Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đánh giá rủi ro môi trường = environmental risk assessment era...

Tài liệu đánh giá rủi ro môi trường = environmental risk assessment era

.PDF
453
81
144

Mô tả:

TS. LÊ TH Ị H Ò N G TRÂN ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG (E N V IR O N M E N T A L R ISK A SSE SSM E N T -E R A ) N H À X U Ấ T B Ả N K H O A HỌC VÀ KỸ T H U Ậ T LỜI GIỚI THIỆU Hiện nay, giải quyết tình trạng gây ô nhiễm môi trường đang là vấn đề bức xúc đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Những mối nguy hại đối với con người và môi trường có thể phát sinh do phơi nhiễm với các chất ô nhiễm, bắt nguồn từ chính những hoạt động góp phần phát triển kinh tế và xã hội. Mối nguy hại với môi trường có thể phát sinh từ hoạt động khai thác không hợp lý tài nguyên và phá hoại môi trường. Các tác động đến môi trường của các hoạt động này có thể là hệ quả cùa việc mất đi các chức năng sinh thái, dẫn đến phá vỡ cân bằng sinh thái. Cuốn sách nhằm cung cấp cho sinh viên ngành Môi Trường những kiến thức cơ bản về Đánh Giá Rủi Ro Môi Trường (ĐRM) liên quan đến việc đánh giá định tính, định lượng cùa rủi ro tác động đến sức khoẻ con người và môi trường do sự hiện diện hoặc sử dụng các vật chất gây ô nhiễm. Cung cấp mô hình đánh giá cụ thể trong việc ĐRM và cũng là một công cụ khoa học được sử dụng để dự báo các mối nguy hại đến sức khỏe con người và môi trường. ĐRM giúp các nhà ra quyết định cân bằng được giữa lợi ích kinh tế xã hội và môi trường. Ngoài ra, giáo trình này còn giới thiệu vị trí quan trọng của đánh giá rủi ro môi trường trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000 đặc biệt trong xác định các khía cạnh môi trường đáng kể trong việc thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu môi trường. Đồng thời cung cấp các ứng dụng nghiên círu thực tiễn, các nghiên cứu điển hình (Case studies) trong ĐRM trên thế giới và ở Việt Nam. Nội dung của cuốn sách bao gồm 9 chương, được cấu trúc như sau: • Chirơng 1: Giới thiệu tổng quan ĐRM, các khái niệm cơ bàn về rủi ro và các vấn đề liên quan đến ĐRM, phân loại rủi ro môi trường và lịch sử hình thành ĐRM. • Chương 2, 3, 4: Giới thiệu chi tiết về mô hình ĐRM và mô tả chi tiết các bước trong mô hình đánh giá định tính, định lượng của rủi ro đến sức khoẻ con người và môi trường do sự hiện diện hoặc sử dụng các vật liệu gây ô nhiễm. Các bước chính trong mô hình này là nhận biết mối nguy hại, ước lượng mối nguy hại, đánh giá độc tính, đánh giá phơi nhiễm và đặc tính của rủi ro. Ngoài ra, quản lý rủi ro môi trường (QLRRMT) cũng được đề cập và xem xét vị trí của ĐRM trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000. ĐRM sử dụng các đánh giá có tính khoa học nhằm xác định các rủi ro với sức khoẻ con người, hệ sinh thái gây bởi các hoạt đông khác nhau của con người. Đánh giá rủi ro nhằm trả lời các câu hỏi “có bằng chúng nào về các mối nguy hại đối với các đối tượng” và những vần đề gì có thể xảy ra, như là hậu 3 quả của điều kiện hiện tại hay điều kiện có thể xảy ra trong tương lai QLRRMT một quá trình có hệ thống và rõ ràng, cung cấp thông tin tổng hợp và logic cho các nhà quản lý môi trường và những người ra quyết định trong việc xác định những phương án quản lý phù hợp. • Chương 5, 6, 7, 8 và 9: Giới thiệu các trường hợp nghiên cứu điển hình trên thế giới và ở Việt Nam áp dụng ĐRM cho các trường hợp như chất thải nguy hại, hóa chất, nước thải từ các khu đò thị. khu công nghiệp, bệnh viện, môi trường biển, dược phẩm và ô nhiễm môi truờng không khí. Tác giả xin chân thành cảm ơn GS. TS Lâm Minh Triết, PGS. TS. Nguyễn Phước Dân, TS.Lê Hoàng Nghiêm, TS.Chế Đình Lý, NCS Nguyễn Thị Vân Hà, các chuyên gia, đồng nghiệp, các bạn sinh viên khóa QLMT2004, cao học QLMT2007 Đại Học Bách Khoa TPHCM, những người đã đóng góp ý kiến và hỗ trợ trong quá trình biên soạn cuốn sách này. Trong thời gian tới tác giả sẽ xuất bản cuốn “đánh giá rủi ro sức khỏe và đánh giá rủi ro sinh thái” sẽ giúp bạn đọc một cách nhìn tổng qưan về vấn đề này. Do cuốn sách được xuất bản lần đầu nên không tránh khỏi các sai sót và khuyết điểm rất mong được bạn đọc rộng lượng bao dung. Tác giả xin chân thành cảm ơn và mong nhận được các ý kiến đónạ góp quý báu cùa các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và các bạn đọc để lần xuất bản sau cuốn sách được hoàn thiện hơn. r*-i f _ _• 2 rác gia Lê Thị Hồng Trân 4 LỜI MỞ ĐÀU Đánh giá rủi ro môi trường (ĐRM) liên quan đến việc đánh giá định tính, định lượng của rủi ro đến sức khoẻ con người và môi trường do sự hiện diện hoặc sử dụng các vật chất gây ô nhiễm. Cung cấp mô hình đánh giá cụ thể trong việc ĐRM là một công cụ khoa học được sử dụng để dự đoán các mối nguy hại đến sức khỏe con người và môi trường. ĐRM giúp các nhà ra quyết định cân bằng giữa lợi ích kinh tế xã hội và môi trường Phương pháp ĐRM đã và đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở Mỹ, Uc, Canada và các nước Khối Cộng Đồng Châu Âu. ĐRM sơ bộ và chi tiết được áp dụng cho Eo biển Malacca (chung của ba nước Singapore, Malaixia và Inđônêxia) năm 1999, đưa ra các kết luận quan trọng về khả năng rủi ro do tràn dầu và các đề xuất liên quan cho ba quốc gia nói trên. Đánh giá rủi ro môi trườnẹ dự báo (ĐGRRDB) đã hoàn thành đối với Vịnh Manila, Philipine, bước đầu xác định và lượng hóa được mức độ của các rủi ro chính đối với môi trường nước của Vịnh. Đánh giá rủi ro hệ sinh thái (EcoRA) đối với Vịnh Manila hiện đang được tiến hành. Quản lý rủi ro môi trường không phải là vấn đề mới, từ xa xưa người dân khi trồng cây đã ước lượng trước vấn đề sâu bệnh hay việc thành lập các tổ chức về đánh bắt cá phải nghiên cứu và tính toán về số lượng và phương thức đánh bắt. Ở Việt Nam, ĐRMDB vùng ven bờ thành phố Đà Năng là công trình đầu tiên được triển khai và cách tiếp cận phương pháp ĐRM, đuợc thực hiện bởi Nhóm chuyên gia đa ngành địa phương với sự tham vân của các chuyên gia của Chương trình Hợp tác khu vực trong Quản lý môi trường các Biển Đông Nam Á. Nhiệm vụ này nằm trong khuôn khổ Dự án “quản lý tổng hợp vùng bờ thành phố Đà Nằng”, được xây dựng với mục tiêu nâng cao năng lực của địa phương trong quản lý môi trường và tài nguyên vùng ven bờ, tạo cơ sở để hoàn thiện chương trình quan trăc môi trường và các kế hoạch, quy định về quản lý tài nguyên, môi trường liên quan. Quản lý rủi ro cần phải được giải thích và hiểu biết của cả chính quyền, các nhà lãnh đạo và những đối tượng bị rủi ro. Chi có cách này mới đảm bảo quản lý rủi ro môi trường sẽ cung cấp các giải pháp an toàn hơn trong tương lai. Quản lý rủi ro là một phần cửa thiết lập các nhu cầu và luật lệ của chính phủ. Quản lý rủi ro môi trường phải cạnh tranh với những đòi hỏi trong sự quan tâm và các phương sách của quôc gia. Quản lý rủi ro kết hợp sự tiếp cận xã hội, kinh tế, tiêu chuân và kỹ thuật đê quản lý rủi ro. Các thỏng tin đánh giá rủi ro được sử dụng trong tiến trình quản lý rủi ro nhăm 5 giúp đỡ trong việc ra quyết định như thế nào để bảo vệ sức khoẻ con người và môi trường. Việc tiếp cận ĐRM đã đến lúc cần được áp dụng rộng rãi tại Việt Nam nhằm sử dụng hiệu quả hơn các bộ dữ liệu môi trường thu thập được trong những năm qua, hoàn thiện các chương trình quan trắc môi trường trên cơ sở các lỗ hổng thông tin quan trọng được xác định, tập trung vào những vấn đề ưu tiên, có nguy cơ gây rủi ro cao, tạo thêm cơ sở khoa học tin cậy cho các đề xuất quản lý liên quan đến giảm thiểu rủi ro môi trường. Đánh giá rủi ro cung cấp thông tin cho quản lý rủi ro vì thế ĐRM là một công cụ quản lý môi trường góp phần bảo vệ môi trường và an toàn sức khoẻ con người. 6 MỤC LỤC Trang LỜI GIỚI THIỆU 3 LỜI M Ở ĐÀU 5 MỤC LỤC 7 DANH MỤC CÁC THUẬT N G Ử VIẾT TẮT 10 DANH MỤC HÌNH VẼ 14 DANH MỤC BẢNG 18 THUẬT NGỮ 23 CHƯƠNG 1: TỎNG QUAN VÈ ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG VÀ NHỮNG VÁN ĐÊ LIÊN QUAN 1.1 Tổng quan về rủi ro 30 1.2 Sự hiện diện rủi ro môi trường 38 1.3 Mục đích của ĐRM 40 1.4 Các rủi ro môi trường quan trọng mà thế giới đang có 42 1.5 Phân loại rủi ro môi trường 43 1.6 Các rủi ro môi trường thường gặp ờ một số Quốc Gia 47 1.7 Quá trình lịch sử phát triển ĐRM 51 1.8 Các sự cố rủi ro tại Việt Nam 59 CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG 2.1 Mô hình đánh giá rủi ro môi trường dự báo 67 2.2 Mô hình đánh giá rủi ro môi trường hồi cố 150 2.3 Giới hạn của đánh giá rủi ro môi trường 156 CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ RỦI RO MÔI TRƯỜNG 3.1 Nhiệm vụ chính của ĐRM là cung cấp thông tin cho quản lý rủi ro 158 3.2 Tổng quan về quản lý rủi ro môi trường (QLRRMT) 159 3.3 Khung chương trình quản lý rủi ro 169 3.4 Xu hướng xây dựng chương trình quản lý rủi ro môi trường hiện nay trên thế giới 173 Các công cụ thường được sử dụng QLRRMT 185 3.5 7 CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG VÀ HỆ THÓNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001 4.1 ĐRM trong phạm vi quản ỉý rủi ro 4.2 ĐRM và các thành phần quản lý trong ISO 14001 CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHÁT THẢI NGUY HAI 5.1 Đánh giá định lượng rủi ro cho chất thải nguy hại (CTNH) bãi chôn lấp ABC 5.2 Trường hợp Kênh Tình Yêu 5.3 Nghiên cứu ô nhiễm tại Lackawana Refuse, Old forge 5.4 Các giải pháp quản lý rủi ro chất thải nguy hại 5.5 Phương pháp xử lý an toàn chất thải nguy hại để giảm thiểu rủi ro CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG GÂY RA BỞI CÁC HÓA CHÁT Đ ộ c HẠI 6.1 Đánh giá rủi ro hoá chất đối với sức khoẻ con người cụ thể là tiềm năng gây ra ung thư (carcinogen) ở Việt Nam 6.2 Giới thiệu đánh giá rủi ro môi trường gây ra bởi các hóa chất độc hại ở Mỹ 6.3 Đề xuất quản lí rủi ro và chiến lược sử dụng và kiểm soát hóa chất CHƯƠNG 7: ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG NƯỚC 7.1. ử n g dụng phương pháp ĐRM của thuốc tồn dư trong các nguồn nước từ các nhà máy xừ lý nước thải đô thị và bùn lắng 7.2. Đánh giá rủi ro dự báo môi trường nước và đánh giá rủi ro hồi cố ở Thành phố Đà Năng 7.3. Đánh giá rủi ro cho nước thải công nghiệp và sinh hoạt được thải vào môi trường nước ngọt 7.4. Đánh giá rủi ro cho hạ nguồn các dòng sông, sự xuất hiện của các bợo chết betablocker tronn n rớ c thải 1fư n của cár nhâ máy xư lý nước thải ở khu vực Lyon (Pháp) CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI DƯỢC PHẢM 8.1 Đánh giá rủi ro môi trường của các dược phẩm tại Thụy Điển 333 8.2 Đánh giá rủi ro môi trường về thuốc trị bệnh thông thường tại Đan Mạch 342 Đánh giá rủi ro môi trường các loại thuốc có tính axit trong nhà máy xử lý nước thải bệnh viện ở Thụy Sỹ 360 Đánh giá rủi ro môi trường cùa việc con người sừdụng thuốc và biện pháp kiểm soát việc sản xuất và sử dụng trên toàn Cộng Đong Châu Âu 376 8.3 8.4 CHƯƠNG 9: ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG DO Ô NHIỄM KHÍ TH ẢI CÔNG NGHIỆP NGUỒN ĐIỂM TẠI M EXICO 9.1 Giới thiệu 385 9.2 Phương pháp luận 386 9.3 Kết quả và thảo luận 392 9.4 Kết luận 397 Phụ lục A 398 Phụ lục B 403 Phụ lục c 411 Phụ lục D 420 Phụ lục E 421 TÀI LIỆU THAM KHẢO 426 9 DANH MỤC CÁC THUẬT NGŨ VIÉT TÁT Abs Tỉ lệ hấp thụ vào máu (Absorption into bloodstream) ADB Ngân hàng phát triển Châu Á (Asia Development Bank) ADI Lượng chất tiếp nhận hằng ngày có thể chấp nhận được (Acceptable daily intake) ALARA Đủ thấp để đạt tính khả thi AT Thời gian phơi nhiễm trung bình (Averaging time) BCF Hệ sổ tích tụ sinh học (Bio-concentration Factor) BOD Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical oxygen demand) BVTV Thuốc bảo vệ thực vật BW Trọng lượng cơ thể (Body Weight) c Nồng độ điểm phơi nhiễm (Concentration at exposure point) CASM Mô hình các hệ thống hệ thủy sinh tổng hợp (Comprehensive Aquatic Systems Model) CDI Liều lượng hóa chất vào cơ thể liên tục mỗi ngày (Chronic daily intake) COD Nhu cầu oxy hóa học (Chemical oxygen demand) COPC Liên Quan Đến Chất Hóa Học Tiềm Tàng (Chemical-ofpotential-concem) ' CTD Tài liệu kỳ thuật chung (Common Technical Document) CTNH Chất thải nguy hại (hazardous waste) DDD Xác định liều lượng hằng ngày (defined daily dosis) DAO Tiêu chuẩn chất lượng nước của Philippine DER Lượng hấp thụ do phơi nhiễm qua da DEXS Liều lượng hấp thụ DF Nhân tố pha loãng (Dilution factor) ĐGRRHC Đánh giá rủi ro hồi cố ĐRM Đánh giá rủi ro môi trường (Environmental Risk AssessmentERA) ĐRMDB Đ4rh Giá Rủi R.0 Môi T rxờrg Dự B?o ĐTM Đánh giá tác động môi trường (Environmental Assessm ent) DWEL Mức độ tương đương trong nước uống (Drinking water equivalent level) 10 Impact EMEA Cơ quan đánh giá các dược phẩm Châu Âu (The European Agency for the Evaluation of Medicinal Products) ECso EcoRA Nồng độ ảnh hường 50 (Effect Concentration 50) ED Khoảng thời gian phơi nhiễm (Exposure duration) EF Mức phơi nhiễm thưòng xuyên (Exposure frequency) ER Tốc độ khí phát thải ô nhiễm EU Liên minh Châu Âu FI Tốc độ ăn FIR Tốc độ tiêu thụ thực phẩm GI Hệ số hấp thụ trong dạ dày GLC Nồng độ ở tại mặt đất HI Chi số nguy hại (Hazard Index) HQ Hệ số nguy hại (Hazard Quotient) HRA Đánh giá rủi ro sức khỏe (Heath Risk Assessment-HRA) Đánh giá rủi ro hệ sinh thái (Ecological Risk Assessment) HTQLMT Hệ thống quản lý môi trường (Environmental Managenment System) HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải IC Nồng độ ức chế INGcỏ Lượng cỏ ăn trong ngày INGđẳt Lượng đất được ăn INGnước Nước uống trong ngày rNGthức ăn INH Lượng thức ăn trong ngày IPC Kiểm soát ô nhiễm tích hợp (Intergrated Pollution Control) ISO Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế Liều lượng qua việc hít thở (International Standard Organization l c 50 LD Nồng độ gây chết 50 (Lethal Concentration 50) l d 50 Liều lượng gây chết 50% (Lethal Dose 50) loael Mức ảnh hưởng bất lợi thấp nhất quan sát được (Lowest Observed Adverse Effect Level) LOC Các mức độ liên quan (Levels of concern) LOEL Mức độ ảnh hường thấp nhất quan sát được (Lowest Observed Effect Level) MI)D Liều lượng lớn nhất hằng ngày (Maximum daily dose) Giới hạn phát hiện (Limit of Detection) 11 MEC Nồng độ môi trường đo được (Measured Environmental Concentration) MEL Mức độ môi trường đo được (Measured Environmental Level) MIC Methyl Isocyanate MSDS Bảng dữ liệu an toàn hóa chất (Material Safety Data Sheet) MTD N H 3-N Liều lượng lớn nhất (The Maximum Tolerated Dose) Amoniắc Nitơ N H 4-N Amoni Nitơ NOAEL Mức ảnh hưởng có hại không quan sát được (Non Observes Adverse -E ffect Level) NOEC Nồng độ ảnh hưởng không quan sát được (No-Obseved Effect Concentration) NOECs Nồng độ ảnh hưởng không quan sát được (No Observed Effect Concentration) NOEL Mức ảnh hưởng không quan sát được (No-Obseved Effect Level) OECD Tổ chức họp tác và phát triển kinh tế (Organization of Economic Corporation and Development) OPA Cơ quan thẩm định các kết quả họat động (Operator Perfromance Appraisal) OPRA Cơ quan thẩm định về rủi ro do ô nhiễm và vận hành (Operator and Pollution Risk Appraise) PCBs Polychloro biphenyl PCCC Phòng cháy chữa cháv PEC Nồng độ môi trường dự báo (The predicted Environmental Concentration) PEL Mức môi trường dự báo (The predicted Environmental Level) PHA Cơ quan thẩm định mối nguy hại từ ô nhiễm (Pollution Hazard Appraisal) PNEC Nồng độ dự báo ngưỡng (Worst-case predicted no effect concentration) PNRC Nồng độ dự báo không gây tác động Q V Ư IM T Cuản 'ý r r ro môi t r r ò r g (En’M-CTmsntil Pirk M 'ir a g r n e r t) RÍD Liều lượng tham chiếu (Reference Dose) RQ Hệ số rủi ro (Risk Quotient). RR = ABS Tốc độ hít thở (retention rate) RCV 12 Giá trị nồng độ của sông (River concentration value) SA Diện tích bề mặt phơi nhiễm (Skin exposed area) SAB ủ y Ban c ố v ấ n Khoa Học (The Science Advisory Broad) SCOPE SF Hội đồng khoa học về các vấn đề môi trường SIR Tốc độ tiêu thụ đất SRA Đánh giá rủi ro chiến lược (Strategic Risk Assessment) ss Các chất rắn lơ lửng (suspended solid) STP Các nhà máy xử lý thải đô thị (Sewage Treatment Plants) TCDD Tetrachlorinated dibenzop dioxin TCE TCVN Trichloroethylene TDI Tổng lượng tiếp nhận vào cơ thể mỗi ngày (Total Daily Intake) TEPA Hiệp Hội Bảo Vệ Môi Trường Đài Environmental Protection Administration TN Tổng nitơ TNLĐ Tai nạn lao động TP Tổng phốt pho TSS TU Tổng chất thài rắn lơ lửng (Total suspended solid) UNEP UNESCO Chương Trình Phát Triển của Liên Hợp Quốc USEPA Cơ Quan Bảo Vệ Môi Trường Mỹ -US Environmental Protection Agency WB Ngân hàng Thế giới (World Bank) WHO TỔ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) WIR Tốc độ tiêu hoá nước (Water ingestion rate) Hệ số dốc (Slope Factor) Tiêu chuẩn Việt Nam Loan (Taiwan Đơn vị độ độc (Toxic Unit) Tổ chức của Liên Hiệp Quốc về Giáo dục, Khoa học và Văn hoá 13 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các loại rủi ro thông thường có thể xảy ra Hình 1.2 : Rủi ro do hạn hán, lũ lụt Hình 1.3: Mối riguy hại từ sự cố cháy nổ trong hoạt động công nghiệp Hình 1.4: Mối nguy hại từ các bãi chôn lấp chất thải Hình 1.5: Mối nguy hại vật lý từ sự cố chất nổ trong công nghiệp Hình 1.6 : Mối nguy hại hóa học từ những họp chất ăn mòn, dễ cháy Hình 1.7: Biểu đồ minh hoạ sự hiện diện của rủi ro. Hình 1.8: Phân lọai cơ bản mức độ rủi ro của những vấn đề ô nhiễm môi trường. Hỉnh 1.9: Rủi ro thiếu nước sạch Hình 1.10: Rủi ro từ việc thủng tầng ozon, mưa axit Hình 1.11: Rủi ro từ bãi chôn lấp chất thải nguy hại đến cộng đồng và hệ sinh thái Hình 1.12: Rủi ro trượt lở đất, động đất và núi lửa phun trào Hình 1.13: Rủi ro từ việc quản lý nguồn tài nguyên và rủi ro từ sự phát triển kinh tế Hình 1.14: Rủi ro từ các dự án phát triển kinh tế từ nhà máy lọc dầu, nhà máy hóa chất Hình 1.15: Rủi ro từ thảm họa tự nhiên như sấm chớp, bão, cơn lốc Hình 1.16: Rủi ro từ các dược phẩm mới Hình 2.1: Mô hình đánh giá rủi ro môi trường dự báo. Hình 2.2: Mô hình đánh giá rủi ro môi trường dự báo Hình 2.3: Vị trí dự án được đặt ngay đầu hướng gió chủ đạo và đầu nguồn nước Hình 2.4: Chu kỳ lưu chuyển chung của các chất độc hại trong quá trình sản xuất. Hình 2.5: Nghiên cứu hiện tượng gây độc Hình 2.6: Nghiên cứu liều lượng gây độc Hình 2.7: Nghiên cứu cơ chế gây độc M’rh 2 8 : Q J?p sít cá' ',rh bj'jrr.g và ngoẹi u y Hình 2.9: Mô tả đặc trung cùa đồ thị liều lượng - đáp ứng Hình 2.10: Dạng đặc trưng của đồ thị liều lượng - đáp ứng. Hình 2.11: Dạng đặc trưng đồ thị liều lượng - đáp ứng cá thể Grade 14 Hình 2.12: Đồ thị liều lượng - đáp ứng dạng Grade. Đáp ứng của cá thể Hình 2.13: Dạng đặc trung đồ thị số học Hình 2.14: Dạng đặc trưng đồ thị bán log (semi - log) Hình 2.15: Dạng đặc trưng đồ thị log - log Hình 2.16: Sơ đồ về tác động của sự tăng nồng độ của một chất đối với quá trình sinh lý của một cơ the sống. Hình 2.17: Thiết bị Microtox Analyser Hình 2.18: Ví dụ con đường di chuyển trong môi trường không khí và nước cùa khu vực ô nhiễm và tuyến phơi nhiễm. Hình 2.19: Ví dụ con đường di chuyển trong môi trường không khí và nước ngầm từ bãi chôn lấp chất thải nguy hại. Hình 2.20: Các chỉ thị của rủi ro Hình 2.21: Chuồi nối của các sự kiện và các đường truyền môi trường bởi nguồn gốc của mối nguy hại. Hình 2.22: Phân tích cây sự kiện và cây sai lầm của máy bơm hỏng Hỉnh 2.23: Cây sự kiện phân tích nguyên nhân máy Radio hư Hình 2.24: Cây sự kiện và cây sai lầm trong quá trình thải bỏ Hành 2.25: Cây sai lầm, cây sụ kiện tại nhà máy sản xuất Hình 2.26: Cây sai lầm, cây sự kiện tại HTXLNT cục bộ Hình 2.27: Cây sai lầm, cây sự kiện HTXLNT tập trung Hình 2.28: Biểu đồ mô tả sự phân tích phát triển kịch bản phơi nhiễm khi sử dụng mô hình cây sự kiện. Hình 2.29: Mô tả mô hình của các kịch bản phơi nhiễm Hình 2.30: Ma trận đánh giá rủi ro Hình 2.31: Quan hệ giữa tần số xuất hiện và tác động của các biến cố rủi ro. Hình 2.32: Hàm mật độ xác suất H ình 2.33: Sơ đồ đánh giá ngirỡng các nồng độ Hình 2.34: Mô hình đánh giá rủi ro hồi cố. H ình 3.1: Giảm thiểu rủi ro thay vì chi phí Hình 3.2: Ma trận rủi ro Hình 3.3: Chương trình quản lý rủi ro môi trường (QLRRMT) Hình 3.4 : Thực thi chương trình quản lý môi trường với phân tích chi phí và lợi ích Hình 3.5: Hệ thống đánh giá rủi ro do ô nhiễm môi trường Hình 3.6: Cách tiếp cận đánh giá rủi ro chiến lược (SRA) Híình 3.7: Ma trận rủi ro trong đánh giá rủi ro chiến lược 15 Hình 3.8: Khung quản lý rủi ro khi có hợp tác giữa các bên liên quan Hình 3.9: Sự kết hợp giữa đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro Hình 4.1: Mô hình ISO 14001 Hình 5.1: Mối nguy hại từ việc chôn lấp không an toàn chất thải nguy hại Hình 5.2: Đánh giá phơi nhiễm từ bãi chôn lấp CTNH Hình 5.3: Đánh giá độc tính chất thải nguy hại Hình 5.4: Quản lý chất thải nguy hại theo hướng tiếp cận phát triển bền vững Hình 5.5. Kiểm tra lưu trữ, thu gom an toàn chất thải nguy hại Hình 5.6: Kiểm tra dán nhãn an toàn chất thải nguy hại Hình 5.7: Chiến lược giảm thiểu chất thải nguy hại Hình 5.8: Chôn lấp an toàn chất thải nguy hại để giảm thiểu rủi ro môi trường Hình 6.1: Cơ cấu tổ chức của công ty, nhà máy khi có sự cố tràn đổ hóa chất Hình 7.1: Hệ thống xử lý nước thải đô thị Hình 7.2: Nước thải chày trục tiếp ra kênh, hồ, sông, biển .. Hình 7.3: Sơ đồ đơn giản đường di chuyển chất ô nhiễm vào trong môi trường và tuyến phơi nhiễm Hình 7.4: Ảnh hường và rủi ro đến môi trường, sức khỏe con người và hệ sinh thái, mất đi đa dạng sinh học Hình 7.5: Vị trí các điếm quan trắc môi trường nước biển trên thành phố Đà Năng. Hình 7.6: ô nhiễm nước từ chất thải rắn và chất thải nguy hại Hình 7.7: Sơ đồ vị trí khảo sát vị trí tải nguyên sinh học vùng bờ thành phố Đà Nang Hình 7.8: Sơ đồ khu vực nghiên cứu (đồng bằng sông Lujan). Các con số là các vị trí lấy mẫu nước mặt và cặn Hình 7.9: Nồng độ DO, BOD, COD trung bình cùa tất cả các vị trí lấy mẫu (mg/1) Hình 7.10: Tỉ lệ sinh trưởng cùa tảo trong các mẫu nước sông Lujan. Tỉ lệ sinh trưởng kiểm soát tại 96 giờ được xem như là 100%. Hình 7 )1: Trình bày các kết quà phân t'cb thành phần chính PCA lấy dữ liệu hóa iý cua mói dòng cnay. Hình 7.12: Trình bày các kết quả phân tích thành phần chính PCA lấy dữ liệu hóa lý của mỗi dòng chảy và độ độc phân tích cho tất cà các loài 16 Hình 7.13: Biểu đồ về sự phân bố các thông số hóa lý của mỗi dòng thải. Hai thành phần mà chiếm 75% tổng thay đổi. Hình 7.14: Phân tích hồi quy (độ quan trọng p<0,05) giữa hợp chất hữu cơ » OM trong cặn và tỉ lệ chết ghi chép được đối với loài H.Curvispina. Giá trị F là 14,11 tại p<0,05. Hỉnh 7.15: Vị trí của 5 nhà máy xử lý nước thải dọc con sông Saône và sông Rhône Hình 7.16: Nồng độ trung bình và lớn nhất của các betablocker đơn lẻ tại 5 nhà máy xử lý nước thải gần Lyon (Pháp). (n= số lượng các mẫu) (Oxprenolol và betaxolol không thấy phát hiện trong các mẫu này). Hỉnh 7.17: Những thay đổi theo thời gian nồng độ của các betabloker riêng biệt (ng/1) cho Nhà mày xử lý nước thải từ (A) Pierre Benite và từ (B) Neuville. Hì nh 8.1: Công thức hoá học của dược phẩm nghiên cứu Hình 8.2: Giá trị nồng độ trong khoảng từ 4 đến 7 ngày (min, max, trung bình) của Clofibric ở STP Hình 8.3: Giá trị nồng độ trong khoảng từ 4 đến 7 ngày (min, max, trung bình) và % loại trừ của Ibuprofen ở STP Hỉnh 8.4: Giá trị nồng độ trong khoảng từ 4 đến 7 ngày (min, max, trung bình) và % loại trừ cùa Ketoprofen ở STP Hìình 8.5: Giá trị nồng độ trong khoảng từ 4 đến 7 ngày (min, max, trung bình) và % loại trừ của Mefenamic ở STP Htinh 8.6 : Giá trị nồng độ trong khoảng từ 4 đến 7 ngày (min ,max, trung bình) và % loại trừ của Diclofenac ở STP Hình: 9.1: Cường độ gió trong khu vực nghiên cứu Hỉnh 9.2: Nồng độ SƠ2 trung bình theo kết quả chạy mô hình ISC-ST. Hình 9.3: Thương sốnguy hại đối với công nhân, RfDj Htinh 9.4: Thương sốnguy hại đối với dân cư trú, RtDi Hình 9.5: Thương số nguy hại đối với trẻ em, RfDj Hỉnh 9.6: Thương sốnguy hại đối với công nhân, RíDi Hình 9.7: Thương sốnguy hại đối với dân cư trú, RfDj Hình 9.8: Thương số nguy hại đối với trẻ em, RfDj ĐAÍ Học Giuộc GIA HÀ NỘI ỊRUNỐ TÂtVt m m TIN ĨHƯ VIỆN DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Một số hoạt động nguy hiểm được xếp hạng theo mức độ rủi ro cá nhân Bảng 1.2: Các trường hợp về rủi ro môi trường thường gặp ở một số quốc gia Bảng 1.3: Các vấn đề rủi ro môi trường và mức độ nghiêm trọng Bảng 1.4: x ế p hạng rủi ro môi trirờng Bảng 1.5: Một số ví dụ rủi ro môi trường và các thảm họa trong lịch sử, các nghiên cứu phơi nhiễm của con người đến mối nguy hại là kết quả từ sụ cố ô nhiễm môi trường. Bảng 1.6 : Các sự kiện thay đổi trong lịch sử ĐRM ở Mỹ: Trường hợp dioxin Bảng 1.7: Tổng kết bệnh nghề nghiệp TPHCM từ năm 1995 - 2007 Bảng 1.8: Tình hình tai nạn lao động tại doanh nghiệp TPHCM Bảng 1.9: Tình hình tai nạn lao động tại doanh nghiệp TPHCM theo lĩnh vực hoạt động Bảng í. 10: Tình hình tai nạn lao động tại doanh nghiệp TPHCM theo loại tai nạn lao động Bảng 1.11: Tình hình tai nạn lao động tại TPHCM theo loại hình doanh nghiệp Bảng 1.12: Tình hình tai nạn lao động tại doanh nghiệp TPHCM theo nguyên nhân gây tai nạn lao động Bảng 2.1: Nguyên nhân chính và cơ chế phát tán chất ô nhiễm vào các thành phần môi trường khác nhau Bảng 2.2: Các dự án công nghiệp điển hình và mối nguy hại Bảng 2.3: Các nhóm hóa chất và các tác động môi trường nguy hại Bảng 2.4: Phương pháp nhận diện các hóa chất đại diện trong đánh giá rủi ro môi trường. Bảng 2.5: So sánh giá trị nồng độ Bảng 2.6: Liều lượng tham chiếu và hệ số dốc Bảng 2.7: Bảng xếp hạng các chất ô nhiễm đại diện Bảng 2.8: Các số liệu về động vật thử nghiệm F.r\r.£, 2 f: Cừ. ' ụ '1 chi ÙT c ú . Jjf.h L động vật và bệnh học và dịch tễ học -V n:Ji:ệ n đĩc Bảng 2.10: Liều lượng LD50 qua tuyến ăn uống và mức độ độc hại Bảng 2.11: Cơ chế phát tán vào môi trường 18 ‘.rì.ì
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan