Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn kinh tế quốc tế...

Tài liệu đề cương ôn thi môn kinh tế quốc tế

.DOCX
47
8
130

Mô tả:

Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên KINH TẾ QUỐC TẾ I => TÀI LIỆU MỚI 2018 MỤC LỤC Nhóm câu hỏi 1:................................................................................................................5 Câu 1: Mô hình thương mại giữa 2 quốc gia khác nhau về sự dư thừa nhân tố........5 Câu 2: Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith. Ví dụ......................................6 CÂU 3: Trình bày trường hợp tăng trưởng thuận chiều của nước lớn khiến phúc lợi của nước lớn giảm sau tăng trưởng.................................................................................7 CÂU 4: trình bày định lý cân bằng hóa giá cả các nhận tố đầu vào giữa các QG tham gia vào TM..............................................................................................................8 CÂU 5: Nêu định nghĩa tương quan thương mại của một quốc gia. Tương quan thương mại của một quốc gia có thể thay đổi trong những trường hợp nào?...........10 CÂU 6: Trình bày mô hình thương mại giữa 2 QG dựa trên khe hở công nghệ. Nêu ví dụ minh họa? ( dựa trên chu kì sống của sản phẩm)..............................................11 CÂU 7: trình bày cách xác định điểm cân bằng trong thương mại nhờ vào đường chấp nhận thương mại của 2 QG..................................................................................12 CÂU 8: Nêu mô hình thương mại giữa 2 QG giống nhau về khả năng sản xuất nhưng khác nhau về sở thích NTD:..............................................................................14 CÂU 9: Trình bày lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo. VD....................15 CÂU 10; Trình bày lý thuyết về thương mại quốc tế của phái trọng thương. Ví dụ? ......................................................................................................................................... 16 CÂU 11: Nêu khái niệm và các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.....................17 Câu 12. Minh họa bằng đồ thị mô hình tăng trưởng ngược chiều tại QG lớn...........19 Câu 15: Minh họa bằng đồ thị và giải thích cách xđ điểm TD tốt nhất của 1 QG trong đk KT mở + hh đc sx vs CFCH tăng...............................................................................20 Phô tô Sỹ Giang 1 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên Câu 16. Giải thích tác động của TMQT và KT mở đến sự pp lại thu nhập giữa chủ sở hữu LĐ và chủ sở hữu vốn ở các QG tham gia vào TM. VD.........................................21 Câu 17. Nêu tác động tích cực, tiêu cực của đầu tư trực tiếp nc ngoài tới các qg tiếp nhận vốn đầu tư..............................................................................................................22 Câu 18. Minh họa bằng đồ thị và giải thích ảnh hưởng của kinh tế theo quy mô tới quyết định sản xuất tối ưu và thu thặng dư của các quốc gia khi tham gia thương mại quốc tế.............................................................................................................................. 22 Câu 19. Dùng đồ thị giải thích trường hợp thu đc thặng dư nhờ vào CMH của 2 QG khác nhau về ltss có CFCH tăng dần trong sx...............................................................24 Câu 20. Trình bày mô hình tăng trưởng ngược chiều tại QG nhỏ. Đồ thị.................25 Câu 21: minh hạo bằng đồ thị lợi ích thu đc từ thương mại của 2 qg trong trường hợp CPCH tăng( giống câu 19)..............................................................................................26 Câu 22. Trình bày tác dộng tích cực và tác động tiêu cực của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nc ngoài đối với nước đi đầu tư. Ví dụ....................................................................26 Câu 23. Trình bày mô hình tăng trưởng thuận chiều của QG nhỏ...............................27 Nhóm câu hỏi 2:..............................................................................................................28 Câu 1: Bình luận nhận định:.........................................................................................28 “ Theo học thuyết H-O về thương mại quốc tế, công nhân ngành may mặc tại các nước phát triển không ủng hộ tự do hóa thương mại vì họ sẽ bị mất việc làm và giảm thu nhập”...............................................................................................................28 Câu 2: Bình luận nhận định :........................................................................................29 “ Hai quốc gia không có lợi thế so sánh trong sản xuất không có thương mại với nhau vì không có chênh lệch giá”..................................................................................29 Câu 3: Bình luận ý kiến:................................................................................................30 “Thương mại quốc tế sẽ không diễn ra giữa 2 quốc gia có cùng sở thích thị hiếu và khả năng sản xuất”........................................................................................................30 Câu 4: Nhận định sau đúng hay sai? Vì sao?...............................................................31 “ Mức phúc lợi của một quốc gia thu được từ thương mại thuần túy do chuyên môn hóa mang lại”.................................................................................................................. 31 Phô tô Sỹ Giang 2 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên Câu 5: Giống câu 13.......................................................................................................31 Câu 6: Nhận định sau đúng hay sai, vì sao...................................................................32 “ Nước nhỏ tăng trưởng thuận chiều làm thay đổi giá tương quan của hàng hóa trên thị trường thế giới theo hướng luôn có lợi cho nước nhỏ đó”.....................................32 Câu 7: Giống câu 15.......................................................................................................32 “ Theo học thuyết thương mại quốc tế với sự dư thừa nhân tố, sau khi có thương mại, sựkhác nhau vềgiá cả nhân tố tương quan giữa hai quốc gia không thay đổi.”33 Câu 8:Mệnh đề sau đây đúng hay sai, tại sao? Dùng đồ thị minh họa để giải thích. 33 “ Nước lớn tăng trưởng thuận chiều làm thay đổi giá tương quan của hoàng hóa trên thị trường thế giới theo hướng có lợi cho nước lớn đó”......................................33 Câu 9: Bình luận............................................................................................................34 “ Hoạt động thương mại chỉ diễn ra giữa hai quốc gia khác nhau về lợi thế so sánh” ......................................................................................................................................... 34 Câu 10: Nhận định sau đây đúng hay sai, Vì sao? (giống câu 3)................................35 “ Hoạt động thương mại quốc tế không thể diễn ra giữa 2 quốc gia giống hệt nhau cả về khả năng sản xuất”...............................................................................................35 Câu 11:............................................................................................................................ 35 “ Giá tương quan cân bằng của một quốc gia trong nền kinh tế đóng chỉ được quyết định bởi đường giới hạn sản xuất của quốc gia đó”....................................................35 Câu 12:Bình luận nhận định:........................................................................................36 “ Nếu sở thích thị hiếu giữa 2 quốc gia giống nhau thì 2 quốc gia đó không xảy ra thương mại...................................................................................................................... 36 Câu 13 : Nhận định sau đúng hay sai, vì sao?..............................................................37 “ Nước nhỏ tăng trưởng ngược chiều khiến cho phúc lợi của nước nhỏ đó có thể giảm đi sau tăng trưởng”...............................................................................................37 ( Câu 5: “ Nước nhỏ tăng trưởng ngược chiều làm thay đổi giá tương quan hàng hóa trên thị trường thế giới theo hướng không có lợi cho nước nhỏ đó”).........................37 Câu 14:............................................................................................................................ 39 Câu 15: nhận định sau đúng hay sai, vì sao?...............................................................39 Phô tô Sỹ Giang 3 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên “ Theo học thuyết thương mại quốc tế với sự dư thừa nhân tố, khi có thương mại, sự khác nhau về giá cả nhân tố tương quan giữa hai quốc gia ngày càng tăng dần”39 Câu 16: Giống câu 1.......................................................................................................40 Câu 17: Nhận định sau đúng hay sai, vì sao?...............................................................40 “ Nếu sở thích thị hiếu giữa 2 quốc gia giống nhau thì tương quan giá tại điểm cân bằng trong nền kinh tế đóng tại 2 quốc gia vẫn có thể không bằng nhau”...............40 Nhóm câu hỏi 3:..............................................................................................................42 Câu 1: Bảng số liệu sau cho biết NSLĐ trong sản xuất hàng hóa X và Y tại mỗi quốc gia( giả thiết lao động là yếu tố đầu vào duy nhất)......................................................42 Câu 2: Bảng số liệu sau cho biết NSLĐ trong sản xuất hàng hóa X và Y tại mỗi quốc gia( giả thiết lao động là yếu tố đầu vào duy nhất)......................................................44 Câu 3: Bảng số liệu sau cho biết NSLĐ trong sản xuất hàng hóa X và Y tại mỗi quốc gia( giả thiết lao động là yếu tố đầu vào duy nhất)......................................................46 Phô tô Sỹ Giang 4 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên Nhóm câu hỏi 1: Câu 1: Mô hình thương mại giữa 2 quốc gia khác nhau về sự dư thừa nhân tố Trả lời: Giả thiết: 2 quốc gia có sở thích thị hiếu như nhau  đường bàng quan xã hội giống nhau 2 quốc gia có kinh nghiệm sản xuất khác nhau  đường giới hạn sản xuất khác nhau PA’ 140 QG2 A’ 70 QG1 A PA 140 B’ QG2 E E’ 70 QG1 Phô tô Sỹ Giang B 5 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên  Kinh tế đóng( mô hình trên) P x Quốc gia 1:TD + SX tại A với P A = ( P ) A y P x Quốc gia 2: Sx + TD tại A’ với P A ' = ( P ) A’ y P A < P A '  quốc gia 1 có lợi thế so sánh trong hàng hóa X quốc gia 2 có lợi thế so sánh trong hàng hóa Y  Kinh tế mở P A < PW < P A ' Quốc gia 1 chuyên môn hóa sx hàng hóa X  sx tại B với PB =PW =1 Quốc gia 2 chuyên môn hóa sx hàng hóa Y  sx tại B với PB ' =P W =1 ( = PB ¿ 2 quốc gia trao đổi với nhau tại PW =1  tiêu dùng tại E ≡ E’ có độ thương mại cao hơn tại A và A’ Câu 2: Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith. Ví dụ * Giả thiết: + 2 QG US và UK + Hàng hóa: lúa mỳ và vải +lao động là đầu vào duy nhất của sx + tính giá trị theo hao phí lao động +Chi phí cố định theo quy mô Phô tô Sỹ Giang 6 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên + Chi phí vận tải =0 + Thương mại tự do: ko có rào cản thuế quan, phi thuế Theo Adam Smith, thương mại giữa 2 Quốc gia dựa trên cơ sở lợi thế tuyệt đối. Lợi thế tuyệt đối là lợi thế thể hiện trong hàng hóa có chi phí sản xuất thấp hơn khi so sánh với quốc gia khác => quy luật: một quốc gia sẽ thu được lợi ích từ thương mại Nếu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa có lợi thế tuyệt đối nhập khẩu hàng hóa không có lợi thế tuyệt đối VD: Lúa mỳ Vải Số sp/ 1h LĐ US 6 4 HPLĐ/ 1sp UK 1 5 US 1/6 1/4 UK 1 1/5 Tại US: hh có LTTĐ là lúa mỳ Tại UK: hh có LTTĐ là vải CÂU 3: Trình bày trường hợp tăng trưởng thuận chiều của nước lớn khiến phúc lợi của nước lớn giảm sau tăng trưởng Xét mô hình QG lớn có LTSS hh X E B’ E’ PB’=1/5 70 B E’ có tọa độ (60;70), B’ có tọa độ (160;50) Tự ddiefu chỉnh đồồ thị nhá 140 PB=1 Phô tô Sỹ Giang 7 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên * Trước tăng trưởng có thương mại: QG sx tại B với PB = PW = 1 Trao đổi tại PW = 1 => tiêu dùng tại E * Sau tăng trưởng QG1 tăng trưởng thuận chiều => đường GHSX dịch chuyển ra phía ngoài và mở rộng theo trục đo lường hh X Vì QG1 là QG lớn nên khi tăng trưởng sẽ thuận chiều làm PW giảm Nếu PW giảm mạnh: PW = P ' W = 1/5 => SX tại B’ với P ' W = 1/5 Trao đổi tại P ' W = 1/5 => tiêu dùng tại E’ có độ thỏa mãn thấp hơn E => Phúc lợi QG giảm CÂU 4: trình bày định lý cân bằng hóa giá cả các nhận tố đầu vào giữa các QG tham gia vào TM * Giả thiết: - 2QG, 2 đầu vào lao động (L) và Vốn (K) - 2hh X và Y( sd kỹ thuật sx như nhau) - X là hh chứa nhiều LĐ -Y là hh chứ nhiều vốn - Doanh thu cố định theo quy mô - CMH ko hoàn toàn trong sx - Sở thích thị hiếu hai QG như nhau - Cạnh tranh hoàn hảo - chuyển dịch nhân tố hoàn toàn trong 1 QG nhưng ko chuyển dịch giữa các QG - CPVT =0 - Thương mại tự do Phô tô Sỹ Giang 8 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên * Định lý: - QG1 + Kinh tế đóng: Dự thừa L -> CPSX hh X thấp -> PX thấp Khan hiếm K -> CPSX Y cao -> PY cao => P X / PY thấp Dư thừa L -> tiền công LĐ( w) thấp Khan hiếm K-> lãi suất thực ( r) cao => w/r thấp + Kinh tế mở XK X -> P X tăng NK Y -> PY giảm => P X / PY tăng XK X -> nhu cầu sử dụng LĐ tăng -> w tăng NK Y -> nhu cầu sử dụng vốn giảm -> r giảm => w/r tăng - QG2: + kinh tế đóng Dự thừa K -> CPSX hh Y thấp -> PY thấp Khan hiếm L -> cpsx hh X cao -> P X cao => PX/PY cao Dư thừa K -> lãi suất thực ( r) thấp Khan hiếm L -> tiền công LĐ ( w) cao Phô tô Sỹ Giang 9 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên => w/r cao + Kinh tế mở: XK Y -> PY tăng NK X -> P X giảm => P X / PY giảm XK Y-> nhu cầu sử dụng K tăng -> r tăng NK X -> nhu cầu sử dụng L giảm -> w giảm => w/r giảm CÂU 5: Nêu định nghĩa tương quan thương mại của một quốc gia. Tương quan thương mại của một quốc gia có thể thay đổi trong những trường hợp nào? * Định nghĩa: Tương quan thương mại của một quốc gia được biểu thị bằng quan hệ tỷ lệ giữa giá cả hàng xuất khẩu và giá cả hàng nhập khẩu của quốc gia đó. Trong thế giới có nhiều hàng hóa thương mại tương quan thương mại của một quốc gia được đo lường bằng tỷ lệ chỉ số giá xuất khẩu chung và chỉ số giá nhập khẩu chung. Tỷ lệ này thường được nhân với 100 để thể hiện tương quan thương mại bằng phần trăm. Khi xem xét các nhu cầu và cung ứng thay đổi liên tục theo thời gian, các đường chấp nhận thương mại sẽ dịch chuyển, thay đổi khối lượng và tương quan thương mại. Sự cải thiện tương quan thương mại thường được xem như lợi ích của một quốc gia thì giá cả hàng hóa xuất khẩu của họ tăng lên so với giá cả hàng hóa nhập khẩu của họ. Phô tô Sỹ Giang 10 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên CÂU 6: Trình bày mô hình thương mại giữa 2 QG dựa trên khe hở công nghệ. Nêu ví dụ minh họa? ( dựa trên chu kì sống của sản phẩm) Mô hình CKS sản phẩm có thể được minh họa trong đồ thị mô tả 5 giai đoạn khác nhau trong CKS của sản phẩm trong quan điểm về nước phát minh và nước sao chụp. 1 2 3 4 Sản lượng Nhập khẩu X.khẩu Tiêu dùng Nc ph minh Sản xuấất Sản xuấất Tiêu dùng 0 A B C D Thời gian * Giả sử thế giới gồm nhóm nước áp dụng phát minh và nhóm nước còn lại: -GĐ sản phẩm mới ( GĐ 1 OA): hh được sx và tiêu dùng tại QG áp dụng phát minh. - GĐ tăng trưởng: GĐ 2 (AB): sx được hoàn thiện tại nước áp dụng phát minh, gia tăng nhanh chóng, khuyến khích nhu cầu trong và ngoài nước. Vẫn không có sản xuất bên ngoài về hh này. Nước áp dụng phát minh đặc quyền cả trong và ngoài nước. - GĐ trưởng thành: +GĐ 3 ( BC): Sx trở thành tiêu chuẩn hóa và các nước bắt chước bắt đầu tiến hành sản xuất cho tiêu dùng trong nước. Phô tô Sỹ Giang 11 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên +GĐ 4( CD): nước áp dụng sau có lợi thế về tiền công và chi phí khác thấp nên phát triển nhanh hơn và chiếm lĩnh thị trường. Các nước áp dụng phát minh giảm số lượng do giảm thị phần trên thị trường quốc tế. + GĐ 5 ( điểm P): nước áp dụng phát minh phải nhập khẩu, các nước bắt chước sản xuất lớn hơn tiêu dùng, tiếp tục xuất khẩu. * VD minh họa: Một số loại sản phẩm đã trải qua chu kì sống như các loại radio, dao cạo bằng thép không gỉ, các loại vô tuyến, chất bán dẫn,… Ngày nay, thời gian từ khi nước áp dụng phát minh ra đời sản phẩm mới tới thời gian nước còn lại bắt chước và dần thay thế cho những nước áp dụng phát minh cung ứng hàng hóa cho thị trường giảm dần. Đặc biệt là các nước như Mỹ và Nhật Bản luôn có những phát minh mới nhưng cũng nhanh chóng với các nước khác sao chép (Trung Quốc là quốc gia điển hình cho việc học hỏi sao chép công nghệ) vô cùng nhanh. CÂU 7: trình bày cách xác định điểm cân bằng trong thương mại nhờ vào đường chấp nhận thương mại của 2 QG. * TH QG 1: có LTSS về hàng hóa X Phô tô Sỹ Giang 12 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên - Kinh tế đóng: sản xuất và tiêu dùng tại A với P A = ¼ - Kinh tế mở: Tại F với PF = ( P X / PY )F = 1/2 -> sản xuất tại F, tiêu dùng tại H, tương ứng với H ở đồ thị bên phải. Tại B với PB = PW = 1 -> Sản xuất tại B, tiêu dùng tại E, tương ứng với E ở đồ thị bên phải. => Nối O, H, E được đường cong gọi là đường chấp nhận thương mại. * TH QG 2 có LTSS trong hh Y - Kinh tế đóng: Sản xuất và tiêu dùng tại A’ với P A ' = 4 ( A’ là điểm CB) - Kinh tế mở: Tại F’: với P F ' = ( P X / PY ) F’ = 2 Phô tô Sỹ Giang 13 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên => sản xuất tại F’, tiêu dùng tại H’, tương ứng với H’ ở đồ thị bên phải. Tại B’ với PB ' = ( P X / PY ) B’ = 1 (= PW ) => sản xuất tại B’, tiêu dùng tại E’, tương ứng với E’ ở đồ thị bên phải. => Nối O, H’, E’ được đường cong gọi là đường chấp nhận thương mại. CÂU 8: Nêu mô hình thương mại giữa 2 QG giống nhau về khả năng sản xuất nhưng khác nhau về sở thích NTD: * Giả thiết: QG 1 và QG2 có hả năng sản xuất như nhau-> đường GHSX giống nhau. QG 1 và QG 2 có sở thích thị hiếu khác nhau -> đường bàng quan xã hội khác nhau. - Kinh tế đóng: QG 1 sản xuất và tiêu dùng tại A với P A = ( P X / PY ) A = ¼ QG 2 sản xuất và tiêu dùng tại A’ với P A ' = ( P X / PY )A’= 4 Vì P A < P A ' -> QG1 có LTSS trong hh X và QG2 có LTSS trong hh Y. - Kinh tế mở: P A < PW < P A ' -> PW = 1 Phô tô Sỹ Giang 14 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên QG1 chuyên môn hóa sx hh X -> chuyển tới sx tại B với PB = ( P X / PY ) B = 1 QG2 chuyên môn hóa sx hh Y -> sản xuất tại B’ với PB ' = ( P X / PY ) B’ = 1 2 QG trao đổi tại PW =1 => QG1 tiêu dùng tại E có độ TM cao hơn A QG2 tiêu dùng tại E’ có độ TM cao hơn A’ CÂU 9: Trình bày lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo. VD * Lợi thế so sánh của David Ricardo: - Giả thiết: + 2 QG US và UK + 2 hàng hóa lúa mỳ và vải + lao động là đầu vào duy nhất + tính giá trị theo hao phí lao động + CPCĐ theo quy mô + CPVT = 0, thương mại tự do - Lý thuyết: LTSS của 1 QG là lợi thế thể hiện trong hh có tỷ lệ hao phí lao động thấp hơn hh kia khi so sánh với QG khác, => Quy luật: 1 QG sản xuất và xuất khẩu hh có LTSS, nhập khẩu hh không có LTSS sẽ thu được lợi ích từ thương mại. Phô tô Sỹ Giang 15 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên * VD: Lúa mỳ Vải Số sp/ 1h LĐ US UK 6 1 4 2 Hao phí lao động US UK 1/6 1 1/4 1/2 SS hao phí lao động US UK 1/6 6 1/2 2 => Ở đây, US có LTTĐ trong cả hai hh. UK: có LTSS trong vải vì hao phí lao động chỉ lớn gấp 2 lần, còn hao phí lao động trong sản xuất lúa mỳ lớn gấp 6 lần so với Mỹ. CÂU 10; Trình bày lý thuyết về thương mại quốc tế của phái trọng thương. Ví dụ? Các nhà trọng thương cho rằng một quốc gia để trở nên giàu có phải xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu . Thặng dư từ xuất khẩu được thu hồi trở lại bằng tiền tệ thực là vàng, bạc. Hai nhà kinh tế học theo trường phái này là Adam Smith và david Ricardo đã đưa ra hai học thuyết lần lượt là lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh. Học thuyết về lợi thế tuyệt đối: một quốc gia sẽ thu được lợi ích từ thương mại nếu sản xuất và xuất khẩu hàng hóa có lợi thế tuyệt đối( hàng hóa có chi phí sản xuất thấp hơn so với quốc gia khác), nhập khẩu hàng hóa không có lợi thế tuyệt đối Ví dụ: US có thuận lợi trong sản xuất lúa mì nhưng ko thuận lợi trong sản xuất vải ngược lại UK có thuận lợi trong sản xuất vải nhưng không thuận lợi trong sản xuất lúa mì. Như vậy hai quốc gia có thể thu lợi nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa trong sản xuất hàng hóa có lợi thế tuyệt đối của họ trao đổi với quốc gia kia để lấy hàng hóa không có lợi thế. Học thuyết về lợi thế so sánh: một quốc gia sản xuất và xuất khẩu hàng hóa có lợi thế so sánh (hàng hóa có tỷ lệ hao phí lao động thấp hơn hàng hóa còn lại khi so sánh với quốc gia khác), nhập khẩu hàng hóa không có lợi thế so sánh sẽ thu được lợi ích từ thương mại. Phô tô Sỹ Giang 16 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên * VD: Lúa mì Vải US 6 4 UK 1 2 UK hao phí lao động trong sản xuất vải lớn hơn gấp 2 lần trong khi hao phí lao động trong sản xuất lúa mì lớn hơn gấp 6 lần so với US, như vậy UK có lợi thế so sánh trong sản xuất vải US có lợi thế trong tuyệt đối trong cảnh 2 hàng hóa nhưng hàng hóa lúa mỳ lớn hơn vì vậy US có lợi thế so sánh trong sản xuất lúa mì. Bất lợi thế trong sản xuất vải của UK nhỏ hơn vậy nếu US chuyên môn hóa sản xuất lúa mì UK chuyên môn hóa sản xuất vải thì cả hai quốc gia đều thu được thặng dư ( khi đó US xuất khẩu lúa mì và nhập khẩu vải và UK ngược lại). CÂU 11: Nêu khái niệm và các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài. khái niệm theo IMF- 1993 “Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ lâu dài với một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế của nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp”. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài: -Phân theo bản chất đầu tư: + Đầu tư phương tiện hoạt động: Đây là hình thức công ty mẹ đầu tư mua sắm và thiết lập các phương tiện kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư +Mua lại và sát nhập: hai hay nhiều doanh nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sát nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này mua lại một doanh nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư -Phân theo tính chất dòng vốn : Phô tô Sỹ Giang 17 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên +Vốn chứng khoán: nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu do một công ty trong nước phát hành ở mức đủ lớn để có quyền tham gia vào việc quản lý công ty +Vốn tái đầu tư: doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm +Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: giữa các chi nhánh 2 công ty con trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu trái phiếu của nhau. - Phân theo động cơ của nhà đầu tư: + Vốn tìm kiếm tài nguyên: đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên giá rẻ dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động và các tài sản sẵn có thương hiệu. + Vốn tìm kiếm hiệu quả: nhằm tận dụng giá thành đầu vào thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu và nhân công, chi phí Thông tin Liên lạc rẻ, thuế suất ưu đãi, … + Vốn tìm kiếm thị trường: nhằm mở rộng thị trường hoặc giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào thị trường khu vực và toàn cầu. Phô tô Sỹ Giang 18 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên Câu 12. Minh họa bằng đồ thị mô hình tăng trưởng ngược chiều tại QG lớn Xét mô hình QG1 là QG lớn, có ltss trong hh X Y E’ B’ E PB’ B X * Trước tăng trưởng + có Tm: Pw = 1 PB=PW QG1 sx tại B vs PB=Pw=1 Trao đổi tại Pw= 1tiêu dùng tại E *Sau tăng trưởng - QG1 là nước lớn, tăng trưởng ngược chiều nên lượng hàng hóa Y xuất khẩu của QG1 tăng, giá của hh Y trên thế giới giảm, (PX/PY)W tăng, tương quan thương mai của quốc gia 1 tăng - Sau tăng trưởng, đường giới hạn sản xuất của GQ1 dịch chuyển ra ngoài cao hơn về phía trục tung. - QG1 sản xuất tốt nhất tại B’ và tiêu dùng tốt nhất tại E’ - Sauk hi có tăng trưởng ngược chiều trong nền kinh tế mở: PB’ > PB thể hiện tương quan thương mại quốc gia 1 tăng, E’ luôn luôn nằm cao hơn E thể hiện QG1 luôn thu được lợi ích sau khi tăng trưởng ngược chiều => KL: Phô tô Sỹ Giang 19 Liên tục cập nhật tài liệu mới Phô tô Sỹ Giang Giá sinh viên - Lượng hh TM giảm sau khi tăng trưởng -Tg quan giá TG thay đổi có lợi ích cho nc lớn - Tổng mức phúc lợi của QG tăng - Đg chấp nhận TM quay vào trong Câu 15: Minh họa bằng đồ thị và giải thích cách xđ điểm TD tốt nhất của 1 QG trong đk KT mở + hh đc sx vs CFCH tăng * KT đóng: QG1 sx và TD tại A vs PA=(PX/PY)A=1/4 QG2 sx và TD tại A’ vs PA’=(PX/PY)A’=4 * KT mở: PA - Xem thêm -