Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn kinh tế phát triển...

Tài liệu đề cương ôn thi môn kinh tế phát triển

.DOC
59
10
53

Mô tả:

PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 KINH TẾ PHÁT TRIỂN -----2018--------MỤC LỤC Câu 1: Kinh tế phát triển nghiên cứu các quy luật vận động và các vấn đề của các nước phát triển........................................................................................................................................ 7 Câu 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua mức tăng thêm tuyệt đối của GDP hoặc GNP...................................................................................................................... 7 Câu 3: Các nước đang phát triển cần phải theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao bằng mọi giá để bắt kịp trình độ phát triển của các nước phát triển................................................7 Câu 4: Khi sản lượng quốc gia tăng thì mức sống thực tế của đại đa số người dân sẽ tăng lên........................................................................................................................................... 7 Câu 5: HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nhát của con người, đó là sống lâu, có tri thức và mức sống khá giả.......................................................................................8 Câu 6. Nước A có chỉ số HDI lớn hơn của nước B chứng to thu nhâ ̣p quốc dân của nước A cao hơn thu nhâ ̣p quốc dân của nước B..................................................................................8 7.Tăng trưởng kinh tế là điều kiê ̣n cần và đủ để dân tới phát triển kinh tế của mô ̣t quốc gia. 8 8.Quá trình tăng trưởng kinh tế của mô ̣t quốc gia bao gồm cả nâng cao phúc lợi xã hô ̣i cho con người................................................................................................................................ 9 9.Sự khác nhau giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế là: tăng trưởng phản ánh sự biến đổi về quy mô sản lượng, còn phát triển phản ánh sự biến đổi về cơ cấu kinh tế và các vấn đề xã hô ̣i.......................................................................................................................................... 9 10.Các tiêu thức GDP (GNP,, GDP bình quân đầu người (GNP bình quân đầu người, không phải là tiêu thức để đánh giá sự phát triển..............................................................................9 Câu 11. Nền kinh tế phát triển mất cân đối là đặc trưng cơ bản của nhiều nước đang phát triển. Do đó, để nền kinh tế phát triển một cách cân đối và toàn diện thì cần phải đầu tư đồng đều cho các ngành các vùng..........................................................................................9 0986 21 21 10 1 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 12. ở các quốc gia đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm luôn bằng với tỷ lệ đầu tư trong nền kinh tế................................................................................................................................... 10 Câu 13. Theo mô hình Harrod – Domar, nếu hai nước cò cùng một tỷ lệ tiết kiệm và cùng một mức ICOR thì hai nước đó sẽ có cùng tỷ lệ tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người.................................................................................................................................... 10 14. Hệ số ICOR càng nho chứng to hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong nền kinh tế càng thấp....................................................................................................................................... 10 15. Thực tế cho thấy, một nền kinh tế có tỷ lệ tiết kiệm s = 20%; hệ số ICOR k = 5%; thì nền kinh tế đó chắc chắn có tốc độ tăng trưởng kinh tế là g = 4%........................................11 Câu 16. Lý thuyết của Rostow cho thấy, quá trình phát triển của các quốc gia đang phát triển mang tính tuần tự theo các giai đoạn............................................................................11 Câu 17: Trong mô hình của Lewis khu vực công nghiệp có thể thu hút toàn bộ lao động dư thừa từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp với một mức tiền lương là cố định. ............................................................................................................................................. 11 Câu 18: Trong mô hình của A.Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp được xác định bằng sản phẩm trung bình của vốn trong nông nghiệp..................................12 Câu 19: Nếu đường cung lao động trong nông nghiệp là hoàn toàn co dãn , khi đó sự tăng cầu lao động trong nông nghiệp sẽ làm cho tiền lương trong nông nghiệp tăng lên.............12 Câu20: Trong mô hình dịch chuyển cơ cấu của A.Lewis đường cung lao động trong nông nghiệp và công nghiệp đều là một đường nằm ngang...........................................................13 21. Mô hình phát triển hai khu vực của A. Lewis cho thấy, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được sử dụng hết, đường cung lao động trong khu vực công nghiệp và nông nghiệp sẽ có độ dốc dương..........................................................................................13 22. Theo mô hình dịch chuyển lao động của Athur Lewis, tốc độ tạo công ăn việc làm trong công nghiệp tỷ lệ thuận với tốc độ đầu tư trong khu vực này...............................................14 23. Người lao động ( lực lượng lao động, bao gồm những người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật và có khả năng tham gia lao động....................................................15 Câu 24. Nguồn nhân lực bằng nguồn lao động công việc với thật nghiệp tự nguyện...........15 25.Tổng sô những người trong độ tuổi làm việc theo quy định ở mỗi nước là nhân tố trực tiếp góp phần tạo ra thu nhập của xã hội..............................................................................15 0986 21 21 10 2 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 26. Đặc điểm của khu vực thành thị chính thức là: lao động đã qua đào tạo, mức tiền lương cao và cung lao động luôn bằng cầu cầu lao động......................................................16 Câu 27.Tiền lương trong thị trường lao động khu vực nông thôn và khu vực thành thị không chính thức là như nhau vì cùng được xác định tại điểm cân bằng trên thị trường.................16 Câu 28. Đối với các quốc gia đang phát triển, tiền lương của lao động ở khu vực thành thị được xác định tại điểm cân bằng trên thị trường..................................................................16 Câu 29. Thị trường lao động khu vực nông thôn ở các nước đang phát triển luôn ở trạng thái cân bằng nên không tồn tại tình hình thất nghiệp ở khu vực này..........................................17 Câu 30. Sự khác nhau về bản chất của vấn đề thất nghiệp giữa các nước phát triển và đang phát triển là thất nghiệp vô hình...........................................................................................17 Câu 31. Ở nước đnag phát triển những ng có việc lm tại khu vực thành thị không chính thức đều đc coi là thất nghiệp trá hình .........................................................................................17 Câu 32: Khi nguồn lao động tăng lên sẽ làm tăng mức cầu lao động của nền kinh tế..........17 Câu 33: Vốn sản xuất là khoản tiền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.................18 Câu 34: Vốn đầu tư là khoản tiền sử dụng chủ yếu vào việc duy trì năng lực sản xuất của 1 nền kinh tế............................................................................................................................ 18 Câu 35: Khi công nghê được đưa vào càng nhiều trong sản xuất thì tỉ lệ thất nghiệp càng cao........................................................................................................................................ 18 Câu 36: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài luôn đem lại công nghệ hiện đại nhất cho các nước đang phát triển.......................................................................................................18 Câu 37: Nguồn viện trợ ưu đãi giúp bổ sung vốn cho đầu tư phát triển kinh tế xã hội tại các nước nhận viện trợ................................................................................................................ 19 Câu 38: Kinh nghiệm thực tế cho thấy khi thu nhập bình quần đầu người càng cao thì tỷ trọng của nông nghiệp trong GDP có xu hướng tăng lên......................................................19 Câu 39: Sản xuất nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia đang phát triển là hoạt động sản xuất mang tính chuyên môn hóa cao............................................................................................19 Câu 40: Nền nông nghiệp truyền thống hoàn toàn không có sự tiến bộ về công nghệ sản xuất ............................................................................................................................................. 19 Câu 41: Oshima đồng tình với Lewis khi cho rằng , trong khu vực nông nghiệp ở các nước đang phát triển khu vực châu Á luôn tồn tại tình trạng dư thừa lao động.............................19 0986 21 21 10 3 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 42: Trong mô hình phát triển của Oshima sự tăng trưởng bắt đầu tăng công ăn việc làm cho nông nghiệp bằng cách chuyển lao đông từ khu vực này sang khu vực công nghiệp.. . .20 Câu 43 : Các nước đang phát triển cần phải hạn chế tối đa hoạt động nhập khẩu trong quá trình phát triển...................................................................................................................... 20 Câu 44: Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô thúc đẩy việc mở rộng các yếu tố sẵn có để tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu................................................................................................20 Câu 45:Khi thực hiện chiến lược hướng nội , các nước nên bắt đầu bằng việc phát triển ngành công nghiệp nặng , sản xuất ra tư liệu sản xuất..........................................................21 46.Mức bả hô ̣ t hưc tê ươc tín h trên cơ sở c hên h lêc h ̣ giữa gia ban san......................21 47.Viê ̣c tăng t huê n hâ ̣p k hẩu ôi vơi san p hẩm trung gia n se lam tăng mức bả hô ̣ t hưc tê của san p hẩm........................................................................................................................ 21 48.C hiên lươc hương ng̉ai t hương băt âu vơi viê ̣c k huyên k híc h xuât k hẩu n hững san p hẩm co ham lương công ng hê ̣ ca ̉......................................................................................21 49.Điêm k hac biê ̣t cơ ban n hât giữa c hiên lươc t ha y t hê n hâ ̣p k hẩu va c hiên lươc k huyên k híc h xuât k hẩu la n hăm vả n hững t hi trương tiêu t hu k hac n ha u......................................21 Câu 1: Tăng trưởng kin h tê la iều kiện cân va ủ ê dẫn ên qua trìn h p hat triên kin h tê ở cac nươc kém p hat triên, tr̉ng o co VN.............................................................................23 Câu 2: Tăng trưởng kin h tê la c hìa k hoa ê giai quyêt mọi vân ề của nền kin h tê kém p hat triên. Liên hệ VN..................................................................................................................23 Câu 3: P hat triên kin h tê la sư biên ổi ca về c hât va lương tr̉ng nền kin h tê....................24 Câu 4. Phát triển bền vững là quá trình tăng trưởng kinh tế cao và bền vững trong dài hạn.24 Câu 5.Phát triển bền vững là quá trình có sự kết hợp chă ̣t chẽ, hài hòa và hợp lý giữa 3 mă ̣t của sự phát triển: phát triển kinh tế, phát triển xã hô ̣i và bảo vê ̣ môi trường. Liên hê ̣ ở Viê ̣t Nam?.................................................................................................................................... 25 Câu 6.Các nước đang phát triển có thể áp dụng các chính sách, mô hình tăng trưởng kinh tế giống nhau vì các nước này có nhiều đă ̣c điểm tương đồng.....................................29 Câu 7. Đê p hat triên bền vững, Việt Na m cân am bả tăng trưởng kin h tê găn vơi c huyên dic h cơ câu kin h tê t hẻ hương công ng hiệp, kin h tê t hông tin, kin h tê tri t hức...................31 Câu 8. Giữa tài nguyên thiên nhiên và tăng trưởng kinh tế thường có mối quan hệ tỷ lệ thuận. Vì vậy những quốc gia nghèo tài nguyên thì sẽ không hy vọng phát triển kinh tế.....32 0986 21 21 10 4 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 9. Hạn chế duy nhất của mô hình Harrod Domar là không có vai trò của tiến bộ công nghệ, do đó, với những quốc gia có công nghệ kém phát triển như Việt Nam thì có thể áp dụng gần như chính xác mô hình để tính toán tốc độ tăng trưởng kinh tế............................33 Câu 10: Khi ứng dụng mô hình Lewis vào các nước đang phát triển (trường hợp Vn, sẽ không phát huy hết tác dụng như lý thuyết đã nêu ra...........................................................34 Câu 11: Trong giai đoạn chuẩn bị cất cánh của các nước đang phát triển, tiết kiệm của khu vực tư nhân là nguồn cơ bản hìn thành vốn đầu tư trong nền kinh tế...................................36 Câu 12: Trong mô hình của rostow, giai đoạn tiêu dùng cao là giai đoạn cuối cùng đánh dấu sự phát triển của nền kinh tế.................................................................................................37 Câu 13: Mô hình chuyển dịch cơ cấu của A.Lewis cho thấy trong quá trình tăng trưởng kinh tế cần tập trung đầu tư cho công nghiệp và dịch chuyển lao động dư thừa từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp, VN muốn tăng trưởng kinh tế thì nên áp dụng theo mô hình này................................................................................................................................ 37 Câu 14: lực lượng lao động dồi dào là lợi thế trong quá trình phát triển kinh tế ở nước đang phát triển, trong đó có việt nam............................................................................................39 Câu 15: thị trường lao động càng hoản hảo thì tỷ lệ thất nghiệp càng thấp. Nhưng thực tế cho thấy các nc phát triển nơi thị trường lao động khá hoàn hảo , thì có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn so với các nước đang phát triển nơi mà thị trường lao động đang bị chia cắt . Hãy giải thích nghịch lý này ..............................................................................................................39 Câu 16 : Thất nghiệp vô hình là tình trạng dư thừa lao động so với nhu cầu về lao động.. . .41 Câu 17. Ở các nước đang phát triển, tình trạng thất nghiệp vô hình là phần “ chìm của tảng băng trôi “............................................................................................................................. 42 Câu 18: Vốn là liều thuốc thần kỳ cho quá trình tăng trưởng của các nước đang phát triển. 42 Câu 19. Việt Nam có thể đạt được sự phát triển nhờ vào việc sử dụng nguồn vốn trong nước mà không cần huy động nguồn vốn nước ngoài...................................................................43 Câu 20. FDI được ví như con dao hai lưỡi đối với sự phát triển kinh tế của nước tiếp nhận nó.Và liên hệ thực tiễn ở Việt Nam......................................................................................44 Câu 21: Khu vực FDI không giúp nâng cao cạnh tranh của các doanh ngiệp trong nc , không kích thích sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ , vì vậy không nên thu hút FDI..45 Câu 22: Với ODA nước nhận viện trợ sẽ nhận đc lợi ích thực tế thấp hơn so với giá trị khoản viện trợ , do vậy các nước đang phát triển không nên tiếp nhận khoản vay ODA.....47 0986 21 21 10 5 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 23 Để giải quyết vấn đề việc làm, các quốc gia đang phát triển nên nhập khẩu công nghệ thâm dụng vôn.............................................................................................................49 Câu 24: Các nước đang phát triển luôn phải đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn lực dành cho tăng trưởng. Do vậy, chỉ nên tập trung đầu tư vào một số ngành kinh tế chủ chốt 50 Câu 25: Mục tiêu của viêc phát triển nông thôn là xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho người dân khu vực này..................................................................................................51 Câu 26: Phát triển nông thôn và phát triển nông nghiệp là hai khái niệm có thể thay thế nhau ............................................................................................................................................. 52 Câu 27 : Tăng trưởng xuất khẩu ở các nước đang phát triển luôn dân đến tăng sản lượng và việc lm trong nền kinh tế......................................................................................................53 Câu 28: Việc quá chú trọng xuất khẩu có thể dân đến nền kinh tế phụ thuộc vào biến động thế giới , do đó , không nên đẩy mạnh xuất khẩu.................................................................53 Câu 29 : Đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm chế biến đem đến cho các nước đang phát triển 3 lợi ích chính : cải thiện khả năng sử dụng yếu tố sản xuất hiện có , mở rộng các lợi thế tự nhiên và hiệu ứng liên kết ....................................................................................................54 Câu 30 : Một trong những hạn chế của chiến lược thay thế nhập khẩu là kìm hãm quá trình công nghiệp hóa và tăng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển.................................55 Câu 31Mức bảo hộ thực tế ( Bảo hộ hiệu quả, càng lớn và được duy trì càng lâu thì ngành công nghiệp sản xuất trong nước càng có hiệu quả..............................................................56 Câu 32 Chiến lược hướng ngoại giúp cho các doanh nghiệp trong nước ngày càng lớn mạnh, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế...................................................................57 0986 21 21 10 6 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 TRẢ LỜI ĐÚNG SAI. Câu 1: Kinh tế phát triển nghiên cứu các quy luật vận động và các vấn đề của các nước phát triển. =>Sai Kinh tế phát triển nghiên cứu quá trình phát triển của các quốc gia đang phát triển, rút ra những vấn đề có tính quy luật của quá trình phát triển để nhằm đưa ra các chính sách giúp quốc gia có nền kinh tế kém phát triển đuổi kịp các quốc gia phát triển. Câu 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua mức tăng thêm tuyệt đối của GDP hoặc GNP. =>Sai Tốc độ tăng trưởng kinh tế được phản ánh thông qua chỉ tiêu tương đối của GDP, GNP vì chỉ tiêu tuyệt đối chỉ dùng để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế còn tốc độ phát triển kinh tế phải đánh giá bằng chỉ tiêu tương đối, Câu 3: Các nước đang phát triển cần phải theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao bằng mọi giá để bắt kịp trình độ phát triển của các nước phát triển. =>Sai Mặc dù tăng trưởng kinh tế là chìa khóa để tiến tới phát triển nhưng nếu tăng trưởng bằng mọi giá có thể sẽ dân tới những hậu quả như môi trường bị tàn phá, mất cân đối trong sự phân phối thu nhập, không làm cho trình độ dân trí tăng cao, các tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng thì chưa đạt tới sự phát triển được. Câu 4: Khi sản lượng quốc gia tăng thì mức sống thực tế của đại đa số người dân sẽ tăng lên. =>Sai Sản lượng quốc gia tăng => tăng trưởng kinh tế nhưng chưa thể khẳng định là phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế chỉ đảm bảo là sự tăng lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế chứ không thể đảm bảo về sự thay đổi cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. Mà mức sống của người dân ngoài mục tiêu thu nhập còn phải chú trọng tới công tác giáo dục, giá trị nhân văn và văn hóa. 0986 21 21 10 7 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 5: HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nhát của con người, đó là sống lâu, có tri thức và mức sống khá giả. => Đúng Chỉ số HDI phản ánh những thành tựu về năng lực cơ bản nhất của con người, sống lâu, tri thức và một mức sống khá. Chỉ số HDI có các yếu tố: - Tuổi thọ bình quân: A - Trình độ văn hóa: E - Mức sống: Thu nhập bình quân đầu người W Với: E1: người lớn biết chữ E2: Nhập học các cấp Câu 6. Nước A có chỉ số HDI lớn hơn của nước B chứng to thu nhâ ̣p quốc dân của nước A cao hơn thu nhâ ̣p quốc dân của nước B. SAI. vì HDI phản ánh những thành tựu về các năng lực cơ bản nhất của con ng:sống lâu,tri thức và 1 mức sống khá.HDI là một thước đo tổng hợp hơn so với thu nhập bình quân đầu người. Nó là trunng bình công của tuổi thọ bình quân, trình độ văn hóa và thu nhập bình quân đầu người. Chính vì thế nó còn bị chi phối bởi 2 yếu tố tuổi thọ bình quân và trình độ văn hóa. Nên k thể khẳng định …. 7.Tăng trưởng kinh tế là điều kiêṇ cần và đủ để d n tới phát triển kinh tế của mô ̣t quốc gia. SAI. 0986 21 21 10 8 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Phát triển kinh tế là một quá trình lớn lên về mọi mặt của nền kinh tế trong 1 thời kì nhất định bao gồm : tăng lên về quy mô sản lượng ( tăng trưởng , , cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội. Như vậy tăng trưởng kinh tế chỉ là điều kiện cần chứ chưa đủ để dân đến phát triển kinh tế của 1 quốc gia. 8.Quá trình tăng trưởng kinh tế của mô ̣t quốc gia bao gồm cả nâng cao phúc lợi x hô ̣i cho con người. SAI. Vì tăng trưởng KT chỉ là sự tăng thêm hay gia tăng về quy mô sản lượng của nền KT,còn bao gồm cả nâng cao phúc lợi cho con người là nói đến quá trình phát triển KT. 9.Sự khác nhau giaa tăng trưởng và phát triển kinh tế là: tăng trưởng phản ánh sự biến đổi về quy mô sản lượng, cnn phát triển phản ánh sự biến đổi về cơ cấu kinh tế và các vấn đề x hô ̣i. SAI. Vì: +tăng trưởng kt là sự tăng thêm hay gia tăng về quy mô sản lượng của nền kt trong 1 thời kì nhất định(thường là 1 năm,. +phát triển kt là một quá trình lớn lên về mọi mặt của nền kt trong 1 thời kì nhất định.trong đó bao gồm sự tăng lên về quy mô sản lượng (tăng trưởng, và sự thay đổi về cơ cấu kt,tiến bộ xã hội. 10.Các tiêu thức GDP (GNP), GDP bình quân đầu người (GNP bình quân đầu người) không phải là tiêu thức để đánh giá sự phát triển. SAI. Vì những tiêu thức đánh giá sự phát triển bao gồm tiêu thức đánh giá về sự tăng trưởng kinh tế,cơ cấu kinh tế,cơ cấu xã hội.mà các chỉ tiêu GDP,GNP,NNP,NI,GDP/GNP là những tiêu thức đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.vì vậy mà…..là sai Câu 11. Nền kinh tế phát triển mất cân đối là đặc trưng cơ bản của nhiều nước đang phát triển. Do đó, để nền kinh tế phát triển một cách cân đối và toàn diện thì cần phải đầu tư đồng đều cho các ngành các vùng. 0986 21 21 10 9 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 ĐÚNG. Thực tế ở vn nền kte đang rơi vào sự mất cân đối - Thứ nhất, mất cân đối giữa nhập khẩu và xuất khẩu. - Thứ hai, mất cân đối giữa thu chi ngân sách, - Thứ ba, mất cân đối trong đầu tư công.việc thu hẹp những mất cân đối trên là cơ sở để nước ta phát triển bền vững trong thời gian tiếp theo. => Giải pháp cần thiết hiện nay là phải phân bổ vốn hợp lý giữa các ngành vùng và các dự án Câu 12. ở các quốc gia đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm luôn bằng với tỷ lệ đầu tư trong nền kinh tế. ĐÚNG. Vì theo mô hình tăng trưởng của Harrod Domar thì nền kinh tế của một quốc gia được đặt dưới các giả thiết sau: - tỷ lệ tiết kiệm s trong nền kinh tế là một tỷ lệ nhất định so với tổng sản phẩm quốc dân: S=s.Y - nền kinh tế đóng => không có xuất khẩu, không có dòng vốn vào, vốn ra. Vì thế muốn vay vốn nước ngoài để đầu tư cũng không có. - Không có sự tham gia của chính phủ => không có chi tiêu chính phủ và thuế => đầu tư trong nền kinh tế hoàn toàn là đầu tư tư nhân (I,. Sản xuất ra bao nhiêu thì tiêu dùng hoặc đầu tư bấy nhiêu. - Có sự chuyển hóa hoàn toàn giữa tiết kiệm S và đầu tu I trong nền kinh tế (S=I,. - Đầu tư I ở đây là đầu tư ròng, tức đầu tư không bao hàm khấu hao, hay sự tăng lên trong trữ lượng vốn. Câu 13. Theo mô hình Harrod – Domar, nếu hai nước cn cùng một tỷ lệ tiết kiệm và cùng một mức ICOR thì hai nước đó sẽ có cùng tỷ lệ tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người. SAI. Vì hai nước có cùng 1 tỷ lệ tiết kiệm s A = sB, ICORA = ICORB => gA = gB. Nhưng tỷ lệ tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người = g – tốc độ tăng dân số. 14. Hệ số ICOR càng nho chứng to hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong nền kinh tế càng thấp. 0986 21 21 10 10 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 SAI. Vì hệ số ICOR (tỉ lệ vốn và sản lượng, được tính bằng công thức: Nghĩa là vốn sử dụng ngày càng nhiều trong lĩnh vực sản xuất => k lớn => thì hiệu quả đầu tư vốn có xu hướng giảm dần. Vậy hệ số ICOR càng nho thì hiệu suất sử dụng vốn đầu tư trong nền kinh tế càng cao, càng có lợi cho nền kinh tế. 15. Thực tế cho thấy, một nền kinh tế có tỷ lệ tiết kiệm s = 20%; hệ số ICOR k = 5%; thì nền kinh tế đó chắc chắn có tốc độ tăng trưởng kinh tế là g = 4%. ĐÚNG. vì theo mô hình Harrod Domar ta có Câu 16. Lý thuyết của Rostow cho thấy, quá trình phát triển của các quốc gia đang phát triển mang tính tuần tự theo các giai đoạn . ĐÚNG Vì theo ông tất cả các quốc gia đều phải trải qua các giai đoạn phát triển dựa trên các điều kiện nhất định mà trước hết từ những điều kiện của sản xuất. về bản chất Rostoe cho rằng mặc dù các nước khác nhau về lịch sử, văn hóa, xã hội, … nhưng quá trình kinh tế của các nước đều phải trải qua các giai đọa từ thấp đến cao và ông đã chia ra làm 5 giai đoạn : giai đoạn xã hội truyền thống, chuẩn bị cất cánh, cất cánh, trưởng thành, tiêu dùng cao Câu 17: Trong mô hình của Lewis khu vực công nghiệp có thể thu hút toàn bộ lao động dư thừa từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp với một mức tiền lương là cố định. ĐÚNG vì trong giả định của Lewis ông đã giả định rằng mức tiền lương trong công nghiệp là không đổi cho đến khi thu hút hết lao động dư thừa của khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp 0986 21 21 10 11 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 18: Trong mô hình của A.Lewis cho rằng mức tiền công tối thiểu trong nông nghiệp được ác định bằng sản phẩm trung bình của vốn trong nông YA nghiệp. SAI. VÌ Y2 với giả định khu vực nông nghiệp dư thừa lao động (tương ứng với lao động vượt quá mức L* trên đồ Y1 thị sản lượng,  A tiền lương hay tiền công trong nông nghiệp được tính bằng sản phẩm trung bình (APL, (lấy 0 tổng sản lượng chia cho tổng số lao động, L1 L* L2 L W MPL WA APL 0 L* L Lao động dư thừa Câu 19: Nếu đường cung lao động trong nông nghiệp là hoàn toàn co dxn , khi đó sự tăng cầu lao động trong nông nghiệp sẽ làm cho tiền lương trong nông W nghiệp tăng lên. SAI. VÌ: đường cung lao động trong nông nghiệp hoàn toàn co dãn thì nó là một đường nằm ngang WA - Khi cầu lao động trong nông nghiệp tăng từ 0986 21 21 10 12 0 L* L1 L PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 L* đến L1 không làm cho tiền lương trong nông nghiệp tăng lên mà làm tiền lương trong nông nghiệp vân giữ nguyên là WA Câu20: Trong mô hình dịch chuyển cơ cấu của A.Lewis đường cung lao động trong nông nghiệp và công nghiệp đều là một đường nằm ngang. SAI -Đường cung trong nông ngiệp là 1 đường gãy khúc gồm : + Đoạn nằm ngang : khi cung lao động hoàn toàn co dãn tương ứng với khi lao động trong khu vực nông nghiệp còn dư thừa + Đoạn dốc lên: đường cung lao đông co dãn tương ứng với trong nông nghiệp k còn lao động dư thừa nữa. - Đường cung công nghiệp là 1 đường gây khuc bao gồm : + Đoạn nằm ngang : đường cung lao động co dãn hoàn toàn tương ứng nhà tư bản muốn thuê bao nhiêu lđ tùy ý mà k cần tăng lương vì thế có thể thu hút lđ dư thừa từ NN->CN +Đoạn dốc lên : đường cung lao động co dãn tương ứng do hết lđ dư thừa bên NN nên muốn thuê thêm lđ thì nhà TBCN cần phải tăng lương. 21. Mô hình phát triển hai khu vực của A. Lewis cho thấy, khi lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp được sử dụng hết, đường cung lao động trong khu vực công nghiệp và nông nghiệp sẽ có độ dốc dương. W ĐÚNG. VÌ: Thei mô hình của A. Lewis thì đường cung lao động trong nông nghiệp là một đường gãy khúc. - Đoạn đường nằm ngang là cung lao động hoàn toàn co dãn tương ứng với khi lao động WA nông nghiệp còn dư thừa 0 - khi lao động nông nghiệp còn dư thừa thì cách duy nhất để tăng cung lao động là tăng mức 0986 21 21 10 13 L* L PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 tiền lương W > WA => đường cung lao động có độ (di chuyển từ trái qua phải thể hiện sự dốc dương => đường cung lao động co dãn suy giảm số lượng lao động trong => không còn lao động dư thừa trong nông nghiệp nữa nông nghiệp, 22. Theo mô hình dịch chuyển lao động của Athur Lewis, tốc độ tạo công ăn việc làm trong công nghiệp tỷ lệ thuận với tốc độ đầu tư trong khu vực này. Đúng. Đồ thị cho chúng ta biết vì sao ứng với đầu tư mở rộng sẽ Là tăng lên về số lượng lao động được sử dụng trong côngnghiệp. WA mức tiền công trong bình của khu vực nông nghiệp WA = TPA / LA WM là tiền lương công nhân. (WM>WA, Đường D1 là đường cầu lao động trong công nghiệp Tương ứng với mức sản lượng TP1, tương ứng với TP2 là D2… Với lượng vốn KM1 thu hút lao động L1 với lượng WM cao hơn WA trog nông nghiệp, lợi nhuận mà nhà tư bản thu được là sự chênh lệch giữa tổng sản lượng OD1FL1 và tăng mức lương trả cho lao động, diện tích là OWMFL1 tương ứng diện tích WMD1F. Giả định tất cả lợi nhuận tái đầu tư nên lượng vốn tăng lên KM2. DO cung lao động trong nông nghiệp là hoàn toàn co dãn nên lao động được sử dụng trong khu vực công nghiệp cũng tăng lên tương ứng với mức đầu tư -> Lợi nhuận nhà tư bản tăng. Diện tích WMD2G. Tương tự với vốn KM3 thì lợi nhuận vân tiếp tục tăng, lao động trong công nghiệp sử dụng tiếp tục gia tăng tương ứng cho tới khi lao đông dư thừa trong nông nghiệp được thu hút hết. 0986 21 21 10 14 PHOTO SY GIANG 0986 21 21 10 M ỚI 2018 15 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 23. Người lao động ( lực lượng lao động) bao gồm nhang người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật và có khả năng tham gia lao động. SAI. VÌ: - Nguồn nhân lực của quốc gia là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động quy đinh của luật pháp, khả năng tham gia lao động - nguồn lao động là một trong bộ phận của nguồn nhân lực đang tham gia tìm kiếm việc làm hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm. Câu 24. Nguồn nhân lực bằng nguồn lao động công việc với thật nghiệp tự nguyện. ĐÚNG. VÌ - Nguồn nhân lực là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao đông theo quy định của pháp luật và có khả năng tham gia lượng lao động. - nguồn lao động là một trong bộ phận của nguồn nhân lực đang tham gia tìm kiếm việc làm hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm - thất nghiệp tự nguyện là những người không có việc làm và cũng không có nhu cầu tìm kiếm việc làm, Mà nguồn nhân lực là một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động đang tham gia việc làm hoặc tích cực tìm kiềm việc làm nhưng cũng không có nhu cầu tìm kiếm việc làm, Như vậy cả thất nghiệp tự nguyện và nguồn lao động đều là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động và có khả năng tham gia lao động. 25.Tổng sô nhang người trong độ tuổi làm việc theo quy định ở mỗi nước là nhân tố trực tiếp góp phần tạo ra thu nhập của x hội. SAI Những người trong độ tuổi làm việc theo quy định ở mỗi quốc gia đc gọi là chung là nguồn nhân lực. Tuy nhiên , nguồn nhân lực đc chia thành 2 bộ phận là nguồn lao động ( người có việc làm + tích cực tìm kiếm việc làm , và ngoài nguồn lao động ( người không muốn lm việc, sinh viên , bộ đội, người nội trợ, . Chính vì thế 0986 21 21 10 16 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 nhân tố trực tiếp góp phần tạo ra thu nhập của xã hội chỉ là nguồn lao động mà thôi chứ k phải tổng những người trong đô tuổi làm việc theo quy định của nước đó. Câu 26. Đặc điểm của khu vực thành thị chính thức là: lao động đx qua đào tạo, mức tiền lương cao và cung lao động luôn bằng cầu cầu lao động. SAI. Vì lao động khu vực thành thị chính thức bao gồm các cơ quan nhà nước, các đơn vị sản xuất kinh doanh lớn tại các thành phố, thị xã,…Khu vực này chủ yếu có nhu cầu sử dụng những lao động có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo cơ bản. Mức lương ở thị trường này là cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động, do vậy luôn luôn có lượng cung về lao động lớn hơn lượng cầu về lao động. Câu 27.Tiền lương trong thị trường lao động khu vực nông thôn và khu vực thành thị không chính thức là như nhau vì cùng được ác định tại điểm cân bằng trên thị trường. SAI. Vì đa số những người làm việc trong khu vực thành thị không chính thức là người dân ở thành thị không có vốn để sản xuất kinh doanh và trình độ chuyên môn của họ thấp hoặc không có. Thâm nhập vào khu vực thành thị không chính thức là điều dễ dàng, chỉ với một số vốn nho người ta có thể bán hàng rong ngoài phố, đạp xích lô hoặc làm một loạt các công việc khác. Đối với những người không có vốn cần thiết để tự tạo việc làm, thì vân có cơ hội làm việc cho những người khác. Do đó khu vực thành thị không chính thức có khả năng cung cấp một khối lượng lớn việc làm nhưng với mức tiền công thấp và có khuynh hướng ở trạng thái cân bằng. Tuy tiền công ở khu vực này là thấp nhưng thực tế cho thấy, đa số dân thành thị , kể cả những người di cư từ nông thôn ra đều có mức thu nhập trung trình cao hơn khu vực nông thôn. Câu 28. Đối với các quốc gia đang phát triển, tiền lương của lao động ở khu vực thành thị được ác định tại điểm cân bằng trên thị trường. SAI. Vì tiền lương lao động đối với các quốc gia đang phát triển ở khu vực thành thị được chia làm hai loại là lao động chính thức ( là những người có trình độ chuyên môn và tay nghề cao nên mức tiền lương tương đối ổn định , và lao động không chính thức ( trình độ chuyên môn thấp mức tiền công thấp và có khuynh 0986 21 21 10 17 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 hướng ở trạng thái cân bằng , nên tiền lương tại khu vực thành thị không thể xác định tại điểm cân bằng trên thị trường. Câu 29. Thị trường lao động khu vực nông thôn ở các nước đang phát triển luôn ở trạng thái cân bằng nên không tồn tại tình hình thất nghiệp ở khu vực này. SAI. Vì cung cầu ở thị trường nông thôn co giãn mạnh. Thị trường lao động nông thôn luôn có thất nghiệp vô hình do nguồn cung lao động cao và thường làm việc theo mùa vụ nên hết mùa vụ thì tỉ lệ thất nghiệp cao. Thị trường lao động ở nông thôn của những nước đang phát triển có điểm cân bằng nhưng điểm cân bằng đó là điểm cân bằng ảo. Câu 30. Sự khác nhau về bản chất của vấn đề thất nghiệp giaa các nước phát triển và đang phát triển là thất nghiệp vô hình. SAI. Vì thất nghiệp vô hình bao gồm nhưng công nhân không có viêc làm và có việc làm nhưng với mức lương rất thấp , thời gian làm việc ít , ví dụ như người bán hàng rong , họ có việc làm nhưng mức thu nhập rất thấp. Lao động như vậy có cả ở nước đang phát triển và nước phát triển .Vì vậy k thể kđ thất nghiệp vô hình là sự khác nhau về bản chất của nc phát triển và đang pt Câu 31. Ở nước đnag phát triển nhang ng có việc lm tại khu vực thành thị không chính thức đều đc coi là thất nghiệp trá hình . ĐÚNG. Vì ở khu vực thành thị phi chính thức ở các nước đang phát triển luôn có 1 số lượng ng lđong xếp hàng chờ việc làm với mức lương cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường. Đa số người lđ làm việc tại thành thị phi chính thức là người thành thị không có trình độ chuyên môn cao , chỉ với vốn nho nta có thể đi bán rong hoặc làm thuê cho ng khác.. Khối lượng lớn việc làm ở mức tiền lương thấp Câu 32: Khi nguồn lao động tăng lên sẽ làm tăng mức cầu lao động của nền kinh tế SAI. Vì khi nguồn lao động tăng lên chỉ tác động vào cung lao động tăng vì cung lđ phản ảnh số lao động sẵn sàng làm việc tương mức với mỗi mức lương khác 0986 21 21 10 18 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 nhau. Trong khi đó cầu lao động chỉ phản ảnh lượng lđ mà doanh nghiệp sẵn sàng và muốn thuê vs mức lương nhất định chứ không phụ thuộc lđ tăng lên nh hay ít. Câu 33: Vốn sản uất là khoản tiền sử dụng vào hoạt động sản uất kinh doanh. SAI . Vì vốn sản xuất là giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện phục vụ cho quá trình sản xuất bao gồm tài sản cố định , hàng hóa tồn kho. Về mặt hình thái vốn sản xuất tồn tại dưới dạng tài sản vật chết . Chính vì thế nó k phải là 1 khoản tiền. Câu 34: Vốn đầu tư là khoản tiền sử dụng chủ yếu vào việc duy trì năng lực sản uất của 1 nền kinh tế SAI. Vì vốn đầu tư là phần thêm vào cho sự tích tụ tài sản để làm tăng quy mô tài sản sản xuất và tài sản phi sản xuất . Về mặt hình thái thì vồn đầu tư có thể tồn tại dưới dạng tiền tệ hoặc tài sản vật chất. Vì vậy nó không nhất thiết phải là 1 khoản tiền. Câu 35: Khi công nghê được đưa vào càng nhiều trong sản uất thì tỉ lệ thất nghiệp càng cao. ĐÚNG. Vì khi công nghệ tăng sẽ dần đến máy móc thay thế con người làm việc. Thậm chí năng suất do máy móc đem lại còn cao hơn con người làm ra hơn nữa chi phí đầu tư cho máy móc công nghệ đc cho là rẻ hơn trong dài hạn . Chính vì vậy làm giảm nhu cầu sd lao động và gây ra tình trạng thất nghiệp nh hơn Câu 36: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài luôn đem lại công nghệ hiện đại nhất cho các nước đang phát triển Sai : FDI có thể cung cấp cả gói gồm kinh nghiệm quản lý, khả năng kinh doanh, công nghệ cho các nước tiế nhận đầu tư. Tuy nhiên, Công nghệ được chuyển giao có thể là công nghệ cũ hoặc mới, đang được sử dụng hoặc đã được sử dụng ở các nước tiên tiến cho các nước nhận. Mặt khác, các công ty đa quốc gia thường thông qua các dự án để đưa vào các nước đang phát triển những máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu, sử dụng nhiều năng lượng, làm ôi nhiểm môi trường 0986 21 21 10 19 PHOTO SY GIANG M ỚI 2018 Câu 37: Nguồn viện trợ ưu đxi giúp bổ sung vốn cho đầu tư phát triển kinh tế x hội tại các nước nhận viện trợ Đúng : Lợi ích của ODA mang lại cho các nước tiếp nhận ODA là tạo nguồn vốn cho phát triển về lâu dài qua việc như nâng cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật, hỗ trợ các công tác xã hội như y tế, giáo dục, đào tạo cán bộ,…Đồng thời ODA còn hỗ trợ lợi ích kinh tế cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp của các nước nhận viện trợ Câu 38: Kinh nghiệm thực tế cho thấy khi thu nhập bình quần đầu người càng cao thì tỷ trọng của nông nghiệp trong GDP có u hướng tăng lên Sai: Thu nhập bình quân đầu người cao cho thấy sự tăng trưởng kinh tế của nước đó tăng lên,. Tuy nhiên không cho thấy rõ ràng tỷ trọng nông nghiệp trong GDP của nước đó có xu hướng tăng lên Câu 39: Sản uất nông nghiệp ở hầu hết các quốc gia đang phát triển là hoạt động sản uất mang tính chuyên môn hóa cao SAI. Vì sản xuất nn ở hầu hết các nước đang phát triển mang tính chuyên môn hóa thấp truyền thống, lạc hậu và rủi ro cao hơn các nước phát triển và chịu ảnh hưởng từ các yếu tố thiên nhiên.lực lượng lđ nn chiếm rõ đông nhưng là lllđ không lành nghề,không được đào tạo bài bản và chủ yếu dựa vào kinh nghiệm trồng trọt. Câu 40: Nền nông nghiệp truyền thống hoàn toàn không có sự tiến bộ về công nghệ sản uất Sai : Công nghệ được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp là công nghệ truyền thống, công cụ lao động giản đơn, năng suất thấp nhưng khá ổn định. Tuy nhiên, nông nghiệp truyền thống hoàn toàn không phải là không có sự phát triền mà là sự phát triển diễn ra chậm chạp từ du canh du cư đến định canh định cư, ổn đinh trồng trọt và ổn định công nghệ xản xuất thủ công Câu 41: Oshima đồng tình với Lewis khi cho rằng , trong khu vực nông nghiệp ở các nước đang phát triển khu vực châu Á luôn tồn tại tình trạng dư thừa lao động. Sai. Vì mặc dù ông đồng ý với Lewis rằng khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động, nhưng theo ông thì điều đó không phải lúc nào cũng xẩy ra, đặc biệt là lúc thời vụ căng thẳng nhất là những vùng lúa nước, ở đây sản lượng nông nghiệp được tạo ra 0986 21 21 10 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan