lOMoARcPSD|17838488
ĐỊA LÝ VẬN TẢI TƯ CÁCH 1
Câu 1: Chọn đáp án ĐÚNG khi nói về eo biển Hormuz
A. Là lối dẫn vào Châu Á khi vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển
B. Là lối dẫn vào khu vực Trung Đông khi vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển
C. Là lối duy nhất dẫn vào khu vực Trung Đông khi vận chuyển hàng hóa bằng tàu
biển
D. Cả ABC đều ĐÚNG
Câu 2: Chọn đáp án ĐÚNG khi nói về Biển Đông
A.
B.
C.
D.
Là vùng biển thuộc khu vực Châu Âu
Là vùng biển thuộc khu vực Châu Á
Là vùng biển thuộc khu vực Châu Mỹ
Cả ABC đều ĐÚNG
Câu 3: Vùng biển gần nhất dẫn vào Kênh Đào Suez khi tàu biển đi từ Châu Á sang Châu
Âu là:
A.
B.
C.
D.
Biển đen
Biển Đông
Biển đỏ (hồng hải)
Biển Địa Trung Hải
Câu 4: Vùng biển gần nhất dẫn vào Kênh Đào Suez khi tàu biển đi từ Châu Âu sang Châu
Á
A.
B.
C.
D.
Biển chết
Biển Địa trung Hải
Biển Đông
Biển Đỏ
Câu 5: Kênh đào Kiel nối 2 vùng biển nào
A.
B.
C.
D.
Biển chết và biển địa trung hải
Biển Đông và biển ả rập
Biển Bắc và biển Baltic
Biển Ả rập và biển địa trung hải
Câu 6,7,8: Khoanh tròn vào những Quốc gia không có đường biên giới giáp biển ở Châu
Âu
A. Croatia
B. Áo
C. Monaco
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
D.
E.
F.
G.
Nepal
Serbia
Séc
Iran
Câu 9: Cảng biển lớn nhất Đông Nam Á hiện nay là
A.
B.
C.
D.
Hải Phòng
Yokohama
Singapore
Thượng Hải
Câu 10: Khoanh tròn vào ý ĐÚNG khi nói về eo biển Malacca
A.
B.
C.
D.
Eo biển được bao quanh bởi 2 Quốc gia là Maylaysia và Indonesia
Eo biển được bao quanh bởi 2 Quốc gia là Malaysia và Singapore
Eo biển được bao quanh bởi 3 Quốc gia là Singapore, Maylaysia và Indonesia
Cả ABC đều ĐÚNG
Câu 11: Vùng biển nào lớn nhất trong những vùng biển được liệt kê dưới đây
A.
B.
C.
D.
Biển Ả rập ( S= 3.862.000 m2)
Biển Đông ( S= 3.447.000 m2)
Biển Địa trung hải ( S= 2.927.000 m2)
Biển Caribe ( S= 2.754.000 m2 )
Dựa vào hình ảnh cho dưới đây, trả lời các câu hỏi 12, 13, 14, 15, 16
Vùng biển quốốc tếố
Thếềm Lục địa
Vùng đặc quyếền KT
Vùng tếốp giáp lãnh hải
Lãnh hải
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Câu 12: Điền vào số 1
A.
B.
C.
D.
Lãnh Hải
Hải văn
Lãnh địa
Thềm Lục Địa
Câu 13: Điền vào số 2
A.
B.
C.
D.
Hải văn
Lãnh địa
Vùng tiếp giáp lãnh hải
Thềm Lục địa
Câu 14: Điền vào số 3
A.
B.
C.
D.
Vùng đặc quyền kinh tế
Lãnh hải
Vùng tiếp giáp lãnh hải
Hải phận
Câu 15: Điền vào số 4
A.
B.
C.
D.
Vùng đặc quyền kinh tế
Thềm Lục Địa
Vùng biển Quốc tế
Vùng ven biển
Câu 16: Điền vào số 5
A.
B.
C.
D.
Vùng biển Quốc tế
Vùng ven biển
Vùng đặc quyền kinh tế
Thềm lục địa
Câu 17: Vùng biển nào trong vùng biển sau không thuộc Thái Bình Dương
A.
B.
C.
D.
Biển Đen
Biển Đông
Biển Nhật Bản
Biển Java (thuộc Tây TBD)
Câu 18: Vùng biển nào trong vùng biển sau không thuộc Đại Tây Dương
A. Biển Nauy
B. Biển Bắc
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
C. Biển Baltic
D. Biển Nhật Bản
Câu 19: Diện tích bề mặt trái đất là bao nhiêu
A.
B.
C.
D.
510 triệu km2
361 triệu km2
100 triệu km2
200 triệu km2
Dựa vào hình ảnh trả lời các câu hỏi 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25
Câu 19: Đường nước mùa hè kí hiệu là
A.
B.
C.
D.
S
W
WNA
Cả ABC đều KHÔNG ĐÚNG
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Câu 20: Tên tiếng Anh đầy đủ của đường nước mùa hè là
A.
B.
C.
D.
Summer Load Line
Summer Linear
Summer Lina
Summer Load Length
Câu 21: Winter North Atlantic Load Line được hiểu là
A.
B.
C.
D.
Đường nước chở hàng mùa đông của tàu biển
Lượng hàng có thể chở trên tàu vào mùa Đông
Lượng chiếm nước toàn tàu vào mùa Đông
Cả ABC đều KHÔNG ĐÚNG
Câu 22: Điều kiện để có thể hình thành sương mù
A.
B.
C.
D.
Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thấp, lặng gió hoặc gió nhẹ
Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí cao, lặng gió hoặc gió nhẹ
Độ ẩm cao, nhiệt độ không khí thấp, gió lớn
Độ ẩm thấp, nhiệt độ không khí thấp, lặng gió hoặc gió nhẹ
Câu 23: Loại sương mù nào thường gặp ở khu vực ven biển, trên các biển và đại dương
A.
B.
C.
D.
Sương mù bức xạ
Sương mù bình lưu
Sương mù đối lưu
Sương mù bốc hơi
Câu 24: Loại sương mù nào có thời gian tồn tại ngắn, thường hình thành vào ban đêm và
tan nhanh khi không khí tăng nhiệt độ hoặc sau khi mặt trời mọc
A.
B.
C.
D.
Sương mù bức xạ
Sương mù bình lưu
Sương mù đối lưu
Sương mù bốc hơi
Câu 25: Đâu không phải là ảnh hưởng của sương mù?
A.
B.
C.
D.
Giảm tầm nhìn xa, giảm tốc độ tàu
Suy giảm chất lượng ảnh và tín hiệu radar
Dễ phát sinh rủi ro đâm va
Làm lệch hướng đi của tàu
Câu 26: Nhà thơ Xuân Quỳnh đã từng viết trong bài thơ Sóng rằng ".... Sóng bắt đầu từ
gió/ Gió bắt đầu từ đâu ?". Bằng kiến thức đã học trong môn Địa lý vận tải, em hãy trả lời
câu hỏi của nữ thi sĩ
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
A. Gió là sự chuyển động của không khí theo chiều ngang gây nên bởi sự chên lệch
áp suất không khí ở vùng lân cận
B. Gió là sư chuyển động của của không khí theo chiều thằng đứng gây nên bởi sự
chênh lệch áp suất không khí ở vùng lân cận
C. Gió là sự chuyển động của không khí từ khu vực áp thấp đến áp cao
D. Em cũng không biết nữa!
Câu 27: Gió thổi từ phía tây sẽ có hướng gió là:
A.
B.
C.
D.
0 độ (Bắc)
90 độ (Đông)
180 độ (Nam)
270 độ Tây
Câu 28: Từ cấp gió nào thì áp thấp nhiệt đới mạnh lên thành bão
A.
B.
C.
D.
Cấp 8
Cấp 11
Cấp 9
Cấp 10
Câu 29: Đây là vùng biển nào ?
A.
B.
C.
D.
Biển Baltic
Biển Bắc
Biển Caribbean
Biển Địa Trung Hải
Câu 30: Khu vực có sức tàn phá lớn nhất trong một cơn bão là?
A.
B.
C.
D.
Vòng ngoài
Gió lớn
Cuộn xoáy
Mắt bão
Câu 31: GMDSS là
A.
B.
C.
D.
Hệ thống cứu nạn và an toàn hàng hải toàn cầu
Hệ thống nhận dạng và truy theo tầm xa
Hệ thống cảnh báo thời tiết và thông tin an toàn hàng hải
Hệ thống theo dõi hành trình của tàu
MSI – Thông tin an toàn HH (I: information)
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Câu 32: Theo quy định của Tổng cục khí tượng thủy văn Việt Nam, bản tin báo khi bão
cách bờ biển nước ta từ 500km đến 1000km và có dấu hiệu đổ bộ vào nước ta thì được
gọi là
A.
B.
C.
D.
Tin bão xa
Tin bão gần
Tin bão khẩn cấp
Tin bão tan
Câu 33: Ảnh hưởng quan trọng nhất của thủy triều đối với vận tải biển là?
A.
B.
C.
D.
Thay đổi độ sâu luồng
Lệch hướng đi của các tàu biển
Ảnh hưởng đến cân bằng tàu, công tác xếp và bảo quản hàng hóa trên tàu.
Cả 3 đáp án trên
Câu 34: Chọn đáp án đúng
A. Nước ròng là vị trí thấp nhất của mực nước biển trong một chu kỳ dao động triều
B. Nước ròng là vị trí cao nhất của mực nước biển trong một chu kỳ dao động triều
C. Triều dâng là quá trình nước biển hạ dần từ mực nước ròng đến mực nước lớn kế
tiếp
D. Triều dâng là quá trình nước biển dâng từ mực nước lớn đến mực nước ròng kế
tiếp
Câu 35: Trong vòng 24h50' nếu xuất hiện một lần nước lớn, một lần nước ròng thì gọi là
chế độ
A.
B.
C.
D.
Bán nhật triều đều
Nhật triều đều
Nhật triều không đều
Bán nhật triều không đều
Câu 36: Đâu không phải là ảnh hưởng của hải lưu?
A.
B.
C.
D.
Thay đổi độ sâu luồng
Giảm tốc độ tàu khi đi ngược dòng
Giảm tầm nhìn xa
Đẩy lệch hướng đi của các tàu nhỏ
Câu 37: Dòng hải lưu nào có tác dụng kéo dài thời gian khai thác của các cảng ở vùng vĩ
độ cao ?
A. Ôn lưu
B. Hàn lưu
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
C. Hải lưu gió
D. Hải lưu thủy triều
Câu 38: Điền vào chỗ trống để có phát biểu đúng"Hải lưu là những dòng chảy có...(1)...
và (2)... tương đối (3)... trên các loại đại dương
A.
B.
C.
D.
Tốc độ/ phương hướng/ ổn định
nhiệt độ/ phương hướng/ ổn định
tốc độ/ nhiệt độ/ biến đổi
tốc độ/ phương hướng/ biến đổi
Câu 39: Hình thái vận động nào của nước biển có ảnh hưởng quan trọng hơn cả đối với
sự đi lại trên biển
A.
B.
C.
D.
Thủy triều
Hải lưu
Sóng biển
Cả 3 đáp án trên
Câu 40: Sóng biển và nhiệt độ có ảnh hưởng đến:
A.
B.
C.
D.
Sức khỏe thuyền viên trên tàu
Yêu cầu chèn lót, chằng buộc hàng hóa
Yêu cầu bảo quản hàng hóa
Cả 3 đáp án trên
Câu 41: Kênh đào Suez nối thông...?
A.
B.
C.
D.
Biển Đỏ và Biển Đen
Biển Hồng Hải và Biển Địa Trung Hải
Biển Địa Trung Hải và Biển Bắc
Biển Địa Trung Hải và Biển Đen
Câu 42: Đâu không phải là ảnh hưởng của các yếu tố sinh vật tới khai thác tàu biển ?
A.
B.
C.
D.
Giảm công suất máy
Giảm tốc độ tàu
Giảm ma sát của vỏ tàu
Tăng trọng lượng vỏ tàu
Câu 43: Sắp xếp các đại dương theo thứ tự diện tích từ lớn đến nhỏ
A.
B.
C.
D.
TBD, ĐTD, AĐD, BBD, NĐD
TBD, ĐTD, AĐD, NĐD, BBD
ĐTD, TBD, AĐD, BBD, NĐD
TBD, ĐTD, NBD, AĐD, BBD
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Câu 44: Chọn phát biểu sai.
A.
B.
C.
D.
Kênh Panama được xây dựng trước kênh Suez
Phí qua kênh Suez cao hơn phí qua kênh Panama.
Kênh Panama hoạt động 24/24, chưa từng đóng cửa
Kênh Suez (193,30 km) dài hơn, rộng hơn và sâu hơn kênh Panama (82 km)
Câu 45: Sắp xếp các nhóm biển cận và nội địa chính theo thứ tự điện tích từ lớn đến nhỏ
A.
B.
C.
D.
Nhóm biển Châu Âu, Châu Mỹ, Ả Rập & Vịnh Ba Tư, Viễn Đông
Nhóm biển Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Mỹ, Viễn Đông, Ả rập & Vịnh Ba Tư
Nhóm biển Viễn Đông, Châu Âu, Châu Mỹ, Ả rập & Vịnh Ba Tư
Nhóm biển Viễn Đông, Châu Mỹ, Ả Rập & Vịnh Ba Tư, Châu Âu
Viễn Đông : 5.594.000 km2
Châu Mỹ: 4.297.000 km2
Biển Ả Rập: 3.924.000 km2
Châu Âu: 3.857.000 km2
Câu 46: Biển Đỏ là vùng biển thuộc nhóm biển nào ?
A.
B.
C.
D.
Nhóm biển Châu Âu
Nhóm biển Châu Mỹ
Nhóm biển Ả rập, vịnh Ba Tư
Nhóm biển Viễn Đông
Câu 47: Vùng biển nào nằm giữa 3 lục địa Á, Phi, Âu
A.
B.
C.
D.
Địa Trung Hải
Biển Đen
Biển Đỏ
Biển Baltic
Câu 48: Vùng biển nước ta thuộc đại dương nào ?
A.
B.
C.
D.
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Cả Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
Câu 49: Gọi tên các vị trí đánh số trên bản đồ dưới đây
A. (1) Kênh Suez, (2) Kênh Panama, (3) Eo biển Malacca, (4) Eo biển Gibraltar
B. (1) Kênh Panama, (2) Eo biển Malcacca, (3)Kênh Suez, (4) Eo biển Gibraltar
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
C. (1) Kênh Panama, (2) Eo biển Gibraltar, (3)Kênh Suez, (4) Eo biển Malcacca
D. (1) Kênh Suez, (2)Eo biển Gibraltarnama, (3) Kênh Panama, (4)Eo biển Malacca
Câu 50: Trong tuyến vận chuyển đường biển HaiPhong - New York, tàu 11000 TEU đã
xếp đầy tại cảng HICT, hãng tài nên lựa chọn tuyến đường đi nào phù hợp?
A.
B.
C.
D.
Xuyên Thái Bình Dương, qua kênh đào Panama
Tây Âu-Viễn Đông kết hợp tuyến thương mại bắc Đại Tây Dương
Tây Âu-Viễn Đông, qua kênh đào Suez
Tuyến thương mại bắc Đại Tây Dương
Câu 51: Loại hàng nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lượng hàng hóa được vận
chuyển bằng đường biển?
A.
B.
C.
D.
Hàng lỏng
Hàng rời khô
Hàng container
Hàng bách hóa
Câu 52: Tuyến vận chuyển nào giúp kết nối các trung tâm kinh tế lớn của Đông Bắc Mỹ
và Châu Âu
A.
B.
C.
D.
Tuyến xuyên Thái Bình Dương
Tuyến Bắc Đại Tây Dương
Tuyến Tây Âu - Viễn Đông
Tuyến Bắc Nam
Câu 53: Tuyến vận chuyển nào có số lượng container vận chuyển trên tuyến nhiều nhất
trong các tuyến thương mại Đông - Tây?
A.
B.
C.
D.
Tuyến xuyên Thái Bình Dương
Tuyến Bắc Đại Tây Dương
Tuyến Tây Âu - Viễn Đông
Tuyến Bắc Nam
BÀI TẬP: Biết rằng chiều chìm của tàu trước lúc vào cảng là 14,3m; khối lượng hàng
được chở trên tàu là 32.593 Tấn; Chiều sâu của luồng so với số 0 hải đồ là 10m. Chiều
dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới sống tàu là 0,5m. Độ sâu dự trữ đáy luồng không
bằng phẳng do công tác nạo vét là 0,4m. Chiều cao của sóng biển tại nơi chuyển tải 0.9m.
Độ cao thủy triều là 3m. Chiều dài thiết kế của tàu là 190,5m; chiều rộng thiết kế của tàu
là 26,2m. Hệ số béo thể tích phần ngâm nước là hằng số 0,80. Môi trường chuyền tải là
nước ngọt. Mớn nước để tàu vào cảng an toàn và khối lượng hàng còn lại trên tàu sau khi
truyền tải là:
Hướng dẫn làm:
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Như các em có thể thấy, hình ảnh gửi các em là đoạn luồng vào cảng Hải Phòng làm ví
dụ, các em biết đấy độ sâu tại mỗi khu vực trên luồng vào cảng là khác nhau, và con tàu
khi đến cảng, tùy thời điểm có những tàu mớn sâu, tức là tàu to, chở nhiều hàng thì nó
chìm sâu, khoảng cách đáy tàu và đáy sông (trên luồng dẫn vào cảng) không đảm bảo an
toàn:
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Như các em đọc cái phụ lục bên dưới, đó là quy định của Cảng Hải Phòng dành cho tàu
ra vào cảng, với LOA=chiều dài toàn bộ=chiều dài thiết kê của tàu biển khác nhau, tương
ứng với mớn nước đến cảng (chiều chìm của tàu) khi đến cảng khác nhau, nó sẽ ra một hệ
số UKC=Hdt=Chiều dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới sống tàu=khoảng cách an toàn
giữa đáy tàu và đáy luồng để tàu không mắc cạn.
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH
Độ sâu dự phòng tối thiểu dưới ky tàu (UKCmin)
áp dụng trên các tuyến luồng Hải Phòng
Chiều dài lớn nhất của tàu (LOA): m
Mớn (m)
UKC min (m)
LOA 160
D 7,0
0,3
LOA 160
7,0 D 8,0
0,4
LOA 160
D 8,0
0,5
160 LOA 170
D 7,0
0,4
160 LOA 170
7,0 D 8,0
0,5
160 LOA 170
D 8,0
0,6
170 LOA 180
D 7,0
0,5
170 LOA 180
7,0 D 8,0
0,6
170 LOA 180
D 8,0
0,7
180 LOA 190
D 7,0
0,6
180 LOA 190
7,0 D 8,0
0,7
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
180 LOA 190
D 8,0
0,8
190 LOA 201
D 7,0
0,7
190 LOA 201
7,0 D 8,0
0,8
190 LOA 201
8,0 D 9,0
0,9
LOA 201
D 9,0
1,0
Nên mục đích của cái gọi là bài tập trên (gọi bài tập nghe kinh vãi); nó là nghiệp
vụ và cần phải hiểu, em nào thích hiểu thì đọc giải thích, không thì cứ ôm bài mẫu. Mục
đích bài trên là giả dụ tàu đến cảng nhưng hàng nặng quá, mớn sâu vào cảng không an
toàn, không đảm bảo UKC, thì cần dỡ bớt hàng ra, hay còn gọi là sang mạn, chuyển tải
(xem clip)=> cần tính lượng hàng dỡ ra và lượng hàng còn lại trên tàu:
https://www.youtube.com/watch?v=AKVaMUDG9yA
BÀI TẬP: Biết rằng chiều chìm của tàu trước lúc vào cảng là 14,3m; khối lượng hàng
được chở trên tàu là 32.593 Tấn; Chiều sâu của luồng so với số 0 hải đồ là 10m. Chiều
dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới sống tàu là 0,5m. Độ sâu dự trữ đáy luồng không
bằng phẳng do công tác nạo vét là 0,4m. Chiều cao của sóng biển tại nơi chuyển tải 0.9m.
Độ cao thủy triều là 3m. Chiều dài thiết kế của tàu là 190,5m; chiều rộng thiết kế của tàu
là 26,2m. Hệ số béo thể tích phần ngâm nước là hằng số 0,80. Môi trường chuyền tải là
nước ngọt. Mớn nước để tàu vào cảng an toàn và khối lượng hàng còn lại trên tàu sau khi
truyền tải là:
Thứ 1: Chúng ta tính mớn nước tối đa, hay khi con tàu di chuyển vào cái luồng này với
độ sâu như này, thì nó chỉ được phép chìm tối đa bao nhiêu, để đảm bảo không chạm đáy,
di chuyển thuận tiện an toàn:
Tmax=H- (Hdt+Hnv+Hs)
Trong đó: H: chiều sâu thực tế của cái luồng (tính từ mặt nước đến đáy) mà tàu của các
em đang di chuyển vô; H=H1+h (m)
H1: Chiều sâu luồng thực tế khi chưa có thủy triều; mỗi khu cảng, vùng nước vào cảng
nó sẽ công bố độ sâu thực tế chưa thủy triều ở tùng khu vực các em nhé. Thường lên
trang web cảng vụ hàng hải khu vực đó sẽ có:
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Ta tính được H=10+3=13m
Ta có tiếp dữ liệu mẫu đầu bài cho:
Hdt: Chiều dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới sống tàu UKC= 0.5m
Hnv: Độ sâu dự trữ đáy luồng không bằng phẳng do công tác nạo vét=0.4m
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Ý nghĩa của cái Hnv là gì:
Như các em thấy cái hình vẽ, đáy luồng không bao giờ nó bằng phẳng, nó có chỗ nhấp
nhô lên xuống=> cái Hnv nó là độ lệch giữa chỗ sâu nhất, với chỗ nhô lên cao nhất so
với đáy tàu mọi người nhé
Hs: Độ sâu dự trữ khi có sóng: tức là khi di chuyển vào luồng, đôi khi có sóng tạo ra
từ các tàu khác, hoặc sóng tại khu vực tàu em đang neo đậu để tiến hành chuyển tải,
thường người lấy Hs=1/3 chiều cao sóng tại nơi tàu neo=1/3*0.9=0.3m
Vậy ta tính được: Tmax= 13-(0.5+0.4+0.3)=11.8 m=> ý nghĩa cái này là gì, các em
phải hiểu là hàng nhiều thì tàu nó chìm sâu, mà sâu quá déo vào được nên phải dỡ bớt
ra, thì rõ ràng dỡ ra, tàu nổi cao lên, chiều chìm nó ngắn đi nhưng ngắn vừa thôi, ngắn
vừa đủ thôi, chứ em dỡ ra nhiều quá, tàu nổi nhiều quá không cần thiết=> tính Tmax,
ý nghĩa là vẫn muốn con tàu ấy chìm sâu nhất có thể=lượng hàng giữ lại còn nhiều
nhất=>lượng chuyển tải ít nhất vừa đủ, để đảm bảo an toàn vào cảng. (chuyển tải
nhiều mất time, mât tiền)
Ta tính tiếp lượng hàng cần chuyển tải, tức là lượng hàng dỡ bớt khỏi tàu, để cho tàu
nổi lên:
Ltk: Chiều dài LOA/thiết kế của tàu là 190,5 m
Btk: chiều rộng tàu thiết kế: 26.5 m
B1=B2=B: hệ số béo thể tích phần ngâm nước=0.8
T1=Th: chiều chìm của tàu trước lúc vào cảng: 14.3m
T2=Tmax:
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Các em cần hiểu là con tàu lúc đến cảng mớn của nó T1=14.3m, nó đang bị sâu quá
không vào cảng được, nên phải chuyển tải để mớn xuống con T2 thấp hơn đó, nhưng
T2=Tmax như thầy giải thích, dỡ vừa thôi, ko cần dỡ nhiều, tàu nổi vừa thôi, không
cần nổi quá.
Vậy các em sẽ tính được lượng hàng hóa cần dỡ bớt xuống
(công thức này không cần quan tâm, giải thích nó thì dài lắm)
1*190.5*26.5*(0.8*14.3-0.8*11.8)=10096.5 (tấn)
Các em lấy lượng hàng ban đầu trên tàu trừ đi lượng hàng chuyển tải là ra lượng hàng
còn lại:
32.593-10096.5=….
LỚP LÀM 2 BÀI DƯỚI NÀY NHÉ:
1. Xác định khối lượng hàng hoá còn lại trên tàu sau khi đã chuyển tải lượng hàng hóa nhỏ
nhất để tàu vào cảng được an toàn. Biết rằng chiều chìm của tàu trước lúc vào cảng là Th
= 7,97 mét; khối lượng hàng được chở trên tàu là Qh = 12.500 Tấn; Chiều sâu của luồng
so với số 0 hải đồ là H 1 = 5,4 mét. Chiều dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới sống tàu là
Hdt = 0,5 mét. Độ sâu dự trữ đáy luồng không bằng phẳng do công tác nạo vét là Hnv =
0,3 mét. Chiều cao của sóng biển tại nơi chuyển tải = 0,9 mét. Độ cao thuỷ triều là h = 3
mét. Chiều dài thiết kế của tàu là 125 mét, chiều rộng thiết kế của tàu là 20 mét. Hệ số
béo thể tích phần ngâm nước là hằng số β = 0,80. Môi trường chuyển tải là nước mặn
(HỆ SỐ 1.020).
2. Xác định khối lượng hàng hoá còn lại trên tàu sau khi đã chuyển tải lượng hàng hóa nhỏ
nhất để tàu vào cảng được an toàn. Biết rằng chiều chìm của tàu trước lúc vào cảng là Th
= 6,83 mét; khối lượng hàng được chở trên tàu là Qh = 10.000 Tấn; Chiều sâu của luồng
so với số 0 hải đồ là H1 = 4,1 mét. Chiều dày đệm nước dự trữ cần thiết dưới sống tàu là
Hdt = 0,5 mét. Độ sâu dự trữ đáy luồng không bằng phẳng do công tác nạo vét là Hnv =
0,3 mét. Chiều cao của sóng biển tại nơi chuyển tải = 0,9 mét. Độ cao thuỷ triều là h =
3,3 mét. Chiều dài thiết kế của tàu là 132,46 mét, chiều rộng thiết kế của tàu là 19,5 mét.
Hệ số béo thể tích phần ngâm nước là hằng số β = 0,80. Môi trường chuyển tải là nước
ngọt (HỆ SỐ 1)
Downloaded by hây hay (
[email protected])
lOMoARcPSD|17838488
Mớn nước tối đa cho phép tàu ra vào: Tmax = H – (Hdt + Hnv + Hs )
Hs= x Chiều cao sóng
H = H1 + h
Downloaded by hây hay (
[email protected])