Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm niêm mạc tử cung với kết quả chuyển phôi đô...

Tài liệu đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm niêm mạc tử cung với kết quả chuyển phôi đông lạnh

.DOCX
96
20
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HOÀNG VĂN KHANH ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM NIÊM MẠC TỬ CUNG VÀ KẾT QUẢ CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI HOÀNG VĂN KHANH ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐẶC ĐIỂM NIÊM MẠC TỬ CUNG VÀ KẾT QUẢ CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH CHUYÊN NGÀNH : SẢN PHỤ KHOA MÃ SỐ : 60720131 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Lê Hoàng TS. Nguyễn Thị Liên Hương HÀ NỘI - 2019 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại học Y Hà nội, Ban lãnh đạo Bệnh viện Phụ sản Trung Ương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Hoàng, TS. Nguyễn Thị Liên Hương người thầy đã giành rất nhiều thời gian và công sức tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Với tất cả tấm lòng kính trọng, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng thông qua đề cương, hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp, những người thầy đã góp ý cho tôi nhiều ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Phụ sản trường Đại học Y Hà nội đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bác sỹ và anh chị em trong tập thể Bệnh viện phụ sản trung ương, Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc gia, Thư viện trường Đại học Y Hà nội đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi vô cùng biết ơn Bố, Mẹ, người Vợ và những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên khích lệ, ủng hộ nhiệt tình và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu. Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2019 Hoàng Văn Khanh LỜI CAM ĐOAN Tôi là Hoàng Văn Khanh, học viên Cao học khóa 26 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Sản phụ khoa, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Hoàng, TS. Nguyễn Thị Liên Hương. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Văn Khanh CÁC CHỮ VIẾT TẮT IVF In Vitro Fertilization TTTON Thụ tinh trong ống nghiệm IUI Intra Uterine Insemination GnRH Gonadotropin Release Hormon hCG human Chorionic Gonadotropin FSH Follicle Stimulating Hormon LH Luteinizing Hormon E2 Estradiol N,n Số bệnh nhân MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1 Chương 1. TỔNG QUAN.................................................................................3 1.1 . Khái niệm vô sinh.................................................................................3 1.2 Tình hình vô sinh và các nguyên nhân vô sinh.......................................3 1.2.1 Tình hình vô sinh trên thế giới.......................................................3 1.2.2 Tình hình vô sinh tại Việt Nam......................................................4 1.3. Các phương pháp hỗ trợ sinh sản...........................................................4 1.4. Trữ lạnh phôi..........................................................................................9 1.4.1 Một số chỉ định về trữ lạnh phôi....................................................9 1.4.2 Điều kiện của phôi để được trữ lạnh............................................10 1.4.3 Đánh giá hiệu quả trữ lạnh phôi...................................................10 1.4.4 Các phương pháp đông lạnh phôi................................................10 1.5 Quy trình chuyển phôi...........................................................................12 1.6 Niêm mạc tử cung.................................................................................13 1.6.1 Cấu tạo của niêm mạc tử cung.....................................................13 1.6.2 Tác dụng của estrogen và progesteron lên niêm mạc tử cung.....14 1.6.3 Thay đổi niêm mạc tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt................15 1.7 Siêu âm đánh giá niêm mạc tử cung.....................................................17 1.8 . Các phác đồ chuẩn bị niêm mạc tử cung thường dùng.......................20 1.8.1 Theo dõi chu kỳ tự nhiên.............................................................20 1.8.2 Sử dụng thuốc nội tiết ngoại sinh.................................................22 1.8.3 Kích thích buồng trứng................................................................23 1.9 . Một số kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước.................................24 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................26 2.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................26 2.1.1Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân....................................................26 2.1.2Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................26 2.2 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................27 2.3 Cỡ mẫu..................................................................................................27 2.4 Địa điểm nghiên cứu.............................................................................27 2.5 Biến số nghiên cứu................................................................................27 2.5.1Đặc điểm bệnh nhân......................................................................27 2.5.2Đặc điểm niêm mạc tử cung vào ngày cho progesteron...............28 2.5.3Kết quả chuyển phôi.....................................................................28 2.5.4Các tiêu chuẩn về đánh giá kết quả chuyển phôi đông lạnh.........28 2.6 Xử lý số liệu..........................................................................................29 2.7 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu.........................................................30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................31 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.........................................31 3.2 Đặc điểm chu kỳ chuyển phôi...............................................................36 3.3 Mối liên quan giữa độ dày, hình thái niêm mạc tử cung với kết quả chuyển phôi........................................................................................................38 Chương 4. BÀN LUẬN..................................................................................48 4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của các bệnh nhân chuyển phôi trữ lạnh trong thời gian từ 1/2017 đến 12/2017..........................................48 4.1.1 Tuổi và phân nhóm tuổi của người bệnh......................................48 4.1.2. Phân loại vô sinh........................................................................49 4.1.3 Nguyên nhân vô sinh....................................................................50 4.1.4 Thời gian vô sinh..........................................................................51 4.1.5 Số chu kỳ IVF..............................................................................51 4.1.6 Phân loại BMI..............................................................................52 4.1.7 Độ dày, hình thái niêm mạc tử cung vào ngày cho progesteron trong chu kỳ chuyển phôi đông lạnh.........................................................53 4.1.8 Thời gian đông phôi.....................................................................54 4.1.9 Số lượng phôi chuyển vào buồng tử cung...................................54 4.1.10 Chất lượng chuyển vào buồng tử cung......................................55 4.1.11 Số ngày chuẩn bị niêm mạc tử cung..........................................56 4.2. Mối liên quan giữa độ dày, hình thái niêm mạc tử cung với kết quả chuyển phôi trữ lạnh..............................................................................57 4.2.1 Kết quả chuyển phôi.....................................................................57 4.2.2 Mối liên quan giữa độ dày, hình thái niêm mạc tử cung với kết quả chuyển phôi............................................................................58 KẾT LUẬN.....................................................................................................64 KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu......................................................31 Bảng 3.2. Nguyên nhân vô sinh....................................................................32 Bảng 3.3. Phân loại thời gian vô sinh............................................................33 Bảng 3.4. Phân loại BMI..............................................................................33 Bảng 3.5. Số lần làm thụ tinh trong ống nghiệm............................................34 Bảng 3.6. Độ dày niêm mạc tử cung trong chu kỳ.........................................35 Bảng 3.7. Hình thái niêm mạc tử cung trước chuyển phôi..............................35 Bảng 3.8. Thời gian đông phôi......................................................................36 Bảng 3.9. Số lượng phôi chuyển mỗi chu kỳ.................................................36 Bảng 3.10. Số lượng phôi tốt chuyển trong mỗi chu kỳ...................................37 Bảng 3.11. Số ngày chuẩn bị niêm mạc tử cung..............................................37 Bảng 3.12. Mối liên quan giữa độ dày niêm mạc tử cung với tỷ lệ có thai, thai lâm sàng.......................................................................................39 Bảng 3.13 Mối liên quan giữa hình ảnh niêm mạc với kết quả có thai, thai lâm sàng..............................................................................................41 Bảng 3.14 Mối liên quan giữa độ dày, hình ảnh niêm mạc tử cung với kết quả có thai đến 12 tuần........................................................................42 Bảng 3.15 Mối liên quan giữa độ dày và hình thái niêm mạc tử cung với tỷ lệ sảy thai tự nhiên trước 12 tuần......................................................43 Bảng 3.16 Phân tích hồi quy đa đánh giá mối liên quan của kết quả thai lâm sàng với các biến..........................................................................45 Bảng 3.17 Phân tích hồi quy đa đánh giá mối liên quan của kết quả sảy thai tự nhiên với các biến.........................................................................46 Bảng 3.18 Phân tích hồi quy đa đánh giá mối liên quan của kết quả có thai đến 12 tuần với các biến......................................................................46 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Phân loại nguyên nhân vô sinh...............................................32 Biểu đồ 3.2 Lý do đông phôi......................................................................34 Biểu đồ 3.3 Kết quả chuyển phôi...............................................................38 Biểu đồ 3.4. Kết quả thai kỳ........................................................................39 Biểu đồ 3.5. Phân tích đường cong ROC giữa độ dày niêm mạc tử cung với kết quả thai đến 12 tuần..........................................................44 Biểu đồ 3.6. Phân tích đường cong ROC độ dày niêm mạc tử cung với thai lâm sàng..................................................................................44 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Tóm tắt các bước làm TTTON......................................................5 Hình 1.2. Niêm mạc tử cung pha nang noãn giai đoạn sớm.......................18 Hình 1.3. Niêm mạc tử cung có hình ảnh ba lá cuối pha nang noãn..........19 Hình 1.4. Hình ảnh niêm mạc tử cung trong giai đoạn hoàng thể..............20 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong xã hội hiện nay nhu cầu có con của mỗi cặp vợ chồng là một nhu cầu chính đáng góp phần vào sự bền vững của mỗi gia đình và xã hội. Tuy nhiên, vô sinh hiện nay là một rào cản khiến nhiều cặp vợ chồng phải cần tới các phương pháp hỗ trợ sinh sản nhiều hơn. Theo WHO vô sinh được định nghĩa khi một cặp vợ chồng không có thai sau 12 tháng quan hệ thường xuyên mà không có bất cứ một biện pháp tránh thai nào, đối với phụ nữ trên 35 tuổi mốc giới hạn này chỉ còn rút ngắn xuống 6 tháng. Theo một nghiên cứu tại Mỹ tỷ lệ vô sinh tại Mỹ khoảng từ 12 -18%. Tại Việt Nam theo thống kê của BVPS Trung Ương và ĐHY Hà Nội tỷ lệ vô sinh tại VN là khoảng 7,7%. IVF là phương pháp hỗ trợ sinh sản tiên tiến nhất hiện nay. Đầu tiên, bệnh nhân sẽ được kích thích buồng trứng bằng một số các loại thuốc kích thích buồng trứng, tiếp theo một hoặc nhiều nang noãn được chọc hút từ buồng trứng rồi chúng được thụ tinh trong phòng thí nghiệm. Sau đó một hoặc nhiều phôi sẽ được chuyển vào buồng tử cung. Các bước này được thực hiện trong vòng khoảng 2 tuần và được gọi là một chu kỳ IVF. Lần mang thai đầu tiên bằng thụ tinh trong ống nghiệm và lần sinh đầu tiên từ phôi được thụ tinh trong ống nghiệm đã được báo cáo vào năm 1976 và 1978. Kể từ đó ước tính có khoảng 7 triệu thai kỳ đã được thực hiện bằng phương pháp IVF trên toàn thế giới. Sự thành công của một chu kỳ TTTON phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như chất lượng của phôi thai, sự tiếp nhận của niêm mạc tử cung [1]. Chất lượng phôi thai ngày càng được cải thiện nhờ vào những kỹ thuật trong phòng thí nghiệm và môi trường nuôi cấy, hơn nữa các nghiên cứu đã cho thấy mối liên hệ giữa phôi chất lượng tốt sẽ cho kết quả TTTON nghiệm tốt hơn [2][3]. Ngoài ra sự chấp nhận của niêm mạc tử cung cũng chính là một trong những 2 yếu tố quyết định các kết quả của chu kỳ TTTON. Siêu âm đầu dò âm đạo từ lâu đã là một biện pháp gián tiếp đánh giá niêm mạc tử cung trong mỗi chu kỳ TTTON. Cả hai yếu tố độ dày niêm mạc tử cung và tính chất của niêm mạc tử cung trên siêu âm là những chỉ số đặc trưng cho niêm mạc tử cung. Gần đây với sự phát triển của kỹ thuật TTTON và kỹ thuật trữ lạnh phôi nên số chu kỳ chuyển phôi trữ lạnh ngày càng nhiều. Từ những thực tiễn lâm sàng, nhận thấy sự cần thiết của việc đánh giá niêm mạc tử cung trước chuyển phôi chúng tôi quyết định làm để tài: “Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm niêm mạc tử cung với kết quả chuyển phôi đông lạnh”. Mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các bệnh nhân được thực hiện chuyển phôi đông lạnh tại Bệnh viện Phụ sản trung ương từ 1/2017 – 12/2017. 2. Nhận xét mối liên quan giữa độ dày, hình ảnh niêm mạc tử cung với kết quả có thai sau chuyển phôi đông lạnh. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1 . Khái niệm vô sinh Vô sinh là một tình trạng liên quan đến một cặp vợ chồng chứ không phải là một cá nhân. Nó được định nghĩa là một cặp vợ chồng không có khả năng thụ thai sau 12 tháng giao hợp thường xuyên mà không sử dụng bất kỳ một biện pháp tránh thai nào với người phụ nữ dưới 35 tuổi và sau 6 tháng giao hợp thường xuyên mà không sử dụng biện pháp tránh thai nào đối với phụ nữ trên 35 tuổi. Đối với các bệnh nhân đã được xác định rõ ràng nguyên nhân vô sinh thì việc tính thời gian không còn được đặt ra nữa. Vô sinh nguyên phát là chưa có thai lần nào, vô sinh thứ phát là tiền sử đã từng ít nhất một lần có thai. Vô sinh nữ là nguyên nhân hoàn toàn do vợ, vô sinh nam là vô sinh hoàn toàn nguyên nhân do người chồng. Vô sinh không rõ nguyên nhân là trường hợp không thể xác định được nguyên mặc dù đã qua các bước thăm khám kinh điển [8][9]. 2 Tình hình vô sinh và các nguyên nhân vô sinh 3 Tình hình vô sinh trên thế giới Trên thế giới tỷ lệ vô sinh cao nhất ở Đông Âu, Bắc Phi/Trung Đông, Châu Phi cận Sahara và Châu Đại Dương. Theo một nghiên cứu trong năm 2010 trên toàn thế giới có 1,9% phụ nữ trong độ tuổi từ 20 đến 44 không thể sinh con lần đầu và 10,5% phụ nữ có tiền sử đã sinh con không thể sinh thêm con. Tại Hoa Kỳ một nghiên cứu báo cáo tỷ lệ vô sinh năm 1982 khoảng 8.5% và giảm xuống còn 6% từ năm 2006 đến 2010. Con số này thấp hơn tỷ lệ vô sinh ước tính trong các nghiên cứu trước đó tại Hoa Kỳ là từ 12-18% [10]. 4 Nguyên nhân vô sinh theo một báo cáo của WHO về tình hình vô sinh tại một số quốc gia phát triển có đến 37% nguyên nhân vô sinh là do nữ, 8% vô sinh nam, 35% vô sinh có cả yếu tố vô sinh nam và nữ và 5% vô sinh không rõ nguyên nhân [11]. Một số các nguyên nhân vô sinh hay gặp dựa trên một báo cáo có kết quả sau [12].  Yếu tố nam 26%  Rối loạn chức năng rụng trứng 21%  Nguyên nhân do ống dẫn trứng 14%  Lạc nội mạc tử cung 6%  Vấn đề về quan hệ tình dục 6%  Yếu tố cổ tử cung 3%  Không rõ nguyên nhân 28%. 4 Tình hình vô sinh tại Việt Nam Nghiên cứu trên toàn quốc do Bệnh viện Phụ sản Trung ương và Đại học Y Hà Nội tiến hành trên 14.300 cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ (15-49) ở 8 tỉnh đại diện cho 8 vùng sinh thái ở nước ta cũng xác định tỉ lệ vô sinh của các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ là 7,7%, nghĩa là có từ 700.000 đến 1 triệu cặp vợ chồng vô sinh, trong đó vô sinh nguyên phát là 3,9% và vô sinh thứ phát là 3,8%. Đáng báo động có khoảng 50% cặp vợ chồng vô sinh có độ tuổi dưới 30 [13]. 5 . Các phương pháp hỗ trợ sinh sản Can thiệp điều trị vô sinh nam và nữ có thể sử dụng các phương pháp như sử dụng thuốc, phẫu thuật hoặc các thủ thuật như bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) hoặc thụ tinh trong ống nghiệm (IVF). Tìm hiểu thêm về các nguyên nhân gây vô sinh và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp là yếu tố quan trọng góp phần vào cải thiện kết quả điều trị cũng như tiết kiệm chi phí cho bệnh nhân. 5 Năm 1976, John Hunter thực hiện thành công trường hợp thụ tinh nhân tạo đầu tiên. Sự ra đời của Loui Browse năm 1978 bằng phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm đã mở ra một bước phát triển mới cho các kỹ thuật HTSS. Một số các phương pháp hỗ trợ sinh sản như [14] - Nội soi phẫu thuật gỡ dính tái tạo loa vòi - Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) - Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) 6 Thụ tinh trong ống nghiệm (In vitro Fertilization – IVF) 6.1.1.1 Đại cương TTTON có nghĩa là cho tinh trùng thụ tinh với noãn trong ống nghiệm thay vì trong vòi tử cung của người phụ nữ (hình 1.1) Hình 1.1 tóm tắt các bước làm TTTON 6.1.1.2 Các chỉ định của IVF Việc đánh giá nguyên nhân nên được bắt đầu từ cả hai người nam và nữ trước khi bắt đầu làm IVF. Một số chỉ định cho kỹ thuật IVF như sau: 6 Tắc vòi trứng (IVF là biện pháp điều trị chính nếu như cả 2 vòi tử cung đều tắc). Tình trạng tắc vòi tử cung có thể được chẩn đoán bằng chụp tử cung vòi trứng, với những trường hợp tắc do dính hoặc đơn giản có thể giải quyết bằng phẫu thuật nội soi. Theo một nghiên cứu tỷ lệ vô sinh nữ do tắc vòi tử cung chiếm đến 11% [15]. Theo Seard và Jones (1992) đây là chỉ định phổ biến nhất, trong thời gian từ năm 1987 đến 1990 tại viện sức khỏe sinh sản Jones chỉ định TTTON do tắc vòi chiếm 57%. Tại bệnh viện phụ sản Trung ương năm 2010 tỷ lệ TTTON do vòi tử cung là 63,9% [16] Vô sinh nam nặng nề và phức tạp, tại bệnh viện phụ sản Trung ương năm 2010 tỷ lệ làm IVF do tinh trùng chỉ đứng sau nguyên nhân do vòi tử cung [16]. Trong kỹ thuật TTTON không yêu cầu đòi lượng tinh trùng nhiều như thụ tinh tự nhiên nhưng thường cần ít nhất 0,5 triệu tinh trùng sống và di động tốt sau lọc rửa. Với kỹ thuật hiện nay đôi khi chỉ cần 1 tinh trùng sống khỏe mạnh cũng có thể giúp các cặp vợ chồng được làm cha, mẹ. Năm 1992, Parlemon đã thành công kỹ thuật bơm tinh trùng vào bào tương noãn (Intracytoplasmie Sperm Injection – ICSI). Từ đó đến nay kỹ thuật ICSI không ngừng được cải thiện và áp dụng rộng rãi.  Lạc nội mạc tử cung  Rối loạn phóng noãn  Hiến noãn hoặc mang thai hộ  Vô sinh do miễn dịch  Giảm dự trữ buồng trứng.  Suy buồng trứng  Yếu tố tử cung  Chẩn đoán tiền làm tổ  Chuyển giao ty thể trong trường hợp rối loạn ty thể [17], [18] 7  Tất cả các nguyên nhân khác của vô sinh, sau khi điều trị bằng các liệu pháp ít xâm lấn hơn mà không có kết quả 6.1.1.3 Tổng quan về các bước thụ tinh trong ống nghiệm.  Dùng thuốc kích trứng theo các phác đồ kích trứng cho các nang noãn phát triển và trưởng thành, tiêm hCG khi có ít nhất 3 nang ≥ 17mm.  Chọc hút nang noãn dưới siêu âm qua đường âm đạo sau khi tiêm hCG 36 - 38 giờ sau [19]  Lọc noãn và đánh giá chất lượng noãn bào  Lọc rủa tinh trùng cùng ngày với chọc hút noãn  Sau 3-4h để trong tủ ấm mỗi noãn sẽ được chuyển vào một giọt chứa 100.000 tinh trùng/ml môi trường. Nếu có chỉ dịnh ICSI thì sẽ thực hiện vào thời điểm này.  Theo dõi sự thụ tinh và phát triển của phôi trong những ngày sau.  Chuyển phôi vào buồng tử cung sau thụ tinh ngày 2, ngày 3 hoặc ngày 5 sau chọc hút trứng, số lượng phôi chuyển có thể 1,2 hoặc 3 tùy thuộc vào chất lượng phôi và độ tuổi của người mẹ. Các phôi còn lại sẽ được trữ lạnh để bảo quản cho các lần chuyển phôi sau.  Sau chuyển phôi hỗ trợ hoàng thể với liều 600 - 800mg/ngày Progesteron.  Thử thai lại sau 2 tuần, nếu thất bại sẽ chuyển phôi đông lạnh (nếu có) trong chu kỳ tới. 6.1.1.4 Đánh giá chất lượng phôi Sau thụ tinh 16 – 18 giờ phôi sẽ được đánh giá, phôi ngày 2 sẽ được đánh giá vào khoảng 43 – 45 giờ sau thụ tinh, phôi ngày 3 khoảng 67 – 69 giờ sau thụ tinh. Sự thành công của một chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó chất lượng phôi chuyển đóng một vai trò quan trọng. Đối với phôi ngày 2-3, bốn thông số cơ bản được quan tâm là [20]: 8  Số lượng phôi bào  Độ đồng đều về kích thước giữa các phôi bào  Độ phân mảnh bào tương so với thể tích phôi  Hiện tượng đa nhân.  Rã đông phôi ngày 2, nuôi qua đêm thành phôi ngày 3 - Độ 4 (phôi rất tốt): Ngày 2 khi rã đông còn nguyên vẹn 3 - 4 tế bào, ngày 3 có 6 - 8 tế bào, các tế bào đồng đều, tỷ lệ mảnh vỡ < 10%, khi nuôi qua đêm các phôi bào phân chia tiếp. - Độ 3 (phôi tốt): Ngày 3 có 4 - 8 tế bào, tỷ lệ mảnh vỡ từ 10 - 25%, có thoái hoá < 25%, sau khi nuôi qua đêm có ít nhất một phôi bào phân chia, hoặc các phôi bào tương đối không đồng đều. - Độ 2 (phôi trung bình): Có phôi bào phân chia tiếp, thoái hoá từ 25 - 50%. - Độ 1 (phôi xấu): Không có phôi bào phân chia tiếp.  Rã đông phôi ngày 3, nuôi qua đêm thành phôi ngày 4 - Độ 4 (phôi rất tốt): Ngày 3 khi rã đông còn nguyên vẹn có 6 - 8 tế bào, khi nuôi qua đêm các phôi bào phân chia tiếp (ngày 4) thành phôi dâu bắt đầu xuất hiện các hốc (cavitating), các tế bào liên kết chặt. - Độ 3 (phôi tốt): Ngày 3 khi rã đông có 6 - 8 tế bào, tỷ lệ mảnh vỡ từ 10 - 25% hoặc các phôi bào tương đối không đồng đều, tỷ lệ phôi bào thoái hoá < 25%, sau khi nuôi qua đêm có ít nhất một phôi bào phân chia. - Độ 2 (phôi trung bình): Ngày 3 khi rã đông có 4 - 8 tế bào, tỷ lệ mảnh vỡ từ 25 - 50%, có phôi bào phân chia tiếp, số phôi bào thoái hoá > 25 - 50%. - Độ 1 (phôi xấu): Không có phôi bào phân chia tiếp 9 7 . Trữ lạnh phôi Vào năm 1972 một động vật có vú đã được sinh ra từ phôi đông lạnh. Từ đó người ta đã phát triển rộng rãi bảo quản phôi đông lạnh. Đặc biệt người ta đã đông lạnh một số lượng lớn phôi chuột nhằm mục đích nghiên cứu khoa học nhưng đã tạo ra chiều hướng đột biến. Người ta đã sử dụng kiến thức thu được từ phôi chuột để làm đông lạnh một số lượng lớn phôi gia súc. Năm 1984 đã tạo được một trường hợp có thai đầu tiên ở người từ phôi đông lạnh. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng kết quả mang thai giữa chuyển phôi tươi và phôi đông lạnh không khác biệt nhau. Hiện nay một số lượng lớn phôi người được tạo ra từ quá trình thụ tinh trong ống nghiệm đã được đông lạnh góp phần quan trọng vào thành công của TTTON [21]. Việc trữ lạnh giúp cho bệnh nhân tiết kiệm được chi phí, tránh phải kích thích và chọc hút trứng nhiều lần, giảm được nguy cơ quá kích buồng trứng, có thời gian chuẩn bị niêm mạc tốt hơn. Một số bệnh nhân phải điều trị trước khi có thai như hóa trị, xạ trị…. Thì giải pháp đông lạnh phôi rất có hiệu quả. 8 Một số chỉ định về trữ lạnh phôi - Còn dư phôi sau chuyển phôi tươi. - Bệnh nhân có nguy cơ bị hội chứng quá kích buồng trứng nặng. - Niêm mạc tử cung không thuận lợi để chuyển phôi: nghi ngờ polyp buồng tử cung, nhân xơ tử cung dưới niêm mạc, niêm mạc quá mỏng hoặc bị dính buồng tử cung, chu kỳ xin – cho noãn không hợp nhất được vòng kinh… - Không chuyển phôi đúng thời điểm do các lý do cá nhân hoặc các bệnh lý toàn thân như ung thư, điều trị hóa chất, tia xạ, xuất huyết nội …. - Chuyển phôi khó do catheter không qua được cổ tử cung. 10 - Hiến phôi, mang thai hộ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng