PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỨC CƠ
MÔN: VẬT LÝ
BẢNG THÔNG TIN NHÓM
ST
T
Họ và tên
Đơn vị
(Trường/Phòng)
Chức vụ
Số điện
thoại
Địa chỉ email
1
Tăng Ngọc Hiếu
GV
Lý Tự Trọng
0593500079
2
Tống Thị Hồng
Thắm
GV
Trần Quốc Toản
01638890480
3
Hồ Xuân Tráng
GV
Siublễh
0976959533
[email protected]
[email protected]
SẢN PHẨM 2 NHÓM 4
Tên một số chuyên đề có thể xây dựng trong chương trình vật lý lớp 6 THCS.
TT
Tên chuyên đề
Thời lượng
Gồm các bài học/ phần
1
Đo độ dài. Đo khối lượng. Đo lực
10 tiết
Gồm bài 1,2,5,6,7,8,9,10,11,12
2
Đo thể tích
2 tiết
Gồm bài 3,4
3
Máy cơ đơn giản
5 tiết
Gồm bài 13,14, 15,16,17
4
Sự nở vì nhiệt
4 tiết
Gồm bài 18,19,20,21
5
Nhiệt độ. Nhiệt kế
2 tiết
Gồm bài 22,23
6
Sự chuyển thể
7 tiết
Gồm bài 24,25,26,27,28,29,30
Ghi chú
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHUYÊN ĐỀ
VẬT LÝ LỚP 6
Tên chuyên đề: ĐO THỂ TÍCH
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU. (Chung cho cả chuyên đề)
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
1.1. Kiến thức
- Nhận biết được đơn vị đo thể tích. Và mối liên hệ giữa các đơn vị đo.
- Nhận biết một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết cách đo thể tích của chất lỏng và vật rắn không thấm nước.
1.2. Kĩ năng
- Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia
độ, bình tràn.
1.3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
- Yêu thích khoa học.
- Nghiêm túc học tập.
2. Mục tiêu phát triển năng lực
2.1. Định hướng các năng lực được hình thành
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dụ đoán, thiết kế và thực hiện các
phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
2.2. Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm
năng
Năng lực thành phần
lực
Nhóm K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
NLTP tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ
liên
bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
quan
đến sử
dụng
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến
kiến
thức vật lý.
thức vật
lý
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
Mô tả mức độ thực hiện
trong chuyên đề
- HS nhận biết được đơn vị đo thể tích là
mét khối (m3) và lít (l).
- HS nhận biết biết dụng cụ đo thể tích.
- HS trình bày được cách đo thể tích của
chất lỏng và vật rắn không thấm nước .
HS nhận biết được mối liên hệ giữa các
đơn vị đo.
1l= 1dm3; 1ml= 1cm3= 1cc.
HS sử dụng được kiến thức vật lý và
thảo luận :
+ Tìm GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
thể tích có ghi sẵn dung tích.
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa các
đơn vị đo.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, - HS vận dung kiến thức vật lý :
đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến + Đọc được GHĐ và ĐCNN của dụng
thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.
cụ đo thể tích .
- HS: Biết cách đo và xử lí số liệu.
- HS: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
và cuộc sống.
Nhóm P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý. Đặt ra những câu hỏi liên quan đến
NLTP P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng Mô tả được cách đo thể tích bằng các
về
ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý dụng cụ đo khác nhau, nhưng vẫn cho ra
phương trong hiện tượng đó.
kết quả giống nhau.
pháp
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý HS trả lời những câu hỏi liên quan của
(tập
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết các thí nghiệm trong chuyên đề.
trung vấn đề trong học tập vật lý.
vào
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để
năng
xây dựng kiến thức vật lý.
lực thực P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học Biết cách tính toán để tìm ra kế quả.
nghiệm phù hợp trong học tập vật lý.
và năng P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện
lực mô tượng vật lý.
hình
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả
hóa)
có thể kiểm tra được.
P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp HS đề suất được phương án làm thí
ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút nghiệm để đo thể tích của các vật cụ thể.
ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí
nghiệm và tính đúng đắn của các kết luận được
khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
Nhóm X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý
NLTP bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc
trao đổi thù của vật lý.
thông X2: Phân biệt được những mô tả các hiện
tin
tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lý (chuyên ngành).
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông
tin khác nhau.
X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của các thiết bị kỹ thuật, công nghệ.
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học
tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm
thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một
cách phù hợp.
Học sinh trao đổi cách đo thể tích của
vật.
So sánh những nhận xét từ kết quả thí
nghiệm của các nhóm mình với nhóm
khác và kết luận ở sgk
Học sinh ghi lại dược các kết quả từ hoạt
động học tập vật lý của mình.
Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt
động nhóm mình trước cả lớp. Cả lớp
thảo luận để đi đến kết quả.
- học sinh trình bày được các kết quả từ
hoạt động học tập vật lý của cá nhân
Nhóm
NLTP
liên
quan
đến cá
nhân
mình.
X7: Thảo luận được kết quả công việc của Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm,
mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn rút ra nhận xét của nhóm mình.
vật lý.
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập Học sinh tham gia hoạt động nhóm trong
vật lý.
học tập vật lý.
Xác định được trình độ về kiến thức: Đo
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn
thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập không thấm nước và chìm trong nước
vật lý.
qua các bài kiểm tra ngắn , và việc giải
bài tập ở nhà.
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch,
điều chỉnh kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng điểu chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và
cao trình độ bản thân.
ở nhà cho phù hợp với điều kiện học tập
của chuyên đề.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của
các quan điểm vật lý trong các trường hợp cụ
thể trong môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.
C4: So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh Dặn dò về an toàn khi làm thí nghiệm.
vật lý- các giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt
kinh tế, xã hội và môi trường.
C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá Nhận ra được cách đo thể tích đối với
và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, khoa học và đời sống.
của các vấn đề trong cuộc sống và của các
công nghệ hiện đại.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các
mối quan hệ xã hội và lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV
- Dụng cụ thí nghiệm: các bình chia độ, ca đong, đinh ốc, đá.
- PHT 1:Phiếu học tập xác định GHĐ và ĐCNN của hình 3.2 SGK
- PHT 2: Phiếu học tập trình bày cách đo thể tích chất lỏng.
- PHT 3: Phiếu học tập kết quả đo thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn.
2. Chuẩn bị của HS
Đọc trước bài đo thể tích chất lỏng, chất rắn không thấm nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TT
1. Nội
dung 1:
Đo thể
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn vị
đo thể tích
Phương pháp: Trực quan, đàm
Năng lực được hình
thành
P1
P3
tích
chất
lỏng
thoại.
Thời lượng: 7'
H: Đơn vị đo thể tích thường
dùng là gì?
P5
TL: Đơn vị đo thể tích K1
thường dùng là mét khối và
lít
H: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ TL:
trống
1 m3 = 1000dm3=
1000000cm3
K3
X6
1 m3 = 1000l= 1000000ml =
1000000cc
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ
đo thể tích chất lỏng
P1
P3
Phương pháp: Hoạt động nhóm,
trực quan, đàm thoại.
Thời lượng: 12'
H: Quan sát H3.1 và cho biết tên TL:
K3
dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của - Ca đong 1 lít, ĐCNN: 1/2 K4
những dụng cụ đo đó?
lít
X6
- Ca đong 1/2 lít, ĐCNN:
1/2 lít
- Can 5 lít, ĐCNN: 1 lít
H: Hãy kể tên những dụng cụ đo TL: Ca đong, can, chai lọ có K3
thể tích chất lỏng nhà em thường ghi sẵn dung tích...
dùng?
H: Quan sát H3.2 và cho biết TL:
GHĐ và ĐCNN của các bình H3.2a:
GHĐ:
chia độ?
ĐCNN: 2ml
K1
100ml; K3
H3.2b:
GHĐ:
ĐCNN: 50ml
250ml; X8
H3.2c:
GHĐ:
ĐCNN: 50ml
300ml;
K4
H: Nhắc lại những dụng cụ đo TL: Bình chia độ, ca đong, K3
thể tích mà em biết?
can, chai lọ có ghi sẵn dung
tích...
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo
thể tích chất lỏng
Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại.
P1
P3
Thời lượng: 10
H: Quan sát H3.3 hãy cho biết TL: Hình 3.3b
cách đặt bình chia độ nào cho
phép đo thể tích chất lỏng chính
xác?
K1
H: Quan sát H3.4 hãy cho biết TL: Hình 3.4b
cách đặt mắt nào cho phép đọc
đúng kết quả cần đo?
K1
H: Quan sát H3.5 hãy đọc thể TL:
tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ H3.5a: 70cm3
bên ngoài bình chia độ?
H3.5b: 50cm3
K1
H3.5c: 40cm3
H: Chọn từ thích hợp để điền vào TL:
chỗ trống trong bảng học tập
a, ... thể tích...
b, ... GHĐ...ĐCNN...
c, ... thẳng đứng...
d, ... ngang bằng...
e, ... gần nhất...
K3
X6
H: Hãy trình bày cách đo thể tích TL: Nội dung kết luận
chất lỏng bằng bình chia độ?
K3
Hoạt động 4: Thực hành
X1
Phương pháp: Hoạt động nhóm,
bàn tay nặn bột.
X6
P8
Thời lượng: 13'
H: Hoạt động nhóm và trình bày TL: Đo thể tích của nước K1, K3, K4, X8
mục đích của thí nghiệm?
bằng bình chia độ
H: Hoạt động nhóm và kể tên TL: Bình chia độ, nước
những dụng cụ để tiến hành đo
thể tích chất lỏng?
K1, K3, K4, X6, X8
H: Hoạt động nhóm và trình bày TL:
K1, K3, K4, X8, X6
các bước đo thể tích của nước B1: Xác định GHĐ và
bằng bình chia độ?
ĐCNN của bình chia độ.
B2: Ước lượng thể tích
nước cần đo.
B3: Đổ nước vào bình chia
độ.
B4: Xác định thể tích của
nước trong bình.
H: Hoàn thành kết quả đo thể TL: HS hoàn thành kết quả K3
tích của nước bằng bình chia độ vào bảng.
vào bảng đo kết quả.
2. Nội
dung 2:
Đo thể
tích vật
rắn
không
thấm
nước
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo
thể tích vật rắn không thấm
nước và chìm trong nước
P1
Phương pháp: Dạy học theo
nhóm
Thời lượng: 20'
P3
a, Dùng bình chia độ
H: Quan sát H4.2, yêu cầu HS
thảo luận nhóm để mô tả cách đo
thể tích của hòn đá bằng bình
chia độ
P2
P8
TL:
K1
B1: Đổ nước vào bình chia K3
độ đến mực V1
B2: Thả chìm hòn đá vào
bình chia độ, nước dâng lên
đến mực V2.
B3: Thể tích của hòn đá là
Vđá = V2 - V1
b, Dùng bình tràn
Thông báo: Nếu hòn đá to không
bỏ lọt bình chia độ thì ta dùng
thêm bình tràn và bình chứa để
đo thể tích của nó.
H: Quan sát H4.3, hoạt động
nhóm và trình bày cách đo thể
tích hòn đá bằng bình tràn?
HS: Ghi nhớ
K1
TL:
K1
B1: Đổ nước đầy vào bình K3
tràn.
B2: Thả chìm hón đá vào
bình tràn, nước tràn ra bình
chứa.
B3: Đổ nước từ bình chứa
vào bình chia độ, đó chính
là thể tích của hòn đá.
H: Hãy trình bày cách đo thể tích
của vật rắn bất kì không thấm
nước và chìm trong nước?
Hoạt động 2: Thực hành
Phương pháp: Hoạt động nhóm,
bàn tay nặn bột.
Thời lượng: 15'
TL: HS hoàn thành kết luận
K1
K3
P1, P2, P3, P8
H: Hoạt động nhóm và trình bày
mục đích của thí nghiệm?
TL: Đo thể tích của hòn đá K1, K3
bằng bình chia độ.
H: Hoạt động nhóm và kể tên
những dụng cụ để tiến hành đo
thể tích của hòn đá bằng bình
chia độ và bình tràn?
Hoạt động 3: Vận dụng
Phương pháp: Hoạt động nhóm
Thời lượng: 7'
TL: 1 bình chia độ, 1 cốc K1
nước, 1 hòn đá.
K3
H: Quan sát H4.4. Nếu thay ca
cho bình tràn và bát cho bình
chứa để đo thể tích của vật thì
cần chú ý những điều gì?
TL:
P2, P3
K1
- Khi đổ nước vào ca không K3
nên để nước rơi ra bát.
K4
- Nhất ca ra khỏi bát không
nên để nước rơi từ ca ra bát,
để nước ở ngoài thành ca rơi
hết xuống bát.
- Khi đổ nước từ bát vào
bình chia độ không để đổ ra
ngoài...
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp cao
dung
( Mô tả yêu cầu cần
( Mô tả yêu cầu cần
( Mô tả yêu cầu ( Mô tả yêu cầu cần đạt)
đạt)
đạt)
cần đạt)
1. (K1) Hãy trình bày
2. (K4) Trên
3. (K4) Hãy tìm cách đo
thể tích của một giọt
cách đo thể tích của
bình chia độ có
nước?
chất lỏng bằng bình
GHĐ 100cm3
chia độ?
chứa 60cm3
nước, thả chìm
vật nặng vào
bình nước tràn ra
30cm3. Tìm thể
tích của vật?
Đo
thể
tích
chất
lỏng
4. (K2) Trong các
cách ghi kết quả đo
với bình chia độ có độ
chia tới 0,5cm3 sau
đây, kết quả đo được
nào là chính xác nhất?
A) 6,5cm3
B) 16,2cm3.
C) 16cm3
D) 6,50cm3.
(K3) Hãy biến đỏi các
đơn vị sau:
A)0,6dm3=....m3=...lít
B) 15 lít=.........m3=
........cm3.
C) 1ml=.......cm3=
........lít.
6. (K4) Cho một bình
chia độ, 1 quả bóng bàn.
Hãy tìm cách xác định
thể tích của quả bóng
bàn.
Đo
thể
tích
chất
rắn
không
thấm
nước
7.(K1) Khi đo thể tích
của một cái đinh ốc
thì ta dùng dụng cụ đo
nào là hợp lí nhất?
Bình tràn
Bình tràn và bình
chứa
Bình chia độ
Bình tràn và bình
chứa và bình chia độ
8. (K3) Để có thể tích
của hòn sỏi cỡ 2cm3,
bình chia độ nào sau
đây là thích hợp
nhất ?
A) Bình có GHĐ
250ml và ĐCNN 10ml
B) Bình có GHĐ
150ml và ĐCNN
5ml
C) Bình có GHĐ
100ml và ĐCNN
2ml
D) Bình có GHĐ
100ml và ĐCNN 1ml
9.(K4) Một bình tràn
chứa nước tới miệng tràn
là 150cm3, bỏ vào bình
một vật rắn không thấm
nước thì vật ấy nổi một
phần và thể tích phần
nước tràn từ bình tràn
sang bình chứa là 25cm3.
Dùng một que thật nhỏ
dìm vật chìm hoàn toàn
vào trong bình tràn thì
thể tích nước ở bình chứa
tăng thêm 5cm3.
Thể tích của vật rắn là
bao nhiêu?