Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn phương pháp nghiên cứu khoa học...

Tài liệu đề cương ôn thi môn phương pháp nghiên cứu khoa học

.DOCX
24
15
94

Mô tả:

PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC MỤC LỤC Câu 1: Khái niệm nghiên cứu khoa học........................................................................3 Câu 2: Các đặc điểm của NCKH...................................................................................3 Câu 3: Lấy ví dụ về nghiên cứu khoa học cơ bản và nghiên cứu khoa học ứng dụng. .3 Câu 4: Trình bày 1 cách tiếp cận quy trình nghiên cứu khoa học.................................4 Câu 5: Khái niệm vấn đề nghiên cứu............................................................................4 Câu 6: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu như thế nào?........................................................4 Câu 7: Các bước tiến hành lựa chọn vấn đề n/c............................................................5 Câu 8: Các tiêu chí đánh giá vấn đề nghiên cứu...........................................................5 Câu 9: Các lưu ý khi đặt tên đề tài nghiên cứu khoa học..............................................6 Câu 10: Giả thuyết nghiên cứu là gì?............................................................................6 Câu 11: Tại sao phải tổng quan tài liệu nghiên cứu......................................................7 Câu 12: Các yêu cầu của tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................7 Câu 13 Phân biệt khung khái niệm và khung lý thuyết.................................................7 Câu 14: Khung phân tích, cho ví dụ..............................................................................7 Câu 15: Cho một ví dụ về cách viết và trích dẫn tài liệu tham khảo.............................8 Câu 16: ý nghĩa của việc sử dụng tài liệu và trích dẫn tài liệu trong nghiên cứu..........8 Câu 17: Ý nghĩa của chọn mẫu trong điều tra...............................................................9 Câu 18: Xác định cỡ mẫu..............................................................................................9 Câu 20: Thế nào là một mẫu tốt..................................................................................11 Câu 21 : Chọn mẫu phi xác suất và phân loại?............................................................12 Câu 22: Chọn mẫu xác suất và phân loại?...................................................................13 Câu 23 : Đo lường trong nghiên cứu...........................................................................14 Câu 24: Các yêu cầu trong đo lường( Học trong bài mindmap).................................15 Câu 25: Các loại thang đo, phân biệt...........................................................................15 Câu 28: Sai số trong đo lường, liệt kê một số nguyên nhân phổ biến.........................16 Câu 29: Phát triển khái niệm là gì? Cho ví dụ.............................................................17 1 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 30: Thao tác hóa khái niệm là gì? Cho ví dụ.......................................................17 Câu 31: Liệt kê các yếu tố cần chú ý trong thiết kế câu hỏi đo lương........................18 Câu 34 : So sánh dữ liệu định tính với dữ liệu định lượng? Cho vd ?........................18 Câu 35 : Phương pháp quan sát? Ưu, nhược điểm?....................................................19 Câu 36 : Phương pháp phỏng vấn? Ưu, nhược điểm?.................................................19 Câu 37 : Phương pháp bảng hỏi? Ưu, nhược điểm?....................................................20 Câu 38 : Câu hỏi mở? Vd?..........................................................................................21 Câu 39 : Câu hỏi đóng ? Vd?.......................................................................................21 Câu 40 : Các lưu ý khi đặt câu hỏi?.............................................................................21 Câu 41 : Các lưu ý trong thu thập dữ liệu và lựa chọn pp thu thập dữ liệu ?..............22 Câu 42 : Các nguyên tắc trong nhập dữ liệu?..............................................................23 Câu 43 : Xử lí dữ liệu..................................................................................................23 Câu 44 : So sánh xử lí dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng?.................................24 2 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 1: Khái niệm nghiên cứu khoa học Nghĩa tổng quát + Là sự phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới; hoặc là sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người + Về mặt thao tác, có thể định nghĩa, NCKH là một quá trình hình thành và chứng minh luận điểm khoa học về một sự vật hoặc hiện tượng cần khám phá. Nghĩa cụ thể + Là hoạt động xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm tìm kiếm, phát hiện, những kiến thức mới, lý thuyết mới…về tự nhiên, xã hội và con người. + Là công việc mang tính sáng tạo, được thực hiện một cách hệ thống, nhằm làm giàu kho tàng tri thức, và sử dụng kho tàng tri thức đó để đưa ra những ứng dụng mới Câu 2: Các đặc điểm của NCKH • Tính mới • Tính tin cậy • Tính thông tin • Tính khách quan • Tính rủi ro • Tính kế thừa • Tính cá nhân Câu 3: Lấy ví dụ về nghiên cứu khoa học cơ bản và nghiên cứu khoa học ứng dụng • NC cơ bản: là những n/c nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động thái các sự vật. Kết quả n/c cơ bản có thể là các khám phá, phát hiện, phát minh, dẫn tới hình thành một hệ thống lý thuyết mới. - Ví dụ, Darwin với thuyết tiến hóa, Einstein với lí thuyết tương đối… - Ví dụ các nghiên cứu cơ bản nhằm tìm câu trả lời cho những câu hỏi như: Doanh nghiệp hình thành như thế nào? Cấu trúc doanh nghiệp gồm những gì? Có gì đặc biệt trong cấu trúc doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ? 3 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 • NC ứng dụng: là sự vận dụng quy luật được phát hiện từ n/c cơ bản để giải thích một sự vật hoặc tạo ra những nguyên lý mới về các giải pháp. - Ví dụ: vận dụng các quy luật kinh tế: cung cầu, giá trị, … - Ví dụ nghiên cứu ứng dụng nhằm mục đích : nâng cao năng suất của sản xuất lương thực,xử lý hoặc chữa trị một căn bệnh nào đó, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng trong nhà, văn phòng hoặc các mô hình khác Câu 4: Trình bày 1 cách tiếp cận quy trình nghiên cứu khoa học Tổng quan quy trình nghiên cứu theo chiều dọc: • B1: Xác định vấn đề NC và mục tiêu NC • B2: Tổng quan tài liệu (LT) • B3: Xây dựng giả thuyết và mô hình NC • B4: Xây dựng đề cương NC • B5: Thu thập dữ liệu • B6: Phân tích và diễn giải dữ liệu • B7: Báo cáo KQ NC Câu 5: Khái niệm vấn đề nghiên cứu O Vấn đề nghiên cứu là gì? O Trong quá trình n/c, bước đầu tiên và quan trọng nhất là lựa chọn và xác định được vấn đề n/c. O Một vấn đề n/c là một trong những đòi hỏi nhà n/c đưa ra giải pháp tốt nhất cho vấn đề nhất định, (là để tìm hiểu quá trình hành động sao cho mục tiêu có thể đạt được tối ưu trong bối cảnh của một môi trường nhất định). O Vấn đề nghiên cứu là gì? là vấn đề lý thuyết hoặc ứng dụng mà khoa học chưa giải quyết được (gọi là khoảng trống kiến thức - gaps of knowledge). O Nếu phát hiện được các khoảng trống kiến thức, người n/c có thể định hướng ý tưởng n/c nhằm giải quyết khoảng trống kiến thức. Câu 6: Lựa chọn vấn đề nghiên cứu như thế nào? Lựa chọn vấn đề n/c có thể từ nhiều nguồn khác nhau. - Cấp trên giao (Bộ/Hãng/Trường) - Hợp đồng với đối tác 4 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 - Tự người n/c đề xuất - Ý tưởng đề xuất của cộng đồng khoa học - Các tổ chức tài trợ: SIDA, CIDA, USAID, JICA… - Các phương tiện thông tin đại chúng - Các bài báo khoa học, công trình n/c đã công bố Câu 7: Các bước tiến hành lựa chọn vấn đề n/c Xác định lĩnh vực quan tâm và ưu tiên Tìm hiểu tầm quan trọng của vấn đề n/c Đánh giá sơ bộ mức độ ảnh hưởng của vấn đề n/c đến xã hội Sự bức thiết của nhu cầu hiểu biết và các kiến thức cần có để giải quyết vấn đề. Người n/c cần dựa trên kinh nghiệm cá nhân, quan sát thực tiễn, các nguồn thông tin, mức độ quan trọng … để chọn ra những vấn đề n/c phù hợp. Khi tiến hành lựa chọn vấn đề n/c, cần áp dụng nguyên tắc: đi từ rộng đến hẹp, từ tổng quan đến cụ thể, (là thu hẹp vấn đề n/c dần dần cho đến khi đạt được một vấn đề cụ thể) Câu 8: Các tiêu chí đánh giá vấn đề nghiên cứu o Về tầm quan trọng của đề tài n/c O Hẳn có phải là một vấn đề quan trọng? O Có trùng lặp với các đề tài n/c đã công bố? O Có tính cụ thể, rõ ràng không (đơn nghĩa)? O Có ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn không? O Có phù hợp với kiến thức chuyên môn, chuyên sâu của người nghiên cứu (chuyên ngành đào tạo của người học?) o Về tình khả thi của đề tài n/c O Có phù hợp với kiến thức của người n/c không? O Có phù hợp với nguồn tài liệu mà người n/c có khả năng thu thập được? O Có phù hợp với thời gian n/c, nguồn lực và kinh phí n/c? o Về sở thích cá nhân người n/c O Người n/c có hứng thú và quan tâm vấn đề n/c không? 5 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 O Có thực hiện được mục tiêu người n/c không (học tập, kiến thức, phần thưởng…)? O Có được các nhà khoa học chấp nhận không? Câu 9: Các lưu ý khi đặt tên đề tài nghiên cứu khoa học Tên đề tài (bộ mặt): phải thể hiện được tư tưởng khoa học của đề tài. O Phải chứa đựng sự kiện khoa học (nơi có mâu thuẫn giữa lý thuyết và thực tế) O Tên đề tài phải được hiểu một nghĩa, ngắn, súc tích, dùng thuật ngữ chính xác O Tên đề tài chỉ được xem là tốt khi trả lời câu hỏi: vấn đề n/c là gì?, n/c để làm gì?, n/c ở đâu và không còn điều gì phải hỏi hoặc làm rõ thêm. Các lưu ý đặt tên đề tài O Ngắn gọn, súc tích O Phải thể hiện vấn đề n/c O Phải thể hiện mục tiêu n/c O Phải thể hiện đơn vị n/c O Phải thể hiện phạm vi n/c Ví dụ: “Nghiên cứu vận dụng mạng xã hội Facebook phục vụ hoạt động giảng dạy ở các trường đại học” Câu 10: Giả thuyết nghiên cứu là gì? Giả thuyết n/c (Research hypothesis): là một giả định được xây dựng trên cơ sở của vấn đề n/c và những lí thuyết liên quan, để thông qua n/c có thể kiểm định tính hợp lí và những hệ quả của nó. Phỏng đoán hợp lý (dựa trên linh cảm hoặc tri thức); là một phát biểu dự báo (predictive statement) về mối quan hệ một biến độc lập với một (hoặc nhiều) biến phụ thuộc. Thông thường, một giả thuyết n/c phải có ít nhất một biến độc lập và một biến phụ thuộc. Phát biểu dự báo mà không được xác minh khách quan hoặc mối quan hệ được giả định nhưng không được kiểm tra, không được gọi là giả thuyết n/c. Ví dụ: Học phí tăng làm giảm khả năng đến trường của học sinh, học phí thấp là nguyên nhân của chất lượng giáo dục yếu kém. Nhiệm vụ của nghiên cứu là chứng minh đúng đắn hoặc bác bỏ giả thuyết này. 6 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 11: Tại sao phải tổng quan tài liệu nghiên cứu O Sau khi xác lập xong vấn đề n/c, mục tiêu, câu hỏi và giả thuyết n/c, bước tiếp theo là tổng quan tài liệu n/c (literature review/overview). O Người n/c phải tìm kiếm và hệ thống hóa, đọc (tìm hiểu) kĩ các tài liệu có liên quan về các n/c trước  kết luận vấn đề dự định n/c có đáng thực hiện và có thể thực hiện không? Câu 12: Các yêu cầu của tổng quan tài liệu nghiên cứu O Được viết theo một trình tự hợp lí, bắt đầu từ khái niệm, định nghĩa, bản chất/đặc điểm của k/n; thao tác hóa k/n; mô hình lí thuyết, mô hình ứng dụng; kết quả đạt được từ n/c thực nghiệm; bài học kinh nghiệm tự đúc kết O Các thông tin, dữ liệu quan trọng cần thu thập để giải quyết vấn đề n/c; thông tin nền tảng để xây dựng phiếu điều tra cho n/c O Phương thức thu thập, xử lí dữ liệu Câu 13 Phân biệt khung khái niệm và khung lý thuyết Khung lí thuyết là bản tóm lược các ý chính của các lí thuyết làm cơ sở cho n/c (các k/n liên quan đến n/c; các biến số và cách đo lường các biến số) Khung k/n sinh ra trực tiếp từ khung lí thuyết, chứa đựng các khía cạnh chọn lọc từ khung lí thuyết Câu 14: Khung phân tích, cho ví dụ Khung phân tích: Từ khung k/n, thiết lập khung phân tích (analytic framework). Khung phân tích là một hình thức sơ đồ hóa của các mối tương quan giữa các biến số (chỉ tiêu – chỉ báo) Khung phân tích cho người n/c hình dung được bản chất của dữ liệu cần thu thập (câu hỏi điều tra hoặc phỏng vấn). 7 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 15: Cho một ví dụ về cách viết và trích dẫn tài liệu tham khảo Trích dẫn trực tiếp Nguyên tắc ghi: Tên tác giả (năm, trang số). Ví dụ: - Trong một n/c gần đây, Bin (2010, tr. 6) đã kết luận: “FDI góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở …” Trích dẫn gián tiếp Nguyên tắc ghi: (tên tác giả, năm) hoặc Tên tác giả (năm). Ví dụ - Một n/c gần đây chỉ ra rằng FDI góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở … (Bin, 2010) Nếu có hai tác giả, ghi theo trật tự như xuất hiện ở TLTK, như sau - Một n/c gần đây chỉ ra rằng FDI góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở … (Bin & Q, 2010) Nếu có từ ba tác giả, trích dẫn lần đầu phải ghi đầy đủ tên của tất cả các tác giả, các trích dẫn tương tự chỉ cần ghi tác giả chính và cụm từ et al - Một n/c gần đây chỉ ra rằng FDI góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở … (Bin, Q, & B, 2010) - Bin et al. (2010) phát hiện ra rằng FDI góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở… Nhiều ấn phẩm, cùng tác giả, ví dụ Bin (2010, 2012, 2014) thực hiện nhiều n/c và phát hiện ra rằng FDI góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở … Nhiều ấn phẩm, nhiều tác giả, ví dụ Những n/c gần đây chỉ ra rằng FDI … (Bin, 2010; Q, 2011; B, 2013). Câu 16: ý nghĩa của việc sử dụng tài liệu và trích dẫn tài liệu trong nghiên cứu Trích dẫn tham khảo có ý nghĩa quan trọng + Đối với báo cáo nghiên cứu khoa học : làm tăng giá trị đề tài nghiên cứu nhờ có đối chiếu, tham khảo, so sánh,... với các nguồn tài liệu từ bên ngoài, thể hiện rõ nguồn gốc các thông tin thu thập được 8 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 + Với người viết báo cáo : phát triển năng lực nghiên cứu: nhờ quá trình tìm kiếm và chọn lọc những thông tin có chất lượng, giúp làm tăng khả nặng tự học, tự tìm kiếm thông tin và khai thác thông tin; bồi dưỡng ý thức đạo đức nghề nghiệp, tránh hành động đạo văn... Câu 17: Ý nghĩa của chọn mẫu trong điều tra - Điều tra chọn mẫu nghĩa là không tiến hành điều tra hết toàn bộ các đơn vị của tổng thể, mà chỉ điều tra trên một số đơn vị nhằm để tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí. - Từ những đặc điểm và tính chất của mẫu ta có thể suy ra được đặc điểm và tính chất của tổng thể. Vấn đề quan trọng nhất là đảm bảo cho mẫu phải có khả năng đại diện được cho tổng thể chung. Câu 18: Xác định cỡ mẫu Các bước trong thiết kế chọn mẫu • Bước 1: Xác định tổng thể chung • Bước 2: Đơn vị lấy mẫu • Bước 3: Nguồn (danh sách chọn mẫu) • Bước 4: Cỡ mẫu/ quy mô mẫu • Bước 5: Các thông số quan tâm • Bước 6: Tổ chức lấy mẫu Xác định cỡ mẫu Quy mô/Cỡ mẫu là số cá thể được lựa chọn từ tổng thể. Quy mô mẫu được xác định thường dựa vào: O Yêu cầu về độ chính xác, O Khung chọn mẫu đã có sẵn chưa? O Phương pháp thu thập dữ liệu, O Chi phí cho phép, O Cách chọn mẫu: là xác suất hay phi xác suất. O Đối với mẫu xác suất: thường có công thức để tính cỡ mẫu; đối với mẫu phi xác suất: thường dựa vào kinh nghiệm và sự am hiểu về vấn đề n/c.. 9 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Quy mô mẫu không nên quá lớn hoặc quá nhỏ. Mức tối ưu là mức đáp ứng các yêu cầu của tính hiệu quả, tính đại diện, tính tin cậy và tính linh hoạt. Xác định cỡ mẫu khi không cần (hoặc không thể) xác định tổng thể mẫu, hoặc tổng thể mẫu rất lớn Trong đó: O n = kích cỡ mẫu được tính O z = mức độ tin cậy (chọn mức độ tin cậy là 95%, thì giá trị z sẽ là 1.96). O p = 0,5 để cỡ mẫu có giá trị lớn nhất. O q = (1-p) O e = sai số (ví dụ: tham gia vào giá trị +/- 3, 4, 5 %). Chiếm một nửa độ rộng của khoảng tin cậy. Sai số càng nhỏ thì kích thước mẫu càng lớn. Giá trị tham khảo: 0.05. Ví dụ: Tính cỡ mẫu của một cuộc trưng cầu ý kiến trước một cuộc bầu cử với độ tin cậy là 95% với giá trị z tương ứng là 1.96, sai số cho phép là nằm trong khoảng + 5%. Giả định p*q lớn nhất có thể xảy ra là 0.5*0.5. Cỡ mẫu sẽ được tính là: 1 . 962 (0 . 5∗0. 5 ) n= =385 0 . 052 Tính cỡ mẫu trường hợp xác định được tổng thể mẫu (N) O Nếu tổng thể nhỏ và biết được tổng thể thì dùng công thức sau: Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn Ví dụ: Tính cỡ mẫu của một cuộc điều tra với tổng thể là N= 2000, độ chính xác là 95%, sai số tiêu chuẩn là +/- 5%. Cỡ mẫu sẽ được tính là: 10 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 19 : Các lưu ý trong chọn mẫu điều tra: O Khả năng ngân sách (Budgetary constraint): chi phí, khả năng tài chính có thể cho phép người n/c chọn mẫu lớn hoặc hạn chế O Chọn cách thức lấy mẫu (Sampling procedure): Tùy mục đích n/c, tầm quan trọng của công trình n/c, thời gian tiến hành n/c, kinh phí n/c, kỹ năng của người n/c… để lựa chọn cách thức lấy mẫu xác suất hay phi xác suất; O Khung chọn mẫu thiếu hợp lý (Inappropriate sampling frame): nghĩa là không có tính đại diện, kết quả chọn mẫu không có ý nghĩa. O Thiết bị đo bị lỗi (Defective measuring device): có thể cho kết quả mẫu đo sai sót hoặc mắc lỗi. O Không trả lời (Non-respondents): nếu không nhận được đầy đủ các trả lời của các cá nhân trong mẫu Câu 20: Thế nào là một mẫu tốt O Tính đại diện O Tinh giá trị: O Tính đúng đắn: không bị thiên lệch (các tính chất của mẫu)/sai lệch có thể được kiểm soát O Tính chính xác: khó có thể có mẫu đại diện một cách đầy đủ tổng thể, tuy nhiên chọn mẫu có tính chính xác khi sai số chuẩn càng nhỏ O Cỡ mẫu càng lớn có càng tốt ko? O Mức độ biến thiên của tổng thể O Tính (độ) chính xác cao  cỡ mẫu càng lớn 11 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 21 : Chọn mẫu phi xác suất và phân loại?  Chọn mẫu phi xác suất : - là phương pháp chọn mẫu mà các đơn vị trong tổng thể không có khả năng được chọn ngang nhau. các cá thể được chọn tự do bởi người n/c, hoàn toàn phụ thuộc vào kinh nghiệm và sự hiểu biết về tổng thể của người n/c nên kết quả điều tra thường mang tính chủ quan. - Do không thể tính được sai số do chọn mẫu, do đó không thể áp dụng phương pháp ước lượng thống kê để suy rộng kết quả trên mẫu cho tổng thể chung  Phân loại : - Chọn mẫu thuận tiện - Chọn mẫu phán đoán - Chọn mẫu hạn ngạch Chọn mẫu thuận tiện - là lấy mẫu dựa trên sự thuận tiện hay dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng. - thường được dùng trong n/c khám phá, để xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề n/c; hoặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng; hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn tốn nhiều thời gian, chi phí. Chọn mẫu phán đoán - là phương pháp mà người điều tra/phỏng vấn tự đưa ra phán đoán về đối tượng cần chọn vào mẫu. - Tính đại diện của mẫu phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và sự hiểu biết của người điều tra/phỏng vấn. - PP này phù hợp vào các giai đoạn đầu của n/c khám phá. Chọn mẫu hạn ngạch: - Trước tiên là phân tổ tổng thể theo một tiêu thức nào đó mà người n/c quan tâm, cũng giống như chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, tuy nhiên sau đó sử dụng 12 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 phương pháp chọn mẫu thuận tiện hay chọn mẫu phán đoán để chọn các đơn vị trong từng tổ để tiến hành điều tra. - Sự phân bổ số đơn vị cần điều tra cho từng tổ được chia hoàn toàn theo kinh nghiệm chủ quan của người n/c. Câu 22: Chọn mẫu xác suất và phân loại?  Chọn mẫu xác suất : là pp chọn mẫu mà nhà nghiên cứu biết trước được sác xuất tham gia vào mẫu của các phần tử. => tham số của nó có thể dùng để ước lượng hoặc kiểm định các tham số của đám đông nghiên cứu. Phân loại  Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản : - Lập danh sách các đơn vị của tổng thể chung theo một trật tự nào đó: lập thứ tự ABC, theo quy mô, địa chỉ…, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách; rồi rút thăm, quay số, dùng bảng số ngẫu nhiên, hoặc dùng máy tính để chọn ra từng đơn vị trong tổng thể chung vào mẫu. - Khi các đơn vị của tổng thể chung không phân bố quá rộng về mặt địa lý, các đơn vị khá đồng đều nhau về đặc điểm đang n/c - Áp dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm trong các dây chuyền sản xuất hàng loạt. Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện nếu chúng ta có một khung mẫu hoàn chỉnh. Nhược điểm: mức phân bố mẫu trên đám đông có thể bị vi phạm ( nhất là những đám đông có kích thước lớn hoặc kích thước mẫu nhỏ) PP này thường được sử dụng trong trường hợp đám đông có kích thước nhỏ.  Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống Trước tiên lập danh sách các đơn vị của tổng thể chung theo một trật tự quy ước nào đó, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách. Đầu tiên chọn ngẫu nhiên 1 đơn vị trong danh sách; sau đó cứ cách đều k đơn vị lại chọn ra 1 đơn vị vào mẫu,… cứ như thế cho đến khi chọn đủ số đơn vị của mẫu. 13 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Ưu, nhược điểm Ưu điểm : khắc phục được việc phân bố không đều của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Nhược điểm : nếu khung mẫu xếp theo chu kì và tần số trùng với bước nhảy thì mẫu sẽ bị chệch. - Chọn mẫu cả khối (cluster sampling) Trước tiên lập danh sách tổng thể chung theo từng khối (như làng, xã, phường, lượng sản phẩm sản xuất trong một khoảng thời gian…). Sau đó, chọn ngẫu nhiên một số khối và điều tra tất cả các đơn vị trong khối đã chọn. - Chọn mẫu phân tầng Trước tiên phân chia tổng thể thành các tổ theo một tiêu thức hay nhiều tiêu thức có liên quan đến mục đích n/c (như phân tổ các DN theo vùng, theo khu vực, theo loại hình, theo quy mô,…). Sau đó trong từng tổ, dùng cách mẫu ngẫu nhiên đơn giản hay chọn mẫu hệ thống để chọn ra các đơn vị của mẫu. - Chọn mẫu nhiều giai đoạn (multi-stage sampling) Thường áp dụng đối với tổng thể chung có quy mô quá lớn và địa bàn nghiên cứu quá rộng. Việc chọn mẫu phải trải qua nhiều giai đoạn (nhiều cấp). Trong mỗi cấp có thể áp dụng các cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản, chọn mẫu hệ thống, chọn mẫu phân tầng, chọn mẫu cả khối để chọn ra các đơn vị mẫu. Câu 23 : Đo lường trong nghiên cứu O Đo lường là việc ấn định (gán) các con số hoặc các biểu tượng đối với những đặc tính của các đối tượng/sự vật theo các quy tắc đã được xác định để có thể đánh giá, so sánh và phân tích chúng. O Đo lường là «gán» cho đối tượng n/c tên gọi hoặc con số để thể hiện thuộc tính của khái niệm. Đo lường là quá trình kết nối các k/n trừu tượng với các chỉ báo* O Thông thường, chúng ta không tiến hành đo lường trực tiếp đối tượng n/c mà diễn giải đối tượng n/c thông qua các thuộc tính (properties), hoặc đặc điểm của đối tượng (characteristics) 14 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 24: Các yêu cầu trong đo lường( Học trong bài mindmap) O Có tính giá trị, tính hiệu lực (Validity): khả năng của công cụ đo được cái cần đo. O Có tính tin cậy (Reliability): khả năng của phép đo cho kết quả ổn định. O Có độ nhạy (Sensitivity): lượng nhỏ nhất mà công cụ có thể đo được. O Có tính thực thi (Practicality): thuận lợi, tiết kiệm khi triển khai, dễ lý giải kết quả Câu 25: Các loại thang đo, phân biệt Loại thang đo Đặc điểm Miêu tả thang Các quan hệ trên thang Thống kê Định danh Để xếp loại, không Sử dụng con số 1.Tương đương có ý nghĩa về lượng hoặc phạm trù để phân loại Tần xuất, số trội Định hạng (thứ tự,cấp bậc) Định khoảng( quãng) Để xếp thứ tự, Sự hơn kém của 1. Tương đương không có ý nghĩa lớp phân loại này 2. “Lớn hơn” về lượng với lớp khác Tấn xuất, số trội Trung vị, tứ phân vị Đo khoảng cách, có 1.Biết khoảng ý nghĩa về lượng cách của điểm nhưng gốc 0 không trên thang có ý nghĩa 2. Điểm 0 quy ước 1. Tương đương 2. “Lớn hơn” 3. Biết được quan hệ giữa hai khoảng bất kỳ. Trung bình, trung vị (nếu như phân bố lệch), độ lệch chuẩn, và tất cả các thống kê khác (trừ phép chia) Tỉ lệ Đo độ lớn, có ý 1. Tính độc lập 1. Tương đương nghĩa về lượng và của hai điểm đo 2. “Lớn hơn” gốc 0 có nghĩa với đơn vi đo 3.Biết được quan hệ giữa hai khoảng bất 2. Điểm 0 thật kỳ. 4.Biết được quan hệ giữa hai giá trị đo bất kỳ. Trung bình, trung vị (nếu như phân bố lệch), độ lệch chuẩn và tất cả các thống kê khác Ví dụ 15 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 - Thang đo định danh: Ví dụ: Bạn yêu thích hoa nào sau đây? □ Hoa mướp □ Hoa hồng □ Hoa bí □ Hoa mai + Thang đo định danh lại: Ví dụ cầu thủ khoác áo số 01,12, 09… Nguyên nhân là có thể có 2 cầu thủ cùng tên. Định danh lại có thể giúp dễ nhớ, dễ kiểm soát... + Thang đo định danh nhóm: Ví dụ phân loại thể chế nhà nước: nhà nước cộng hòa, nhà nước dân chủ, quân chủ hoặc phân chia giới tính thành nam/nữ. O Ví dụ thang đo thứ bậc Với câu hỏi: anh (chị) có hài lòng với quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy không? Ta có thể triển khai một thang đo thứ bậc có 3 (5) nấc: 1 Hài lòng 2 Lưỡng lự 3 Không hài lòng O Ví dụ thang đo khoảng Ở ví dụ trên, ta có thể chuyển thành câu hỏi khác: “Xin cho biết mức độ hàì lòng của anh (chị) về quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy bằng cách cho điểm trên thang đo sau” (nếu hoàn toàn không hài lòng, thì cho 0 điểm, nếu hoàn toàn hài lòng, xin cho 10 điểm). - Mặc dù ở đây đã lượng hoá được phần nào mức độ hài lòng của người được hỏi về quy định mới này. Nhưng chưa có tiêu chuẩn cụ thể cho mỗi bậc của thang đo. Nó chưa phải là một thang đo khoảng thực sự. - Thang điểm trong trường học từ 0 – 10 cũng được xây dựng theo cách thức này O Ví dụ thang đo tỉ lệ: A cao 1,8 m; B cao 1,4 m  kết luận A cao hơn B nhờ phép toán trừ, hoặc thu nhập A là 2 triệu VNĐ/tháng, của B là 4 triệu VNĐ/tháng  B gấp đôi A. Câu 28: Sai số trong đo lường, liệt kê một số nguyên nhân phổ biến Là sự khác biệt giữa trả lời thu được và giá trị thật. Nguyên nhân sai số có thể chia thành hai loại chính: - Sai số hệ thống 16 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 - Sai số ngẫu nhiên Một số loại nguyên nhân phổ biến - Do người trả lời: người trả lời có thể do dự, không muốn bày tỏ thái độ một cách có chủ đích hoặc cảm nhận của họ về vấn đề được hỏi. Cũng có thể sự chênh lệch về nhận thức, hiểu biết vấn đề được hỏi, hoặc tình trạng sức khỏe, thái độ tình cảm đối với người phỏng vấn. - Yếu tố tình huống: Bất kì điều kiện nào, yếu tố nào gây ra sự căng thẳng cho cuộc phỏng vấn hay quá trình đo lường đều có thể ảnh hưởng tới kết quả - Người đo: Người đo có thể làm sai lệch các trả lời bằng cách sửa lại hoặc sắp xếp lại các câu hỏi. Thái độ người đo, hình thức và cách hỏi cũng ảnh hưởng kết quả đo. - Công cụ đo: lỗi có thể do thiế bị đo bị hư hỏng. Câu 29: Phát triển khái niệm là gì? Cho ví dụ o Khái niệm được sử dụng trong n/c có thể được hiểu theo nghĩa khác nhau bởi các người khác nhau. Người n/c cần định nghĩa k/n để phù hợp với khung lý thuyết của đề tài n/c. o Sau khi định nghĩa k/n, người n/c phải định ra những biến tương ứng với k/n đó trong bối cảnh của n/c. Thông qua các biến này, người n/c có thể thu thập dữ liệu để đo lường k/n. o Lưu í: Không phải bất kì k/n nào trong một n/c cũng được biểu diễn bởi một hoặc nhiều biến. Một k/n khi được dùng trong những n/c khác nhau, không nhất thiết phải dùng biến giống nhau .Ví dụ: Câu 30: Thao tác hóa khái niệm là gì? Cho ví dụ o Thao tác hóa k/n (Specification of concept dimensions): sau khi đã xác định k/n dùng trong n/c và chỉ ra các biến cụ thể để đo, tiếp theo là phải xây dựng cách thức đo lường. o Thao tác hóa k/n là việc làm rõ: o Những biến nào cần được đo. o Cách thức đo các biến. 17 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 o Cách thức ấn định giá trị cho các trường hợp của biến. Ví dụ: Để đo lường khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng, khái niệm này cần được thao tác hóa qua các chỉ báo để đo lường. o Chỉ báo là câu hỏi đơn được dùng để đo lường một biến. Ví dụ với khái niệm sự thỏa mãn của khách hàng được đo thông qua 5 chỉ báo sau: - Sự thỏa mãn về sản phẩm - Sự thỏa mãn về dịch vụ và hỗ trợ KH - Sự thỏa mãn về giao hàng - Sự thỏa mãn về đặt hàng và quảng cáo - Sự thỏa mãn về nhân viên Câu 31: Liệt kê các yếu tố cần chú ý trong thiết kế câu hỏi đo lương O Để thiết kế câu hỏi đo lường được khái niệm cần đo, cần chú ý các yếu tố: O Số lượng hướng đo (number of dimensions): là đơn hướng hoặc đa hướng. O Số lượng điểm đo (scale points): tùy tính chất phức tạp hoặc đơn giản của khái niệm đo, thông thường số lượng điểm đo là 3, 5, hoặc 7 điểm đo O Các loại thang đo sử dụng trong bảng hỏi/điều tra O Thang đo thái độ giản đơn O Thang đo Likert O Thang đo trắc biệt O Thang đo số O Thang đo Stapel Câu 34 : So sánh dữ liệu định tính với dữ liệu định lượng? Cho vd ? Tiêu chí Mục đích Chọn mẫu Định tính Xác định ý nghĩ, quan điểm, cảm xúc, xu hướng bằng lời Quan điểm, ngôn ngữ của người đc n/c Có mục đích Câu hỏi Mở (fongr vấn) Trình bày 18 Định lượng Mô tả sự kiện bằng những con số Quan điểm, ngôn ngữ của người n/c Ngẫu nhiên hoặc ngẫu nhiên có phân tầng Bảng hỏi PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Câu 35 : Phương pháp quan sát? Ưu, nhược điểm? Quan sát (Observation method): dữ liệu được thu thập bằng cách quan sát trực tiếp của điều tra viên mà không cần hỏi người trả lời. - được dùng phổ biên nhất trong n/c liên quan tới khoa học hành vi. Ví dụ, n/c hành vi người tiêu dùng, điều tra viên thay vì hỏi thương hiệu đồng hồ đeo tay của người trả lời, có thể tự mình quan sát/nhìn để biết được. Ưu, nhược điểm : Ưu điểm: - Tiếp cận nhanh chóng, dễ dàng - Loại bỏ tính chủ quan nếu quan sát được thực hiện chính xác - Thông tin thu được từ những gì đang diễn ra; nó không phải là phức tạp bởi hành vi quá khứ hoặc ý định tương lai hoặc thái độ tương lai. Thông tin cụ thể, xác thực và sinh động. Hạn chế: - chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan, thường gắn với sự nhìn nhận, xem xét và trạng thái tâm lí của bản thân người quan sát. - bị giới hạn bởi thời gian, không gian, tốn kém, - chỉ thấy được biểu hiện bên ngoài và không phản ánh bản chất bên trong của hiện tượng. Câu 36 : Phương pháp phỏng vấn? Ưu, nhược điểm? Phương pháp p.vấn : Là việu giao tiếp giữa hai hay nhiều người với mục đích định trước (giao tiếp bằng lời nói có kích thích) và được tiến hành thông qua các phỏng vấn cá nhân hoặc điện thoại. Phỏng vấn cá nhân (Personal interviews): hình thức hỏi– đáp/trả lời giữa một (nhiều) người phỏng vấn – với một (nhiều) người được phỏng vấn (mặt đối mặt) tại một địa điểm xác định về một vấn đề/chủ đề. Phương pháp này đặc biệt thích hợp cho các điều tra chuyên sâu. 19 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 Ưu, nhược điểm: Ưu điểm : - Thông tin thu được phong phú và có chiều sâu. Với người phỏng vấn có kinh nghiệm, kết quả phỏng vấn có thể khá hoàn hảo. Thông tin cá nhân cũng có thể thu được một cách dễ dàng. - Tính linh hoạt của phỏng vấn, hệ thống câu hỏi có thể được tái cấu trúc cho phù hợp hơn. - Có thể kiểm soát được mẫu (so với PP bảng hỏi). Người phỏng vấn thường có thể kiểm soát người trả lời các câu hỏi. Điều này là không thể trong cách tiếp cận câu hỏi qua gửi thư. - Có thể sử dụng kết hợp với PP khác. Nhược điểm : - Tốn kém chi phí và thời gian. - Tiếp cận những người được phỏng vấn có khó khăn, hoặc những câu hỏi đặt ra mà ko thu được câu trả lời từ sự từ chối của họ. - Áp lực cho người được phỏng vấn, đối với những câu hỏi liên quan cá nhân, nhạy cảm. - Thông tin thu được bị giới hạn. Câu 37 : Phương pháp bảng hỏi? Ưu, nhược điểm? Phương pháp bảng hỏi : Là phiếu điều tra, bao gồm một số câu hỏi được biên soạn (theo logic) với các phương án lựa chọn trả lời sẵn. Phiếu điều tra thường được gửi qua bưu điện, phát trực tiếp hoặc qua thư điện tử cho người được điều tra. Ưu điểm: - Cho điều tra có quy mô lớn. - Độc lập từ sự thiên vị của người phỏng vấn, trả lời dưới hình thức viết/đánh dấu. - Người được hỏi có đủ thời gian trả lời. - Những người khó tiếp cận trong phỏng vấn trực tiếp cũng có thể nhận phiếu điều tra trả lời. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan