Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn quản lý điểm đến du lịch...

Tài liệu đề cương ôn thi môn quản lý điểm đến du lịch

.DOCX
50
29
87

Mô tả:

Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 NGÂN HÀNG CÂU HỎI HỌC PHẦN: QUẢN LÝ ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH I. NHÓM CÂU HỎI 1........................................................................................6 Câu 1: Khái niệm, phân loại điểm đến du lịch và phân biệt với điểm tham quan.6 Câu 2: Vẽ và phân tishc mô hình chu kì phát triển Đ.Đ.D.L. Liên hệ nhận dạng các giai đoạn pht của 1 Đ.Đ.DL ở vùng biển hoặc vùng núi................................7 Câu 3: Trình bày các yếu tố cơ bản của Đ.Đ DL và cho biết mục đích của việc nghiên cứu các yếu tố này. Liên hệ đánh giá các yếu tố cơ bản của Đ.Đ DL ở VN.........................................................................................................................7 Câu 4: Vẽ mô hình hệ thống Đ.Đ DL. Cho biết thành phần tham gia hoạt động DL tại Đ.Đ DL.......................................................................................................9 Câu 5: Trình bày ND tham gia hoạt động tại Đ.Đ DL của các thành phần tham gia hoạt động DL tại Đ.Đ DL..............................................................................11 (giống câu 4)........................................................................................................11 Câu 6: Trình bày Kn và phân tích mục tiêu, y/c, ND quản lí Đ.Đ DL. Liên hệ đánh giá việc đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu và ND quản lí của 1 Đ.Đ DL ở VN .............................................................................................................................11 Câu 7: Phân tích nội dung quảng bá và xúc tiến DL, quản lí nguồn nhân lực DL, quản lí KDL, quản lý tài nguyên mt tại Đ.Đ DL. Liên hệ đánh giá thực hiện các ND này của một điểm đến DL ở VN...................................................................13 (giống câu 6)........................................................................................................13 Câu 8: Luận giải cho thấy sự cần thiết phải quản lí điểm đến DL và cho biết những lợi ích của quản lí điểm đến hiệu quả. Liên hệ cho biết những lợi ích mang lại từ quản lí một điểm đến DL ở VN........................................................13 Câu 9: Phân tích vai trò: tạo lợi thế cạnh tranh, đảm bảo pht bền vững, phân phối lợi ích và nâng cao năng suất DL, XD thương hiệu mạnh của công tác quản lí Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 1 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Đ.Đ DL, kiểm soát tác động mt của ngành DL. Liên hệ thực tế thể hiện từng vai trò này của công tác quản lí 1 điểm đến DL ở VN..............................................14 Câu 10: Phân tích ý nghĩa chung, ý nghĩa KT, XH, mt của quản lí điểm đến DL. Liên hệ cho biết ý nghĩa công tác quản lí của một điểm đến DL ở VN..............14 Câu 11: Trình bày KN, bản chất tổ chức QL Đ.Đ DL; các thành phần của quản lí điểm đến DL cấp quốc gia, cấp địa phương. Liên hệ cho biết nhiệm vụ chủ yếu của Tổng cục DL, sở DL trong quản lí DL của VN............................................14 Câu 12: Trình bày mô hình và phân tích các chức năng của một tổ chức QL Đ.Đ DL. Liên hệ thực tế việc thực hiện các chức năng của một tổ chức quản lý Đ.Đ DL ở VN..............................................................................................................19 Câu 13: Trình bày mục tiêu hoạt động, loại hình quản lí của tổ chức quản lí Đ.Đ DL. Liên hệ nhận dạng và đánh giá loại hình quản lí 1 điểm đến DL ở VN......21 Câu 14: Cho biết phân cấp quản lí Đ.Đ DL và vai trò, nhiệm vụ của mỗi cấp độ chủ thể quản lí Đ.Đ DL.......................................................................................21 Câu 15: Phân tích cơ chế phối hợp và nội dung hoạt động của tổ chức QL DĐ DL. Liên hệ cho biết cơ chế phối hợp của tổ chức qunar lí Đ.Đ DL cấp địa phương ở VN.......................................................................................................21 II. NHÓM CÂU HỎI 2........................................................................................22 Câu 1: Trình bày KN, đặc trưng, vai trò và phân tích yêu cầu đối với chiến lược pht Đ. Đ DL. Liên hệ cho biết vai trò của Chiến lược pht DL VN đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 và mục tiêu và định hướng phát triển DL VN..............22 Câu 2: Khái niệm, căn cứ xây dựng chiến lược pht Đ.Đ DL. Liên hệ cho biết những căn cứ xây dựng chiến lược pht điểm đến DL cấp tỉnh ở VN. Những người tham gia XD chiến lược pht Đ.Đ DL cần đảm bảo yêu cầu như thế nào?23 Câu 3: Trình bày mô hình XD CL PT Đ.Đ DL và phân tích ND các bước: Đánh giá tình hình; Thiết kế khung chiến lược; XD kế hoạch thực hiện; Sắp xếp tổ chức và quản lí thực hiện. Liên hệ việc triển khai các ND này cho 1 điểm DL ở VN.......................................................................................................................24 Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 2 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Câu 4: Hãy nêu khái niệm và mục đích sử dụng ma trận SWOT. Trình bày nội dung chủ yếu ma trần SWOT về điểm đến DL. Phân tích SWOT đối với một điểm đến ở VN hiện nay......................................................................................25 Câu 5: Trình bày KN, phân tích đặc điểm, phương pháp tiếp cận, cấp độ, lĩnh vực, loại hình quy hoạch phát triển DL. Liên hệ cho biết những lĩnh vực, phương pháp và việc đảm bảo các yêu cầu quy hoạch phát triển DL cấp quốc gia, cấp dưới vùng và 1 địa phương của VN.......................................................26 Câu 6: Phân tích nguyên tắc, nội dung quy hoạch PT DL và nội dung các bước triển khai quy hoạch pht DL. Liên hẹ thực tế việc tuân thủ các nguyên tắc trong quy hoạch phát triển, đánh giá tiềm năng DL; phân thích thị trường và các nguồn lực cho 1 điểm đến DL ở VN...................................................................30 Câu 7. Trình bày khái niệm và phân tích vai trò marketing điểm đến du lịch. Xác định vai trò marketing của chủ thể điểm đến du lịch. Liên hệ vai trò marketing của chủ thể tại một điểm đến du lịch ở Việt Nam..............................................34 Câu 8. Phân tích các yếu tố hấp dẫn để marketing điểm đến du lịch và mục đích quan tâm của khách du lịch, của nhà đầu tư đối với các yếu tố hấp dẫn này. Liên hệ cho biết những yếu tố hấp dẫn chủ yếu của một điểm đến du lịch ở Việt Nam.....................................................................................................................34 Câu 9. Phân tích các bước cần thực hiện trong chu trình marketing điểm đến du lịch. Cho biết một số chiến lược marketing điểm đến du lịch tới các nhóm khách hàng mục tiêu. Phân tích nội dung các yếu tố quan trọng quyết định thành công của marketing điểm đến. Liên hệ cho biết chiến lược marketing một điểm đến du lịch ở Việt Nam...................................................................................................35 Câu 10. Trình bày nội dung các bước quy trình xây dựng chiến lược cạnh tranh điểm đến du lịch. Liên hệ phân tích môi trường cạnh tranh, xác định đối thủ cạnh tranh, xác định lợi thế so sánh và chiến lược cạnh tranh cốt lõi của một điểm đến du lịch ở Việt Nam..............................................................................37 Câu 11. Trình bày khái niệm sản phẩm du lịch. Sự khác biệt sản phẩm được hiểu như thế nào? Cần làm gì để tạo ra sự khác biệt sản phẩm điểm đến du lịch. Cho Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 3 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 biết kinh nghiệm phát triển sản phẩm truyền thống của một điểm đến du lịch trong nước hoặc quốc tế......................................................................................39 Câu 12. Trình bày nội dung phát triển sản phẩm điểm đến du lịch và sự phát triển các hạng mục sản phẩm chính của điểm đến du lịch. Liên hệ sự phát triển các hạng mục sản phẩm chính tại một điểm đến du lịch ở Việt Nam.................39 Câu 13. Trình bày khái niệm, đặc điểm, mục tiêu chiến lược sản phẩm điểm đến du lịch. Liên hệ việc đảm bảo các mục tiêu của chiến lược sản phẩm đối với một điểm đến du lịch ở Việt Nam..............................................................................40 Câu 14. Phân tích các biện pháp kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm một điểm đến du lịch ở Việt Nam. Cho biết mục tiêu và các bước thiết lập danh mục sản phẩm của điểm đến du lịch..................................................................................40 Câu 15. Trình bày khái niệm thương hiệu điểm đến du lịch. Biểu trưng (logo) của điểm đến du lịch là gì? Phân tích các yếu tố chất lượng biểu trưng điểm đến du lịch. Liên hệ cho biết ý nghĩa biểu trưng của thương hiệu du lịch Việt Nam. .............................................................................................................................41 Câu 16. Định vị điểm đến du lịch có vai trò như thế nào? Trình bày các phương pháp định vị điểm đến du lịch (có ví dụ minh dẫn). Liên hệ thực tế việc áp dụng các phương pháp này tại những điểm đến du lịch ở Việt Nam...........................41 Câu 17. Xúc tiến điểm đến du lịch được hiểu như thế nào? Cho biết việc xúc tiến hiệu quả qua yếu tố giá của điểm đến và những yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý giá tại điểm đến du lịch. Liên hệ phân tích hiệu quả xúc tiến du lịch qua yếu giá thành công của một điểm đến trong nước hoặc quốc tế.........................41 Câu 18. Trình bày quan niệm và mục đích khảo sát sự hài lòng của khách về điểm đến du lịch. Trình bày quan niệm về chất lượng trải nghiệm tổng thể và vai trò của các chủ thể trong việc tạo chất lượng trải nghiệm tổng thể của điểm đến du lịch..................................................................................................................42 Câu 19. Trình bày khái niệm tiêu chuẩn điểm đến du lịch. Trình bày nội dung các tiêu chuẩn: chất lượng Du lịch cộng đồng, quản lý chất lượng thực phẩm và đồ uống và cho biết các biện pháp đảm bảo các tiêu chuẩn này.........................44 Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 4 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Câu 20. Luận giải cho biết tại sao cần đào tạo nguồn nhân lực của điểm đến du lịch. Trình bày nội dung đào tạo và phát triển các kỹ năng và các bước triển khai chương trình đào tạo nguồn nhân lực của điểm đến du lịch. Liên hệ công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch của điểm đến Việt Nam...........................45 Câu 21: Trình bày những lợi ích và tác động của du lịch tới cộng đồng; sự cần thiết và biện pháp khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, các hoạt động và lợi ích tham gia của cộng đồng, các hoạt động và lợi ích nâng cao nhận thức cộng đồng về du lịch. Liên hệ việc thực hiện các biện pháp khuyến khích sự tham gia của cộng đồng và biện pháp nâng cao nhận thức của cộng đồng về du lịch tại một điểm đến DL ở Việt Nam.............................................................................46 Câu 22: Trình bày những hiểu biết về cấu phần hạ tầng điểm đến; tiêu chí đánh giá và mục tiêu chiến lược hạ tầng điểm đến; quy định sử dụng biển báo. Liên hệ đánh giá thực trạng việc sử dụng biển báo tại 1 điểm DL ở VN.........................48 Câu 23: Cho biết vai trò của an toàn, an ninh trong hoạt động DL; nhận biết các rủi ro có thể ảnh hưởng đến DK. Liên hệ đánh giá tình hình an ninh, an toàn tại một điểm đến DL ở VN và đề xuất các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn tại điểm đến này.......................................................................................................49 Câu 24: Quản lí RR là gì? Trình bày hệ thống QL RR và quy trình quản lí RR của điểm đến DL. Cho biết nhiệm vụ của các bên liên quan quản lú RR của 1 điểm đến DL ở VN..............................................................................................49 Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 5 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 I. NHÓM CÂU HỎI 1 Câu 1: Khái niệm, phân loại điểm đến du lịch và phân biệt với điểm tham quan - Khái niệm: Điểm đến DL là một nơi cụ thể, ở đó KDL lưu lại ít nhất 1 đêm; bao gồm các sản phẩm DL, các dịch vụ cung cấp và tài nguyên DL thu hút khách DL; có ranh giới hành chính để quản lý và có sự nhận diện về hình ảnh để xđ khả năng cạnh tranh của điểm đến DL trên thị trường (UNWTO) - Phân loại +Theo hình thức sở hữu +Theo mục đích + Theo vị trí quy hoạch + Theo vị trí địa lý +Theo khu vực địa lý +Theo tiêu chí xếp hạng + Theo tầm quan trọng trong hành trình + Liên kết cảm xúc và nhận thức của khách +Theo quy mô lãnh thổ  Điểm DL: cấp QG, cấp ĐP  Khu DL: Cấp QG, cấp ĐP  Đô thị DL  - Phân biệt điểm đến DL và điểm tham quan (tự chém) + Trong bất cứ một điểm đến du lịch nào cũng có ít nhất từ 3 điểm tham quan du lịch trở lên. + Điểm tham quan chỉ gồm: các di tích lịch sử, công trình VH, làng nghề, công trình nghệ thuật…. +Điểm đến DL bao gồm cơ sở hạ tầng DL, các dịch vụ lưu trú, ăn uống, ... phục vụ các nhu cầu của khách Dl Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 6 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Câu 2: Vẽ và phân tishc mô hình chu kì phát triển Đ.Đ.D.L. Liên hệ nhận dạng các giai đoạn pht của 1 Đ.Đ.DL ở vùng biển hoặc vùng núi. Câu 3: Trình bày các yếu tố cơ bản của Đ.Đ DL và cho biết mục đích của việc nghiên cứu các yếu tố này. Liên hệ đánh giá các yếu tố cơ bản của Đ.Đ DL ở VN Sự hấp dẫn và trải nghiệm Đ.Đ được hình thành bởi: 1. Điểm DL (điểm thu hút khách): Điểm DL là nơi có tài nguyên DL hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của KDL +Điểm/khu DL QG +Điểm/khu DL địa phương +Sự kiện DL 2. Các tiện nghi, dv công cộng và cá nhân: Tiện nghi, dv là tập hợp các dv và tiện ích có sẵn của Đ.Đ hoặc gắn liền với nó phục vụ KDL trong thời gian lưu lại Đ.Đ DL +CSHT đón tiếp khách cơ bản +Hệ thống vận chuyển khách đến và tại các Đ.Đ Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 7 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 +Cơ sở lưu trú +Nhà hàng, quán bar, café +Cơ sở thể thao/giải trí 3. Khả năng tiếp cận: Khả năng thuận tiện, dễ dàng trong việc di chuyển tới Đ.Đ và di chuyển tại Đ.Đ hay các yêu cầu về thị thực, hải quan và các điều kiện xuất nhập cảnh khác + Giao thông + Thủ tục XNC + Quy định vào các điêm tham quan 4. Nguồn nhân lực -Người LĐ trong ngành +LĐ các cơ quan quản lí +LĐ trong các DN (quản lý, trực tiếp) +LĐ các cơ sở đào tạo -Người dân ĐP tại Đ.Đ 5. Hình ảnh và đặc trưng Đ.Đ Hình ảnh là 1 hệ thống các niềm tin, ý tưởng và ấn tượng mà ngta có về 1 nơi hay Đ.Đ nào đó. -Đặc trưng của Đ.Đ yếu tố tạo dựng hình ảnh -Tiêu chí xác định hình ảnh -Nhận thức Đ.Đ tích cực hoặc tiêu cực -Tác động của nhận thức hình ảnh Đ.Đ -Trách nhiệm tạo dựng hình ảnh Đ.Đ tích cực 6. Giá cả Giá cả được thể hiện ở tất cả các chi phí đối với KDL, bắt đầu tư chi phí để di chuyển tới Đ.Đ, chi phí sử dụng sản phẩm, dv tại Đ.Đ và cuối cùng là rời khỏi Đ.Đ -Các loại DV khách phải chi trả -Chính sách về giá -Kiểm soát giá DV Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 8 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Câu 4: Vẽ mô hình hệ thống Đ.Đ DL. Cho biết thành phần tham gia hoạt động DL tại Đ.Đ DL Thành phần tham gia hđ DL: 1. Cộng đồng ĐP: là những người dân ĐP nơi hđ DL diễn ra -Có sự tương tác với khách - Cùng sử dụng những DV tiện nghi -Chủ nhận thực sự của các TNDL -Tham gia vào hđ DL với nhiều mức độ khác nhau 2. DN DV trực tiếp -CSHT đón tiếp khách -Các cơ sở vận chuyển -Các cơ sở lưu trú -Các cơ sở phục vụ ăn uống -Các cơ sở hđ hỗ trợ -Các cơ sở tham quan Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 9 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 -Các cơ sở phục vụ giải trí 3. DN DV hỗ trợ Cung ứng SPDV ở “vùng tạo cầu” và “Đ.DDL: Các hoạt động KD cung cấp hàng hóa, Các hoạt động điều hành trực tiếp Gồm: -SP ngành XD, kiến trúc -SP ngành thực phẩm, đồ uống -SP ngành năng lượng -DV bưu chính viễn thông, ngân hàng tài chính… 4. Khu vực nhà nước Tạo lập môi trường KD DL -Chính sách -Quản lý và quy hoạch DL -Kiểm soát điều chỉnh luật định -Quản lý CSHT -Quy định quyền sở hữu công, xúc tiến Đ.Đ du lịch 5. Tổ chức xúc tiến Đ.Đ DL -Tạo dựng hình ảnh, thương hiệu Đ.Đ - Tác động trực tiếp tới hành vi tiêu dùng của khách trong và ngoài nước - Là thành tố thiết yếu làm tăng và ổn định lượng cầu DL - SD nhiều công cụ xúc tiến khác nhau -> Thành phần: nhà nước, các tổ chức mkt Đ.Đ, các DN KD DL, những người làm DL, cộng đồng ĐP 6. Khách DL Là những người đi DL hoặc kết hợp đi DL ở nơi đến với động cơ và mục đích khách nhau -Khách nội địa -Khách quốc tế -Nhu cầu -Vai trò -Yếu tố ảnh ưởng việc lựa chọn Đ.Đ của KDL Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 10 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Câu 5: Trình bày ND tham gia hoạt động tại Đ.Đ DL của các thành phần tham gia hoạt động DL tại Đ.Đ DL (giống câu 4) Câu 6: Trình bày Kn và phân tích mục tiêu, y/c, ND quản lí Đ.Đ DL. Liên hệ đánh giá việc đảm bảo các mục tiêu, yêu cầu và ND quản lí của 1 Đ.Đ DL ở VN - Khái niệm QL Đ.Đ DL: + Là QL chiến lược + Là quá trình liên quan đến việc phối hợp hành động để đem lại lợi ích môi trường của các Đ.Đ, cộng đồng cư dân, DN và khách tham quan đồng thòi giải quyết các mqh giữa chúng + Là việc XD và thực hiện kế hoạch toàn diện để QL chuỗi giá trị DL của 1 Đ.Đ + LÀ việc QL mang tính phối hợp của tất cả các yếu tố tạo nên 1 Đ.Đ (UNWTO) -Mục tiêu QL Đ.Đ DL + Đảm bảo sự phát triển bền vững loại bỏ những xung đột về lợi ích giữa các NCC DV; ĐB lợi ích của các bên tham gia DL + Đảm bảo sự cân bằng lợi ích thích hợp giữa các yếu tố môi trường sinh thái, KT và các chỉ tiêu XH -Y/c QL Đ.Đ DL: + Mô hình 1 tam giác bền vững + Tiếp cận chiến lược để liên kết các yếu tố +Chú trọng sự hợp tác giữa các NCC - ND QL Đ.Đ DL (1) Quản lý chiến lược và quy hoạch pht Đ.Đ DL + XD chiến lược pht Đ.Đ DL: là việc xác định tầm nhìn, mục tiêu và định hướng pht về thị trường, sp và chất lượng các vấn đề liên quan khác của Đ.Đ DL + Quy hoạch pht DL: là sự thể hiện tầm nhìn và bố trí CLPT DL về thời gian và không gian lãnh thổ (2) Quản lý pht SP DL + Phân thích thị trường và SP DL; sự liên kết qua lại giữa thị trường và SP DL + Sử dụng bảng tiêu chí để xđ các SP DL có trong vùng (Có tính độc đáo, xác thực) + Sắp xếp thứ tự ưu tiên pht Sp (SP đầu tàu, SP hỗ trợ) Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 11 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 + Phân cụm các SP theo nhóm chủ đề/theo vùng địa lý +XD CL PT SP: các mục tiêu; kế hoạch hành động; vai trò và trách nhiệm; thời gian thực hiện (3) Quảng bá và xúc tiến Đ.Đ Dl + Định vị và xây dựng logo và thương hiệu Đ.Đ DL (quốc gia, vùng) + XD CL mkt Đ.Đ Dl các mục tiêu; kế hoạch hành động; vai trò và trách nhiệm; thời gian thực hiện + XD trang web chung cho Đ.Đ DL + Xuất bản ấn phẩm chung hướng dẫn khách tham quan. Giới thiệu điểm tham quan trong Đ.Đ DL + Kế hoạch tham dự hội chơ DL; tổ chức các đoàng khảo sát (FAM trip) để giới thiệu và quảng bá Đ.Đ DL (4) Quản lý hoạt động DL tại Đ.Đ DL +Cơ cầu tổ chức bộ máy QL hoạt động DL tại Đ.Đ DL +Cơ chế và mô hình quản lý tại Đ.Đ DL + Quản lí hoạt động khai thác KD DL tại Đ.Đ DL + Quản lý hoạt động phục vụ DL tại Đ.Đ DL (5) QL nguồn nhân lực DL +N/c, kế hoạch + Đào tạo cán bộ QL nhà nước + Đào tạo cán bộ quản lí nhà nước + Đào tại cộng đồng ĐP + Đào tạo LĐ DN + Đào tạo giáo viên các trường đào tạo DL (6) QL khách DL tại Đ.Đ DL Đối tượng, số lượng khách, chi tiêu TB, Doanh thu DL (7) QL tài nguyên mt tại Đ.Đ DL +Quản lý tài nguyên môi trường nhân văn + Quản lý về trật tự an ninh XH Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 12 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Câu 7: Phân tích nội dung quảng bá và xúc tiến DL, quản lí nguồn nhân lực DL, quản lí KDL, quản lý tài nguyên mt tại Đ.Đ DL. Liên hệ đánh giá thực hiện các ND này của một điểm đến DL ở VN (giống câu 6) Câu 8: Luận giải cho thấy sự cần thiết phải quản lí điểm đến DL và cho biết những lợi ích của quản lí điểm đến hiệu quả. Liên hệ cho biết những lợi ích mang lại từ quản lí một điểm đến DL ở VN Sự cần thiết quản lí Đ.Đ DL: * Cần: -Tăng tính cạnh tranh và hiệu quả bằng giá trị tuyệt vời - Cần tối đa hóa gt cho KH - Cần đảm bảo tối đa lợi ích địa phương và tính bền vững - Cần tạo tác động tích cực * Tổ chức QL Đ.Đ - Triển khai quản trị DL - Khẳng định năng lực DN DL, cộng đồng - Giám sát kết quả * Vai trò và ý nghĩa của QL Đ.Đ DL -Tạo lợi thế cạnh tranh - Đảm bảo pht bền vững - Phân phối lợi ích - Nâng cao năng suất DL - XD thương hiệu mạnh - Kiểm soát tác động mt của ngành DL Lợi ích quản lí điểm đến hiệu quả - Chỉ ra cách tốt nhất để sd các nguồn lực cho pht - Bảo tồn tốt hơn các yếu tố TN, VH-XH - Giám sát và thực thi BV MT nghiêm túc hơn - Bảo vệ liên kết cộng đồng tránh thay đổi thái quá - Bảo tồn và tôn vinh VH địa phương - Lợi ích KT sẽ được lan tỏa hiệu quả Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 13 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 - Du khách hài lòng hơn - Gia tăng khách quay trở lại và giới thiệu cho bạn - Gìn giữ hình ảnh tích cực của Đ.Đ Câu 9: Phân tích vai trò: tạo lợi thế cạnh tranh, đảm bảo pht bền vững, phân phối lợi ích và nâng cao năng suất DL, XD thương hiệu mạnh của công tác quản lí Đ.Đ DL, kiểm soát tác động mt của ngành DL. Liên hệ thực tế thể hiện từng vai trò này của công tác quản lí 1 điểm đến DL ở VN Câu 10: Phân tích ý nghĩa chung, ý nghĩa KT, XH, mt của quản lí điểm đến DL. Liên hệ cho biết ý nghĩa công tác quản lí của một điểm đến DL ở VN * Ý nghĩa chung: - Tạo tầm nhìn và hướng dẫn cho pht DLBV tại Đ.Đ - Tạo khung tiêu chuẩn, truyền thông và trao đổi, học hỏi kinh nghiệm những điển hình tốt * Ý nghĩa KT: - Tiết kiệm nguồn lực, tài chính (như năng lượng, chất thải, nước…) -Bảo vệ Đ.Đ -Pht cơ hội gây quỹ -Củng cố thương hiệu, tiếp thị và truyền thông * Ý nghĩa XH: -Cải thiện chất lượng c/s cho người dân ĐP; cải thiện mqh giữa người dân và khách DL -Hỗ trợ phúc lợi của người dân bằng cách thông tin về chính sách/quyết định quản lí (như tái phân bổ nguồn lực do đưa khách từ các khu nghỉ dưỡng tới khu vực nông thôn) * Ý nghĩa MT: - Bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái do các Đ.Đ - Nhấn mạnh và bảo tồn các ngồn tài nguyên TN và văn hóa Câu 11: Trình bày KN, bản chất tổ chức QL Đ.Đ DL; các thành phần của quản lí điểm đến DL cấp quốc gia, cấp địa phương. Liên hệ cho biết nhiệm vụ chủ yếu của Tổng cục DL, sở DL trong quản lí DL của VN * KN tổ chức QL Đ.Đ Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 14 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 Tổ chức QL Đ.Đ là cơ quan quản lí Đ.Đ, quản lí tất cả các hoạt động của Đ.Đ nhằm bảo vệ các tài nguyên DL TN, VH và XH để có thể đem lại lợi ích KT tốt hơn chon g dân ĐP thông qua phát triển DL và sự tham gia của các đối tác. * Bản chất * Các thành phần quản lí Đ.Đ DL 1. Cơ quan quản lí chức năng về DL của 2. Chính phủ và Đại diện các bộ ngành liên quan 3. Đại diện chính quyền ĐP các cấp 4. Đại diện các tổ chức DN DV 5. Đại diện các tổ chức KT phi chính thức 6. Đại diện các điểm tham quan, trung tâm. VQG… 7. Đại diện cơ quan truyền thông 8. Các tập đoàn DL ĐP và các đối tác 9. Các cơ quan hỗ trợ KD 10. Các tổ chưc pht kĩ năng 11. Đại diện các tổ chức KT phi chính thức 12. Đại diện các hiệp hội * Nhiệm vụ của Tổng cục DL - Tổng cục Du lịch có nhiệm vụ trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ quốc hội; các dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ về du lịch và các dự án, đề án khác theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển du lịch; chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; chương trình hành động quốc gia về du lịch; hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia nằm trên địa bàn từ hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên... -Tổng cục Du lịch trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về phát triển du lịch; các đề án, dự án về du lịch; các thông tư, quyết định về du lịch; định mức kinh tế-kỹ thuật về du lịch; quy định về bảo vệ, tôn tạo, phát triển, khai thác, phát huy giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch... Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 15 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 - Bên cạnh đó Tổng cục du lịch còn có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và ở nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên tỉnh theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Quản lý, tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; quản lý việc cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch... * Nhiệm vụ của Sở DL 1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 (năm) năm và hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triển du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hóa trong lĩnh vực du lịch ở địa phương; 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về du lịch; b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Du lịch và các tổ chức phối hợp chuyên ngành về du lịch theo quy định của pháp luật. 3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền , hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Du lịch. 4. Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt. 5. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của địa phương theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 6. Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch ở địa phương. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 16 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 7. Tổ chức lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận. 8. Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt tại địa phương theo quy định của pháp luật. 9. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật. 10. Thẩm định và quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. 11. Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch. 12. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 13. Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt. 14. Quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật. 15. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về du lịch. 16. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến du lịch ở địa phương. 17. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp du lịch, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các Hội, Hiệp hội và tổ chức phi chính phủ về du lịch theo quy định của pháp luật. 18. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về du lịch theo quy định của pháp luật. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 17 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 19. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các lễ hội du lịch quy mô cấp tỉnh. 20. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 21. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về du lịch đối với Phòng Văn hóa và Thông tin và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. 22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Sở. 23. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 24. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoạt động trong lĩnh vực du lịch ở địa phương. 25. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 26. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ hàng năm theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. 27. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 28. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động du lịch theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 18 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Câu 12: Trình bày mô hình và phân tích các chức năng của một tổ chức QL Đ.Đ DL. Liên hệ thực tế việc thực hiện các chức năng của một tổ chức quản lý Đ.Đ DL ở VN * Mô hình của một tổ chức QL Đ.Đ DL Ban Điều phối Quản lý NN các cấp Tổ thường trực Hiệp hội DL/ khu vực DN Tổ giúp việc Ban điềều phốối phát triển DL Trung tâm giáo dục – đào tạo nghề Các cộng đồng ĐP Tổ công tác sản phẩm DL Các tổ chức lquan/ Nhà tài trợ Tổ công tác mkt Tổ công tác nguồn nhân lực Ban điều phối phát triển DL Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 19 Có Bán Tại PHOTO SỸỸ GIANG 2018 * Các chức năng của một tổ chức QL Đ.Đ DL 1. Chức năng tạo môi trường thích hợp - CN cơ bản để tiếp thị Đ.Đ DL, cung cấp các trải nghiệm DL - Khách quan tâm môi trường thích hợp về KT, XH, thể chất Nhiệm vụ: DMOs đủ thẩm quần lãnh đạo, hướng dẫn và phối hợp: -Lập quy hoạch và xây dựng CSHT - Phát triển nguồn nhân lực - Phát triển sp - Phát triển công nghệ và hệ thống Đ.Đ - Các ngành công nghiệp có liên quan và DV mua sắm 2. Chức năng tiếp thị Đ.Đ DL - Hướng ra thì trường bên ngoài để thu hút khách - Quảng bá những yếu tố hấp dẫn và thuyết phục khách Nhiệm vụ: - Xúc tiến Đ.Đ DL (Xây dựng thương hiệu và hình ảnh) - Các chiến dịch định hướng KD, thu hút đầu tư các DN - Dịch vụ thông tin rõ ràng, minh bạch - Hoạt động/ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt chỗ - Quản lí quan hệ KH 3. Chức năng cung cấp DV tại chỗ - Yêu cầu: đảm bảo chất lượng thỏa mãn tối đa nhu cầu của KDL trải nghiệm Đ.Đ DL Nhiệm vụ: -Phối hợp và quản lí “ chất lượng trải nghiệm” của KDL - Định hướng phát triển sp - Phát triển và quản lí điểm tham quan, sự kiện - Đào tạo và giáo dục - Tư vấn KD - Chiến lược, nghiên cứu và pht Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan