Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn kinh tế thương mại việt nam...

Tài liệu đề cương ôn thi môn kinh tế thương mại việt nam

.DOCX
41
10
55

Mô tả:

Có bán tại Phô tô Sỹ Giang KINH TẾ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM MỤC LỤC NHÓM CÂU HỎI 1.................................................................................................4 1. Trình bày khái niệm phát triển thương mại. Ý nghĩa của phát triển thương mại. -............................................................................................................4 2. Trình bày tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại. Cho ví dụ minh họa từ thực tiễn phát triển thương mại Việt Nam......................................5 3.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại. Cho ví dụ minh họa...................................................................................................................6 3. 1 Trình bày khái niệm phát triển thương mại xuất nhập khẩu. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại xuất nhập khẩu.......................................7 4. Trình bày tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại xuất nhập khẩu. Cho vídụ minh họa từ thực tiễn phát triển thương mại Việt Nam...........9 6.Trình bày khái niệm và tính tất yếu khách quan của hội nhập thương mại quốc tế. Khái quát quá trình hội nhập thương mại quốc tế của Việt Nam......11 7.Trình bày các hình thức và xu hướng hội nhập thương mại quốc tế. Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề này trong hoạch định chính sách hội nhập của Việt Nam. Hình thức: trang 14 - Xu hướng:trang 18................................................................13 8. Trình bày khái niệm và các tiêu chí phân loại thương mại nội địa. Các xu hướng phát triển của thương mại nội địa. - Trang 31, 32...................................13 9.Trình bày khái niệm và đặc điểm của thương mại thành thị. - Trang 35......13 1 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang 10.Trình bày khái niệm, các bộ phận cấu thành và những nguyên tắc cơ bản trong xây.................................................................................................................13 11.Trình bày định hướng cơ bản trong nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2011-2020................................................................................................................15 12.Trình bày nội dung của chính sách xuất khẩu. Liên hệ thực tiễn thực hiện các chính.................................................................................................................15 NHÓM CÂU HỎI 3...............................................................................................18 Câu 1:Vai trò của TM với phục vụ và thúc đẩy sản xuất phát triển................18 Câu 2: Vai trò của tM với thỏa mãn nhu cầu xã hội, cải thiện và nâng cao mức sống của dân cư......................................................................................................19 Câu 3: Vai trò của TM với thúc đẩy phân công và hợp tác kinh tế quốc tế....20 Câu 4: Thời cơ và thách thức đối với quá trình hội nhập TM quốc tế của VN .................................................................................................................................21 Câu 5: Phân tích những thành tựu, hạn chế chủ yếu của hội nhập thương mại quốc tế của Việt Nam............................................................................................24 Câu 6: Đặc điểm TM trước 1986..........................................................................26 Câu 7: Các nhân tố dẫn đến đổi mới thương mại Việt Nam.............................28 Câu 8: Phân tích quan điểm và nội dung đổi mới sở hữu trong thương mại Việt Nam.................................................................................................................29 Câu 9: Phân tích sự cần thiết và những nội dung cơ bản của đổi mới TM vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý, điều tiết vĩ mô của nhà nước theo định hướng XHCN................................................................................................31 Câu 10: Phân tích những đặc điểm chủ yếu của thị trường nội địa Việt Nam 32 Câu 11: Phân tích những đặc điểm chủ yếu của thương mại nội địa Việt Nam .................................................................................................................................34 Câu 12. Phân tích những đặc điểm chủ yếu của thương mại nông thôn Việt Nam.........................................................................................................................36 2 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang Câu 13: Phân tích những đặc điểm của ngoại thương Việt Nam......................37 Câu 14: Phân tích vai trò của thương mại nội địa đối với sự phát triển kt-xh Việt Nam.................................................................................................................38 3 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang NHÓM CÂU HỎI 1 1. Trình bày khái niệm phát triển thương mại. Ý nghĩa của phát triển thương mại. - Khái niệm: Trang 4-5 - ý nghĩa: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất vi trong một nền sản xuất hàng hóa mọi sản phẩm đều đem ra trao đổi trên thị trường. Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng ; vì vậy, nó thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng vì nó có thể tạo ra tập quán tiêu dùng mới. Thương mại được chia làm hai ngành lớn là nội thương và ngoại thương. Nội thương là ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia. Ngành nội thương phát triển góp phần đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ. Thương nghiệp bán lẻ còn phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội. Ngoại thương là ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia. Sự phát triển của ngành ngoại thương sẽ góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. làm cho nền kinh tế đất nước trở thành một bộ phận của nền kinh tế thế giới. Thông qua hoạt động xuất nhập khẩu, nền kinh tế đất nước tìm được động lực mạnh mẽ để phát triển, tham gia vào thị trường thế giới, các lợi thế của đất nước được khai thác có hiệu quả và kinh tế hơn. Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/vai-tro-nganh-thuong-maic93a13046.html#ixzz529CFkbjg 4 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang 2. Trình bày tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại. Cho ví dụ minh họa từ thực tiễn phát triển thương mại Việt Nam. - Trang 5 - Ví dụ: Trong năm 2015 + Theo ước tính, kim ngạch xuất khẩu đạt 162,4 tỷ USD, tăng 8,1% so với năm 2014. + Tăng trưởng xuất khẩu năm 2015 tiếp tục suy giảm so với các năm trước đó, giảm dần từ mức 15,4% năm 2013 và 13,6% năm 2014. + Trong đó, xuất khẩu chủ yếu vẫn nằm ở nhóm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, với mức tăng trưởng 13,8% so với năm 2014 (18,5% nếu không tính dầu thô), chiếm tỷ trọng 70,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. + Khu vực trong nước suy giảm 3,5%, làm giảm 1,2 điểm phần trăm trong tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa. + kim ngạch nhập khẩu tăng 12% so với cùng kỳ năm trước và đạt mức 165,6 tỷ USD trong năm 2015. + Về cơ cấu, nhập khẩu vẫn tập trung chủ yếu vào nhóm hàng tư liệu sản xuất, chiếm tới 91,3% kim ngạch nhập khẩu + Nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 32,3 tỷ USD và chiếm tới 28,8% tổng kim ngạch. => Năm 2015, cán cân thương mại thâm hụt 3,8 tỷ USD, tương đương khoảng 1,65% GDP năm 2015. Sự thay đổi trong cấu trúc cán cân thương mại này một phần do tỷ giá thực cao đã không hỗ trợ tốt cho xuất khẩu, đồng thời khuyến khích tiêu dùng. 5 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang 3.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại. Cho ví dụ minh họa. - Chế độ, chính sách, luật pháp trong nước cũng như quốc tế Đây là yếu tố mà các doanh nghiệp kinh doanh, xuất nhập khẩu... Các hoạt động Kinh doanh, mua bán , trao đổi , xuất nhập khẩu... buộc phải nắm chắc và tuân theo một cách vô điều kiện chịu sự tác động của chính sách, chế độ luật pháp đó. Do đó nếu các chính sách phù hợp, thông thoáng... sẽ giúp cho thương mại phát triển. Còn các chính sách không phù hợp sẽ kìm hãm sự phát triển của TM - Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu: Sự biến đổi lớn trong tỉ trọng xuất khẩu và nhập khẩu, chẳng hạn, khi tỉ giá hối đoái của đồng tiền thuận lợi cho việc nhập khẩu thì nó lại bất lợi cho việc xuất khẩu và ngược lại. Tương tự tỉ suất ngoại tệ thay đổi giữa các mặt hàng cũng như phương án kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu. - Ảnh hưởng của biến động thị trường trong nước và ngoài nước Hoạt động thương mại như là một chiếc cầu nối tạo ra sự phù hợp, gắn bó cũng như phản ánh sự tác động qua lại giữa chúng, phản ánh sự biến động của mỗi thị trường. Cụ thể như sự tồn đọng hàng hoá, giá cả, giảm nhu cầu về một mặt ở thị trường trong nước sẽ làm ngay lập tức lượng hàng nhập khẩu. Cũng như vậy, thị trường ngoài nước quyết định tới sự thoả mãn các nhu cầu trên thị trường trong nước, sự biến động củ nó về khả năng cung cấp, về sản phẩm mới về sự đa dạng của hàng hoá dịch vụ cũng được phản ánh qua chiếc cầu nhập khẩu để tác động vào thị trường nội địa. - Ảnh hưởng của nền sản xuất trong nước cũng như của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại trong và ngoài nước. 6 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang sự phát triển của hoạt động thương mại trong và ngoài nước của các doanh nghiệp thương mại ảnh hưởng bởi nền sản xuất và nó quyết định đến sự chu chuyển, lưu thông hàng hoá trong nền kinh tế hay giữa các nền kinh tế các nước khác, bởi vậy tạo thuận lợi cho đẩy nhanh công tác nhập khẩu. - Ảnh hưởng của hệ thống giao thông vận tải - liên lạc Việc thực hiện hoạt động thương mại không thể tách rời với công việc vận chuyển và thông tin liên lạc, vì nhờ có thông tin liên lạc hoạt động mà các chủ thể cách xa nhau vẫn thông tin được với nhau để thoả thuận tiến hành hợp đồng một cách kịp thời. Do đó việc nghiên cứu áp dụng những phương tiện thông tin liên lạc vào giao thông vận tải là một nhân tố quyết định rất lớn đến sự phát triển của thương mại - Ảnh hưởng của hệ thống tài chính, ngân hàng Hiện nay, hệ thống tài chính ngân hàng đã phát triển hết sức lớn mạnh và hiện đại, có liên quan chặt chẽ tới các hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế dù lớn hay nhỏ ở bất cứ thành phần kinh tế nào bởi vai trò quan trọng của nó trong việc quản lý, cung cấp vốn, thanh toán một cách thuận tiện, nhanh chóng, chính xác. - Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh. Như nguồn nhân lực, khoa học công nghệ cơ sở hạ tầng... vừa tạo ra những tiền đề và điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh vừa có những tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ: chém 3. 1 Trình bày khái niệm phát triển thương mại xuất nhập khẩu. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thương mại xuất nhập khẩu. Khái Niệm: là Quá trình cải thiện hoặc gia tăng không ngừng kết quả hoạt 7 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang động ngoại thương bao gồm cả sản lượng và trị giá XK, NK, sự thay đổi cơ cấu XNK và cách thức sử dụng nguồn lực theo hướng tối ưu nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả tăng trưởng ngoại thương trong một thời kỳ nhất định *Nhân tố: Nhân tố môi trường vĩ mô,Nhân tố thị trường , Sự phát triển các ngành kinh tế, TM và năng lực cung ứng hàng hoá, dịch vụ Chiến lược KD, năng lực tổ chức quản trị và hiệu quả hoạt động XNK của các DN cụ thể: +Dung lượng sản xuất Dung lượng sản xuất thể hiện số lượng đầu mối tham gia vào sản xuất hàng hoá xuất nhập khẩu và với số lượng sản xuất lớn thì nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu trong công tác tạo nguồn hàng, song cũng trong thuận lợi đó +Tình hình nhân lực. Một nước có nguồn nhân lực dồi dào là điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp trong nước xúc tiến xuất nhập khẩu các mặt hàng có sử dụng sức lao động. + Nhân tố công nghệ. Ngày nay, khoa học công nghệ tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội và mang lại nhiều lợi ích, trong xuất nhập khẩu nó cũng mang lại hiệu quả cao. Nhờ sự phát triển của hệ thống bưu chính viễn thông,các doanh nghiệp ngoại thương có thể đàm thoại trực tiếp với khách hàng. + Cơ sở hạ tầng. Cơ sở hạ tầng tốt là một yếu tố không thể thiếu nhằm góp phần thúcđẩy hoạt động xuất nhập khẩu. Cơ sở hạ tầng bao gồm: đường xá, bến bãi, hệ thống vận tải, hệ thống thông tin, hệ thống ngân hàng... có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu. Nếu các hoạt động này là hiện đại sẽ thúc đẩy hiệu quả xuất nhập khẩu, ngược lại nó sẽ kìm hãm tiến trình xuất nhập khẩu. 8 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang +Các chính sách và quy định của Nhà nước. Thông qua việc đề ra các chính sách và quy định, Nhà nước thiết lập môi trường pháp lý nhằm điều chỉnh các hoạt động của các doanh nghiệp nên nó có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu. Chúng ta có thể xem xét tác động của các chính sách đó dưới các khía cạnh sau. + Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái là nhân tố quan trọng thực hiện chiến lược hướng ngoại, đẩy mạnh xuất nhập khẩu. + Thuế quan Thuế xuất khẩu có xu thế làm giảm xuất khẩu và do đó làm giảm nguồn thu ngoại tệ của đất nước..Thuế nhập khẩu có xu thế làm giảm nhập khẩu và do đó làm tăng nguồn thu ngoại tệ của đất nước. + Nhân tố tài nguyên thiên nhiên và địa lý. + Ảnh hưởng của tình hình kinh tế - xã hội thế giới. 4. Trình bày tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá phát triển thương mại xuất nhập khẩu. Cho vídụ minh họa từ thực tiễn phát triển thương mại Việt Nam. - tiêu chí : Mức độ cải thiện CCTM, góp phần thay đổi cán cân thanh toán quốc gia. • Tỷ lệ đóng góp của TM XNK đối với tăng trưởng GDP và giải quyết việc làm, thu nhập và cải thiện môi trường. • Mức độ hội nhập hay chỉ số đo độ mở nền kinh tế: (KN) XNK/GDP, • Mức độ hay chỉ số cạnh tranh quốc tế về XK của quốc gia (Chỉ số RCA) - Một số tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá sự phát triển TM XNK trong thực tiễn +Tiêu chí về tăng trưởng số lượng (hay quy mô): +Tiêu chí về thay đổi cơ cấu thương mại, thị trường, thị phần: +Tiêu chí về tốc độ tăng trưởng XK, NK: 9 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang +Tiêu chí về cán cân thương mại: + Hiệu quả thương mại (và tác động về kinh tế, xã hội, môi trường): - Ví dụ: TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ NĂM 2010 TRÊN CẢ NƯỚC 1. Xuất khẩu. Theo số liệu báo cáo của Bộ Công thương kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2010 ước đạt khoảng 71,63 tỷ USD, tăng 25,5% so với năm 2009. Về giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2010 tăng 14,5 tỷ USD. Xuất khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 38,8 tỷ USD, tăng 27,8% và chiếm 54,2% kim ngạch xuất khẩu cả nước; xuất khẩu của nhóm doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước đạt 32,8 tỷ USD, tăng 22,7%. * Đối với từng nhóm hàng cụ thể như sau: - Nhóm nông sản, thủy sản: kim ngạch xuất khẩu năm 2010 đạt 15,07 tỷ USD, tăng 22,9% so với năm 2009 và chiếm tỷ trọng 21% kim ngạch xuất khẩu cả nước; - Nhóm nhiên liệu, khoáng sản: kim ngạch xuất khẩu đạt 7,92 tỷ USD, giảm 8,4% so với năm 2009 và chiếm tỷ trọng 11,1%;. - Nhóm hàng công nghiệp chế biến: kim ngạch đạt 48,6 tỷ USD, tăng 34,4% so với năm 2009 và chiếm tỷ trọng 67,9%; * Thị phần kim ngạch xuất khẩu của các khu vực như sau: Châu Á chiếm 45,5%, trong đó khu vực Đông Nam Á chiếm 14,5%, Châu Âu chiếm 21,9%, Châu 10 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang Mỹ chiếm 22,4%, Châu Phi chiếm 2,9%, Châu Đại dương chiếm 4,4%, thị trường khác chiếm 2,9%. 2. Nhập khẩu Kim ngạch nhập khẩu cả năm ước đạt 84 tỷ USD, tăng 20,1 % so với năm 2009. Về giá trị, kim ngạch nhập khẩu năm 2010 tăng 14 tỷ USD, trong đó kim ngạch nhập khẩu của các doanh nghiệp 100% vốn trong nước đạt 47,5 tỷ USD, chiếm 56,6% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 8,3% so với năm 2009. Kim ngạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 36,5 tỷ USD, chiếm 43,4% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 39,9% so với năm 2009. Nhập siêu năm 2010 ước khoảng 12,3 tỷ USD, bằng 17,3% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, thấp hơn mục tiêu Chính Phủ đề ra là không quá 20%. 6.Trình bày khái niệm và tính tất yếu khách quan của hội nhập thương mại quốc tế. Khái quát quá trình hội nhập thương mại quốc tế của Việt Nam. - Trang 13 - Năm 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN. Năm 2000, Việt Nam ký kết Hiệp định thương mại song phương với Hoa Kỳ, tạo sức bật về đầu tư, tăng trưởng xuất khẩu; Năm 2007, Việt Nam gia nhập WTO, ký kết các hiệp định song phương, đa phương... Đến năm 2017, sau những nỗ lực đàm phán các hiệp định thương mại tự do FTA song phương và quốc tế, đã có 64 nước công nhận Việt Nam là nền kinh tế thị trường +năm 1995 VN gia nhập ASEAN và xuất khẩu được 5,4 tỷ, năm 2000 xuất khẩu được 14,4 tỷ USD và 48,5 tỷ vào năm 2007, năm 2015 là 165 tỷ USD. 11 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang +Về thu hút đầu tư nước ngoài, năm 1991 chúng ta có luật đầu tư nước ngoài vì thế các nước nhìn Việt Nam như mỏ vàng chưa được khai thác. Đặc biệt là năm 2008, vốn đầu tư nước ngoài tăng hơn 70 tỉ USD, đó chính là nhờ WTO + khi Việt Nam gia nhập WTO đã nhập siêu khoảng 20 tỷ USD vào năm 2008. + quá trình hội nhập quốc tế, mà trước hết là hội nhập kinh tế quốc tế những năm qua đã giúp Việt Nam thu hút hiệu quả cả ba nguồn lực quốc tế lớn là: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn kiều hối. Tính đến hết năm 2014, tổng số vốn FDI đăng ký đầu tư vào Việt Nam đạt hơn 270 tỷ USD, năm 2014 đạt tên 21 tỷ USD; Hiện nay có khoảng 60 nhà tài trợ lớn cho Việt Nam (bao gồm cả nhà tài trợ song phương và đa phương). Trong giai đoạn 1993 - 2013, tổng vốn ODA ký kết của các nhà tài trợ cho Việt Nam vay đạt khoảng trên 62 tỷ USD, năm 2014 là khoảng 5 tỷ USD. Ngoài các nhà tài trợ lớn, Việt Nam còn nhận được ODA từ hơn 600 tổ chức phi chính phủ; về nguồn kiều hối, giai đoạn 2001-2010 đạt gần 40 tỷ USD, năm 2011 đạt 9 tỷ USD, năm 2012 khoảng 10 tỷ USD, năm 2013 đạt khoảng 11 tỷ USD, năm 2014 đạt khoảng 12 tỷ USD. Tham gia hội nhập quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ, không ngừng tăng trưởng cả về quy mô và tốc độ. Xuất nhập khẩu của Việt Nam đã trở thành động lực chính, quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Nếu năm 1986, tổng kim ngạch xuất khẩu mới đạt 789 triệu USD, thì năm 2013 đã tăng đạt 132,2 tỷ USD, năm 2014 đạt hơn 150 tỷ USD. Hoạt động nhập khẩu cũng gia tăng mạnh mẽ. Năm 1986, kim ngạch nhập khẩu là 1.857,4 triệu USD; năm 1996 là 11.143,6 triệu USD, năm 2014 đạt khoảng 148 tỷ USD. Việc gia nhập WTO đã mở ra cho Việt Nam cơ hội để gia tăng xuất khẩu sang 160 nước thành viên (Yêmen là thành viên thứ 160 gia nhập WTO vào tháng 12/2013). 12 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang 7.Trình bày các hình thức và xu hướng hội nhập thương mại quốc tế. Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề này trong hoạch định chính sách hội nhập của Việt Nam. - Hình thức: trang 14 - Xu hướng:trang 18 - ý nghĩa: Việc nắm bắt kịp thời, chính xác các xu hướng hội nhập thương mại quốc tế nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế nói chung là việc làm cần thiết và cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong hoạch định chính sách hội nhập của Việt Nam. Nắm bắt tốt các xu hướng hội nhập thì các chính sách đưa ra sẽ góp phần mở rộng thị trường, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, tạo điều kiện cho mô hình kinh tế hướng về xuất khẩu của ta, mở rộng thị trường hàng nhập khẩu, góp phần phục vụ chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đồng thời từng bước khẳng định được hình ảnh và vị thế của một quốc gia thành công trong quá trình đổi mới. Ngoài ra nắm bắt các xu thế còn giúp Nâng cao năng lực giám sát thị trường nhằm kịp thời đối phó với những biến động, những ảnh hưởng lây lan từ các nước trong khu vực. hội nhập thương mại quốc tế đã trở thành một xu thế lớn và một đặc trưng quan trọng của thế giới hiện nay. Do vậy nếu không nắm bắt được xu thế của nó thì các chính sách đưa ra sẽ kìm hãm sự phát triển của thương mại nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Kiến nước ta bị lạc hậu về kinh tế với khu vực và thế giới và khiến cho các chính sách kém hiệu quả hoặc thất bại. 8. Trình bày khái niệm và các tiêu chí phân loại thương mại nội địa. Các xu hướng phát triển của thương mại nội địa. - Trang 31, 32 9.Trình bày khái niệm và đặc điểm của thương mại thành thị. - Trang 35 10.Trình bày khái niệm, các bộ phận cấu thành và những nguyên tắc cơ bản trong xây 13 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang dựng và điều hành cơ chế quản lý xuất nhập khẩu. (k tìm được làm bừa) -KN: - Chính sách xuất khẩu: +Xây dựng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: +Gia công xuất khẩu: +Đầu tư cho xuất khẩu: +Lập các khu chế xuất: +Bảo hiểm đối với xuất khẩu: +Tín dụng xuất khẩu: +Trợ cấp xuất khẩu: +Chính sách về tỷ giá hối đoái: +Chính sách hỗ trợ khác - Chính sách nhập khẩu : Nền CN nước ta còn non trẻ, rất cần thiết phải có sự bảo hộ của Nhà nước thông qua quy định của chính sách nhập khẩu hợp lý. -Nguyên tắc NK: +Sử dụng ngoại tệ tiết kiệm đem lại hiệu quả kinh tế cao. +Dành ưu tiên cho việc nhập khẩu TLSX +Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển, tăng nhanh xuất khẩu +Kết hợp giữa nhập khẩu và xuất khẩu + Xây dựng thị trường nhập khẩu ổn định vững chắc và lâu dài +Chú trọng NK công nghệ cao để đáp ứng yêu cầu sản xuất trong nước. 14 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang 11.Trình bày định hướng cơ bản trong nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Các chính sách và giải pháp chủ yếu thực hiện phát triển xuất nhập khẩu của Việt Nam. - Trang 52-53 12.Trình bày nội dung của chính sách xuất khẩu. Liên hệ thực tiễn thực hiện các chính sách này ở Việt Nam. Trang 45-46 - ví dụ 1: Chính sách thuế ưu đãi đối với hàng xuất khẩu . Điều 3 của luật thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) quy định đối tượng không chịu thuế TTĐB là hàng hoá quy định tại khoản 1 điều 1 luật thuế TTĐB khi cơ sở sản xuất gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, uỷ thác cho các cơ sở kinh doanh xuất khẩu . Hiện nay do chính sách ưu tiên xuất khẩu nên hàng hoá đặc biệt khi xuất khẩu không phải là đối tượng chịu thuế TTĐB. Như vậy ngay trong việc thực hiện chính sách và ban hành chính sách ưu tiên xuất khẩu cũng có những vấn đề đặt ra: Hàng hoá đặc biệt khi xuất khẩu, thoát ly khỏi ràng buộc của thuế TTĐB do người tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam Nhà nước không điều chỉnh tiêu dùng của đối tượng này. Mặt khác việc xác định hàng hoá đặc biệt khi xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế nào? Ngoài việc, xác định đối tượng chịu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu đã có những ưu đãi thì việc hoàn thuế với hàng hoá xuất khẩu cũng được khuyến khích. 15 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang Luật thuế giá trị gia tăng quy định việc áp dụng thuế suất 0% không theo mặt hàng hay nhóm hàng như các mức thuế suất 5%, 10% hoặc 20% được quy định theo mục đích và hàng hoá xuất khẩu. Luật thuế giá trị gia tăng quy định việc áp dụng thuế suất 0% không theo mặt hàng hay nhóm hàng như các mức thuế suất 5%, 10% hoặc 20% được quy định theo mục đích và hàng hoá xuất khẩu. Điều này có nghĩa là bất cứ mặt hàng nào thuộc đối tượng chịu thuế VAT khi đem xuất khẩu đều được áp dụng thuế suất 0% và được hoàn thuế VAT đầu vào. Như vậy cùng với việc khuyến khích xuất khẩu, kích thích sản xuất cùng với vấn đề giải quyết việc làm, hàng hoá đặc biệt khi xuất khẩu được bình đẳng với hàng hoá khác khi xuất khẩu . - ví dụ 2: Giấy phép xuất khẩu: Nếu hàng hoá thuộc diện quản lý bằng giấy phép thì các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu phải xin phép xuất khẩu tại cơ quan có thẩm quyền do pháp luật quy định. ở Việt nam các loại hàng hoá sau đây khi qua các cửa khẩu Việt nam đều phải có giấy phép xuất khẩu: - Hàng xuất để thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương. - Hàng xuất khẩu theo các dự án đầu tư chuyển giao công nghệ của nước ngoài. - Hàng uỷ thác xuất khẩu - Hàng dự hội trợ, triển lãm quảng cáo 16 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang Giấy phép xuất khẩu chỉ cấp cho các tổ chức có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu trong phạm vi hạn ngạch quy định cho mặt hàng đó. Đối với những mặt hàng không quản lý bằng hạn ngạch hoặc đăng ký tại Bộ thương mại không hạn chế số lượng hoặc giá trị. 17 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang NHÓM CÂU HỎI 3 Câu 1: Vai trò của TM với phục vụ và thúc đẩy sản xuất phát triển - TM hình thành và pt thành một ngành kt độc lập tương đối, một bộ phận cấu thành của nền kt, chuyên đảm nhận việc tổ chức lưu thông hàng hóa Nó có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của nền kt ở mỗi quốc gia. - TM là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng TM cung ứng các tư liệu sản xuất cần thiết, tạo điều kiện cho tái sản xuất tiến hành một cách thuận lợi mặt khác TM tiêu thụ sản phẩm làm cho sản phẩm được thực hiện. Hàng hóa được tiêu thụ nhanh sẽ rút ngắn được chu kỳ tái sản xuất và tốc độ tái sản xuất. Thông qua nhiệm vụ hoạt động của mình trên thị trường rộng lớn, TM mở con đường tiêu thụ sản phẩm công nông nghiệp, thúc đẩy công nghiệp phát triển. - TM góp phần thúc đẩy tăng trưởng GDP, sản lg sản xuất, giá trị sản lg sản xuất thông qua các hoạt động trao đổi, mua bán. Nhờ có thương mại mà giúp cung ứng các yếu tố “ đầu vào” phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở ‘ đầu ra” của sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.. Thương mại hướng dẫn, khuyến khích các ngành sản xuất và thúc đẩy tái sản xuất, điều hòa mức độ đáp ứng nhu cầu của sx. Ví dụ: Các biện pháp bảo hộ của Nhà nước tới hàng hóa Việt Nam xuất khẩu. Hoặc hạn chế nhập khẩu đối với môt số mặt hàng xa xỉ để thúc đẩy tiêu dùng hàng trong nước, từ đó phát triển sản xuất.  Liên hệ thực tiễn biểu hiện vai trò ở Việt Nam hiện nay 18 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang Trước năm 1986, Việt Nam duy trì chế độ quản lý quan liêu bao cấp, không chú trọng phát triển TM, nền kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ, không kích thích được sản xuất phát triển, hàng hóa thiếu hụt. Nhưng khi chuyển sang nền kinh tế thị trường mở cửa, tuy gặp rất nhiều khó khăn, nhưng với sự phát huy vai trò thúc đẩy sản xuất của ngành thương mại nói riêng, kinh tế nước ta có sự cải thiện rõ rệt, ngày càng phát triển trong tiến trình hội nhập quốc tế. GDP hàng năm đều tăng so với năm trước, năm 2016 tăng 6.21% so với năm 2015. Câu 2: Vai trò của tM với thỏa mãn nhu cầu xã hội, cải thiện và nâng cao mức sống của dân cư - Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, hoạt động thương mại chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế thị trường đã góp phần kích thích sx phát triển, cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho nhân dân. TM đã có nhiều những đóng góp tích cực trong việc ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, cung ứng hàng hóa và DV theo yêu cầu của nhân dân về số lg cũng như mẫu mã và chất lg hàng hóa với giá hợp lý và phong cách phục vụ quần chúng một cách tốt nhất. - Ví dụ: + Một số chỉ tiêu phản ảnh mức độ thỏa mãn nhu cầu xã hội và mức sống của dân cư: y tế, lương thực, thực phẩm, quần áo, giải trí, dinh dưỡng…Tất cả những chỉ tiêu này muốn đáp ứng được thì cần phải có thương mại để sản xuất, trao đổi, đem những hàng hóa dịch vụ đến tay người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của họ  Liên hệ thực tiễn các biện pháp TM tác động tích cực đén tiêu dùng xã hội ở Việt Nam - Các biện pháp TM tác động đến tiêu dùng: 19 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới Có bán tại Phô tô Sỹ Giang + Chính sách trợ cấp của Chính phủ cho người nghèo giúp họ có điều kiện để tiêu dùng hàng hóa, hỗ trợ cuộc sống. + Chính sách chống bán phá giá: đảm bảo công bằng cho người tiêu dùng khi mua hàng hóa, DV với mức giá thực của nó. Câu 3: Vai trò của TM với thúc đẩy phân công và hợp tác kinh tế quốc tế - Thực hiện đường lối đổi mới kt chính sách mở cửa, quan hệ hợp tác quốc tế giữa nước ta với các nước ngày càng phát triển, phù hợp với xu hướng chung là hội nhập khu vực và thế giới. - Quan hệ TM với các nước sẽ ngày càng được củng cố vì lợi ích từ hai phía, TM sẽ đóng vai trò trực tiếp mở rộng các hoạt động xuất nhập khẩu, xuất khẩu tại chỗ thiết lập và mở rộng quan hệ buôn bán với các nước trên thế giới, góp phần mở rộng quan hệ kt đối ngoại, nối liền sx với tiêu dùng trong nước với các nước trên thế giới, góp phần tích lũy vốn, nhất là vốn ngoại tệ và đổi mới công nghệ. - Mở cửa quan hệ TM góp phần phá vỡ thế bị bao vây cấm vận, thay đổi cách nhìn nhận của bạn bè quốc tế và nâng cao vị thế của Việt Nam.  Liên hệ thực tiễn biểu hiện vai trò này ở VN 20 Phô tô Sỹ Giang Liên tục Cập Nhật tài liệu mới
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan