kinh tế phát triển trên thế giới đều có một chiến lược phát triển công nghệ số, tập trung vào việc nghiên cứu để có thể áp dụng công nghệ mới vào việc tăng trưởng kinh tế. Môi trường kinh doanh số , là môi trường ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp. Mà yếu tố quan trọng nhất trong việc sử dụng CNTT là thông tin- yếu tố đầu vào. Bất kì ở một lĩnh vực nào thô ng tin là nòng cốt, cốt lõi tạo ra tri thức. Sự bùng nổ TT và tri thức với tốc độ chóng mặt hiện nay đã làm cho những người lao động và các tổ chức khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề của mình. Con người sở hữu tri thức của mình. Bản thân mỗi người là 1 nguồn vốn tri thức. Khi tham gia vào 1 dn họ sẽ trở thành tài sản tri thức của dn. Nguồn vốn này thực sự phát huy và trở thành 1 tài sản giá trị hay k còn phụ thuộc vò nhiều yếu tố. Đôi khi nguồn vốn tri thức tốt chưa chắc đã trở thành 1 tài sản có giá trị. Mỗi dn đều có vốn tri thức, nguồn vốn này thể hiện ở bản quyền tác giả, kết quả nghiên cứu, kinh nghiệm kd, csdl, lòng tin vào nhãn hiệu và sự tài tình cảu các nahf quản trị cấp cao. Tài sản vô hình như tài liệu sản xuất, cấu trúc tổ chức hnhf thành vốn cấu trúc. Nguồn vốn này là hạ tầng hỗ trợ cho vốn, con người, đồng thời động viên nhân lực tạo ra và phát triển tri thức. Những biểu hiện cụ thể của liến thúc có thể sử hữu và trao đổi kd gọi là tài sản tri thức Cập nhật tài liệu 24/7 4 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 Thực tế kinh doanh số là kinh doanh trên nền tảng số hóa- CNTT. Trong thực tế các yếu tố của CNTT thì thông tin yếu tố đầu vào là quan trọng nhất. Nhưng yếu tố đầu vào có thể sai lệch, rộng không bám sát được yêu cầu mục đích của công việc đề ra. Nên ta cần đến tri thức yếu tố tạo ra thành quả của thông tin- CNTT. VD: Công ty A Và B cùng kinh doanh phần mền quản trị nhân sự. Vậy nếu không có nhưng thông tin là yếu tố đầu vào. Thì họ sẽ không tạo ra được phần mền phù hợp với điều kiện thực tế. Nó là yếu tố quan trong nhất trong việc kinh doanh của họ. Lợi nhuận. Giả sử công ty A ấy thu thập thông tin về các hoạt dộng nghiệp vụ của người quản lí nhân sự. Từ mọi nơi, mọi khu vực để tiến hành xây dựng phần mền. Nhưng trên thực tế họ chị bán Phần mền cho các doanh nghiệp nhỏ tại Việt Nam. Điều này là bất hợp lí. Và giờ nếu không chắt lọc thông tin => tri thức . Thì công việc của họ khó khan và đối mặt với kết quả Phần mền tạo ra khôn sử dụng được. 2. Những lưu ý gì trong quá trình quản trị các nguồn lực trong hệ thống thông tin? Nguồn lực là điều kiện cần có về con người và các phương tiện cần thiết khác để đảm bảo duy trì và phát triển doanh nghiệp theo các mục tiêu đã xác định. Các nguồn lực cụ thể bao gồm nhân lực, các nguồn lực tài chính, kỹ thuậtcông nghệ và các nguồn lực vật chất khác. Phân phối nguồn lực là một trong những nội dung quan trọng của quá trình thực hiện chiến lược. Bởi lẽ phân phối nguồn lực hợp lý là một trong các điều kiện để thực hiện các mục tiêu chiến lược một cách có hiệu quả nhất. Tuy nhiên việc phân phối hợp lý các nguồn lực không có nghĩa là các chiến lược sẽ được thực hiện thắng lợi mà mới chỉ tạo ra khả năng, điều kiện để thực hiện chiến lược có hiệu quả. Đánh giá nguồn lực. Cập nhật tài liệu 24/7 5 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 Việc đánh giá tổng quát các nguồn lực là một công việc thường xuyên của phân tích tình hình nội bộ doanh nghiệp nhưng đồng thời nó cũng là một khâu trong quá trình tổ chức thực hiện chiến lược trước khi phân bổ các nguồn lực để đảm bảo chắc chắn rằng doanh nghiệp đã có hoặc có thể nhận được các nguồn lực với số lượng và chất lượng cần thiết cho việc thực hiện mỗi chiến lược đã chọn, từ đó có thể dự tính được những điều chỉnh cần thiết trong quá trình thực hiện chiến lược. Vấn đề quan trọng cần đặt ra là xác định xem "chúng ta có đủ nguồn lực để thực hiện các chiến lược đề ra một cách hiệu quả hay không ? Nếu thấy còn thiếu bất kỳ một nguồn lực nào đó cho việc thực hiện chiến lược thì phải có những hoạt động điều chỉnh kịp thời để đảm bảo chất lượng các nguồn lực và để sử dụng các nguồn lực có hiệu quả thì doanh nghiệp cần chú ý giải quyết hai vấn đề sau: - Tiến hành các hình thức cam kết thực hiện chiến lược của toàn đội ngũ cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Việc thực hiện thắng lợi các chiến lược đề ra phụ thuộc phần lớn vào sự cam kết của toàn bộ cán bộ nhân viên từ quản trị viên cao cấp đến nhân viên. Có như vậy mới có thể huy động tối đa nguồn lực thực hiện chiến lược và đảm bảo nguồn lực có chất lượng cao nhưng vẫn có thể khắc phục các thiếu hụt nhỏ. Tuy nhiên để có được sự cam kết như vậy không phải dễ dãng. Một nhiệm vụ lớn đối với lãnh đạo là làm thế nào để nhân viên hiểu được cách tốt nhất để đạt được những mục tiêu đề ra. Điều đó đòi hỏi ban lãnh đạo phải có những giải pháp mang tính nguyên tắc nhằm hoàn thiện phương pháp quản lý, khuyến khích và động viên nhân viên làm việc với tinh thần hăng say. - Ban lãnh đạo doanh nghiệp phải tạo ra đội ngũ nhân viên và quản trị viên một tinh thần hăng hái thực hiện, phấn đấu vì mục đích cá nhân cũng như mục đích của tổ chức. Thái độ như vậy sẽ tạo ra sự sáng kiến của đội ngũ nhân viên để đề ra các thay đổi thích hợp. Điều đó đòi hỏi ban lãnh đạo phải khuyến khích tạ đánh giá trách nhiệm và các công việc của chính mình về việc thực hiện chiến Cập nhật tài liệu 24/7 6 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 lược và đề xuất các biện pháp để thực hiện tốt hơn chứ không phải làm theo mệnh lệnh của cấp trên. * Điều chỉnh nguồn lực. Điều chỉnh nguồn lực là cần thiết, công việc này do quản trị viên các cấp tiến hành. Những điều chỉnh này có liên quan đến số lượng và chất lượng của nguồn lực, có thể phải nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn cho nguồn nhân lực để thực hiện chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả. Thậm chí cũng cần có những điều chỉnh cần thiết trong các lĩnh vực chức năng. Nhiều khi phòng ban chức năng cũng phải có sự thay đổi nhằm đảm bảo có đủ nguồn lực cho việc thực hiện chiến lược của doanh nghiệp. * Đảm bảo và phân bổ nguồn lực. Vấn đề quan trọng trong tổ chức thực hiện là đảm bảo sao cho các nguồn lực và phân bổ hợp lý để phục vụ cho việc thực hiện các chiến lược của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường mắc sai lầm trong việc phân bổ các nguồn lực không phù hợp cho từng chiến lược cụ thể. Sự cố gắng nửa vời trong tổ chức thực hiện chiến lược sẽ không đảm bảo cho sự thành công của doanh nghiệp ngay cả khi chúng ta có chiến lược đúng đắn. Phân bổ nguồn lực là một hoạt động quản trị trung tâm trong tổ chức thực hiện chiến lược, thông thường các doanh nghiệp phân bổ các hoạt động của doanh nghiệp theo ý chủ quan của các nhà quản lý mang nặng yếu tố chính trị. Nhưng trong quản trị chiến lược đòi hỏi các nguồn lực phải được phân bổ theo mức độ ưu tiên tuỳ thuộc vào mục tiêu chiến lược và mục tiêu hàng năm đã thông qua. Cũng cần phải nhấn mạnh rằng việc thực hiện chiến lược không phải chỉ đơn giản bằng cách phân bổ các nguồn lực hợp lý cho các đơn vị hoặc phòng ban mà phải đảm bảo việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực này. Các tình huống thường xảy ra tác động lớn đến việc phân bổ nguồn lực có hiệu quả như: Cập nhật tài liệu 24/7 7 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 + Bảo vệ quá đáng các nguồn lực; + Quá nhấn mạnh đến các chỉ tiêu tài chính ngắn hạn + Mục tiêu chiến lược và quan điểm của lãnh đạo đưa ra không rõ ràng, sợ rủi ro và thiếu kiến thức. Nội dung chủ yếu trong công tác đảm bảo các nguồn lực là phân bổ nguồn lực tài chính; nguồn lực vật chất; nguồn nhân lực và nguồn lực về công nghệ. Tuy nhiên trong tổ chức thực hiện chiến lược thì thực chất việc phân bổ nguồn lực thường tập trung vào phân bổ nguồn vốn. Đảm bảo và phân bổ nguồn vốn thường căn cứ vào chiến lược cấp công ty và đảm bảo phân bổ vào mục đích sử dụng hữu hiệu nhất. Phân bổ nguồn vốn cần phải đảm bảo những vấn đề sau: - Cần xem xét lại định hướng tổng quát của việc phân bổ nguồn vốn, xem xét các khoản chi đã hợp lý chưa, có thể giúp họ hoàn thành được công việc mà chiến lược kinh doanh đặt ra chưa, ấn định các lĩnh vực chung cần hoặc không cần đầu tư vào. - Phân tích nhu cầu về vốn như vốn lưu động, hàng tồn kho, nợ phải thu, xem xét vấn đề phân phối thu nhập. Đồng thời lập ngân sách về vốn; đây là công cụ quan trọng phục vụ cho việc thực hiện và kiểm tra quản lý vốn. - Phân tích cơ cấu tài chính của doanh nghiệp trong việc thực hiện chiến lược kinh doanh. Cơ cấu tài chính có ảnh hưởng đến mức độ hấp dẫn và mức chi phí huy động các nguồn vốn cho thực hiện chiến lược và sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận. Nhưng cơ cấu tài chính cũng bị ảnh hưởng của các mục tiêu và chiến lược tổng quả của doanh nghiệp. Việc phân bổ các nguồn vốn phải căn cứ vào mục tiêu và chiến lược cụ thể. Phân tích cơ cấu tài chính nhằm kiểm tra tính hợp lý của cơ cấu hiện hành theo định kỳ. Khi cần thêm nguồn vốn mới, phải kiểm chứng lại cơ cấu tài chính mà doanh nghiệp mong muốn. Cập nhật tài liệu 24/7 8 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 - Đánh giá và chọn một hay nhiều nguồn vốn để thực hiện chiến lược. Khi lựa chọn cần xem xét mục đích cụ thể của việc sử dụng vốn; chi phí sử dụng vốn và những ưu điểm, nhược điểm của việc sử dụng nguồn vốn đó. - Phân bổ nguồn ngân sách gồm ngân quỹ tiền mặt, ngân quỹ về vốn, ngân quỹ từ doanh số bán ra, ngân quỹ hàng hoá tốn kho, dự trữ và các loại chi phí khác Vd:Đề cương được phát triển bởi tập thể K50S7 Đại học Thương Mại. Team thích share thìa Hân Lê , Mai Ngô, Nam NX, Tuấn Vũ, Thị Thư, Thị Lệ, Thu Thảo, Vân Anh và Trà My 3. Trình bày những thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt trong quá trình ứng dụng hệthống thông tin? Những thách thức mà doanh nghiệp phải đối mặt trong quá trình ứng dụng HTT - Thiếu đội ngũ nhân viên sử dụng thành thạo HTT. Vì trên thực tế đây alf một khái niệm khá mới cho các doanh nghiệp. Những nhân viên có sẵn trong doanh nghiệp nếu chưa có thời gian đào tạo khá khó để theo kịp và các quy trình sử dụng thnhf thạo HTT. Vì hiện tại họ đã quen với các nghiệp vụ hiện tại. - Sức ỳ của 1 tổ chức: những thay đổi có thể tạo ra những ảnh hưởng tốt đối với bộ phận này nhưng có thể gây ra ảnh hưởng xấu tới bộ phận khác. Xu hướng tự nhiên của các tổ chức và các cá nhân là chống lại sự thay đổi. Để vượt qua được sức ỳ của tổ chức cần phải nỗ lực trong tất cả các giai đoạn của chu trình phát triển HT - Chi phí đầu tư khá cao. Dù là một doanh nghiệp nhỏ. Việc tạo lập đầu tư cho HTT sẽ tương dương với việc cải tiến sửa đổi, có thể là thay đổi hoàn toàn bộ máy của dong nghiệp. Dẫn đến chi phí cao.TRên thực tế chỉ những doanh nghiệp lơn mói dám sử dụng. - Khó kết nối CSDL để dung chung trong toàn bộ hệ thống. Trên thực tế mỗi doanh nghiệp thường có các phong ban nhỏ. Mỗ phong ban lại mang những Cập nhật tài liệu 24/7 9 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 nhiệm vụ riêng, chịu trách nhiệm về một công việc cụ thể. Có những tài liệu thông tin xủa lí khác nhau. Nên thực tế việc dông bộ này khá khó thực hiện. - Thời gian tạo dựng, đào tạo, sử dụng khá tốn. Vì nó là cải tiến toàn bộ trên toàn bộ hệ thống. - Xử lí thôn gtin khá khó khăn , khó nắm bắt được tính đúng đắn của thông tin. Không quản lí được rủi ro có thể xả ra trong quá trình sử dụng. Ngay cả khi tạo dựng hệ thống ban đầu. Vì bản thân nó lại là một khái niệm khá mới. - Sự thiếu ổn định , vì trên thực tế lượng thông tin đầu vào trong các khoangt thời gain khá khác nhau. Khá khó trong việc sử dụng hiệu qur nhuần nhuyễn của doanh nghiệp. - Khó xây dựng, tích hợp và chỉnh sửa HTTT. Thiếu tổ chức khi ot HT. - Tính thiếu chuyên nghiệp, kinh nhgieemj của NSD dựa trên thiết kế HTTT với chất lượng thấp 4. Mô tả mô hình quản trị hệ thống thông tin? Mức độ tác động của các yếu tố đó đến mỗi loại hệ thống thông tin khác nhau như thế nào? * 3 mô hình QT HTTT - QT HTTT theo mô hình truyền thống: Phù hợp với các dn truyền thống, chưa có sự hỗ trợ cảu CNTT trong quy trình kd Cách thức: QTHTTT như là quản trị dn - QTHTTT theo mô hình quyết định: Phù hợp với các dn truyền thống có triển khai ứng dụn KTTT ở 1 số công đoạn Cách thức: kết hợp giữa QT Dn và QT HTTT theo mo hình tương tác - QTHTTT theo mô hình tương tác Phù hợp với các dn số: GG, Grap, Ubẻr, Youtobe,... Cách thức: tìm ra tấc cả các yếu tố tác đọng đến hoạt động của HTTT. Kiểm soát các yếu tố đó để có sự điều chỉnh đảm bảo HTTT luôn luôn hoạt động theo đúng mục tiêu Dn mong muốn  Mô hình quản trị hệ thống thông tin :Có 3 yếu tố: Cập nhật tài liệu 24/7 10 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 - Nhóm 1: môi trường vĩ mô( marco) những yếu tố thuộc môi trường xã hội. - Nhóm 2: Môi trường vĩ mô( micro) là những yếu tố thuộc môi trường cạnh tranh. - Nhóm 3 : Môi trường bên trong doanh nghiệp.. Mức độ tác động của các yếu tố đến các loại hệ rhoong thông tin khác nhau: Được chia làm 3 nhóm. - Các yếu tố thuộc môi trường xã hội : Kinh tế,văn hóa xã hội , pháp luật. - Các yếu tố thị trường cạnh tranh: Nhà cung câp,khách hàng, dối thủ cạnh tranh,công nghệ mới,sản phẩm thay thế - Các yếu tố môi trường bên trong : Con người , cấu trúc, tài chính, chiến lược,, quyến lực, quá trình kinh doanh 5. Nêu các nguyên tắc trong quản trị hệ thống thông tin? Phân tích vai trò của nhà quản trị HTTT trong các loại hình doanh nghiệp? Cho ví dụ minh hoạ? - Đảm bảo HTTT hoạt động hiệu quả - Hoạt động theo đúng mục tiêu, chiến lược của HTT. - Hiểu rõ về các nguồn lực. - Luôn luôn đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp - Người quản trị cần luôn luôn bao quát và kiểm soát được tất cả các yếu tố có thể tác động đến hiệu quả của HTTT. NHà quản trị: - Phải cần có nhiều kĩ năng về sử dụng HTT - Phải có khả năng lãnh đạo, giao tiếp tốt. - VÌ bản thân họ là người quyết định tất cả các vấn đề của doanh nghiệp từ lớn dến nahf. - NẮm bắt dự đoán được những thay đổi khác biệt của doanh nghiệp. Cập nhật tài liệu 24/7 11 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 - Quản trị được rủi ro. Cầm chắc được sự ổn định của doanh nghiệp trong quá trính kinh doanh, cung cấp, tạo lập … trong cả qua trình duy trì. Cập nhật tài liệu 24/7 12 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 6. Nêu các yếu tố trong mô hình quản trị hệ thống thông tin? Để hệ thống thông tin được xây dựng và hoạt động hiệu quả thì cần có những lưu ý gì về khía cạnh tổ chức? Bài học kinh nghiệm của một doanh nghiệp mà anh/chị được biết? Được chia làm 3 nhóm. - Các yếu tố thuộc môi trường xã hội : Kinh tế,văn hóa xã hội , pháp luật. Quản trị HTTT theo mô hình quyết định: Phù hợp với các doanh nghiệp truyền thống có triển khai ứng dụng HTTT ở một số công đoạn; Cách thức: Kết hợp giữa quản trị doanh nghiệp với quản trị HTTT quản trị doanh nghiệp với quản trị HTTT theo mô hình tương tác Quản trị HTTT theo mô hình tương tác: •Phù hợp với các doanh nghiệp số (digital firms) Google, Grap, Uber, Youtube, ...; •Cách thức: Tìm ra tất cả các yếu tố có tác động đến hoạt động của HTTT; Kiểm soát các yếu tố đó để có ề sự điều chỉnh đảm bảo HTTT luôn luôn hoạt động theo đúng mục tiêu DN mong muốn ( CÓ 3 loại hình tự nêu vai trò) 8. Nêu những lợi ich có được từ nền kinh tế số? Phân tích uuw và nhược điểm của mạng xh trong vai trò kd của Dn? Liên hệ ở VN *LỢI ÍCH TỪ KT SỐ: - nền kt số là bước pt tất yếu, phù hợp với xu thế khi nền kinh te truyền thông đang bão hòa - nền kt số sẽ tạo nhiều đk thuận lợi thúc đẩy và pt ngành công nghiệp nội dung số thành mũi nhọn của ngành CNTT - giúp Dn nhỏ và vừa ở VN tham gia vào chuỗi cung ứng trên toàn cầu thuận tieenj với chi phí thấp - mở ra nhiều cơ hội cho cả người tiêu dùng và dn, đb là dn nhỏ và vừa *ƯU ĐIỂM: - tính kết nối và chia sẻ rất mạnh, phá vỡ ngăn cách về địa lý, ngôn ngữ - tạo ra 1 HT trên nền internet => người dùng giao lưu và chia sẻ TT hiệu quả hơn Cập nhật tài liệu 24/7 13 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 - nâng cao vai trò của mỗi công dân tròn việc tạo lập quan hệ và tự tổ chức xoay quanh những mối quan tâm chung trong cộng đòng => thúc đẩy sự liên kết cấu trúc tổ chức xh *NHƯỢC ĐIỂM: - tốn nhiều thời gian => soa nhãng nhứng hoạt động khác - tt đăng tải trên mạng xã hội bị đe dọa bảo mật - mọ người ít tiếc xúc trao đổi với nhau thực tế 9. Nêu vài trò và các nguyên tắc trong quản trị hệ thống thông tin? Vai trò của các nhà quản trị HTTT thay đổi như thế nào trong các loại hình doanh nghiệp?  Vài trò. - Vai trò hỗ trợ cấp quản lý: Đưa ra các chính sách cho doanh nghiệp để hướng tới mục tiêu mang lại hiệu quả phục vụ kinh doanh của HTTT( môi trường của HTTT). Đưa ra được các quyết định ở mỗi môi trường khác nhau của HTTT. - Vai trò tác nghiệp của người sử dụng. Nhận thức được lợi ích của HTTT mang lại. Khai thác HTTT một cách hiệu quả nhất. Phối hợp tốt với các bộ phận khác trong quá trình QTTHTTT. Nguyên tắc: - Hoạt động theo đúng mục tiêu, chiến lược của HTT. - Hiểu rõ về các nguồn lực. - Luôn luôn đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ cho các hoạt động của doanh nghiệp - Người quản trị cần luôn luôn bao quát và kiểm soát được tất cả các yếu tố có thể tác động đến hiệu quả của HTTT. Các nhà quản trị hệ thống thông tin sẽ áp dụng với mỗi loại hình doanh nghiệp một cách khác nhau. Cụ thể như sau: Cập nhật tài liệu 24/7 14 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 + Quản trị hệ thống thông tin theo mô hình truyền thống : phù hợp với các doanh nghiệp truyền thống chưa có sự hộ trợ của công nghệ thông tin trong quy trình kinh doanh , cách thức quản trị HTTT như là QTDN + Quản trị hệ thống thông tin theo mô hình quyết định : phù hợp với các doanh nghiệp truyền thống có triển khai ứng dụng HTTT ở một số công đoạn; Cách thức : kết hợp giữa quản trị doanh nghiệp với quản trị HTTT theo mô hình tương tác + Quản trị hệ thống thông tin theo mô hình tương tác : Phù hợp với các doanh nghiệp số như Google, grap, uber.. ; Cách thức : tìm ra các yếu có tác động đến hoạt động của HTTT , kiểm soát các yếu tố đó để có sự đảm bảo HTTT luôn hoạt động theo mục tiêu doanh nghiệp mong muốn. Vd:Đề cương được phát triển bởi tập thể K50S7 Đại học Thương Mại. Team thích share thìa Hân Lê , Mai Ngô, Nam NX, Tuấn Vũ, Thị Thư, Thị Lệ, Thu Thảo, Vân Anh và Trà My 10. Phân tích những yếu tố thuộc môi trường xã hội trong quản trị hệ thống thông tin? Các yếu tố thuộc môi trường xã hội : Kinh tế,văn hóa xã hội , pháp luật. Các yếu tố thuộc môi trường xã hội : + Yếu tố chính trị : Hệ thống chính trị của các nước định hình lên những gì các nhà quản lý công ty công nghệ có thể và không thể làm Yếu tố chính trị chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Yếu tố kinh tế: Thực tế cho thấy, những nước càng phát triển thì việc áp dụng công nghệ thông tin càng trở nên rộng rãi. + Yếu tố Văn hóa xã hội : Văn hóa là một hiên tượng tập thể , được chia sẻ giữa những con người sống cùng một môi trường xã hội chính nơi nghiên cứu văn hóa đó. Cập nhật tài liệu 24/7 15 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 + Yếu tố pháp luật : Pháp luật chắc chắn là yếu tố vô cùng quan trọng trong việc quản trị hệ thống thông tin. Công nghệ phát triển tạo cho việc sao chép dễ dàng vì vậy vai trò của luật sở hữu trí tuệ cần được nâng cao. Quyền sở hữu trí tuệ nhằm bảo vệ những người sang tạo ra những ý tưởng như nhạc, video, sách… + Yếu tố đạo đức : Hệ thống thông tin hiện đại làm phát sinh nhiều vấn đề nằm ở giữa ranh giới đạo đức và phi đạo đức : - Giám sát nhân viên trong việc truy cập các website - Lưu chuyển thông tin giữa các bên - Bất cần với các thông tin của cá nhân và khách hàng - Tự do gửi tin nhắn và các chương trình quảng cáo Hành vi đạo đức chỉ có thể được công nhận trong tình huống cạnh tranh nếu những hành động đó là một trong những điều sau: - Hỗ trợ chiến lược nào đó : ví dụ như xây dựng long tin của khách hàng. Không gây nên những tiêu cực trong hoạt động quảng cáo - Phục vụ cho những mục tiêu hợp tác 11. Phân tích sự tác động của yếu tố: Chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, pháp luật tới hệ thống thông tin doanh nghiệp? Cho ví dụ minh hoạ? Yếu tố chính trị •Hệ thống chính trịcủacácnước định hình nên những gìcác nhà quản lý công ty công nghệ có thểvà không thểlàm (Google, Trung Quốc)•Quy định của chính phủcó thểchỉra công ty nào có thể hoạtđộng dưới quyền của họ và các công ty đó phải làm thế nào• Các quyết định chính trị đôi khi ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức cạnh tranh, có thể chúng gây trở ngại cho những công ty mới (Khuyến khích hoặc hạn chế việc sử dụng internet). Tuy nhiên sẽ bảo vệ chúng khi chúng đã chính thức được thành lập (Ban hành đạo luật liên quan đến bảo vệ dữ liệu cá nhân và sở hữu trí tuệ Cập nhật tài liệu 24/7 16 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 Yếu tố kinh tế Những khía cạnh nổi bật của môi trường kinh tế ảnh hưởng đến các quyết định quản lý về đầu tư HTTT gồm có: •Số lượng người tiếp cậnvới các công nghệ •Cách họ sử dụng chúng •Số tiền họ dung để mua chúng Yếu tố văn hoá xã hội •Văn hóa là một hiện tượng tập thể, được chia sẻ giữa những con người sống trong cùng một môi trường xã hội chính nơi nghiên cứu văn hóa đó• Văn hóa tác động đến cách con người sống và làm việc với nhau, và có sự khác biệt giữa các vùng miền và nhóm người trong xã hội miền và nhóm người trong xã hội. Ví dụ: văn hóa ảnh hưởng đến cách con người sử dụng các trang mạng xã hội cũng như thái độ của họ về thông tin trực tuyến Ví dụ: •Việc nhiều người sử dụng mạng xã hội để gặp gỡ những người chưa quen biết đã thúc đẩy các doanh nghiệp cho ra đời nhiều trang mạng xã hội – một vài trongsố những trang xã hội như vậy đã trở thành những trang phổ biến nhất trên mạng những trang phổ biến nhất trên mạng• Nhiều doanh nghiệp hiện nay đang tìm cách sử dụng tiện ích mà mạng xã hội đem lại đó là kết nối những người có cùng tính cách lại với nhau Yếu tố pháp luật •Quyền sở hữu trí tuệ(Intellectual property rights_IPR) nhằmbảovệnhững người sáng tạoraởnhững ý tưởng, âm nhạc, video, sách...) 12. Phân tích mối liên quan giữa chiến lược doanh nghiệp và hệ thống thông tin? Mô tả và phân tích tầm quan trọng của hoạch định chiến lược hệ thống thông tin đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? Chiến lược HTTT Chiến lược HTTT cần phải gắn liền với chiến lược doanh nghiệp.• Ví dụ: Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược Cập nhật tài liệu 24/7 17 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 Các đối thủ cạnh tranh không có được; cạnh tranh không có được;...• Trước khi xây dựng HTTT cần xác định rõ và chính xác chiến lược của doanh nghiệp để đảm bảo HTTT xây dựng lên phục vụ được nhu cầu của doanh nghiệp Các bước trong Hoạch định và Quản trị chiến lược? Có nhiều mô hình và phương pháp để hoạch định và quản trị chiến lược. Mặc dù không có những quy luật tuyệt đối cho một mô hình phù hợp nhất, hầu hết các mô hình đều đi theo những khuôn mẫu tương tự nhau và có những đặc tính chung. Chu trình các bước của các mô hình tuy khác nhau nhưng đều dựa trên các giai đoạn căn bản như sau: 1) Phân tích hoặc đánh giá: tìm hiểu về môi trường hoạt động hiện tại bên trong lẫn bên ngoài 2) Hình thành chiến lược: xây dựng chiến lược cấp cao và soạn thảo kế hoạch chiến lược cơ bản của tổ chức 3) Thưc thi chiến lược: kế hoạch cấp cao được diễn giải thành kế hoạch vận hành và các hành động cụ thể 4) Thẩm định hoặc duy trì/quản lý: liên tục điều chỉnh và đánh giá về các mặt: kết quả hoạt động, văn hóa, giao tiếp, báo cáo dữ liệu, và các vấn đề khác về quản trị chiến lược đang diễn ra. Cập nhật tài liệu 24/7 18 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 Hiện tại, có khá nhiều nhà quản lý hệ thống thông tin để thực hiện chiến lược CNTT như các nhà quản lý cơ sở hạ tầng, môi giới thông tin. Tất cả họ đều trở nên hoà nhập với công việc kinh doanh. Đây chính là chìa khoá cho toàn bộ quá trình đổi mới. Cuộc cách mạng đó dựa trên việc tích hợp toàn bộ các quy trình và những người đứng đầu mỗi quy tình đó. CNTT chiếm vị trí tối quan trọng do cung cấp phương tiện để liên kết các quy trình với nhau. Mạng, phần mềm nhóm, Website, mạng Intranet và Extranet sẽ thúc đẩy sự thay đổi đáng kể. Tuy nhiên mục tiêu chính vẫn là hướng sự đổi mới đó theo chiều hướng tích cực. Các nhà lãnh đạo đều nhận thấy yêu cầu đó nhưng để chuyển từ ý tưởng đến hiện thực không phải chuyện một sớm một chiều Câu 13: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi trường xã hội đến hệ thống thông tin trong doanh nghiệp Mức độ ảnh hưởng của yếu tố môi trường xã hội + Yếu tố chính trị: ảnh hưởng trực hay gián tiếp đến công ty nhưng sẽ bảo vệ công ty khi được chính thức thành lập Chẳng hạn: •Khuyến khích hoặc ngăn chặn người dân sử dụng Internet •Đưa ra các chính sách để bảo vệ quyền riêng tư và sở hữ trí tuệ •Ban hành các quy định về cạnh tranh giữa các công ty Tạo điều kiện và cơ hội thúc đẩy người dân học kỹ năng về tin học Khuyến khích các ứng dụng trực tuyến về các dịch vụ của chính phủ và tạo điều kiện cho các công ty cung cấp dịch vụ trực tuyến + Yếu tố kinh tế quyết định về quản lý đầu tư hệ thống thông tin: bao gồm: số lượng ng tiếp cận với công nghệ, cách họ sử dụng, số tiền họ mua chúng + yếu tố văn hóa xã hội: hiện tượng tập thể chia sẻ với những người sống trong cùng môi trường đó, văn hóa còn tác động đến cách họ làm việc với nhau và có sự khác biệt giữa các vùng miền + yếu tố pháp luật: công nghệ phát triển việc sao chép trở nên dễ dàng, và đó là hình thức bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ Cập nhật tài liệu 24/7 19 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 0986 388 263 + đạo đức: phát sinh nhiều vấn đề giữa đạo đức và phi đạo đức: giám sát nhân viên truy cập website, lưu chuyển thông tin giữa các bên, bất cẩn với thông tin của khách hàng, lan truyền các thông tin chưa được kiểm chứng. Vd:Đề cương được phát triển bởi tập thể K50S7 Đại học Thương Mại. Team thích share thìa Hân Lê , Mai Ngô, Nam NX, Tuấn Vũ, Thị Thư, Thị Lệ, Thu Thảo, Vân Anh và Trà My 14: nêu những thách thức mà nhà quản trị phải đối mặt trong quá trình xây dựng chiến lược cho HTTT? Phân tích nhưng xung đột có thể xảy ra giữa quản lý doanh nghiệp và nhà quản lý thong tin. Lấy ví dụ minh họa? *Thách thức mà nhà quản trị gặp phải trong quá trình xây dựng chiến lược HTTT trong doanh nghiệp: +Sức ì của một tổ chức: sự thay đổi có thể tạo ra những ảnh hưởng xấu tới bộ phận này và lan sang các bộ phận khác, đồng thời xu hướng tự nhiên của các tổ chức và cá nhân chống lại sự thay đổi + khó xây dựng tích hợp và chỉnh xửa HTTT +Thiếu tổ chức khi phát triển hệ thống. Triển khai có thể k theo trình tự +Tính không chuyên nghiệp, thiếu kinh nghiệp dẫn đến chất lượng thấp, phân tích k chuẩn xác về nhu cầu của Dn + việc đào tạo và huấn luyện sử dụng PM HTTT khó khắn trong giai đoạn đầu + khó đảm bảo về sự tương thích trong các PM HTTT của Dn + Đầu tư vào cơ sở hạ tầng CNTT, ngân sách dành cho sự triển khai ứng dụng Pm khá lớn *những xung đột có thể xảy ra giữa nhà quản lý doanh nghiệp và nhà quản lý thông tin GĐ1Việc xây dựng hệ thống không nhận được nhiều hỗ trợ từ nhà quản lý bởi chi phí hệ thống khá lớn, thời gian thực hiện quá quy định và bị hạn chế về mặt kỹ thuật. GDD2 khó xác định yêu cầu về mặt kỹ thuật, không khả thi về mặt kỹ thuật. quá khó cho nhân viên được giao nhiệm vụ Gdd3 4 người quản lý không kiểm soát được. Cập nhật tài liệu 24/7 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan