Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương ôn tập môn nguyên lý kế toán...

Tài liệu đề cương ôn tập môn nguyên lý kế toán

.DOCX
64
10
147

Mô tả:

Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN NHÓM CÂU HỎI 1........................................................................................................................ 3 Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại ch ứng t ừ kếế toán. Cho ví d ụ minh họa?.................................................................................................................................................... 3 Câu 2: Khái niệm tài khoản kếế toán? Nội dung, kếết câếu c ủa TKKT? Phân bi ệt TK tài sản với TK nguồồn vồến?................................................................................................. 4 Câu 3: Các phương pháp chữa sổ kếế toán ? Cho ví d ụ minh h ọa. ........................6 Câu 4: Khái niệm sổ kếế toán? Trình tự và quy tắếc ghi sổ KT? .................................9 Câu 5: KT tổng hợp? KT chi tiếết? MQH giữa KT tổng hợp và KT chi tiếết? ........10 Câu 6: KN kếế toán? Phân tích chức nắng, nhiệm vụ, yếu câồu c ủa kếế toán? ....12 Câu 7: Các phương pháp ghi chép trến TKKT? Cho vd..............................................16 Câu11.............................................................................................................................................. 18 Câu 12: nếu trình tự luân chuyển, xử lý CTKT.............................................................19 Câu 13: khái niệm bảng cân đồếi KT? Tính châết c ơ b ản? VD? ................................21 Câu 14: tridnh bày đặc điểm và trình tự ghi sồế c ủa hình th ức kếế toán nh ật ký chung, chứng từ ghi sồế?.......................................................................................................... 23 Câu 15: Trình bày nội dung và trình tự kếế toán chi phí NVLTT và nhân cồng TT?................................................................................................................................................... 26 Câu 16: Khái niệm tài khoản kếế toán? Trình bày cồng d ụng và kếết câếu c ủa loại tài khoản chủ yếếu?.......................................................................................................... 28 Câu 17: Hệ thồếng phương pháp kếế toán? Nội dung, ý nghĩa c ủa ph ương pháp tài khoản kếế toán?..................................................................................................................... 31 Câu 18: Trình bày nội dung và trình tự kếế toán chi phí sản xuâết chung..................31 Câu 19: Khái niệm hình thức kếế toán? Trình bày đặc đi ểm và trình t ự ghi sồế của hình thức kếế toán Nhật ký sổ cái, Nhật ký chứn g từ.......................................33 Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 1 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 Câu 20: Trình bày nội dung và trình tự kếế toán quá trình cung câếp, quá trình bán hàng, quá trình xác định kếết quả kinh doanh......................................................36 Câu 21: Nội dung, yếu câồu của chứng từ kếế toán? Cho ví d ụ minh h ọa n ội dung cơ bản của chứng từ?................................................................................................. 43 Câu 22: Trình bày trình tự và nguyến tắếc tính giá?...................................................44 Câu 23: Trình bày nội dung cơ bản của các đồếi t ượng kếế toán trong doanh nghiệp?.......................................................................................................................................... 47 Câu 24: Trình bày nội dung chi tiếết các lo ại tài s ản trong doanh nghi ệp? .....49 Câu 25: Trình bày trình tự tính giá thành sản xuâết? Cho ví d ụ minh h ọa. ......51 Câu 26: Nội dung, ý nghĩa phương pháp Chứng từ kếế toán, ph ương pháp Tính giá, phương pháp Tổng hợp cân đồếi kếế toán.....................................................54 Câu 27: Trình bày nội dung và trình tự kếế toán chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghiệp......................................................................................................................... 56 Câu 28: Trình bày các nguyến tắếc cơ bản trong kếế toán. Cho ví d ụ minh h ọa. ........................................................................................................................................................... 58 Câu 29: Trình bày mồếi quan hệ giữa Bảng cân đồếi kếế toán và Tài kho ản kếế toán.................................................................................................................................................. 62 Câu 30: Khái niệm phương pháp kếế toán. Trình bày mồếi quan h ệ gi ữa các phương pháp kếế toán.............................................................................................................. 63 Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 2 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 NHÓM CÂU HỎI 1 Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại chứng từ kế toán. Cho ví dụ minh họa? Trả lời: *Khái niệm: Chứng từ kế toán là những giấy từ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. ( Theo Điều 4, Luật Kế toán). * Phân loại: (+ ) Theo địa điểm lập chứng từ: + Chứng từ bên trong: Là chứng từ do kế toán hoặc các bộ phận trong đơn vị lập, phản ánh các nghiệp vụ trong nội bộ của đơn vị. Ví dụ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, bảng tính khấu hao TSCĐ, biên bản kiểm kê nội… + Chứng từ bên ngoài: Là CTKT phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến tài sản của đơn vị nhưng do cá nhân hoặc đơn vị khác lập và chuyển đến. Ví dụ: Giấy báo nợ, báo có của Ngân hang, hóa đơn bán hàng của người bán… (+) Theo mức độ phản ánh trên chứng từ: + Chứng từ gốc ( chứng từ ban đầu): Là chứng từ phản ánh trực tiếp nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là cơ sở để ghi sổ kế toán và cơ sở để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế. Ví dụ: Phiếu thu, chi của doanh nghiệp, tất cả các loại hóa đơn, phiếu xuất nhập vật tư… + Chứng từ tổng hợp: Là chứng từ được kế toán lập trên cơ sở các chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có nội dung kinh tế giống nhau. Sử dụng chứng từ tổng hợp có tác dụng thuận lợi trong ghi sổ kế toán, giảm bớt khối lượng ghi sổ. Tuy nhiên, việc sử dụng chứng từ tổng hợp yêu cầu phải kèm theo chứng từ gốc mới có giá trị sử dụng trong ghi sổ kế toán và thông tin kế toán. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 3 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 VD: Bảng kê chi tiền, Bảng kê nộp sec, bảng tổng hợp chứng từ gốc…. (+) Theo nội dung kinh tế phản ánh trên chứng từ: + Các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ về lao động tiền lương + Các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ về hàng tồn kho + Các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ về bán hang: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,… + Các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ về tiền: phiếu thu, phiếu chi, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt… + Các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ về tài sản cố định. (+) Theo hình thức biểu hiện của chứng từ: + Chứng từ thông thường ( bằng giấy): Là chứng từ được thể hiện dưới dạng giấy tờ để chứng minh NVKT phát sinh và đã thực sự hoàn thành mà không phải thể hiện qua dạng dữ liệu điện tử. + Chứng từ điện tử: CTĐT được coi là CTKT khi có các nội dung, quy định và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên các vật mang tin như đĩa từ, băng từ, các loại thẻ thanh toán ( Điều 18, Luật Kế toán) -Các đơn vị, tổ chức sử dụng CTĐT và giao dịch thanh toán điện tử phải có các điều kiện sau: + Có chữ ký điện tử của người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của đơn vị, tổ chức sử dụng. VD: Bảng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán… Câu 2: Khái niệm tài khoản kế toán? Nội dung, kết cấu của TKKT? Phân biệt TK tài sản với TK nguồn vốn? TL: *KN: TKKT là hình thức biểu hiện của phương pháp TKKT được sử dụng để phản ánh, kiểm tra, giám sát từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 4 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 TKKT được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. VD: Để phản ánh đối tượng tiền mặt kế toán mở TK Tiền mặt, phản ánh đối tượng tiền gửi ngân hàng kế toán mở TK Tiền gửi ngân hàng…. *Nội dung: + Phản ánh tình hình và sự vận động của từng loại tài sản, từng nguồn vốn trong hoạt động của đơn vị, + Tên gọi TKKT xuất phát từ tên của đối tượng kế toán mà TK phản ánh, phù hợp với nội dung kinh tế của đối tượng kế toán đó. + Số lượng TKKT cần mở tại mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của đơn vị. *Kết cấu của TKKT: + Theo quy ước chung của Quố tế TKKT có kết cấu theo hình thức 2 bên , TKKT có kết cấu theo hình thức chữ T + TKKT phản ánh các đối tượng kế toán theo 3 chỉ tiêu : -Số dư đầu kỳ(SDĐK): Phản ánh số hiện có của đối tượng kinh tế tại thời điểm đầu kỳ. -Số phát sinh trong kỳ(SPS): phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán trong kỳ: + SPS tăng: phản ánh sự vận động tăng của đối tượng kế toán trong kỳ + SPS giảm: phản ánh sự vận động giảm của đối tượng kế toán trong kỳ -Số dư cuối kỳ(SDCK): ): Phản ánh số hiện có của đối tượng kinh tế tại thời điểm cuối kỳ. SDCK= SDĐK + SPS tăng - SPS giảm SDCK năm N= SDĐK năm N+1 *Phân biệt TK tài sản và TK nguồn vốn + TKTS bao gồm các tk phản ánh các đối tượng là tài sản của đơn vị chia thành 2 loại: Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 5 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 +) Phản ánh các tài sản ngắn hạn: TK đầu tư tài chính ngắn hạn, TK Đầu tư ngắn hạn khác… +) Phản ánh các tài sản dài hạn: TK Vốn góp lien doanh,TK Đầu tư dài hạn khác,… + TKNV bao gồm các tk phản ánh các đối tượng kinh tế là nguồn hình thành tài sản của DN, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các đối tượng là nguồn vốn của DN, được chia thành 2 loại: +) Phản ánh các khoản nợ phải trả +) Phản ánh nguồn vốn của chủ sở hữu *Kết cấu: Câu 3: Các phương pháp chữa sổ kế toán ? Cho ví dụ minh họa. *Nguyên tắc chữa sổ: + Không được làm mất số đã ghi sai trên sổ + Tùy từng trường hợp ghi sai để sửa chữa theo đúng phương pháp quy đjnh + Sau khi sửa chữa sai sót người chữa sổ phải ký xác nhận vào phần số liệu được sửa chữa. *Đối với ghi sổ thủ công ( Ghi bằng tay) (+) PP cải chính -ĐK áp dụng: + Sai sót trong diễn giải + Sai sót về số liệu đã ghi khác với số thực tế nhưng chưa ảnh hưởng đến số tổng cộng -PP chữa: Các sai sót đều chưa liên quan đến quan hệ đối ứng của các TK: + Kế toán dùng mực đỏ gạch ngang chỗ ghi sai 1 gạch sau đó ghi lại chữ hoặc số đúng lên phía trên bằng mực thường. + KT sửa chữa và KT trưởng phải cùng ký vào chỗ đã sửa chữa (+) PP ghi số âm Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 6 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 -ĐK áp dụng + Ghi sai quan hệ đối ứng TK trên sổ KT + Số liệu đã ghi lớn hơn số liệu thực tế nhưng vẫn đúng quan hệ đối ứng TK + Ghi trùng bút toán về nghiệp vụ kte phát sinh -PP sửa chữa: KT phải lập “ Chứng từ ghi sổ đính chính” do KT trưởng ký xác nhận và kế toán tiến hành sửa chữa bằng cách: + Ghi lại định khoản đã ghi sai với số liệu ghi bằng pp số âm( ghi bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn (***)) để hủy. + Ghi lại định khoản đúng cuả NVKT + TH nếu ghi trùng bút toán khi sửa chữa chỉ cần ghi lại 1 bút toán đã ghi bằng pp số âm để hủy bút toán đã ghi trùng. (+) PP ghi bổ sung -ĐK áp dụng + Bỏ sót nghiệp vụ kinh tế + Sai sót về số liệu, số ghi sai nhỏ hơn số ghi đúng, đã ảnh hưởng đến số tổng cộng trên trên sổ KT ( vẫn đúng quan hệ đối ứng) -PP sửa chữa: KT ghi bổ sung them 1 định khoản theo đúng quan hệ đối ứng với số tiền bằng chênh lệch giữa số đúng và số sai hoặc đúng với số tiền của nghiệp vụ bị bỏ sót. *Thực hiện kế toán trên máy vi tính - Nếu sai sót được phát hiện khi chưa in sổ, KT được phép sửa chữa trực tiếp trong sổ trên máy tính -Trường hợp in sổ sau đó mới phát hiện sai sót, sổ đã được sửa chữa theo đúng quy định của 1 trong 3 pp trên đồng thời phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và in sổ mới và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 7 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 -Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”. Ví dụ Pp ghi số âm + Trường hợp ghi số tiền lớn hơn: Ví dụ: DN mua hang hóa nhập kho bằng tiền mặt: 96.000đ Kế toán ghi sai: Nợ TK 1561: 99.000đ Có TK 1111: 99.000đ Bút toán sửa sai: Nợ TK 1561: (3.000đ) Có TK 1111: (3.000đ) + Trường hợp ghi trùng nghiệp vụ hai lần: VD: Theo ví dụ trên nhưng kế toán đã ghi: Nợ TK 1561: 96.000đ Có TK 1111: 96.000đ Sau đó kế toán lại ghi trùng lần nữa: Nợ TK 1561: 96.000đ Có TK 1111: 96.000đ Kế toán sửa sai bằng cách xóa đi một bút toán: Nợ TK 1561: (96.000đ) Có TK 1111: (96.000đ) PP ghi bổ sung Rút TGNH nhập vào quỹ tiền mặt 800000đ nhưng khi định khoản chi ghi 80000đ Nợ TK 111:80000 Có TK 112: 80000 Sửa lại Nợ TK 111: 720000 Có tk 112: 720000 Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 8 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 Câu 4: Khái niệm sổ kế toán? Trình tự và quy tắc ghi sổ KT? Khái niệm: Sổ kế toán là những tờ sổ được thiết kế một cách khoa học, hợp lý, có mối liên hệ mật thiết với nhau, được sử dụng để ghi chép các NVKT tài chính phát sinh theo đúng các phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu từ các chứng từ KT. *Trình tự ghi sổ kế toán: Mở sổ → Ghi sổ→Khóa sổ. 1. Mở sổ: - Được thực hiện vào đầu kỳ kế toán(tháng, quý, năm) hoặc khi DN mới thành lập, thay đổi hình thức sở hữu, sát nhập,… - Khi mở sổ đơn vị phải mở hệ thống sổ kế toán theo đúng danh mục sổ KT đã được đăng kí, số lượng sổ KT sử dụng tùy thuộc vào số lượng TK sử dụng và yêu cầu chuyển công tác quản lý. Các đơn vị chỉ được mở mộ hệ thống sổ KT chính thức và duy nhất. Các SKT được mở căn cứ vào số liệu trên SKT cuối cùng kỳ trước để ghi SĐDK cho từng sổ KT. -SKT phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng cong phải đóng thành quyển lưu trữ. * CV khi mở sổ: - Đối với SKT dạng quyển - Trang đầu sổ phải ghi rõ họ tên và chữ ký của người ghi sổ, của KT trưởng và người đại diện theo PL, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. -Sổ KT phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa 2 trang số phải đánh đóng dấu giáp lại của đơn vị KT +) Đối với SKT dạng rời: - Trang đầu phải ghi rõ tên doanh nghiệp, STT của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng họ tên người giữ và ghi sổ. - Các số tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng số tờ rời: Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 9 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 - Các số tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các TK KT và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm. - Người đại diện theo PL vầ kế toán trưởng của DN có trách nhiệm ký duyệt các SKT ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào SKT chính thức sau khi in ra từ máy tính 2. Ghi sổ: trong kì KT khi có các NVKT phát sinh, KT căn cú vào các CTKT đã được kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp để ghi vào sổ KT đã được mở theo đúng nội dung KTế của nghiệp vụ và đúng quy tắc đã quy định: + Phải ghi SKT bằng mực tốt, không phai, không nhòe + Không được tẩy xóa trên SKT bằng bất cứu hình thức nào trong quá trình ghi sổ, nếu có sai sót phải tiến hành sửa chữa theo đúng phương pháp quy định. 3. Khóa sổ : -Thời điểm : cuối kỳ kinh doanh hoặc trong các trường hợp kiểm kê TS, sát nhập, phân tách hay giải thể. - Trước khi khóa sổ, KT phải tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu đã ghi chép. - KSKT là việc tổng cộng số liệu đã ghi trên các sổ tính số dư của các đối tượng trên từng sổ KT, người ghi sổ và KT trưởng phải kí xác nhận trên SKT. Câu 5: KT tổng hợp? KT chi tiết? MQH giữa KT tổng hợp và KT chi tiết?  KT tổng hợp KN: KTTH là việc sử dụng các TKKT tổng hợp để ghi chép phản ánh, kiểm tra các đối tượng KT có cùng nội dung ktế ở dạng IQ: - Đặc điểm của KTTH: + KTTH chỉ cung cấp những thông tin về các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp như tình hình nhập xu NVL, hàng hóa; tình hình thanh toán công nợ với người bán, người mua … Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 10 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 + KTTH thực hiện trên các TKKT tổng hợp thực hiện trên các TKKT tổng hợp (TK cấp I) theo quy định các TK tổng được quy định thống nhất về sô lượng, nội dung, tên goin và kết cấu. + KTTH phản ánh các đối tượng theo một thước đo thống nhất là thước đo tiền tệ.KTTH phản ánh thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và KQ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị, đây là nguồn số liệu quan trọng phục vụ cho việc lập báo cáo . TC và phân tích thông tin kinh tế của đơn vị cũng như các đối tượng sử dụng thông tin  Kế toán chi tiết KN: là việc thu thập, xử lí, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết theo từng yêu cầu quản lý cụ thể đối với từng đối tượng KT của đơn vị. *Đặc điểm + KTCT được tổ chức thu thập, xử lý ghi chép và cung cấp t/tin theo 2 hình thức là TK chi tiết ( TK cấp II, TK cấp III…) và sổ chi tiết. +TK chi tiết là hình thức tổ chức kế toán chi tiết số liệu đã phản ánh trên kế toán tổng hợp. VD: Tài khoản “ Hàng hóa” sẽ mỡ các tk chi tiết như: giá mua….. -Theo quy định hiện hành các TK chi tiết cấp II đc quy định thống nhất số lượng ký hiệu, tên gọi. Trên các TK chi tiết, các đối tượng được phản ánh theo thước đo tiền tệ. +Sổ chi tiết: Là hình thức tổ chức kế toán chi tiết những số liệu tùy theo từng yêu cầu quản lý cụ thể đối với từng đối tượng kế toán của đvi. Số lượng, nội dung, kết cấu các số chi tiết tùy thuộc vào từng đối tượng và yêu cầu quản lý để xác định, nó không được quy định thống nhất. +) KTCT không chỉ sử dụng đơn vị tiền tệ làm thước đo mà còn sử dụng các loại thước đo khác như kích thước của hiện vật, thước đo lao động.  Mối quan hệ giữa KTTH và KTCT: *KTTH chỉ cung cấp được những thông tin tổng quan về tình hình tài sản, nguồn vốn tình hình và KQ hđộng kinh doanh tài chính của đơn vị. Tuy Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 11 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 nhiên trong quá trình quản lý và phân tích đầu tư kinh doanh rất cần những thông tin chi tiết về tình hình biến động của giá cả, số lượng quy cách của từng loại, từng nhóm tài sản từng chi tiết sản phẩm, tình hình huy động và hquả sử dụng nguồn vốn. KQ của hđ ktế, của đơn vị. Những thông tin này chỉ có ở KT chi tiết. + KTTH và KTCT cùng phản ánh các đối tượng ktoán nhưng ở mức độ khác nhau, cung cấp thông tin số liệu. MQH này thể hiện trong ghi chép và đối chiếu số liệu như sau: - KT tổng hợp và KT chi tiết phải tiến hành đồng thời. Các đối tượng cần hạch toán chi tiết, khi NVKT phát sinh thì đồng thời ghi chép vào các TK tổng hợp phải ghi vào các TK chi tiết hoặc các sổ chi tiết thuộc TK tổng hợp đó. KT chi tiết luôn minh họa cho ktoán tổng hợp. - Mquan hệ giữa KTTH và KTCT còn thể hiện trong qhệ đối chiếu số liệu: + Số liệu KTCT phải khớp đúng vớisố liệu KTTH trong 1 kỳ kế toán. + Qhệ đối chiếu số liệu được xác định: tổng số phát sinh trong kỳ bên nợ, bên có và các số dư bằng tiền của các tài khoản chi tiết hoặc các sổ chi tiết cho 1 TKTH(KTCT) phải bằng tổng SPS trong kỳ bên nợ, bên có và số dư bằng tiền của chính TKTH đó (KTTH). Câu 6: KN kế toán? Phân tích chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán? KN: + Xét dưới góc độ khoa học , KT là môn khoa học thu nhận và xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tình hình tài sản vận động của tài sản trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ tài sản và các hđộng kinh tế tài chính của các đơn vị đó. + Xét dưới góc độ chức năng, phục vụ của kế toán , KT là việc thu nhập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiẹn vật và thời gian lao động ( Điều 4, luật Kế Toán) Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 12 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 *Chức năng của KT: 2 chức năng cơ bản: +) tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đvi kế toán. KT phải thu nhận thông tin đầy đủ, trung thực, khách quan về toàn bộ các NHKT phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị ;chọn lọc phân loại và ghi chép những thông tin đã được thu thâp theo những phương pháp nhất định, sử dụng phương pháp thích hợp tính toán . Xác định các chỉ tiêu kttế tài chính cần thiết và trình bày, báo cáo các thông tin đã thu thập xử lí cho các đối tượng cần sử dụng thông qua các biểu mẫu và sổ sách KT. Những đối tượng cần sử dụng thông tin kế toán bao gồm: - Các nhà quản trị các cấp trong nội bộ đơn vị kế toán: từ nhà qtrị cấp thấp đến cấp cao, trong nội bộ đvị đều cần thông tin Ktoán để ksoát và điều hành các hđộng của đơn vị nhằm đặt được mục tiêu qlý đã xác định: - Các đối tượng có quyền lợi trực tiếp đối với đơn vị kế toán: Căn cứ vào mqhệ về quyền lợi của các đối tượng đối với đơn vị kế toán có thể chia ra thành 2 loại: + Các đối tượng có quyền lợi trực tiếp đối với đơn vị kế toán: Khách hàng, nhà cung cấp vật tư, tài sản, dịch vụ, nhà đầu tư, chủ nợ, người lao động. Các đối tượng này rất cần thông tin từ phía đơn vị để đưa ra các quyết định kinh doanh liên quan đến đơn vị KT, phù hợp với quyền lợi của họ. +Các đối tượng có quyền lợi gián tiếp đối với đơn vị KT gồm có các cơ quan quản lý nhà nước. Thông tin của ktoán có vai trò rất quan trọng trong việc giúp Nhà nước kiểm tra và thu đủ các khoản đơn vị KT phải nộp để thực thiện hoat động của quốc gia, hoạch định chính sách, luật lệ… *Ktra giám sát hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Bao gồm ktra việc chấp hành các nguyên tắc, chính sách, chế độ ktoán, thủ tục, trình tự… của các đơn vị. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 13 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 Từ đó giúp nhà nước và các nhà qtrị đơn vị thực hiện chức năng quản lý đối với đơn vị +) Nhiệm vụ của kế toán: - Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo tượng và ndung công việc kế toán , theo chuẩn mực và chế độ kế toán. - Mỗi đơn vị kế toán, đều có 1 lượng tài sản nhất định và được biểu hiện dưới nhiều dang vật chất TSCĐ, vật tư hàng hóa,tiền … . Những tài sản này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và trong quá trình hđ thì TS luôn biến động thay đổi về hình thái và lượng giá trị . Vì vậy KT phải thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin số liệu về các đối tượng này theo các chỉ tiêu số lượng, giá trị, chất lượng, địa điểm bảo quản , người chịu trách nhiệm vật chất theo các nguyên tắc, quy định của luật KT, chuẩn mực và csách của chế độ KT. Qtrình này phải đúng trình tự, ndung công việc kế toán đã được qđịnh thông qua hệ thống phương pháp kế toán. +) Kiểm tra , giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp thanh toán nợ, ktra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán -KT có nvụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chế độ chính sách quản lý ktế tài chính của nhà nước tại đơn vị. -Các đơn vị kinh tế hđộng trong nên ktế quốc dân phải thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách quản lý ktế tài chính của nhà nước đã ban hành. -KT thông qua việc ghi chép phản ánh các NVKT đồng thời thực hiện việc kiểm tra nội dung NVKT đó có đúng chính sách chế độ của nhà nước, chế độ KT mà đơn vị đang áp dụng để kịp thời phát hiện những sai phạm đồng thời thúc đẩy đơn vị thực hiện những quy định của nhà nước, số liệu kế toán để nâng cao hquả kinh doanh. (+) phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp pvụ yêu cầu qtrị và qđịnh ktế tài chính của đơn vị KT Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 14 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 Khi thu nhận, xử lý thông tin ktoan còn có nhiệm vụ đánh giá, phân tich thực trạng hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, phát hiện các yếu kém còn tồn đọng để từ đó đề xuất ra các giải pháp khắc phục đồng thời dự đoán tình hình trong tương lai phát hiện ra thế mạnh chưa được khai thác hết (+) Cung cấp thông tin, số liệu ktoan theo quy định của pháp luật -Thông tin do ktoan thu thập xử lý phải cung cấp cho các nhà qtri nội bộ trong đvi để điều hành và kiểm soát đồng thời phải cung cấp cho người ngoài đơn vị theo quy định của pháp luật thông qua hệ thống báo cáo tài chính. => Bốn nhiệm vụ trên có liên quan chặt chẽ với nhau kế toán phải thực hiện đầy đủ, đồng thời cả 4 nhiệm vụ này mới phát huy đc 1 cách tích cực, hiệu quả vai trò của mk là công cụ quản lý kinh tế tài chính. *Yêu cầu của kế toán: Trung thực:Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. – Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. – Đầy đủ:Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. – Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. – Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh. – Có thể so sánh: Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 15 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 Câu 7: Các phương pháp ghi chép trên TKKT? Cho vd (*) Phương pháp ghi đơn -Ghi đơn trên TKKT là việc phản ánh NVKT phát sinh vào 1 tk riêng biệt, độc lập, ko có mqhe với các đtkt khác. +Ưu điểm: thực hiện đơn giản dễ làm +NĐ: chỉ phản ánh, kiểm tra và giám sát đc sự vận động riêng rẽ độc lập của bản thân từng đối tượng kế toán cụ thể, ko thể hiện đc mqhe khách quan giữa các đối tượng kế toán khi có NVKTPS *Phạm vi áp dụng + ghi chép phản ánh các NVKTPS vào các tk ngoài bảng + ghi chép phản ánh các NVKTPS vào các tk chi tiết. ghi chép vào tk chi tiết chỉ là ghi số liệu cụ thể hóa số liệu đã ghi ở KT tổng hợp (TK cấp I) (*) PP ghi kép +KN: Ghi kép trên TKKT là phương thức phản ánh các NVKTPS vào ít nhất 2 tk kế toán có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nhiệp vụ và mqhe khách quan giữa các đtkt Để ghi kép kế toán phải tiến hành định khoản kế toán ĐKKT là việc xác định tk ghi Nợ TK ghi Có để phản ánh NVKTPS theo đúng mqhe giữa các đối tượng kế toán ĐKKT tiến hành qua 2 bước: B1: Phân tích nội dung NVKT xác định đtkt chịu ảnh hưởng từ đó đưa ra tkkt cần sử dụng để phản ánh các nvkt B2: xác định mức độ ảnh hưởng của các NVKTPS đến các ĐTKT và căn cứ vào kết cấu chung của TKKT để xác định TK ghi Nợ TK ghi Có Có 2 loại định khoản kt + ĐKKT giản đơn: là đkkt chỉ liên quan đến 2 tk tổng hợp cho 1 nvktps Nợ TK…. Có TK…… Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 16 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 + Đkkt phức tạp: Là ĐKKt liên quan ít nhất đến 3 tk tổng hợp cho 1 nvktps Nợ TK….. Nợ TK…. Nợ TK….. Có TK….. Nợ TK…. Nợ TK….. Có TK….. Nợ TK…. Có TK…… Có TK….. Có TK….. Có TK……. *Nguyên tắc ghi kép: 3NT -NT1: mỗi NVKTPS đc ghi ít nhất vào 2 tkhoan ktoan có liên quan. Mỗi NVKTPS luôn lquan đến ít nhất 2 đtkt. Mỗi đtkr luôn có 1 tkkt mở ra theo dõi, ghi chép, phản ánh. Nên 1 NVKTPS sẽ ghi ít nhất 2 TKKT -NT2: NVKTPS bao giờ cũng đc ghi 1 trng 3 trường hợp sau: + ghi nợ 1 tk đối ứng với ghi có của 1 hay nhiều tk khác + Ghi Có 1 tk đối ứng với ghi nợ của 1 hay nhiều tk khác + Ghi nợ nhiều tk đối ứng vs ghi có của nhiều tk khác -Sự ảnh hưởng của các NVKT đến tài sản và nguồn vốn của đvi sẽ có 4 trường hợp sau: + NVKTPS ảnh hưởng đến tài sản làm cho 1 hoặc 1 số tài sản tăng và 1 hoặc 1 số ts khác giảm xuống tương ứng + NVKTPS ảnh hưởng đến NV làm cho 1 hoặc 1 số NV tăng và 1 hoặc 1 số NV khác giảm xuống tương ứng + NVKTPS làm ảnh hưởng đến cả TS và NV làm cho TS tăng và NV tăng tương ứng + NVKTPS làm ảnh hưởng đến cả TS và NV làm cho TS giảm và NV giảm tương ứng -NT3: Trong 1 định khoản KT số tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có của các tk đối ứng bao giờ cũng bằng nhau. + Do đó tổng số tiền phát sinh trong kì bên nợ của các tk bao giờ cũng bằng tổng số tiền psinh trong kỳ bên có của tk Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 17 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 Câu11 *nội dung của chứng từ kt: ND của CTKT phải có những yếu tố đặc trưng cho hđ kt về nội dung, quy mô, thời gian,địa điểm phát sinh, các yếu tố thể hiện trách nhiệm của cá nhân, bộ phận đối vs hđ kt xảy ra. Các yếu tố cấu thành nội dung của bản chúng từ bao gồm:  yếu tố cơ bản: là các yếu tố bắt buộc với mọi chứng từ kt phải có như sau - tên gọi chứng từ: tất cả các chứng từ kt đều phải có tên gọi nhất định như phiếu thu, phiếu nhập, kho…. Nó là cơ sở để pvu việc phân loại chứng từ. Tổng hợp số liệu 1 cách thuân lợi,tên gọi chứng từ dược xác định trên cơ sở nd kt của nhiệm vụ phản ánh trên chwusng từ đó - số chứng từ và ngày, tháng năm lập chứng từ: khi lập các bản chứng từ phải ghi rõ số chứng từ và ngày, tháng, năm lập chứng từ. yếu tố này dượcđảm bảo phản ánh các NVKTPS theo trình tự time nhằm giúp cho vc ktra được thuân lơi jkhi cần thiết - Tên,địa chỉ của cá nhân, của đơn vị lập và nhận chứng từ: yếu tố này giúp cho vc ktra về mặt địa điểm các NVKTPS và là cơ sở để xác định trách nghiệm đối với nghiệp vụ kinh tế - nội dung tóm tắt của nvu kinh tế: với mợi CTKT đều phải ghi tóm tắt nội dung của NVKTPS nó thể hiện tính hợp lệ, hớp phấp của NVKT. Nội dung NVKT trên chứng từ không được viết tắt. k được tẩy xóa sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực , số và chữ viest liên tục k ngắt quãng chỗ trống phải gạch chéo. - Số lượng, đơn giá và số tiền của NVKT tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của CTKT dùng để thu chi tiền ghi bằng số và chữ - chữ ký của người lập và ngươi chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp vụ: các chứng từ phản ánh NVKT thể hiện qhe kte giữa pháp nhân phải có chữ ký của người kiểm soát ( kế toán trưởng) và người phê duyệt(thủ trưởng đơn vị) đóng dấu của đơn vị. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 18 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 * các yếu tố bổ sung: là các yếu tố k bắt buộc đối vs mọi bản chứng từ tùy thuộc từng chứng từ để đáp ứng yêu cầu quản lí và ghi sổ kinh tế mà có các yếu tố bổ sung khác nhau như phương thức thanh toán, pt bán hàng, mã số thuế, thuế suất thuế GTGT, thời gian bản hành… * Yêu cầu: 4 yêu cầu + CTKT phải phản ánh đúng ndung, bản chất và quy mô của NVKTPS, Ndung NVKT, tài chính k được viết tắt, số và chữ viết phải liên tục, k ngắt quãng, chỗ trooang phải gạch chéo. + CTKT phản ánh đúng mẫu biểu quy định, ghi chép chứng từ phải rõ dàng, k tẩy xóa sửa chữa trên chứng từ. + CTKT phải đảm bảo ghi chép đầy đủ các yếu tố cơ bản theo quy định + đối vối chứng từ phát sinh ở ngoài lãnh thổ VN ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sdung để ghi số kt ở vn phải được dịch ra tiếng việt và bản dịch ra TV phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài. Câu 12: nêu trình tự luân chuyển, xử lý CTKT Xử lý, luân chuyển CTKT là 1 quá trình chuyển giao, sdung chứng từ , từ sau khi lập và nhận chứng từ đến khi đưa vào bảo quản lưu trữ. Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng loại nghiệp vụ kt mà chúng được chuyển giao cho các bộ phận có lquan, qtrinh phải đảm bảo cung cấp T 2 kịp thời, tránh trùng lặp,chồng chéo Các bước xử lý, luân chuyển CT *: ktra CTKT: all các CT được chuyển đến bộ phận ktoan đều phải được ktra đây là khâu khởi đầu để đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, nội dung ktra CT gồm: + ktra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu,các yếu tố ghi chép trên chứng từ. + ktra tính hợp pháp, hợp lệ của NVKT ghi trên chứng từ + ktra vc tính toán trên chứng từ. Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 19 Có Bán Tại PHOTO SỸ GIANG 2018 *: hoàn chỉnh chứng từ: là bước tiếp theo sau khi tktra chứng từ bao gồm việc ghi các yếu tố cần bổ sung, phân loại chứng từ và lập định khoản trên các chứng từ phục vụ cho việc ghi số KT *: chuyển giao và sử dụng chứng từ ghi số kt - các CTKT sau khi được ktra, hoàn chỉnh đảm bảo tính hợp pháp cần được chuyển giao cho các bộ phận có nhu cầu thu nhận, xử lý thông tin về NVKT phản ánh trên chứng từ. - trình tự chuyển giao, thời gian chuyển giao chứng từ phải tuân thủ kế hoạch luân chuyển chứng từ do quy định cụ thể của từng doanh nghiệp. *:bảo quản và lưu trữ chứng từ KT: - chưng từ KT sau khi ghi sổ kt phải được sắp xếp theo ndung kte, trình tự thời gian gian, và bảo quản an toàn theo quy định của nhà nước. Chứng từ lưu giữ phải là chứng từ gốc. - đối với chứng từ điện tử: phải được sắp xếp thơi thời gian,được bảo quản với đủ điều kiện chống thoái hóa CTĐT và chống tình trạng truy cập thông tin bất hợp pháp từ bên ngoài,đồng thời trc khi đưa vào lưu trữ phải in ra giấy để lưu trữ theo quy định về lưu trữ tài liệu k/toán. - thời hạn lưu trữ chứng từ được quy đijnh tại điều 40, luật ké toán.\ + tối thiểu 5 năm + tối thiểu 10 năm + lưu trữ vĩnh viễn *: Hủy chứng từ KT. - người đại diện theo PL của đơn vị ktoán phải thành lập “ Hội đồng hủy tài liệu kế toán hết thời hạn lưu trữ” + người đại diện theo PL của đơn vị ktoán theo quy định thì được phép tiêu hủy theo q/định của ng đại diện theo pluật đơn vị: ktoán, cơ quan nhà nước có thẩm quyền + hình thức tiêu hủy: đốt cháy, xé nhỏ bằng máy hoặc thủ công, đảm bảo tài liệu KT đã bị tiêu hủy sẽ k sdung lại các thông tin,số liệu trên đó Luôn cập nhật tài liệu mới nhấất 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan