Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn thi môn kiểm toán căn bản...

Tài liệu đề cương ôn thi môn kiểm toán căn bản

.DOCX
73
25
143

Mô tả:

Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN: KIỂM TOÁN CĂN BẢN NHÓM CÂU HỎI 1:...........................................................................................8 Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “ Hoạt động kiểm toán độc lập không có đóng góp gì cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân, cũng như sự thịnh vượng chung của xã hội bởi vì kiểm toán viên không tạo ra giá trị gia tăng mà chỉ đơn thuần kiểm tra những gì người khác đã làm ra”. Anh/chị đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao?....................................................................................................8 Câu 2: Có quan điểm cho rằng: “ Kiểm toán là hoạt động kiểm tra kế toán”. Anh/chị đưa ra nhận định về quan điểm trên........................................................9 Câu 3: Anh chị có ý kiến nhận xét gì về nhận định sau: “ trách nhiệm của kiểm toán viên không chỉ là thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết, mà còn phải hoàn tất một số công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách hàng”...................................................................................................................10 Câu 4: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “phải trả nhà cung cấp”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................11 Câu 5: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “hàng tồn kho”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................................12 Câu 6: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “nợ phải thu khách hàng”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................13 Câu 7: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “vay ngắn hạn”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao?..........................................................................................13 Chúc các sĩ tử thi tốt 1 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 8: KTV cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế toán? Nêu phương pháp để tu thập các bằng chứng này?...................................14 Câu 9 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ TSCĐHH” trên BCĐKT ? Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ?.........................................15 Câu 10 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ Tiền” trên BCĐKT ? Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ?..........................................................16 Câu 11 : Cơ sở dẫn liệu là gì ? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “TSCĐHH” theo ac , khi kiểm toán khoản mục này, ktv thường chú ý đến cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao ?.......................................................................................................17 Câu 12 : AC hiểu thế nào về hoạt động kiểm soát trong KSNB ? Cho mỗi loại hđ kiểm soát 2 vd ?.............................................................................................19 Câu 13 .Việc nghiên cứu, tìm hiểu kiểm soát nội bộ của khách hàng có ảnh hưởng như thế nào đến công việc của kiểm toán viên?......................................20 Câu 14. Kiểm soát nội bộ là gì? Việc đánh giá KSNB của khách hàng ảnh hưởng như thế nào đến công việc của KTV?.....................................................22 Giống câu 13.......................................................................................................22 Câu 15. Anh /chị hiểu ntn về môi trường KS trong KSNB? Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới môi trường kiểm soát? Lấy ví dụ minh họa cho một nhân tố cụ thể mà anh/chị đã nêu ở trên...........................................................................................22 Câu 16. Khi kiểm toán BCTC công ty A, KTV phát hiện thủ kho thông đồng với bên bán để nhập kho hàng hóa kém chất lượng so với hợp đồng.Theo anh /chị đây là dạng sai sót nào? Trách nhiệm của KTV trong trường hợp này?.....23 Câu17: Khi kiểm toán BCTC công ty A, kiểm toán viên phát hiện nhân viên kế toán dùng tiền của đơn vị cho vay cá nhân. Theo anh/chị đây là dạng sai sót gì? Trách nhiệm của kiểm toán viên trong trường hợp này?...................................24 Chúc các sĩ tử thi tốt 2 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 18: Có quan điểm cho rằng “Khi kiểm toán BCTC, kiểm toán viên không có trách nhiệm lập và trình bày BCTC, ngăn ngừa, phát hiện toàn bộ mọi sai sót của đơn vị”. Điều này có đúng hay không? Giải thích?...............................25 Câu 19: Nhiều người cho rằng “Khi kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về những sai sót xảy ra trong đơn vị”. Hãy bình luận ý kiến trên. Theo anh/ chị, sai sót phát hiện được sẽ có ảnh hưởng thế nào đến ý kiến của KTV?...................................................................................................................27 Câu 20: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sai sót? Cho ví dụ minh họa....29 Câu 21: Phân biệt rủi ro tiềm tang, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Cho mỗi loại rủi ro trên 1 ví dụ minh họa tại một doanh nghiệp sản xuất?......................33 Câu 22: Các loại rủi ro trong kiểm toán? Ảnh hưởng của việc đánh giá mức độ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối với việc xác định rủi ro phát hiện?.......36 Câu 23: (ai làm đi k nhỡ may vào thì sao?) Đánh giá của ktv về sai sót trọng yếu (rủi ro tiềm tàng và rủi ro phát hiện) ảnh hưởng ntn tới:....................................37 Câu 24: Cho ý kiến về nhận định sau: rủi ro sai sót trọng yếu là những rủi ro tiềm ẩn, vốn có trước khi xem xét bất kỳ kiểm soát nào có liên quan đến các khoản mục, số dư tài khoản? Giải thích?............................................................37 Câu 25.trọng yếu là gì? Có ý kiến cho rằng “Khi xác định sai sót trọng yếu chỉ cần dựa vào quy mô không cần dựa vào bản chất.”đúng hay sai,dựa kiến thức của mình nêu quan điểm và giải thích................................................................38 Câu 26.trọng yếu là gì,mối quan hê giữa trọng yếu và rủi ro?trường hợp cố định mức trọng yếu giảm số lượng bằng chứng kiểm toán thì rủi ro tăng hay giảm ? giải thích.............................................................................................................40 Câu 27.trong các bằng chứng thu thập được,bằng chứng có độ tin cậy cao nhất? ac đánh giá như thế nào về độ tin cậy của bằng chứng phương pháp phỏng vấn ............................................................................................................................42 Câu 28.Bằng chứng kiểm toán,?các nhân tố ảnh hưởng đến tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán,ví dụ minh hóạ................................................................42 Chúc các sĩ tử thi tốt 3 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 29: CÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN. Để thoả mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu của khoản mục hàng tồn kho kiểm toán viên có thể sử dụng phương pháp thu thập bằng chứng:....................................43 CÂU 30:CÁC PP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁn (NHƯ CÂU 29). ĐỂ THOẢ MÃN CƠ SỞ DẪN LIỆU HIỆN HỮU CỦA KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG, KTV CÓ THỂ SD PP THU THẬP BẰNG CHỨNG:.............................................................................................................46 Câu 31:Trong quá trình kiểm toán, ktv có nhất thiết phải sử dụng kỹ thuật kiểm tra chi tiết các quy chế kiểm soát trong phương pháp kiểm toán tuân thủ hay không? Tại sao? Nếu có thì ktv phải làm gì?......................................................46 Câu 32: Trình bày phương pháp kiểm toán tuân thủ? Phương pháp này đc áp dụng trong trường hợp nào?...............................................................................47 Câu 33: nêu khái niệm, đặc trưng của phương pháp kiểm toán tuân thủ và phương pháp kiểm toán cơ bản. Trong điều kiện rủi ro kiểm soát được đánh giá là rất cao có ảnh hưởng ntn đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán và phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán của KTV? Giải thích..................................49 Câu34: Tác dụng của kỹ thuật phân tích đánh giá tổng quát? Hãy trình bày hai kỹ thuật mà KTV sd khi kiểm toán khoản mục HTK trên BCTC?....................50 Câu 35: KTV An sau khi hoàn thành CV tìm hiểu và đánh giá sơ bộ về KSNB của KH, An nhận thấy ko có điểm yếu quan trọng nào trong KSNB nên An quyết định ko áp dụng bất cứ thử nghiệm kiểm toán nào? A/c hãy nhận xét về cách làm của KTV An? Giải thích?....................................................................51 Câu 36: tại sao phải lập kế hoạch kiểm toán? KTV cần làm gì trong giai đoạn lập kế hoạch?......................................................................................................51 Câu 37 : Có ý kiến cho rằng: " ý kiến chấp nhận toàn phần của kiểm toán viên về báo cáo tài chính của doanh nghiệp có nghĩa là mọi số liệu trên báo cáo tài chính là chính xác và không hề có sai sót".Bằng kiến thức về kiểm toán đã học, anh/chị hãy đưa ra nhận định của mình về ý kiến trên.......................................53 Chúc các sĩ tử thi tốt 4 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 38 :Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa báo cáo kiểm toán dạng không phải chấp nhận toàn phần loại ý kiến " ngoại trừ" và ý kiến " trái ngược " Trả lời :...............................................................................................................53 Câu 39 : Kiểm toán viên nên xác định những loại sự kiện nào xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC trong quá trình thực hiện công việc kết thúc kiểm toán? Mỗi loại sự kiện đó cần được kiểm toán viên xử lý ntn?..........................54 Câu 40 : có ý kiến cho rằng " kiểm toán viên không có trách nhiệm xem xét các sự kiện phát sinh trước và sau năm tài chính được kiểm toán" .Quan điểm của anh/chị ntn về vấn đề trên? Giải thích?..............................................................56 NHÓM CÂU HỎI 2..........................................................................................57 Câu 1. Giả sử có năm loại hoạt động: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, dịch vụtư vấn quản lý, dịch vụ kế toán và có 3 loại kiểm toán: Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán nội bộ. Hãy cho biết mỗi trường hợp sau sẽ do loại kiểm toán nào tiến hành và thuộc loại hoạt động nào:..............................................................................................57 Câu 2. Kiểm toán viên A đang kiểm toán BCTC tại công ty X, một công ty sản xuất hàng tiêu dùng. Trưởng phòng kế toán của công ty X cho rằng tất cả các nhân viên kế toán hiện thời đều có trình độ chuyên môn tốt nên không cần thiết phải kiểm toán bởi kiểm toán viên độc lập như vậy. Theo anh /chị, mục tiêu của cuộc kiểm toán độc lập là gì? Nêu lợi ích mà kiểm toán viên độc lập mang lại cho đơn vịđược kiểm toán?.....................................................57 Câu 3. Trong các tình huống sau, trong tình huống nào thì kiểm toán viên vi phạm yêu cầu “độc lập”? Giải thích?.................................................58 Câu 4. Kiểm toán viên H khi kiểm toán BCTC của công ty X đã phát hiện ra các sai phạm sau:.........................................................................................59 Câu 5. Tại công ty TH có một số thủ tục kiểm soát như sau:............................59 Câu 6. K đang kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N. K đã phát hiện ra các sai sót sau:.........................................................60 Chúc các sĩ tử thi tốt 5 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 7. Bạn được giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho của công ty chuyên bán buôn hàng mỹ phẩm. Công ty mua sản phẩm của các nhà cung cấp lớn, sau đó bán lại cho các cửa hàng bán lẻ. Kho hàng của công ty được đặt ở nhiều nơi. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Việc ghi nhận tăng, giảm hàng tồn kho dựa trên chứng từ, hoá đơn nhập xuất. Việc kiểm kê hàng tồn kho được công ty thực hiện vào cuối năm tài chính. Công ty chưa tiến hành đánh giá HTK và lập dự phòng giảm giá HTK. Anh/chị hãy cho biết rủi ro tiềm tàng của công ty và xác định thủ tục kiểm toán cần thiết?............................................................................................61 Câu 8. Trình bày các loại rủi ro kiểm toán. Cho biết loại rủi ro tương ứng với từng trường hợp sau:...........................................................................................61 Câu 9. Hãy phân loại các tài liệu dưới đây mà kiểm toán viên thu thập được trong khi kiểm toán BTCT công ty M theo tiêu chí nguồn thu thập bên trong hoặc bên ngoài:...................................................................................................62 Câu 10. Khi kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N, kiểm toán viên A đã thực hiện một số thủ tục kiểm toán sau:.............63 Câu 11. Kiểm toán viên T đang lập kế hoạch kiểm toán cho một DN nhỏkinh doanh đồ gia dụng. Nhà quản lý doanh nghiệp kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau nên kiểm soát nội bộ yếu. T đã quyết định rằng anh ta sẽđánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối đa và không giới hạn các thủ tục kiểm toán chi tiết ở bất cứlĩnh vực nào. Trong tình huống này, liệu T có thể bỏ qua việc đánh giá kiểm soát nội bộđược không? Tại sao?........................................63 Câu 12.Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong quá trình kiểm toán tại công ty A:...........................................................64 Câu 13. Khi kiểm toán báo cáo tài chính của một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc, kiểm toán viên đang băn khoăn về số liệu của khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kếtoán? Theo anh/chị, kiểm toán viên cần phải làm gì đểgiải tỏa nghi ngờ về những sai sót trọng yếu của khoản mục này trên báo cáo tài chính?......................................................................................................64 Chúc các sĩ tử thi tốt 6 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 14. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong những trường hợp nào? Nếu công ty được kiểm toán sử dụng phương pháp giá thực tếđích danh đểđánh giá một bộphận hàng tồn kho, còn một phần khác công ty sử dụng phương pháp FIFO thì kiểm toán viên có thểđưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần hay không? Giải thích tại sao?...................................................................65 NHÓM CÂU HỎI 3..........................................................................................66 Bài 1:...................................................................................................................66 Bài 2: Cho một số chỉ tiêu KTV phân tích dựa trên BCTC. Yêu cầu sinh viên dựa vào số liệu phân tích, tính một số chỉ tiêu như: tỷ lệ lợi nhuận gộp, hệ số vòng quay hàng tồn kho, vòng quy nợ phải thu…..............................................67 CÂU 3: Công ty A đang kiểm toán tại một đơn vị khách hàng. Anh/ Chị là kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán và thu thập được một số số liệu sau: LNTT= 300 triệu,.............................................................................................................68 Câu 1: (làm lại vì mk k biết bạn nào làm đúng cho mk xin ý kiến nhé).............69 Kiểm toán viên Anh phụ trách kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong BCTC của công ty A cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N. Trong quá trình kiểm toán, KTV phát hiện những sai phạm sau:........................................69 CÂU 4. Trong quá trình kiểm toán BCTC năm 31/12/N tại đơn vị công ty A các tính huống sau:.............................................................................................71 Chúc các sĩ tử thi tốt 7 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 NHÓM CÂU HỎI 1: Câu 1: Có ý kiến cho rằng: “ Hoạt động kiểm toán độc lập không có đóng góp gì cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân, cũng như sự thịnh vượng chung của xã hội bởi vì kiểm toán viên không tạo ra giá trị gia tăng mà chỉ đơn thuần kiểm tra những gì người khác đã làm ra”. Anh/chị đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao? Trả lời: không đồng ý với ý kiến trên vì: - Về bản chất thì KTĐL giống như hoạt động dịch vụ tư vấn. Nghĩa là mình bỏ tiền ra để thuê họ về tìm ra cái sai của mình và họ bày ra cách xử lý, bày cách sửa cho đúng. Nhưng KTĐL hơn dịch vụ tư vấn ở chỗ là KTĐL còn đảm bảo và chịu trách nhiệm cho việc tư vấn của họ trước các cơ quan Nhà nước. Và việc đó cũng góp phần cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân (gián tiếp). - Trong các quan hệ kinh tế nhỏ có kiểm toán mà các doanh nghiệp đã tìm được tiếng nói chung đó là sự tin cậy lẫn nhau, sự thẳng thắn trung thực trình bày về tình hình tài chính của mình. Đó là yếu tố hết sức quan trọng để đánh giá, lựa chọn đối tác kinh danh. Đặc biệt là trong quan hệ hợp tác kinh doanh với nước ngoài, nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn tìm hiểu về hoạt động kinh doanh và đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp trước khi đầu tư hợp tác kinh doanh thì chi phí cho một cuộc kiểm toán sẽ hiệu quả và rẻ hơn nhiều so với chi phí mà hai bên phải bỏ ra để đàm phán, tự chứng minh về khả năng tài chính của mình. Đồng thời ý kiến khách quan của kiểm toán luôn đáng tin cậy hơn. Ngay cả công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập thì nhu cầu kiểm toán của các công ty này là tất yếu bởi yêu cầu quản lý của các đối tác nước ngoài, góp phần hoàn thiện môi trườn đầu tư và thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi kinh tế. - KTĐL là hoạt động dịch vụ và như vậy nó tạo ra giá trị cho nền kinh tế, góp phần nâng cao thu nhập quốc dân, nâng cao nguồn thu ngân sách. Hoạt động kiểm toán còn thu hút được một lượg lớn lao động có trình độ chuyên môn Chúc các sĩ tử thi tốt 8 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 nghiệp vụ cao và đặc biệt là lực lượng chuyên gia tư vấn nước ngoài làm việc tại các cơ quan kiểm toán quốc tế. Lực lượng này đã truyền đạt nhiều kinh nghiệm quản lý kinh tế cho các doanh nghiệp, tổ chức cũng như các đồng nghiệp. Câu 2: Có quan điểm cho rằng: “ Kiểm toán là hoạt động kiểm tra kế toán”. Anh/chị đưa ra nhận định về quan điểm trên. Trả lời: - Kiểm tra kế toán: luôn đóng vai trò là chức năng của kế toán và không phải là hoạt động độc lập mà nằm ngay trong tất cả các quá trình của kế toán. Kiểm tra kế toán là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán, việc trung thực chính xác của thông tin, số liệu kế toán. Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền và không quá một lần kiểm tra cùng một nội dung trong một năm. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Kiểm toán: là hoạt động độc lập và là một hoạt động kiểm tra bên ngoài đối với kế toán. Kiểm toán là một hoạt động kiểm tra đặc biệt nhằm xác minh tính trung thực cà hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo tài chính của tổ chức, có quan đơn vị, doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực và các quy định hiện hành. Công tác kiểm toán do cơ quan chuyên môn gồm các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ thích hợp được pháp luật thừa nhận hoặc các công ty kiểm toán độc lập thực hiện. Tuỳ theo các loại hình kiểm toán mà việc thực hiện kiểm toán được thực hiện bằng mệnh lệnh hành chính hoặc các giao kết kinh tê, dân sự. - Như vậy ta thấy rằng không thể đánh đồng kiểm toán và kiểm tra kế toán vì hai nghiệp vụ trên phát sinh vào các thời điểm và nghiệp vụ khác nhau. Chúc các sĩ tử thi tốt 9 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 3: Anh chị có ý kiến nhận xét gì về nhận định sau: “ trách nhiệm của kiểm toán viên không chỉ là thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết, mà còn phải hoàn tất một số công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách hàng” Trả lời: Nhận xét trên là sai. Vì: Theo VAS 200: Trách nhiệm của KTV: Theo nghị định số 105/2004/NĐ-CP Điều 17: Trong quá trình thực hiện công việc KTV không được can thiệp vào công việc của đơn vị đang được kiểm toán Công việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách hàng thuộc chuyên môn của kế toán đơn vị. Điều 4- khoản 4: bảo đảm tính độ lập về chuyên môn nghiệp vụ, lợi ích và tính trung thực, đúng PL, khách quan của hoạt động kiểm toán độc lập. Theo VAS trách nhiệm của Kiểm toán viên: + Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp lien quan đến việc tuân thủ các điều khoản của Pháp luật và các quy định có ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác minh các số liệu và thuyết minh trọng yếu trên BCTC + Thực hiện các thủ tục kiểm toán cụ thể để phát hiện các sai sót,các hành vi không tuân thủ pháp luật và các quy định khác có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC + Ngoài ra còn thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán cho công ty  Như vậy KTV chỉ có nhiệm vụ xác minh và bày tỏ ý kiến về mức độ trung thực,hợp lí của các bảng khai tài chính của công ty khách hàng.Còn việc điều chỉnh cho hợp lí cũng như giải quyết các thủ tục về thuế là việc của công ty KH. Chúc các sĩ tử thi tốt 10 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 4: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “phải trả nhà cung cấp”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao? Theo VAS số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: “cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của ban giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC và đc ktv sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra." Phân tích cơ sở dẫn liệu phải trả nhà cung cấp - Hiện hữu: Các khoản NPT là có thật và phù hợp - Đầy đủ: NPT đc ghi chép đầy đủ, đúng pp kế toán, đúng quy định - Quyền và nghĩa vụ: NPT phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của doanh nghiệp - Chính xác: NPT phải phù hợp giữa số tổng hợp và sổ chi tiết theo dõi - Đánh giá: tính toán NPT ng bán tính toán đánh giá đúng quy định số lượng, số tiền. - Trình bày và công bố: NPT đc TB-CB đúng quy định - Đúng kỳ: NPT đc ghi chép kịp thời, đúng kỳ. Các khoản mục NPT thường bị khai thấp hơn thực tế làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC nên CSDL hiện hữu thường đc quan tâm hơn.KTV phải gửi thư xác nhận NPT nếu NPT đc đánh giá là trọng yếu và có khả năng nhà cung ứng sẽ phúc đáp thư xác nhận. Ngoài ra,KTV cũng cân lưu tâm đến CSDL đánh giá,lý do là việc lập dự phòng để phản ánh NPT theo giá trị có thể thu hồi là 1 ước tính kế toán dựa nhiều vào xét đoán và có thể ảnh hường trọng yếu đến BCTC Chúc các sĩ tử thi tốt 11 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 5: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “hàng tồn kho”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao? Theo VAS số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị: “cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của ban giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC và đc ktv sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra." Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “hàng tồn kho”: - Hiện hữu: ktv cần thu thập đầy đủ các bằng chứng để CMR htk trên BCTC tại thời điểm kết thúc năm tài chính là thực sự tồn tại. - Quyền và nghĩa vụ: ktv phải thu thập bằng chứng cm quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài với các khoản mục htk đã phản ánh trên BCTC tại thời điểm kết thúc năm tài chính - Đầy đủ: ktv thu thập đầy đủ bằng chứng để CMR mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm tài chính liên quan HTK đã được ghi chép phản ánh đầy đủ, k phản ánh thếu hay bỏ sót thông tin. - Chính xác: ktv phải thu thập bằng chứng cm giá trị của các nvkt phát sinh liên quan đến htk đcghi nhận đúng. - Đánh giá: ktv phải thu thập bằng chứng để CMR khoản mục htk trên BCTC tại thời điểm kết thúc năm tài chính đã được phản ánh bằng một số tiền hợp lý, đúng chế độ chuẩn mực hiện hành. - Trình bày và công bố: ktv phải thu thập bằng chứng để CMR chỉ tiêu htk trên BCTC phải được xác định, trình bày và công bố theo đúng yêu cầu của các chuẩn mực chế toán hiện hành. Theo em khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến sự hiện hữu và đánh giá xuất phát từ những chênh lệch trọng yếu thường xảy ra đối với các cơ sở dẫn liệu này và ảnh hưởng đến BCTC. Đặc biệt do tầm quan trọng của Chúc các sĩ tử thi tốt 12 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 cơ sở dẫn liệu hiện hữu, chuẩn mực kiểm toán còn yêu cầu ktv phải tham gia công việc kiểm kê htk đc đánh giá là trọng yếu, trừ khi k thể thực hiện đc. Câu 6: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “nợ phải thu khách hàng”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao? - Hiện hữu và quyền: NPT là có thật và thuộc quyền sở hữu của đơn vị. - Đầy đủ: tất cả NPT là có thực, thuộc quyền sở hữu của đơn vị và đều đc ghi chép và báo cáo. - Đánh giá và chính xác: NPT phải đc đánh giá phù hợp chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành, việc tính toán tổng hợp số liệu chính xác. - Trình bày và công bố: NPT đc trình bày và khai báo đầy đủ và đúng đắn. Do khoản mục NPT thường bị khai báo hơn thực tế làm ảnh hưởng trọng yếu BCTC nên CSDL hiện hữu thường đc quan tâm hơn. Vì vậy, ktv phải gửi thư xác nhận NPT nếu NPT đc đánh giá là trọng yếu và có khả năng khách nợ sẽ phúc đáp thư xác nhận. Ngoài ra, ktv cũng cần lưu tâm đến CSDL đánh giá, lý do là việc lập dự phòng để phản ánh NPT theo giá trị có thể thu hồi là 1 ước tính kế toán dựa nhiều vào xét đoán và có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Câu 7: Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “vay ngắn hạn”. Theo anh chị khi kiểm toán khoản mục này, ktv cần chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao? -Khái niệm: Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định mà ban giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới các hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày tỏng báo cáo tìa chính và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể bỏ qua. -Cơ sở dãn liệu của khoản mục vay ngắn hạn: +Hiện hữu: các khoản vay được hạch toán tương ứng với thực tế các hoạt động đầu tư. Nghiệp vụ được ghi chép liên quan đến tài khoản vay đều thực sự xảy ra và số dư các tài khoản vay thực sự tồn tại vào thời điểm lập báo cáo. Chúc các sĩ tử thi tốt 13 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 + Quyền và nghĩa vụ: Xem xét các khoản vay này có thực sự là nghĩa vụ của doanh nghiệp hay không? đơn vị phải có trách nhiệm thanh toán mọi khoản vay được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành tại thời điểm lập báo cáo. + Phát sinh: các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản vay được ghi chép thì phải xảy ra và có liên quan đến đơn vị trong thời kỳ xem xét. +Đầy đủ: tất cả các nghiệp vụ vay nợ xảy ra có liên quan đến báo cáo tài chính thì đều được ghi chép đầy đủ trong sổ sách, báo cáo kế toán. + Đánh giá và chính xác:Tất cả cách khoản vay và nợ tương tự bao gồm cả lãi phải trả được hạch toán và tính toán một cách chính xác trên cơ sở chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành và được ghi chép đúng kỳ. Việc tính toán, ghi sổ và chuyển sổ chính xác, đảm bảo số dư cuối kỳ các khoản vay được ghi chép chính xác, hợp lý và đầy đủ. +Trình bày và công bố: các nghiệp vụ liên quan đến vay phải được phân loại, trình bày và công bố phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. *KTV thường quan tâm đến cơ sở dẫn liệu là sự hiện hữu và chính xác hơn vì các khoản vay ngắn hạn thường được khai báo thấp hơn thực tế để làm đẹp báo cáo tài chính và làm tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Câu 8: KTV cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế toán? Nêu phương pháp để tu thập các bằng chứng này? KTV cần thu thập những bằng chứng kiểm toán để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế toán là: - CSDL hiện hữu: + kiểm tra các thủ tục htk quy định nêu số liệu là đầy đủ và đúng đắn với kết quả kiểm kê. Chúc các sĩ tử thi tốt 14 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 + quan soát hoạt động kiểm kê htk hàng năm của công ty khách hàng, thực hiện kiểm tra kết quả quan soát và tìm dấu vết với các tài liệu về htk của công ty khách hàng + Chọn mẫu các khoản mục ghi chép từ những ghi chép htk theo phương pháp kê khai thường xuyên và quan sát số lượng thực tế, lấy mẫu nên tập trung vào những khoản có giá trị lớn. - CSDL quyền: + kiểm tra các hóa đơn nhà cung cấp khi kiểm tra việc thanh toán để xác định quyền sở hữu đã đc chuyển giao. + kiểm tra các hợp đồng bán hàng để xd có hay k việc khách hàng có quyền trả lại hàng mua, có(k) quyền ghi nhận doanh thu có thể k phù hợp. Phương pháp để thu thập các bằng chứng này: - CSDL hiện hữu: +so sánh đối chiếu + kiểm tra các phiếu nhập kho báo cáo giao nhận hàng hóa + so sánh giữa kết quả kiểm kê với sổ sách kế toán htk + phát hiện sự chênh lệch có thể do ghi khống htk + quan sát kiểm kê htk, thực hiện kiểm kê lại. + Cách li trách nhiệm giữa ghi sổ sách kế toán với người quản lý htk. - CSDL quyền: + xem xét cẩn thận các tài liệu, chứng từ có liên quan tới quyền sở hữu tài sản. + kiểm tra bằng chứng xác nhận nghĩa vụ của đơn vị đang tồn tại +xem xét minh chứng và quan sát việc đánh dấu riêng htk. Câu 9 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ TSCĐHH” trên BCĐKT ? Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ? -Để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “tài sản cố định hữu hình” kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán từ Chúc các sĩ tử thi tốt 15 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 nguồn tài liệu sẵn có như các tài liệu, chứng từ, số liệu từ bảng cân đối kế toán, các bằng chứng liên quan đến chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, thu thập khác từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.  Các pp để thu thạp các bằng chứng này : - Kiểm tra các sổ cái , sổ chi tiết , đối chiếu số liệu tổng hơp – danh sách tscđ => tìm hiểu sự khác biệt ( nếu có) - KTV kiểm tra tình trạng hiện tại của TSCĐ - Ktra quyền sở hữu đvs TSCĐHH - KTra xem xét các chứng từ về quyền sở hữu ( giấy chủ quyền , giấy đăng ký ,.. ) và quyền kiểm soát ( hợp đồng thuê TC) . Ngoài ra còn xem xét các biên bản , thỏa thuận pháp lý, hợp đồng để ghi nhận các TS đã ghi chép -… Câu 10 : Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “ Tiền” trên BCĐKT ? Nêu pp để thu thập các bằng chứng này ? -Để thảo mãn cơ sở dẫn liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “Tiền” trên bảng cân đối kế toán Thì KTV cần thu thập những tài liệu sẵn có, các chứng từ có liên quan.  PP để thu thập : - Ktra số dư tiền mặt tồn quỹ - Kiểm tra số dư tiền gửi NH + Gửi thư xác nhận đến tất cả các ngan hàng mà đơn vị có giao dịch + Kết hợp nhiều nội dung trên cùng thư xác nhận tới cùng 1 đối tượng ngân hàng - Đối chiếu số liệu : Sổ xác nhận của NH và sổ đơn vị hản ánh . Nếu có chên leejhc , tìm hiểu nguyên nhân và yêu cầu điều chỉnh - Kiểm tra số dư các TK có gốc ngoại tệ : + Thu thạp tỷ giá bình quân liên NH tại thời điểm kết thúc tài chính + Quy đỏi các khoản tiền có gốc ngoại tệ => đơn vị tiền kế toán Chúc các sĩ tử thi tốt 16 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 + So sánh vs số liệu đang phản ánh của đơn vị + Thực hiện bút toán điều chỉnh ( nếu có ) - kiểm tra vc khóa sổ đối với các khoản thu chi tiền + CHọn 1 số nghiệp vụ trc – sau thời điểm kết thúc năm tài chính + Ktra các chứng từ gốc để xác nhận vc ghi sổ là đúng kỳ , trung thực hợp lý - Ktr các nvu thu chi phát sinh bất thường + Đối với các nvu phát sinh lớn , bất thường => kiểm tra chi tiết các chứng từ gốc , xét xét tính hợp lý các nvu (Câu 9,10 ý đầu không ổn) Câu 11 : Cơ sở dẫn liệu là gì ? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản “TSCĐHH” theo ac , khi kiểm toán khoản mục này, ktv thường chú ý đến cơ sở dẫn liệu nào? Vì sao ? TL : Cơ sở dẫn liệu là các khẳng định của BGĐ đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục thông tin trình bày trong BCTC và đc kiểm toán viên sd để xem xét các loại sai xót có thẻ xảy ra .  Cơ sở dẫn liệu - Hiện hữu : TSCĐ phản ánh tren BCĐKT là có thật vào thời điểm lập báo cáo - QUyền và nghĩa vụ : TSCĐ phản ánh trên BCTC đơn vị phải có quyền sở hữu hoặc có trách nhiệm hoàn trả tại thời điểm lập báo cáo - Phát sinh : Một nghiệp vụ hay một sự kiện đã ghi chép về TSCĐ thì phải xảy ra và có liên quan đến đơn vị trong thời kì xem xét. - Đầy đủ : Toàn bộ TSCĐ có liên quan đến BCTC phải được ghi chép hết các sự kiện liên quan - Đánh giá: TSCĐHH được ghi chép theo giá trị thích hợp trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được thừa nhận). Chúc các sĩ tử thi tốt 17 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 - Chính xác: Mọi nghiệp vụ lq đến TSCĐHH phải ghi chép đúng với giá trị thực của nó khi phát sinh. - Trình bày và công bố: TSCĐHH phải đc trình bày và khai báo đầy đủ và đúng đắn Kiểm toán viên tất cả đều phải coi trọng tất cả csdl (thấy sai sai) Vì khi 1 DN muốn phát triển Thì cần phải coi trọng kiểm tra từ khâu đầu vào đến đầu ra. Nếu kiểm toán chỉ cần sai sót trong 1 khâu ktra thì sẽ gây thiệt hại cho dn Thí dụ khâu hàng tồn kho : Nếu kiểm toan ko kiểm tra nhập xuất tồn kho cẩn thận thì sẽ khiến dn dư hàng hoặc thiếu hàng và việc kinh doanh sẽ bị ảnh hưởng Cũng như về công nợ phải thu Kiểm toan cần phai theo dõi sát sao các khoản công nợ phải thu phải trả. Tránh thu thiếu bỏ sót Về tiền mặt : Cần tư vấn sao cho nên để bao nhiêu tiền mặt tại quỹ . Dựa trên phân tích chi tiêu tiền mặt trong kỳ kinh doanh Về doanh thu cũng vậy. Cứ mỗi chu kình kinh doanh kiểm toan viên nên xác định lợi nhuận doanh thu chính xác để từ đó lập báo cáo tài chính để giúp các đơn vị kinh tế điều chỉnh kinh doanh. Là một kiểm toán viên thì cần chú trọng tất cả các cơ sở dữ liệu . Vì tất cả các nhóm này đều phản ánh tất cả các loại tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán để từ đó xác định được doanh thu , lợi nhuận của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính nhằm đưa ra phương hướng chiến lược đúng đắn giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển hơn . Vì vậy các cơ sở dữ liệu đều có vị trí và vai trò bắt buộc để kiểm toán viên kiểm tra. (- Khi kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên thường chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu: hiện hữu và quyền, đầy đủ, đánh giá và chính xác, trình bày và công bố. Vì Cơ sở dẫn liệu này là căn cứ để kiểm toán viên xác định và đánh giá tính đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng thu thập về khoản mục “TSCĐHH” ) Chúc các sĩ tử thi tốt 18 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 Câu 12 : AC hiểu thế nào về hoạt động kiểm soát trong KSNB ? Cho mỗi loại hđ kiểm soát 2 vd ? Các hoạt động kiểm soát: là những chính sách , thủ tục giúp cho vc thực hiện các chỉ đạo của người quản lý, các hoạt động kiểm soát bảo đảm các hành động cần thiết quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện các mục tiêu của dvi. Có rất nhiều các hđ kiểm soát , dưới đây là một số loại chính : + Phân chia trách nhiệm đầy đủ + ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hđ + bảo vệ tài sản vật chất và thông tin + kiểm tra độc lập + phân tích rà soát - Phân chia trách nhiệm đầy đủ : đc thực hiện thông qua vc phân chia trách nhiệm thực hiện 1 nvu cho nhiều ng , nhiều bộ phận cùng tham gia . mục đích là k để cá nhân hay bphan nào có thể kiểm soát đc mọi mặt của 1vnu . thông qua cư cấu tổ chwusc , công vc của 1 nhân viên này dc kiểm soát bởi công vc của 1nhaan viên khác . phân chia trách nhiệm làm giảm rủi ro xảy ra các sai sot nhầm lẫn cũng như hành vi gian lận Phân chia trách nhiệm thường đc đề cập đến như 1 sự tách biệt giữa các chức năng : + Chức năng kế toán và chức năng hoạt động + Chúc năng kê stoasn và chức năng bảo quản tài sản + Chức năng xét duyệt nghiệp vụ và chức năng bản quản tài sản -ủy quyền đúng đắn cho các nghiệp vụ và hoạt động : tất cả nvu đều phải ủy quyền cho 1 ng chịu trách nhiệm . Có 2 mức độ ủy quyền + ủy quyền chung liên quan đến vc đưa ra các chính sách và những ng cáp dưới dc chỉ đạo xét duyệt các nvu trong phạm vi giới hạn của chsnh sách + ủy quyền cụ thể kiên quan đến vc 1 cá nhân xét duyệt cụ thể cho từng nghiệp vụ Chúc các sĩ tử thi tốt 19 Độc quyền tại  Photo Sỹ Giang  Hotline: 098603880263 - bảo vệ tài sản vật chất và thông tin : ts vật chất để k bị mát mát , tham ô , hư hỏng hay sd lãng phí , sai mujch đích . + thông tin cũng là 1 loại tài sản của đơn vị . vc tiết lộ các thông tin như giá thành sp hay các hợp đồng của đơn vị có thể gay thiệt hại lớn cho dvi - Kiểm tra độc lập : là vc kiểm tra của 1 ng k ng thực hiện nghiệp vụ . kiểm tra độc lập giú giảm các sai sót và gian lận do sự cẩu thả hoặc thiếu năng lực của nhân viên - Phân tích rà soát : là sự so sánh giữa 2 số liệu từ những nguồn gốc khác nhau . Các dạng phân tích rà soát : + đối chiếu giữa ghi chép của đơn vị với các số liệu từ bên ngoài + đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và sổ chi tiết + đối chiếu số liệu kỳ này và số liệu kỳ trc, giữa thực tế và kế hoạch Ví dụ: Kiểm soát vật chất: hạn chế tiếp cận tài sản mà kiểm kê tài sản, sử dụng thiết bị và bảo vệ thông tin. Một người kiểm soát qua sổ sách ghi chép số liệu đầy đủ chính xác của tài sản. - Phân tích rà soát: là sự so sánh giữa hai số liệu từ những nguồn gốc khác nhau. Tất cả mọi khác biệt sau đó cần làm rõ. Ưu điểm các thử tục này là giúp mau chóng phát hiện các gian lận, sai sót hoặc các biến động bất thường để kịp thời đối phó. + Mục đích: phát hiện các biến động bất thường, xác định nguyên nhân để xử lý kịp thời. + Phương pháp: đối chiếu định kỳ tổng hợp và chi tiết, thực tế và kế hoạch, kỳ này và kỳ trước. Câu 13 .Việc nghiên cứu, tìm hiểu kiểm soát nội bộ của khách hàng có ảnh hưởng như thế nào đến công việc của kiểm toán viên? Kiểm soát nội bộ là công cụ quan trọng trong quá trình quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của 1 tổ chức. Kiểm soát nội bộ là quy trình do những người điều hành và quản lý thiết kế , thực hiện và duy trì nhằm tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được Chúc các sĩ tử thi tốt 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan