Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đề cương giải bài tập quản trị ngân hàng thương mại 2...

Tài liệu đề cương giải bài tập quản trị ngân hàng thương mại 2

.DOC
16
30
82

Mô tả:

Bài 92: Ngân hàng ABC có các số liệu sau: (Số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng) Hệ số Tài sản Lãi suất rủi ro Số dư (%) Nguồn vốn Số dư Lãi suất (%) 1,5 5,5 7,5 5,5 8,8 0 Tiền mặt 520 Tiền gửi thanh toán 2.100 0 Tiền gửi tại NHNN 180 1,5 Tiền gửi tkiệm ngắn hạn 2.800 20% TGTK trung và dài hạn Tgửi tại TCTD khác 250 2,5 2390 0 Tín phiếu kho bạc 4 Vay ngắn hạn 1300 - Theo mệnh giá 820 Vay trung và dài hạn 2240 - Theo giá mua 720 Vốn chủ sở hữu 700 50% Cho vay ngắn hạn 4620 9,5 Nguồn khác 910 100% Cho vay trung hạn 2940 11,5 100% Cho vay dài hạn 2700 13,5 Tài sản khác 510 Yêu cầu: 1.Tính lãi suất bình quân tổng tài sản sinh lời, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản, ROE? 2.Tính lãi suất cho vay bình quân để đảm bảo hòa vốn? 3.Giả sử 25% dư nợ cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính tỷ lệ thanh khoản tài sản và tỷ lệ an toàn vốn ? 4. Giả sử 3 tháng đầu năm sau, lãi suất thị trường bình quân giảm 1, 5%/năm, tính rủi ro lãi suất Biết rằng: 5% các khoản cho vay ngắn hạn và 10% các khoản cho vay trung, dài hạn đã quá hạn; đồng thời ngân hàng chưa thu được lãi. Thu khác 15 tỷ đồng, chi khác 24,488 tỷ đồng; thuế suất thuế thu nhập là 25%. Trong tổng dư nợ, nợ nhóm 1 chiếm 60%, nợ nhóm 2 chiếm 20%, nợ nhóm 3 chiếm 13% và nhóm 5 chiếm 7%. Giá trị tài sản đảm bảo của nợ nhóm 2 là 1.000 tỷ, của nợ nhóm 3 là 300 tỷ đồng, của nợ nhóm 5 là 600 tỷ đồng. Tỉ lệ dự phòng chung là 0,75% tính trên dư nợ gốc của các khoản nợ từ nhóm 1-4. Tỉ lệ dự phòng cụ thể theo từng nhóm nợ 1, 2, 3, 4 và 5 lần lượt là: 0, 5, 25, 50 và 100%. Số dư quỹ dự phòng rủi ro tín dụng năm trước là 85 tỷ đồng. Giải: Đơn vị: tỷ đồng 1. Tổng tài sản = tổng nguồn vốn = 12440 Thu lãi = 180 *1.5% + 250 * 2.5% + 720 * 4% + 4620 * 9.5% * (1-5%) + 2940 * 11.5% * (1 – 10%) + 2700 * 13.5% * (1 – 10%) = 1087.045 1 Chi lãi = 2100*1.5%+2800*5.5%+2390*7.5%+1300*5.5%+2240*8.8%= 633.37 Tổng tài sản sinh lời = tổng tài sản – tiền mặt – tài sản khác = 12440-520-510 = 11410 Lãi suất bình quân tổng tài sản sinh lời = thu lãi/ tổng tài sản sinh lời = 1087.045/11410 = 9.5271% * Chênh lệch thu chi từ lãi = thu lãi – chi lãi = 1087.045– 633.37 = 453.675 Chênh lệch lãi suất = chênh lệch thu chi từ lãi / tổng tài sản = 453.675/12440 = 3.6469% Chênh lệch lãi suất cơ bản = chênh lệch thu chi từ lãi/ tổng tài sản sinh lời = 453.675/11410 = 3.9761% * Tổng dư nợ = vay ngắn hạn + vay trung hạn + vay dài hạn = 4620+2940+2700 = 10260 Dự phòng chung = tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 * tỷ lệ dự phòng chung = 10260*(60%+20%+13%)*0.75% = 71.5635 Dự phòng cụ thể: Nhóm 2 : (10260*20% - 1000)*5%= 52.6 Nhóm 3: (10260*13% - 300)*25% = 258.45 Nhóm 5: (10260*7% - 600)*100% = 118.2 (sửa đề thi từ 50 tỷ thành 600 tỷ để LN không âm) => tổng dự phòng phải trích = 71.5635 + 52.6 + 258.45 + 118.2 – 85 = 415.8135 Lợi nhuận trước thuế = chênh lệch thu chi từ lãi + (thu khác – chi khác) – DPRR = 453.675 + (15-24.488) - 415.8135 = 28.3735 Vậy ROE=75%*28.3735 / 700 = 0.0304 hay 3.04% 2. Lãi suất cho vay để đảm bảo hòa vốn là r Ngân hàng hòa vốn khi doanh thu = chi phí Doanh thu = thu lãi + thu khác = 180 *1.5% + 250 * 2.5% + 720 * 4% + 4620 * r % * (1-5%) + 2940 * r % * (1 – 10%) + 2700 * r % * (1 – 10%) + 15 = 52.75 + 9465 *r Chi phí = chi lãi + chi khác + DPRR = 633.37 + 24.488 + 965.8135 = 1623.672 => 52.75 + 9465 * r = 1623.672 => r = 16.5972% 3. Tính tỷ lệ thanh khoản tài sản và tỷ lệ an toàn vốn 2 Tài sản điều chỉnh rủi ro = 520*0+180*0+250*0.2+4620*50%+2940*100%+2700*100% = 8000 Hệ số an toàn vốn = VCSH/ tài sản điều chỉnh rủi ro = 700/8000 = 8.75% Tỷ lệ thanh khoản tài sản = TS thanh khoản/ tổng tài sản TS thanh khoản = Tiền + tiền gửi tại NHNN + tiền gửi tại các TCTD + chứng khoán thanh khoản + các khoản vay sắp đáo hạn = 520+180+250+720 + (4620+2940+2700)*0.25 = 4235 => tỷ lệ thanh khoản tài sản = 4235/12440= 34.04% 4. Tính rủi ro lãi suất: TSNCLS = 4620 NVNCLS = 2800 + 1300 = 4100 RRLS = (4620 - 4100) x 1.5% = 7.8 tỷ Bài 93: Ngân hàng ABC có các số liệu sau: (Số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng) Tài sản Tiền mặt Số dư Lãi suất (%) 420 280 Tiền gửi tại NHNN 2 450 Nguồn vốn Số dư Tiền gửi thanh toán Tiền gửi tkiệm ngắn hạn TGTK trung và dài hạn Vay ngắn hạn Vay trung và dài hạn Vốn chủ sở hữu Nguồn khác 1900 Lãi suất (%) 2 1820 7 Tgửi tại TCTD khác 3 1410 7,5 Tín phiếu kho bạc 4 920 5,5 - Theo mệnh giá 900 1200 8,8 - Theo giá mua 870 700 Cho vay ngắn hạn 2410 12 410 Cho vay trung hạn 1570 13 Cho vay dài hạn 1950 13,5 Tài sản khác 410 Yêu cầu: 1. Tính lãi suất bình quân tổng tài sản, lãi suất bình quân tài sản sinh lời, chênh lệch lãi suất cơ bản? 2. Giả sử 6 tháng đầu năm sau, lãi suất thị trường bình quân tăng 1,5%/năm. Tính lại chênh lệch lãi suất cơ bản và rủi ro lãi suất? 3.Giả sử 3 tháng đầu năm sau, lãi suất thị trường bình quân giảm 1%/năm, tính rủi ro lãi suất? 3 Giải: Đơn vị: tỷ đồng 1. Tổng tài sản = tổng nguồn vốn = 8360 Thu lãi = 280 *2% + 450 * 3% + 870 * 4% + 2410 * 12%+ 1570 * 13%+ 1950 * 13.5% = 810.45 Chi lãi = 1900*2%+1820*7%+1410*7.5%+920*5.5%+1200*8.8%= 427.35 1. Lãi suất bình quân tổng tài sản = thu lãi/ tổng tài sản = 810.45/8360 = 9.694% Tổng tài sản sinh lời = tổng tài sản – tiền mặt – tài sản khác = 8360-420-410 = 7530 Lãi suất bình quân tổng tài sản sinh lời = thu lãi/ tổng tài sản sinh lời = 810.45/7530 = 10.763% Chênh lệch thu chi từ lãi = thu lãi – chi lãi = 810.45– 427.35= 383.1 Chênh lệch lãi suất = chênh lệch thu chi từ lãi / tổng tài sản = 383.1/8360 = 4.583% Chênh lệch lãi suất cơ bản = chênh lệch thu chi từ lãi/ tổng tài sản sinh lời = 383.1/7530 = 5.088% 2. Nếu ls tăng 1,5%năm thì: Thu lãi = 810.45 (1+1,5%) = Chi lãi = 427.35 (1+1,5%) = Chênh lệch thu chi từ lãi = thu lãi – chi lãi = (810.45– 427.35)(1+1,5%)= 388,85 Chênh lệch lãi suất = chênh lệch thu chi từ lãi / tổng tài sản = 388,85/8360 = 4.65% Chênh lệch lãi suất cơ bản = chênh lệch thu chi từ lãi/ tổng tài sản sinh lời = 388,85/7530 = 5,16% 3. Tính rủi ro lãi suất: TSNCLS = 2410 NVNCLS = 1820 + 920 = 2740 RRLS = (2410 - 2740) x 1,5% = - 4.95 tỷ Bài 95: Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của NHTMCP ABC như sau: Đơn vị: Tỷ VND 4 Tài sản 1. Ngân quỹ 1.1. Dự trữ bắt buộc 1.2. Dự trữ thanh toán 2. Tín dụng Số dư 126,825 36,638 90,187 1,001,280 Nguồn vốn 1. Vốn huy động 1.1. Tiền gửi của TCKT 1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng Số dư 749,100 318,750 229,500 89,250 2.1. Cho vay DN 2.1.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 735,030 527,430 58,800 1.2. Tiền gửi dân cư 1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng 397,350 94,800 183,600 2.1.2. Cho vay trung. dài hạn 207,600 1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn ≥ 12 tháng 118,950 Trong đó: nợ quá hạn 14,355 1.3. Tiền gửi của TCTD trong nước 33,000 2.2. Cho vay cá nhân 2.2.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.2.2. cho vay trung. dài hạn 3. Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư 266,250 184,800 7,980 81,450 129,300 2. Vốn vay 2.1. Vay NHNN 2.2. Vay các TCTD khác 2.3. Phát hành giấy tờ có giá 2.3.1. Kỳ hạn < 12 tháng 4. Góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp 5. Tài sản có khác Trong đó: Tài sản cố định Tổng 42,900 48,795 30,150 1,349,100 2.3.2. Kỳ hạn ≥ 12 tháng 3. Vốn nhận uỷ thác đầu tư 4. Vốn chủ sở hữu Tổng 353,700 31,800 90,750 231,150 102,600 128,550 143,700 102,600 1,349,100 Hãy xác định và cho nhận xét về: 1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR); Tình hình nợ quá hạn; Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của NH và dự trữ thanh toán của NH. 2. Tình hình thực hiện cân đối vốn giữa nguồn vốn trung dài hạn và sử dụng vốn trung, dài hạn. 3. Để đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới NH phải làm gì? Biết rằng: - Mức dự trữ bắt buộc theo quy định hiện hành, dự trữ thanh toán là 5% trên các khoản huy động. Lãi suất đi vay NHNN và các TCTD lớn hơn lãi suất tự huy động. Tiềm năng kinh tế trên địa bàn hoàn toàn thuận lợi với hoạt động kinh doanh của ngân hàng cả về huy động và cho vay - Dư nợ nghiệp vụ bảo lãnh của NH ngày 31/12/N: trong đó bảo lãnh vay vốn là 91,5 tỷ đồng, bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 22,5 tỷ đồng và bảo lãnh dự thầu là 25,5 tỷ đồng. - Trong dư nợ cho vay ngắn hạn: 75% được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài sản, 10% được các TCTD khác bảo lãnh, 10% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc và 5% là cho vay không có tài sản bảo đảm. - Trong dư nợ cho vay trung và dài hạn có 70% là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh và số còn lại được thế chấp bằng tài sản - Tiền gửi của các TCTD khác trong nước tại NH ABC là tiền gửi không kỳ hạn. - Vốn cấp 2 bằng 50% vốn chủ sở hữu thể hiện trong bảng cân đối kế toán Lời giải A Tổng vốn tự có 153,900 5 Vốn cấp 1 Vốn cấp 2=Vốn cấp 1x50% B 1 a Tổng tài sản có rủi ro Tài sản có rủi ro nội bảng Nhóm RR 0% Tiền mặt Cho vay bằng vốn ủy thác đầu tư Dư nợ được đảm bảo bằng tín phiếu KB b c d e 2 a b D Dư nợ được Cp bảo lãnh Nhóm RR 20% Dư nợ được các TCTD khác bảo lãnh Nhóm RR 50% Dư nợ được bảo đảm bằng bất động sản Nhóm RR 100% Tài sản khác Dư nợ không có TS đảm bảo và đảm bảo bằng TSk Nhóm RR 150% Tài sản có rủi ro ngoại bảng Hệ số chuyển đổi 100% Bảo lãnh vay vốn HS CĐ 50% Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 22,5 tỷ đồng. Bảo lãnh dự thầu là 25,5tỷ đồng. 102,600 102,600×50%= 51,300 877,939 529,683×0+71,223×0,2+748,194=762,439 529,683 126,825 129,300 10% ( 527,430 +184,800 ) = 71,223 (10% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc) 70% ( 207,600+81,450) = 202,335 (70% là các khoản cho vay được 71,223 10% ( 527,430 +184,800 ) = 71,223 - chính phủ bảo lãnh ) 748,194 42,900 + 48,795=91,500 207,600×0.3+81,450×0.3+527,430×0.8+184,800×0.8= 656,499 (75% dư nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài sản, 5% là cho vay không có tài sản bảo đảm , 30% dư nợ dài hạn được thế chấp bằng tài sản) 91,500 +48,000×0.5=115,500 91,500 91,500 22,500+25,500=48,000 CAR Tổng nợ quá hạn Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn 22,500 25,500 Tổng vốn tự có/tổng tài sản có rủi ro= 153,900/877,939=17.53% ( >8% đạt mức thông lệ) 58,800 + 14,355 +7,980 = 81,135 1,001,280 81,135/1001,280=8,1% (>5% mức thông lệ) Tỷ lệ đầu tư Mức yêu cầu 42,900/102,600=42% <40% Tình hình thực hiện dự trữ thanh toán Tổng số huy động Số phải dự trữ thanh toán theo quy định Số thực dự trữ Thừa/ thiếu Một số chỉ tiêu bổ sung Dự trữ sơ cấp % dự trữ sơ cấp/tổng tài sản Giá trị 749,100 ( chỉ huy động từ dân cư và TCKT) 749,100×5%= 37,455 90,187 52,732 > 0 (đáp ứng khả năng thanh toán tốt) 126,825 126,825/1,349,100=9.4% 6 % (ngân quỹ + chứng khoán thanh khoản)/tiền gửi và vay NH % Dự trữ sơ cấp/ tín dụng Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc Tiền gửi không Kỳ Hạn và có Kỳ Hạn dưới 12 tháng VND Tiền gửi có kỳ hạn TRÊN 12 tháng VND Số phải dự trữ Số thực Thiếu/thừa Coi vay NHNN toàn bộ là ngắn hạn 126,825/(318,750+94,800+183,600+33,000+31,800+90,750)=16.8% 126,825/1,001,280=13% 318,750+94,800+183,600+33,000 = 630,150 630,150×5% =118,950 ( quy định) 630,150×3%+118,950×1%= 20,094 36,638 16,544 Huy động dài hạn 118,950+128,550 = 247,500 Cho vay dài hạn 207,600+81,450 = 289,050 => Sử dụng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu dài hạn Bài 96: Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng tổng kết tài sản ngày 31/12/N của ngân hàng thương mại XYZ như sau Đơn vị: Tỷ VND Tài sản 1. Ngân quỹ 1.1. Dự trữ bắt buộc 1.2. Dự trữ thanh toán 2. Tín dụng 2.1. Cho vay DN 2.1.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.1.2. Cho vay trung. dài hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.2. Cho vay cá nhân 2.2.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.2.2. cho vay trung. dài hạn 3. Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư 4. Góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp 5. Tài sản có khác Trong đó: Tài sản cố định Tổng Số dư 66,510 16,210 50,300 443,585 262,585 144,780 117,805 14,355 181,000 124,450 56,550 65,835 34,050 35,620 24,800 645,600 Nguồn vốn 1. Vốn huy động 1.1. Tiền gửi của TCKT 1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng 1.2. Tiền gửi dân cư 1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng 1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn ≥ 12 tháng 1.3. Tiền gửi của TCTD trong nước 2. Vốn vay 2.1. Vay NHNN 2.2. Vay các TCTD khác 2.3. Phát hành giấy tờ có giá 2.3.1. Kỳ hạn < 12 tháng 2.3.2. Kỳ hạn ≥ 12 tháng 3. Vốn nhận uỷ thác đầu tư 4. Vốn chủ sở hữu Tổng Số dư 416,600 173,550 92,600 80,950 227,550 78,150 76,000 73,400 15,500 120,100 17,250 44,950 57,900 7,000 50,900 58,100 50,800 645,600 Hãy xác định và cho nhận xét về: 1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR), tình hình nợ quá hạn, tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của NH và dự trữ thanh toán của NH 7 2. Tình hình thực hiện cân đối vốn giữa nguồn vốn trung dài hạn và sử dụng vốn trung, dài hạn. 3. Để đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới NH phải làm gì? Cho ví dụ minh hoạ Biết rằng: Mức dự trữ bắt buộc theo quy định hiện hành, dự trữ thanh toán là 5% trên các khoản huy động. Dư nợ nghiệp vụ bảo lãnh của NH ở thời điểm 31/12/N là 80.000 triệu đồng, trong đó: Bảo lãnh vay vốn là 15.000 triệu đồng, bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 35.000 triệu đồng và bảo lãnh dự thầu là 30.000 triệu đồng. Trong dư nợ cho vay ngắn hạn: 60% được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài, 20% được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các TCTD khác phát hành, 10% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc và phần còn lại là cho vay không có bảo đảm. Trong dư nợ cho vay trung và dài hạn: 15% là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh, 30% được cầm cố bằng công trái và phần còn lại được thế chấp bằng tài sản. Tiền gửi của các TCTD khác trong nước tại NH XYZ là tiền gửi không kỳ hạn. Ngân hàng không hùn vốn mua cổ phần của các TCTD khác. Vốn cấp 2 bằng 50% vốn chủ sở hữu thể hiện trong bảng cân đối kế toán. Lời giải: A Tổng vốn tự có Vốn cấp 1 Vốn cấp 2=Vốn cấp 1x50% B 1 a Tổng tài sản có rủi ro Tài sản có rủi ro nội bảng Nhóm RR 0% Tiền mặt Cho vay bằng vốn ủy thác đầu tư 76,200 50,800 50,800×50%= 25,400 364,795+47,500= 412,295 237,728×0+53,846×0.2+354,026=364,795 237,728 66,510 65,835 (144,780+124,450)×10%=26,923 (10% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc) Dư nợ được đảm bảo bằng tín phiếu KB (117,805+56,550)×0.45=78,460 (30%+15% là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh ) b Dư nợ được Cp bảo lãnh Nhóm RR 20% 53,846 (144,780+124,450)×20%= 53,846 (20% được bảo đảm bằng giấy tờ có giá TCTD khác bảo lãnh ) c d Dư nợ được các TCTD khác bảo lãnh Nhóm RR 50% Dư nợ được bảo đảm bằng bất động sản Nhóm RR 100% Tài sản khác Dư nợ không có TS đảm bảo và đảm bảo bằng TSk 354,026 34,050+35,620= 69,670 (117,805+56,550)×0.55+(144,780+124,450)×0.7=284,356 60% dư nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài 8 sản, 10% là cho vay không có tài sản bảo đảm , 55% dư nợ dài hạn được thế chấp bằng tài sản e 2 a b D Nhóm RR 150% Tài sản có rủi ro ngoại bảng Hệ số chuyển đổi 100% Bảo lãnh vay vốn HS CĐ 50% Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Bảo lãnh dự thầu CAR Tổng nợ quá hạn Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn 47,500 15,000 15,000 65,000 35,000 30,000 Tổng vốn tự có/tổng tài sản có rủi ro= 76,200/412,295=18.48% (>8% đạt mức thông lệ) 14,355 443,585 14,355/443,585=3.24% Tỷ lệ đầu tư Mức yêu cầu 34,050/50,800=67% <40% Tình hình thực hiện dự trữ thanh toán Tổng số huy động Số phải dự trữ thanh toán theo quy định Số thực dự trữ Giá trị 416,600 (chỉ tính huy động từ dân cư và TCKT) 416,600 × 5%= 20,830 ( quy định) 50,300 Thừa/ thiếu Một số chỉ tiêu bổ sung Dự trữ sơ cấp % dự trữ sơ cấp/tổng tài sản % (ngân quỹ + chứng khoán thanh khoản)/tiền gửi và vay NH % Dự trữ sơ cấp/ tín dụng Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc Tiền gửi không Kỳ Hạn và có Kỳ Hạn dưới 12 tháng VND Tiền gửi có kỳ hạn TRÊN 12 tháng VND Số phải dự trữ Số thực Thiếu/thừa 29,470 (đáp ứng khả năng thanh toán theo quy định) 66,510 66,510/645,600=10.3% Coi vay NHNN toàn bộ là ngắn hạn 66,510/(173,550+78,150+76,000+15,500+17,250+44,900)=16.4% 66,510/443,585=15% 173,550+78,150+76,000+15,500 = 343,200 73,400 343,200×3%+73,400×1%=11,030 16,210 5,180 Huy động dài hạn 73,400+50,900 =124,300 Cho vay dài hạn 117,805+56,550=174,355 => Sử dụng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu dài hạn Bài 97: Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng tổng kết tài sản ngày 31/12/N của ngân hàng thương mại XYZ như sau Đơn vị: Tỷ VND 9 Tài sản 1. Ngân quỹ 1.1. Dự trữ bắt buộc 1.2. Dự trữ thanh toán 2. Tín dụng 2.1. Cho vay DN 2.1.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.1.2. Cho vay trung. dài hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.2. Cho vay cá nhân 2.2.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.2.2. cho vay trung. dài hạn 3. Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư 4. Góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp 5. Tài sản có khác Trong đó: Tài sản cố định Tổng Số dư 56,510 16,210 40,300 453,585 262,585 144,780 117,805 191,000 134,450 56,550 65,835 24,050 30,000 24,800 629,980 Nguồn vốn 1. Vốn huy động 1.1. Tiền gửi của TCKT 1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng 1.2. Tiền gửi dân cư 1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng 1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn ≥ 12 tháng 1.3. Tiền gửi của TCTD khác 2. Vốn vay 2.1. Vay NHNN 2.2. Vay các TCTD khác 2.3. Phát hành giấy tờ có giá 2.3.1. Kỳ hạn < 12 tháng 2.3.2. Kỳ hạn ≥ 12 tháng 3. Vốn nhận uỷ thác đầu tư 4. Vốn chủ sở hữu Tổng Số dư 381,410 153,550 92,600 60,950 212,360 76,960 69,000 66,400 15,500 118,100 16,250 45,950 55,900 6,000 49,900 58,670 71,800 629,980 Yêu cầu: Hãy xác định và cho nhận xét về 1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR); Tình hình nợ quá hạn; Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của NH và dự trữ thanh toán của NH 2. Tình hình thực hiện cân đối vốn giữa nguồn vốn trung dài hạn và sử dụng vốn trung, dài hạn. 3. Để đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới NH phải làm gì? Cho ví dụ minh hoạ Biết rằng: Mức dự trữ bắt buộc theo quy định hiện hành, dự trữ thanh toán là 5% trên các khoản huy động. Dư nợ nghiệp vụ bảo lãnh của NH ở thời điểm 31/12/N là 75.000 triệu đồng, trong đó: Bảo lãnh vay vốn là 25.000 triệu đồng và bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 50.000 triệu đồng. Trong dư nợ cho vay ngắn hạn có 60% được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài; 20% được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các TCTD khác phát hành; 15% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc và phần còn lại là cho vay không có bảo đảm. Trong dư nợ cho vay trung và dài hạn có 25% là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh; 30% được cầm cố bằng công trái và phần còn lại được thế chấp bằng tài sản. Tiền gửi của các TCTD khác trong nước tại NH XYZ là tiền gửi không kỳ hạn. Ngân hàng không hùn vốn mua cổ phần của các TCTD khác. Vốn cấp 2 bằng 40% vốn chủ sở hữu thể hiện trong bảng cân đối kế toán. Lời giải: 10 A Tổng vốn tự có 107,700 11 Vốn cấp 1 Vốn cấp 2=Vốn cấp 1x50% 71,800 71,800×0.5=35,900 B Tổng tài sản có rủi ro 1 Tài sản có rủi ro nội bảng A Nhóm RR 0% 260,125 Tiền mặt 56,510 Cho vay bằng vốn ủy thác đầu tư 375,178 260,125×0+55,846×0.2+314,009=325,178 65,835 (144,780+134,450)×0.15=41,885 (15% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc) Dư nợ được đảm bảo bằng tín phiếu KB (117,805+56,550)×0.55=95,895 (25%+30% là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh ) Dư nợ được Cp bảo lãnh B Nhóm RR 20% 55,846 (144,780+134,450)×0.2=55,846 (20% được bảo đảm bằng giấy tờ có giá TCTD khác bảo lãnh) Dư nợ được các TCTD khác bảo lãnh C D Nhóm RR 50% Dư nợ được bảo đảm bằng bất động sản Nhóm RR 100% Tài sản khác Dư nợ không có TS đảm bảo và đảm bảo bằng TSk 314,009 54,050 (117,805+56,550)×0.45+ (144,780+134,450)×0.65 = 259,959 ( 60% dư nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài sản, 5% là cho vay không có tài sản bảo đảm , 45% dư nợ dài hạn được thế chấp bằng tài sản) E Nhóm RR 150% 2 Tài sản có rủi ro ngoại bảng 50,000 a Hệ số chuyển đổi 100% 25,000 Bảo lãnh vay vốn 25,000 HS CĐ 50% 50,000 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 50,000 b Bảo lãnh dự thầu D CAR Tổng nợ quá hạn Tổng dư nợ - Tổng vốn tự có/tổng tài sản có rủi ro= 107,700/629,980=28.71% ( >8% đạt mức thông lệ) 453,585 0/453,585=0.00% (<5% - mức thông lệ) Tỷ lệ nợ quá hạn 12 Tỷ lệ đầu tư 33% Mức yêu cầu <40% Tình hình thực hiện dự trữ thanh toán Tổng số huy động Giá trị 381,410 (Chỉ tính huy động từ dân cư và TCKT) Số phải dự trữ thanh toán theo quy định 381,410×5%=19,071 (quy định) Số thực dự trữ 40,300 Thừa/ thiếu 21,230 Một số chỉ tiêu bổ sung Dự trữ sơ cấp 56,510 % dự trữ sơ cấp/tổng tài sản % (ngân quỹ + chứng khoán thanh khoản)/tiền gửi và vay NH 56,510/629,980=9.0% % Dự trữ sơ cấp/ tín dụng 56,510/453,585=12% Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc Tiền gửi không Kỳ Hạn và có Kỳ Hạn dưới 12 tháng VND 153,550+76,980+69,000+118,100=315,010 56,510/(153,550+76,980+69,000+118,100+16,250+45,950)=15.0% Tiền gửi có kỳ hạn TRÊN 12 tháng VND 66,400 Số phải dự trữ 315,010×3%+66,400×1%=10,114 Số thực 16,210 Thiếu/thừa 6,096 Huy động dài hạn 66,400+49,900=116,300 Cho vay dài hạn 117,805+56,550=174,355 => Sử dụng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu dài hạn Bài 98: Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng tổng kết tài sản ngày 31/12/N của ngân hàng thương mại XYZ như sau: (Đơn vị: Tỷ VND) Tài sản 1. Ngân quỹ 1.1. Dự trữ bắt buộc 1.2. Dự trữ thanh toán Số dư 56,500 16,200 40,300 Nguồn vốn 1. Vốn huy động 1.1. Tiền gửi của TCKT 1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn Số dư 350,985 123,550 62,600 13 2. Tín dụng 2.1. Cho vay DN 2.1.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.1.2. Cho vay trung. dài hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.2. Cho vay cá nhân 2.2.1 Cho vay ngắn hạn Trong đó: nợ quá hạn 2.2.2. cho vay trung. dài hạn 3. Cho vay bằng vốn uỷ thác đầu tư 4. Góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp 5. Tài sản có khác Trong đó: Tài sản cố định Tổng 453,585 262,585 144,780 117,805 191,000 134,450 56,550 67,800 24,000 30,000 24,800 631,885 1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng 1.2. Tiền gửi dân cư 1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng 1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn ≥ 12 tháng 1.3. Tiền gửi của TCTD trong nước 2. Vốn vay 2.1. Vay NHNN 2.2. Vay các TCTD khác 2.3. Phát hành giấy tờ có giá 2.3.1. Kỳ hạn < 12 tháng 2.3.2. Kỳ hạn ≥ 12 tháng 3. Vốn nhận uỷ thác đầu tư 4. Vốn chủ sở hữu Tổng 60,950 211,935 72,535 71,000 68,400 15,500 116,100 16,250 43,950 55,900 6,000 49,900 88,000 76,800 631,885 Yêu cầu: Hãy xác định và cho nhận xét về: 1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (hệ số CAR); Tình hình nợ quá hạn; Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của NH và dự trữ thanh toán của NH 2. Tình hình thực hiện cân đối vốn giữa nguồn vốn trung dài hạn và sử dụng vốn trung, dài hạn. 3. Để đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới NH phải làm gì? Cho ví dụ minh hoạ Biết rằng: - Mức dự trữ bắt buộc theo quy định hiện hành, dự trữ thanh toán là 5% trên các khoản huy động. Dư nợ nghiệp vụ bảo lãnh của NH ở thời điểm 31/12/N là 78.000 triệu đồng, trong đó: Bảo lãnh vay vốn là 28.000 triệu đồng và bảo lãnh dự thầu là 50.000 triệu đồng. - Trong dư nợ cho vay ngắn hạn có 60% được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài; 15% được bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các TCTD khác phát hành, 15% được bảo đảm bằng tín phiếu kho bạc và phần còn lại là cho vay không có bảo đảm. - Trong dư nợ cho vay trung và dài hạn có 30% được cầm cố bằng công trái và phần còn lại được thế chấp bằng tài sản. - Tiền gửi của các TCTD khác trong nước tại NH XYZ là tiền gửi không kỳ hạn. - Ngân hàng không hùn vốn mua cổ phần của các TCTD khác. Vốn cấp 2 bằng 50% vốn chủ sở hữu thể hiện trong bảng cân đối kế toán. Lời giải: A Tổng vốn tự có Vốn cấp 1 Vốn cấp 2=Vốn cấp 1x50% 115,200 76,800 76,800×50%=38,400 14 B 1 a Tổng tài sản có rủi ro Tài sản có rủi ro nội bảng Nhóm RR 0% Tiền mặt Cho vay bằng vốn ủy thác đầu tư Dư nợ được đảm bảo bằng tín phiếu KB b c d e 2 a b Dư nợ được Cp bảo lãnh Nhóm RR 20% Dư nợ được các TCTD khác bảo lãnh Nhóm RR 50% Dư nợ được bảo đảm bằng bất động sản Nhóm RR 100% Tài sản khác Dư nợ không có TS đảm bảo và đảm bảo bằng TSk Nhóm RR 150% Tài sản có rủi ro ngoại bảng Hệ số chuyển đổi 100% Bảo lãnh vay vốn HS CĐ 50% Bảo lãnh dự thầu là 50 tỷ đồng. D 432,886 41,885×0.2+371,510=379,886 218,491 56,500 67,800 (144,780+134,450)×15%= 41,885 (15% phiếu kho bạc) (117,805+56,550)×30% = 52,307 (30% được bảo đảm bằng tín là các khoản cho vay được chính phủ bảo lãnh ) 41,885 (144,780+134,450)×15%= 41,885 (15% lãnh) - được các TCTD khác bảo 371,510 54,000 (144,780+134,450)×70%+ (117,805+56,550)×70% = 317,510 ( 60% dư nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài sản, 10% là cho vay không có tài sản bảo đảm , 70% dư nợ dài hạn được thế chấp bằng tài sản) 53,000 28,000 28,000 50,000 CAR Tổng nợ quá hạn Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn 50,000 Tổng vốn tự có/tổng tài sản có rủi ro= 115,200/432,886=26.61% ( >8% đạt mức thông lệ) 453,585 0/435,585=0.00% Tỷ lệ đầu tư Mức yêu cầu 31% <40% Tình hình thực hiện dự trữ thanh toán Tổng số huy động Số phải dự trữ thanh toán theo quy định Số thực dự trữ Thừa/ thiếu Một số chỉ tiêu bổ sung Dự trữ sơ cấp % dự trữ sơ cấp/tổng tài sản % (ngân quỹ + chứng khoán thanh khoản)/tiền gửi và vay NH Giá trị 350,985 350,985 ×5 %= 17,549 (quy định) 40,300 22,751 (>0: đáp ứng khả năng thanh toán theo quy định) 56,500 56,500/631,885=8.9% 56,500/(123,550+72,535+71,000+15,500+16,250+43,950)=16.5% 15 % Dự trữ sơ cấp/ tín dụng 56,500/453,585=12% Tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc Tiền gửi không Kỳ Hạn và có Kỳ Hạn dưới 12 tháng VND 123,550+72,535+71,000+15,500= 282,585 Tiền gửi có kỳ hạn TRÊN 12 tháng VND 68,400 Số phải dự trữ 282,585 × 3%+ 68,400 × 1%= 9,162 Số thực 16,200 Thiếu/thừa 7,038 Huy động dài hạn 68,400 + 49,900 = 118,300 Cho vay dài hạn 117,805 + 56,550 =174,355 => Sử dụng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho nhu cầu dài hạn 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan