Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược đánh giá tác dụng phương pháp cấy chỉ trong điều trị hội chứng rối loạn lipid má...

Tài liệu đánh giá tác dụng phương pháp cấy chỉ trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu thể đàm thấp tại bệnh viện yhct bộ công an năm 2016

.PDF
70
82
66

Mô tả:

U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y DƯỢC Ph a ĐẶNG ĐÌNH THIÊM rm ac y, ----------***---------- an d ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN LIPID MÁU THỂ ĐÀM THẤP ine TẠI BỆNH VIỆN YHCT- BỘ CÔNG AN Me dic NĂM 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA Co py rig ht @ Sc ho ol of KHÓA 2012 – 2018 HÀ NỘI – 2018 U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y DƯỢC rm ac y, ----------***---------- Ph a ĐẶNG ĐÌNH THIÊM an d ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN LIPID MÁU THỂ ĐÀM THẤP ine TẠI BỆNH VIỆN YHCT- BỘ CÔNG AN Me dic NĂM 2016 of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HUỆ Th.S. PHAN MINH ĐỨC Co py rig ht @ Sc ho ol KHÓA 2012 – 2018 HÀ NỘI – 2018 U VN LỜI CẢM ƠN y, Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận rm ac được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dược, các thầy cô giáo đã cung cấp cho em kiến thức, Ph a kỹ năng trong suốt 6 năm học. Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Y học cổ truyền, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội. Bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công an. an d Ban giám đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Điều trị cao cấp - ine Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Em cũng xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: dic TS Nguyễn Thị Huệ Th.S Phan Minh Đức Me Th.S Đỗ Thị Nhung Những người thầy cô đã tận tâm hướng dẫn, dìu dắt, chỉ bảo, cho em nhiều ý of kiến quý báu về phương pháp tư duy và động viên em trong suốt quá trình học tập, ol nghiên cứu để em có thể hoàn thành được khóa luận này. ho Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Co py rig ht @ Sc Xin trân trọng cảm ơn! VN U LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác dụng cấy chỉ trong điều trị hội y, chứng rối loạn lipid máu thể đàm thấp tại bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công rm ac an năm 2016” là đề tài do bản thân em thực hiện. Các số liệu trong đề tài là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công bố Ph a ở bất kì nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2018 Co py rig ht @ Sc ho ol of Me dic ine an d Sinh viên Đặng Đình Thiêm U MỤC LỤC VN ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 y, 1.1 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI ........... 3 rm ac 1.1.1 Lipid và sự chuyển hóa lipid ................................................................. 3 1.1.2 Hội chứng rối loạn lipid máu ................................................................ 5 Ph a 1.1.3 Biến chứng và hậu quả .......................................................................... 8 1.1.4 Điều trị..................................................................................................... 8 1.2 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN ...... 10 an d 1.2.1Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của rối loạn Lipid máu theo Y học cổ truyền ......................................................................................................... 10 ine 1.2.2 Các nguyên nhân gây ra đàm.............................................................. 12 1.2.3 Các thể đàm ẩm theo Y học cổ truyền .............................................. 13 dic 1.2.4 Sự tương đồng giữa chứng đàm ẩm của y học cổ truyền và hội chứng 1.2.4 Me rối loạn lipid máu của y học hiện đại .......................................................... 14 Điều trị chứng đàm thấp theo Y học cổ truyền ............................. 15 of 1.2.5 Các nghiên cứu trong và ngoài nước về tác dụng của các bài thuốc Y học cổ truyển trong điều trị rối loạn lipid máu .......................................... 19 ol 1.3. PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ .................................................................. 21 ho 1.3.1Sơ lược về học thuyết kinh lạc ............................................................. 21 Sc 1.3.2 Châm cứu .............................................................................................. 22 1.3.3 Cấy chỉ ................................................................................................... 23 @ CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 26 ht 2.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 26 rig 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 26 2.1.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 26 Co py 2.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 26 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 26 U 2.2.2 Cỡ mẫu nghiên cứu .............................................................................. 26 VN 2.2.3 Kỹ thuật thu thập thông tin ................................................................ 27 2.2.4 Các tiêu chuẩn đánh giá ...................................................................... 27 y, 2.2.5 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu....................................................... 29 rm ac CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 30 3.1 Các đặc điểm của bệnh nhân rối loạn lipid máu ................................. 30 Ph a 3.2 Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân RLLPM......................................... 31 3.3 Các chỉ số lipid máu trước điều trị ........................................................ 32 3.4 Phân loại bệnh nhân............................................................................... 33 an d 3.5 Đặc điểm bệnh nhân RLLPM theo YHCT ........................................... 34 3.6 Các chỉ số lipid máu sau điều trị (D30) ................................................ 35 ine 3.7 Sự thay đổi các triệu chứng của thể đàm thấp sau điều trị ................ 36 3.8 Sự thay đổi chỉ số BMI sau điều trị ....................................................... 37 dic 3.9 Các tác dung không mong muốn của phương pháp cấy chỉ ............... 37 Me 3.10 Đánh giá hiệu quả sau điều trị rllpm bằng phương pháp cấy chỉ.......... 38 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 39 of 4.1Một số đặc điểm chung của bệnh nhân rối loạn Lipid máu................. 39 4.1.1Tuổi ......................................................................................................... 39 ol 4.1.2Giới tính ................................................................................................. 39 ho 4.2 Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân RLLPM......................................... 40 Sc 4.2.1Chỉ số khối cơ thể (BMI) ...................................................................... 40 4.2.2 Thói quen sinh hoạt (lối sống) ............................................................. 40 @ 4.3. Các chỉ số Lipid máu trước điều trị ..................................................... 41 ht 4.4 Phân lọai ................................................................................................... 41 rig 4.4.1Theo phân loại của De Gennes ............................................................. 41 4.4.2 Phân loại theo EAS............................................................................... 41 py 4.5 Đặc điểm bệnh nhân theo Y học cổ truyền ........................................... 42 Co 4.6 Đánh giá tác dụng điều trị qua các chỉ số lipid máu ............................ 42 U 4.6.1Chỉ số cholesterol toàn phần ................................................................ 42 VN 4.6.2 Chỉ số triglyceride ................................................................................ 43 4.6.3 Chỉ số HDL-C ....................................................................................... 43 y, 4.6.4 Chỉ số LDL-C........................................................................................ 43 rm ac 4.7 Sự thay đổi chỉ số khối cơ thể (BMI) và huyết áp động mạch ............ 44 4.8 Đánh giá tác dụng dựa trên sự thay đổi các triệu chứng đàm thấp......... 44 Ph a 4.9 Đánh giá tác dụng điều trị của phương pháp cấy chỉ trên bệnh nhân RLLPM .......................................................................................................... 45 4.10 Các tác dụng không mong muốn ......................................................... 46 an d KẾT LUẬN .................................................................................................... 47 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 48 ine TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49 Co py rig ht @ Sc ho ol of Me dic PHỤ LỤC ....................................................................................................... 53 VN U DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại RLLPM theo Fredrickson ................................................ 6 y, Bảng 1.2. Phân loại RLLPM theo De Gennes, tương ứng với các typ RLLPM rm ac của Fredrickson ................................................................................................ 6 Bảng 1.3. Phân loại RLLPM theo EAS ............................................................ 7 Bảng 1.4. Đánh giá rối loạn lipid máu theo NCEP ATPIII (2001)................... 9 Ph a Bảng 1.5. Sự giống nhau giữa rối loạn chuyển hóa lipid và đàm thấp ........... 15 Bảng 3.1 Đặc điểm tuổi của các đối tượng nghiên cứu .................................. 30 an d Bảng 3.2 Phân loại BMI của các bệnh nhân trước điều trị ............................. 31 Bảng 3.3 Thói quen sinh hoạt và tiền sử mắc bệnh nội khoa khác ................. 32 ine Bảng 3.4 Các chỉ số lipid của các bệnh nhân trước khi điều trị ..................... 32 Bảng 3.5 Phân loại bệnh nhân RLLPM theo De Gennes............................... 33 dic Bảng 3.6 Phân loại bệnh nhân RLLPM theo EAS .......................................... 33 Bảng 3.7 Các biểu hiện bênh lí của đàm thấp ................................................. 34 Me Bảng 3.8 Sự thay đổi Cholesterol toàn phần của bệnh nhân trước và sau điều trị ...35 Bảng 3.9 Sự thay đổi Triglycerid của bệnh nhân trước và sau điều trị ......... 35 of Bảng 3.10 Sự thay đổi nồng độ HDL- c của bệnh nhân trước và sau điều trị 35 ol Bảng 3.11 Sự thay đổi nồng độ LDL-C của bệnh nhân trước và sau điều trị. 36 ho Bảng 3.12 Sự thay đổi các triệu chứng của thể đàm thấp ............................... 36 Sc Bảng 3.13 Sự thay đổi BMI sau khi điều trị ................................................... 37 Bảng 3.14 Sự thay đổi huyết áp động mạch của bệnh nhân sau điều trị ........ 37 Co py rig ht @ Bảng 3.15 Các tai biến xảy ra sau khi cấy chỉ ................................................ 37 Co py rig ht @ VN ol of Me dic ine an d Ph a rm ac y, ; Apolipoprotein : Alanin transaminase : Aspartat transaminase : Body Mass Index (chỉ số khối cơ thể) : Bệnh nhân : Chylomicron : Cholesterol ester : Ngày thứ 0 : Ngày thứ 30 : European Atherosclerosis Society : Free cholesterol (cholesterol tự do) : Huyết áp : Huyết áp tâm thu : Huyết áp tâm trương : High density lipoprotein- Cholesterol : Intermediate density lipoprotein - Cholesterol : Low density lipoprotein - Cholesterol : Lipoprotein a : Lipoprotein : Lipoprotein Lipase : Phospholipdid : Rối loạn lipid máu : Tăng huyết áp : Triglycerid : Total cholesterol : Very low density lipoprotein - Cholesterol : Y học cổ truyền : Y học hiện đại ho Sc Apo ALT AST BMI BN CM CE D0 D30 EAS FC HA HATT HATTr HDL-C IDL-C LDL -C Lp (a) LP LPL PL RLLPM THA TG TC VLDL-C YHCT YHHĐ U CÁC CHỮ VIẾT TẮT VN SƠ ĐỒ U DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Con đường chuyển hóa lipid trong cơ thể ........................................ 5 rm ac y, Sơ đồ 1.2 Cơ chế hình thành đàm trong cơ thể ............................................... 12 BIỂU ĐỒ Ph a Biểu đồ 3.1 Giới tính dối tượng nghiên cứu ................................................... 30 Biểu đồ 3.2 Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện ......... 31 Biểu đồ 3.3 Đánh giá kết quả điều trị của phương pháp cấy chỉ theo tiêu .... 38 an d chuẩn YHHĐ ................................................................................................... 38 Biểu đồ 4.1 So sánh hiệu quả điều trị của phương pháp cấy chỉ với một số Co py rig ht @ Sc ho ol of Me dic ine phương pháp khác ........................................................................................... 45 U ĐẶT VẤN ĐỀ VN Vào “Ngày tim mạch thế giới” 29-9-2017, Tổ chức Y tế thế giới đã công bố con số hơn 17,7 triệu người chết mỗi năm do các bệnh liên quan đến tim y, mạch trên toàn thế giới [40]. Đây là nguyên nhân hàng đầu, chiếm 31% tổng số rm ac ca tử vong toàn cầu. Trong các bệnh lí liên quan đến tim mạch thì xơ vữa động mạch chiếm một tỷ lệ không hề nhỏ và một trong các yếu tố nguy cơ trực tiếp Ph a dẫn đến xơ vữa động mạch chính là hội chứng rối loạn lipid máu [39,40]. Hiện nay, vấn đề rối loạn lipid máu là một trong những mối quan tâm hàng đầu về sức khỏe trên thế giới, như ở Mỹ có Chương trình giáo dục về an d cholesterol quốc gia (NCEP), ở châu Âu có Hiêp hội xơ vữa động mạch châu Âu (EAS),…Các tổ chức này thường xuyên đưa ra các hướng dẫn về quản lí và ine điều trị rối loạn lipid máu. Cũng theo tổ chức Y tế thế giới, 75% số ca tử vong do các bệnh liên quan dic đến tim mạch xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình - nước ta là một Me nước nằm trong nhóm này [40]. Do đó vấn đề dự phòng và điều trị các bệnh tim mạch mà nhất là các bệnh xơ vữa động mạch là rất quan trọng và cấp thiết. of Một trong những biện pháp dự phòng có hiệu quả tình trạng xơ vữa động mạch chính là điều trị có hiệu quả hội chứng rối loạn lipid máu. ol Y học hiện đại đã tìm ra và chứng minh được hiệu quả của rất nhiều loại ho thuốc trong việc điều chỉnh rối loạn lipid máu như nhóm statin, nhóm fibrat, Sc nhóm resin,…[33]. Bên cạnh tác dụng ổn định lipid máu, các nhóm thuốc này cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và một hạn chế khác là @ chi phí điều trị cũng khá tốn kém. Do đó nhiều bệnh nhân rối loạn lipid máu ht hiện nay đang sử dụng các phương pháp và bài thuốc y học cổ truyền để điều rig trị. Nhiều công trình trong và ngoài nước cũng đã chứng minh hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu của các bài thuốc nổi tiếng như: “Giáng chỉ ẩm”, “Nhị trần Co py thang”, “Lục quân tử thang”, …[13,15] hay các chế phẩm mới như viên nén “ 1 U Hạ mỡ”, cao lỏng Đại an,…[17, 24].Vì vậy có thể khẳng định y học cổ truyền VN hoàn toàn có khả năng điều chỉnh rối loạn lipid máu. Phương pháp cấy chỉ có thể coi là một dạng châm cứu đặc biệt. Phương y, pháp này đã xuất hiện ở nước ta từ những năm 1960 [23].và đã được áp dụng rm ac rộng rãi trong việc điều trị hen phế quản, đau nhức xương khớp, phục hồi vân động,… Hiện nay tại một số bệnh viện trong và ngoài nước đang áp dụng cấy Ph a chỉ để điều trị rối loạn lipid máu và đã đạt được nhiều thành công[23], nhưng lại chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề này được công bố rộng rãi, do vậy đề tài nghiên cứu này nhằm mục tiêu: an d - Đánh giá hiệu quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân thể đàm thấp. Co py rig ht @ Sc ho ol of Me dic ine - Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp cấy chỉ. 2 VN U CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI y, 1.1.1 Lipid và sự chuyển hóa lipid  Lipid trong cơ thể tồn tại dưới các dạng: rm ac 1.1.1.1 Lipid tới các mô mỡ và dự trữ ở các mô mỡ [7, 8]. - Ph a - Lipid dự trữ: chủ yếu là triglycerid còn gọi là mỡ trung tính, được đưa Lipid màng: chủ yếu là phospholipid và cholesterol, tham gia vào an d thành phần cấu tạo của các tế bào ở các mô, các cơ quan trong cơ thể [7, 8]. - Lipid vận chuyển trong máu: gồm các acid béo tự do, triglycerid, cholesterol toàn phần, phospholipid. Các lipid này vận chuyển trong máu dưới  ine dạng các lipoprotein [7, 8]. dic Lipid có hai chức năng chính: tham gia cấu trúc tế bào và sản sinh năng lượng. Ngoài ra, lipid còn tham gia vào các hoạt động chức năng của cơ Me thể như: đông máu, dẫn truyền xung thần kinh, tham gia cấu tạo một số hormone, acid mật và muối mật, …[7, 8].  of Nhu cầu lipid của cơ thể ho một ngày [7, 8]. ol  Năng lượng do lipid cung cấp từ 15-20 % nhu cầu năng lượng trong Sc  Cần cung cấp 60-100g lipid/ngày với người trưởng thành, con số này ở trẻ em là khoảng 30-80g lipid/ngày và chủ yếu dưới dạng triglycerid [7]. @ 1.1.1.2 Lipoprotein Lipid không tan trong nước nên để có thể lưu hành trong máu lipid phải ht liên kết với protein đặc hiệu gọi là apoprotein để tạo nên các phân tử lipoprotein rig có khả năng hòa tan trong nước và đây là dạng vận chuyển của lipid trong máu Co py tuần hoàn [7]. 3  U Cấu trúc của lipoprotein VN Lipoprotein được mô tả lần đầu năm 1929 bởi Machebocuf. Các phân tử lipid và protein liên kết với nhau chủ yếu bởi liên kết Vander Waals. Theo mô y, hình của Shen (1997), lipoprotein (LP) là những phần tử hình cầu, bao gồm rm ac phần nhân chứa đựng những phân tử không phân cực là triglycerid và cholesterol este, xung quanh bao bọc bởi lớp các phân tử phân cực: Ph a phospholipid và apoprotein (apo), giữa 2 phần là cholesterol tự do. Các apo có vai trò quan trọng trong cấu trúc và chuyển hóa của lipoprotein [7].  Các loại lipoprotein an d Bằng phương pháp điện di và siêu ly tâm người ta phân ra các loại lipoprotein chính theo tỷ trọng là: ine - Chylomycron (CM): là LP lớn nhất, được tạo thành duy nhất bởi tế bào niêm mạc ruột, thành phần chủ yếu là TG từ thức ăn [7,8]. dic -Very low density lipoprotein (VLDL): là LP có tỷ trọng rất thấp, được Me tạo thành chủ yếu ở gan, chứa nhiều TG (65%) [7,8]. - Intermediate-density-lipoprotein (IDL): là LP có tỷ trọng trung gian, là of sản phẩm thoái hóa của VLDL trong máu, gọi là VLDL tàn dư (remnant) [7,8]. - Low-density-lipoprotein (LDL): là LP có tỷ trọng thấp, là sản phẩm thoái ol hóa của VLDL trong máu, chứa nhiều cholesterol (50% CE và 10% TG) [7,8]. ho - High-density-lipoprotein (HDL): là LP có tỷ trọng cao, được tổng hợp Sc ở gan và một phần ở ruột, một phần do chuyển hóa của VLDL trong máu. Thành phần của HDL gồm nhiều protein (55%) [7,8]. @ - Lipoprotein(a) (LP(a)): đuợc tổng hợp ở gan với số luợng ít, có cấu trúc tương ht tự như LDL nhưng có thêm 1 protein gắn vào apo B-100 gọi là apo (a). [7,8]. Co py rig 1.1.1.3 Sự chuyển hóa của lipid trong cơ thể  Con đường ngoại sinh - Gọi đây là con đường ngoại sinh vì lipid được đưa từ bên ngoài vào dưới dạng thức ăn (chủ yếu là triglycerid). Sau khi được phân giải và hấp thu ở 4 U ruột dưới dạng CM, lipid được đưa đến các mô cơ, mô mỡ để tiêu thụ hoặc tích VN lũy một phần ở đây. Phần còn lại được vận chuyển đến gan để tham gia vào chu trình nội sinh [4,7,8,37].  y, Con đường nội sinh rm ac - Gọi đây là con đường nội sinh vì phần lớn lượng lipid có trong cơ thể chúng ta được tổng hợp ở gan. Từ các sản phẩm chuyển hóa của cơ thể Ph a như acetyl CoA, gan sẽ thông qua chuỗi phản ứng để tạo thành lipid trong cơ thể [4,7,8,37]. Ta có thể minh họa 2 con đường chuyển hóa của lipid trong cơ thể như @ Sc ho ol of Me dic ine an d ở sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.1 Con đường chuyển hóa lipid trong cơ thể 1.1.2 Hội chứng rối loạn lipid máu rig ht 1.1.2.1 Định nghĩa Chẩn đoán xác định rối loạn lipid máu (RLLPM) khi có một hoặc nhiều Co py các rối loạn sau đây [6, 27].  TC > 5,2 mmol/L (200mg/dL) 5  HDL-C < 1,03 mmol/L (40 mg/L)  LDL-C > 2,58 mmol/L (100mg/dL) U TG > 1,7 mmol/L (150mg/dL VN  rm ac y, 1.1.2.2 Phân loại rối loạn lipid máu Bảng 1.1. Phân loại RLLPM theo Fredrickson [6]. Type Tăng lipoprotein Tăng lipid I Chylomicron TC ↔↑ IIa LDL TC ↑↑ IIb LDL, VLDL TC ↑↑ III IDL TC ↑↑ IV VLDL TC ↑ TG ↑↑ V Chylomicron và VLDL TC ↑↑ TG ↑↑↑ TG ↔ TG ↑ dic ine an d Ph a TG ↔ Me Chú thích: ↔ bình thường ↑ tăng TG ↑↑↑ Phân loại của De Gennes và phân loại của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu of (EAS) đơn giản hơn và dễ áp dụng trên lâm sàng hơn. ho ol Bảng 1.2. Phân loại RLLPM theo De Gennes, tương ứng với các typ cholesterol IIa thanh đơn @ Tăng huyết thuần Type Sc Nhóm RLLPM của Fredrickson [34] Tăng TG huyết I IV V thanh đơn thuần Lipid LDL TC/TG >2,5 rig ht Chylomicron và TG/TC >2,5 VLDL Tăng lipid máu hỗn IIb III hợp LDL VLDL IDL py Co Lipoprotein 6 TC/TG <2,5 TG/TC <2,5 VN (Hiệp hội vữa xơ động mạch Châu Âu) [33] U Bảng 1.3. Phân loại RLLPM theo EAS Cholesterol mmol/l Triglycerid mmol/l A 5,2 ≤ TC < 6,5 TG < 2,2 B 6,5 ≤ TC < 7,8 TG < 2,2 C TC < 5,2 2,2 ≤ TG < 5,5 D 5,2 < TC ≤ 7,8 2,2 ≤ TG < 5,5 E TC ≥ 7,8 rm ac Ph a TG ≥ 5,5 Nguyên nhân của rối loạn lipid máu an d 1.1.2.3 y, type  Nguyên nhân tiên phát ine Gồm 2 nhóm nguyên nhân: Tiên phát và thứ phát [6]. RLLPM tiên phát do đột biến gen làm tăng tổng hợp quá mức cholesterol dic (TC), triglicerid (TG), LDL-C hoặc giảm thanh thải TC, TG, LDL-C hoặc giảm Me tổng hợp HDL-C hoặc tăng thanh thải HDL-C. RLLPM tiên phát thường xảy ra sớm ở trẻ em và người trẻ tuổi, ít khi kèm thể trạng béo phì, gồm các trường of hợp sau:  Tăng triglycerid tiên phát: Là bệnh cảnh di truyền theo gen lặn, biểu ol hiện lâm sàng thường người bệnh không bị béo phì, có gan lách lớn, cường ho lách, thiếu máu giảm tiểu cầu, nhồi máu lách, viêm tụy cấp gây đau bụng. Sc  Tăng lipid máu hỗn hợp: Là bệnh cảnh di truyền, trong gia đình có nhiều người cùng mắc bệnh. Tăng lipid máu hỗn hợp có thể do tăng tổng hợp @ hoặc giảm thoái biến các lipoprotein. Lâm sàng thường béo phì, ban vàng, ht kháng insulin, đái đường típ 2, tăng acid uric máu. rig  Nguyên nhân thứ phát: Nguyên nhân của RLLPM thứ phát do lối sống tĩnh tại, dùng nhiều bia Co py rượu, thức ăn giàu chất béo bão hòa. Các nguyên nhân thứ phát khác của 7 U RLLPM như đái tháo đường, bệnh thận mạn tính, suy giáp, xơ gan, dùng thuốc VN thiazid, corticoides, estrogen, chẹn beta giao cảm. 1.1.3 Biến chứng và hậu quả y, Rối loạn lipid máu không được điều trị có thể gây ra biến chứng ở các rm ac cơ quan:  Một số dấu chứng đặc hiệu ở ngoại biên của tăng lipid máu: cung giác Ph a mạc, các ban vàng ở mi mắt, u vàng ở gân khuỷu tay, đầu gối, bàn tay, gót chân, màng xương [6].  Một số dấu chứng nội tạng của tăng lipid máu: nhiễm lipid võng mạc an d (lipemia retinalis), gan nhiễm mỡ, có thể gây viêm tụy cấp [6].  Xơ vữa động mạch: tổn thương động mạch có khẩu kính trung bình và ine lớn như tổn thương động mạch vành gây nhồi máu cơ tim, tổn thương mạch máu não gây tai biến mạch não, tổn thương động mạch hai chi dưới gây viêm dic tắc thiếu máu hoại tử bàn chân [6]. Me 1.1.4 Điều trị Dựa theo phác đồ của bộ Y tế [6]. of 1.1.4.1 Nguyên tắc chung  Điều trị RLLPM phải kết hợp thay đổi lối sống và dùng thuốc. Thay ol đổi lối sống là chỉ định đầu tiên, bao gồm tăng cường tập luyện - vận động thể ho lực, nhất là những người làm công việc tĩnh tại, và điều chỉnh chế độ tiết thực Sc hợp lý với thể trạng và tính chất công việc.  Để chọn lựa kế hoạch điều trị thích hợp, ngày nay người ta thường dựa @ trên báo cáo lần ba của Chương trình Giáo dục Quốc gia về Cholesterol tại Mỹ ht (NCEP-National Cholesterol Education program) và của Ủy ban điều trị tăng rig Cholesterol ở người trưởng thành (ATPIII-Adult Treatment Panel III). Hướng dẫn của NCEP dựa trên điểm cắt lâm sàng tại đó có sự gia tăng nguy cơ tương Co py đối của bệnh lý mạch vành. 8 U Bảng 1.4. Đánh giá rối loạn lipid máu theo NCEP ATPIII (2001) Nồng độ Đánh giá nguy cơ CT (mg/dL) < 200 200-239 ≥ 240 Bình thường Cao giới hạn Cao TG (mg/dL) < 150 1 50-199 200-499 ≥ 500 LDL-c (mg/dL) < 100 100-129 130-159 160-189 ≥ 190 HDL-c (mg/dL) < 40 ≥ 60 rm ac y, VN Thông số lipid dic ine an d Ph a Bình thường Cao giới hạn Cao Rất cao Tối ưu Gần tối ưu Cao giới hạn Cao Rất cao Thấp Cao Me 1.1.4.2 Tập luyện - vận động thể lực [6]  Giúp giảm cân, duy trì cân nặng lý tưởng. of  Giảm TC, TG, LDL-C và Tăng HDL-C . ol  Góp phần kiểm soát tốt đường huyết và huyết áp . ho  Thời gian tập luyện - vận động thể lực khoảng 30 đến 45 phút mỗi Sc ngày, 5 ngày mỗi tuần, cường độ và thời gian tập tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe nhất là những người có bệnh lý huyết áp, mạch vành, suy tim… @ 1.1.4.3 Chế độ tiết thực [6]  Hạn chế năng lượng nhất là những người béo phì. rig ht  Hạn chế mỡ chứa nhiều acid béo bão hòa như mỡ trong thịt heo, thịt bò, thịt cừu…, giảm cholesterol có trong lòng đỏ trứng, bơ, tôm… Tăng lượng Co py acid béo không bão hòa có trong các loại thực vật như dầu đậu nành, dầu ô liu, dầu bắp, trong mỡ cá… 9 U  Khẩu phần ăn có sự cân đối giữa glucid, lipid và protid. Tránh dùng ăn, lipid khoảng 30% và protid khoảng 20%). Hạn chế bia rượu. VN nhiều glucid (năng lượng do glucid cung cấp khoảng 50% năng lượng của phần y,  Bổ sung chất xơ, vitamin, yếu tố vi lượng từ các loại rau, củ và rm ac hoa quả. 1.1.4.4 Thuốc giảm lipid máu [6] Ph a Thay đổi lối sống sau 2-3 tháng mà không đem lại hiệu quả như mong muốn thì chỉ định điều trị với các loại thuốc hạ lipid máu (chỉ định, chống chỉ đinh, liều lượng, tác dụng phụ được nêu cụ thể ở phụ lục 3): Nhóm statin (HMG-CoA reductase inhibitors)  Nhóm fibrate  Nhóm acid Nicotinic (Niacin, vitamin PP)  Nhóm Resin (Bile acid sequestrants)  Ezetimibe  Omega 3 (Fish Oils) Me dic ine an d   Chú ý: Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu đều chuyển hóa qua gan. of Do vậy trong thời gian sử dụng thuốc hạ lipid máu, cần cho các thuốc hỗ trợ và bảo vệ tế bào gan [6]. ho ol 1.2 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN 1.2.1 Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của rối loạn Lipid máu theo Sc Y học cổ truyền 1.2.1.1 Tân dịch @  Tân dịch là chất nước của cơ thể, chất trong là tân, chất đục là dịch. ht Tân dịch do chất dinh dưỡng đồ ăn hóa ra, nhờ sự khí hóa của tam tiêu đi khắp  Tân tạo thành huyết dịch và không ngừng bổ sung dịch thể cho huyết py rig mọi nơi và nuôi dưỡng cơ thể [9,11,19]. Co dịch. Dịch bổ sung cho tinh, tủy làm cho các khớp xương cử động được dễ dàng, làm nhuận da lông [9]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng