Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đ...

Tài liệu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2014 – 2016

.PDF
79
264
72

Mô tả:

i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRẦN THỊ VĂN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2013 – 2017 Thái Nguyên, năm 2017 ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRẦN THỊ VĂN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2013 – 2017 Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nguyễn Quang Thi Thái Nguyên, năm 2017 iii LỜI CẢM ƠN “Lý thuyết đi đôi với thực tiễn” luôn là phƣơng thức quan trọng và là sự cố gắng nỗ lực trong công tác giảng dạy tại các trƣờng Đại học hiện nay. Xuất phát từ nhu cầu đó, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng huyện Phú Lƣơng. Em xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo UBND, Phòng Tài Nguyên và Môi Trƣờng huyện Phú Lƣơng , các cán bộ, nhân viên đang công tác tại phòng Tài nguyên và Môi Trƣờng huyện Phú Lƣơng đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Quang Thi đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm Quản lý tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Trong quá trình học tập và làm đề tài tốt nghiệp, em đã cố gắng hết mình nhƣng do kinh nghiệm còn thiếu và kiếm thức còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2017 Sinh viên Trần Thị Văn iv DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Các loại đất chính của huyện Phú Lƣơng ........................................... 35 Bảng 4.2. Diện tích, dân số và mật độ dân số của huyện Phú Lƣơng................. 40 Bảng 4.3. Kết quả dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị nông thôn của huyện Phú Lƣơng ........................................................................ 41 Bảng 4.4. Tình hình sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 42 Bảng 4.5. Diện tích đất phân theo loại đất và phân theo xã, phƣờng, thị trấn .... 43 Bảng 4.6. Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phú Lƣơng ........................... 45 Bảng 4.7. Kết quả giao đất theo đối tƣợng sử dụng của huyện Phú Lƣơng Giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................. 48 Bảng 4.8. Kết quả giao đất theo thời gian của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 20142016 ..................................................................................................................... 49 Bảng 4.9. Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014-2016 ............................................................................................ 49 Bảng 4.10. Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng Giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................................ 51 Bảng 4.11. Bảng kết quả giao đất không thu tiền sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................. 51 Bảng 4.12. Kết quả giao đất ở có thu tiền sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................................................ 52 Bảng 4.13. Kết quả giao đất chuyên dùng của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 .................................................................................................................. 53 Bảng 4.14. Kết quả thuê đất theo đối tƣợng sử dụng của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................. 54 Bảng 4.15. Kết quả thuê đất theo mục đích sử dụng của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................. 55 Bảng 4.16. Kết quả thuê đất theo đơn vị hành chính theo đơn vị hành chính của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................ 55 v Bảng 4.17. Kết quả cho thuê đất theo thời gian của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016.......................................................................................................... 56 Bảng 4.18. Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................. 57 Bảng 4.19. Kết quả thu hồi đất theo đối tƣợng sử dụng ̣ đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ...................................................................... 57 Bảng 4.20. Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................................................... 59 Bảng 4.21: Kết quả thu hồi đất để giao đất ở theo đơn vi hạ̀ ṇ h chiń h trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................ 60 Bảng 4.22. Kết quả chuyển mục đích theo đối tƣợng sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014-2016 ................................................................................ 62 Bảng 4.23. Kết quả đất chuyển mục đích từ đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016................................ 63 Bảng 4.24. Kết quả xin chuyển mục đích sử dụng so với nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 ......................... 64 vi DANH MỤC HÌNH Hình 4.1 Nhóm đất phân theo mục đích sử dụng ..........................................................36 Hình 4.2 Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2014 - 2016.............................................................39 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGH : Ban Giám Hiệu NĐ-CP : Nghị định Chính phủ BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trƣờng TB – BTC : Thông báo - Bộ Tài Chính QĐ-UBND : Quyết định - Ủy ban nhân dân V/v : Về việc SXKD : Sản xuất kinh doanh Giấy chứng nhận quyền sử dụng GCNQSD : đất TNMT : Tài nguyên Môi trƣờng PGS : Phó giáo sƣ TT : Thông tƣ TH.S : Thạc sĩ UBND : Ủy ban nhân dân THCS : Trung học cơ sở NQ : Nghị quyết GCN : Giấy chứng nhận HĐND : Hội đồng nhân dân GDTX : Giáo dục thƣờng xuyên THPT : Trung học phổ thong MĐSD : Mục đích sử dụng ĐVHC : Đơn vị hành chính viii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... iv DANH MụC HÌNH ........................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................vii MỤC LỤC ................................................................................................................... viii Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................... 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3 2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai .................................................... 3 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất .............................................................................................. 5 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất ................................................ 6 2.2.1 Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất ........................................ 6 2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong cho thuê đất ...................................... 16 2.2.3. Khái niệm và một số quy định trong việc chuyển mục đích sử dụng đất ... 23 2.2.4. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất ................................. 27 2.3. Sơ lƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên. ............................................................................. 29 Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 31 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 31 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 31 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 31 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ...................................................... 31 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 31 ix 3.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu .................................................................. 31 3.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 31 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lƣơng ........................ 31 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của huyện Phú Lƣơng31 3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016 .................... 31 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 32 3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu...................................................................... 32 3.4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu ......................................... 32 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................ 33 4.1.Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phú Lƣơng ................................ 33 4.1.1.Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 33 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................ 38 4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Lƣơng ........................................................................................................................ 42 4.2.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng năm 2016............................ 42 4.2.2 Khái quát công tác quản lý đất đai của huyện Phú Lƣơng .......................... 44 4.3.Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016 .............................. 48 4.3.1 Đánh giá công tác giao đất ........................................................................... 48 4.3.2 Đánh gá công tác cho thuê đất ..................................................................... 54 4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất .................................................................... 57 4.3.4 Đánh giá công tác chuyển mục đích sử dụng đất ....................................... 62 4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp khắc phục đối với công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng. ........................................................................................ 64 4.4.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 64 4.4.2. Khó khăn ..................................................................................................... 65 4.4.3. Đề xuất một số giải pháp ........................................................................... 66 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 67 5.1 Kết luận ............................................................................................................... 67 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 69 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất củ sự sống, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế đƣợc đối với sản xuất nông – lâm nghiệp, là nền tảng cho sự sống của con ngƣời và nhiều sinh vật khác, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con ngƣời. Cho nên việc quản lý và sử dụng đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng. Đất đai có ý nghĩa chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, cùng với áp lực về sự gia tăng dân số làm cho diện tích đất ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời kéo theo quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao. Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai, đó cũng là một cơ sở pháp lý để ngƣời sử dụng nắm đƣợc quyền và nghĩa vụ của mình. Vì vậy, việc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên này là một yêu cầu rất cấp bách. Để nắm bắt đƣợc tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất thì việc đánh giá công tác này rất cần thiết, nhằm tìm ra khó khăn, nguyên nhân từ đó đề ra những biện pháp khác phục nhằm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất. Điều này càng quan trọng trong bối cảnh của huyện Phú Lƣơng hiện nay, một huyện đang phát triển với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng. Chính vì vậy, việc đánh giá công tác quản lý đất đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện nói riêng để thấy đƣợc những thuận lợi và khó khăn, tìm ra các nguyên nhân để từ đó đề ra các giải pháp khắc phục làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là rất cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu đó, đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và sự hƣớng dẫn của thầy Th.S 2 Nguyễn Quang Thi em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016.” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá đƣợc kết quả công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Khái quát đƣợc thực trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Phú Lƣơng năm. - Đánh giá đƣợc kết quả giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 – 2016. - Nêu đƣợc những thuận lợi và khó khăn từ đó đề xuất giải pháp trong công tác giao đất, cho thêu đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện Phú Lƣơng giai đoạn 2014 - 2016. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập - Tìm hiểu và nắm vững các kiến tức về Luật Đất Đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất nói riêng. - Giúp sinh viên gắn đƣợc lý thuyết với thực hành để củng cố thêm bài trên lớp. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Tìm ra nững mặt đã đạt đƣợc và hạn chế của các công tác quản lý Nhà nƣớc đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất của địa phƣơng, từ đó đề suốt ra cách khắc phục khó khăn trong thời gian tới. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai Từ 1/7/2014, Luật đất đai năm 2013 chính thức có hiệu lực. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chƣơng, 212 điều, tăng 7 chƣơng, 66 điều so với Luật Đất đai năm 2003. Trong đó, Luật Đất đai năm 2013 đã bổ sung quy định trƣờng hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của nhiều ngƣời thì cấp mỗi ngƣời một giấy chứng nhận, hoặc cấp chung một sổ đỏ và trao cho ngƣời đại diện. Trƣờng hợp đất là tài sản chung của vợ chồng thì giấy chứng nhận ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng, nếu giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang giấy chứng nhận mới để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có nhu cầu. Về thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, Luật quy định cụ thể về những trƣờng hợp thật cần thiết mà Nhà nƣớc phải thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhƣ quy định tại Điều 54 của Hiến pháp. Quy định giá đất bồi thƣờng không áp dụng theo bảng giá đất mà áp dụng giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Bên cạnh đó, yêu cầu về bảo đảm sinh kế cho ngƣời có đất thu hồi đã đƣợc quy định cụ thể, rõ ràng, đầy đủ hơn trong Luật sửa đổi thông qua quy định về các khoản hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất nhƣ hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tạo việc làm; hỗ trợ tái định cƣ đối với trƣờng hợp thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở và một số khoản hỗ trợ khác. Luật quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn, trách nhiệm của Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai; thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý, sử dụng đất đai; quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ Việt Nam. Luật Đấu thầu ƣu tiên phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm cho ngƣời lao động trong nƣớc, ƣu đãi đối với nhà thầu và hàng hóa sản xuất trong 4 nƣớc. Đồng thời từng bƣớc giúp nhà thầu Việt Nam từng bƣớc tiếp nhận công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, tự chủ, nâng cao năng lực, sức cạnh tranh để tiến tới nhà thầu độc lập thực hiện các gói thầu lớn, công nghệ cao, phức tạp tại thị trƣờng Việt Nam cũng nhƣ thị trƣờng thế giới. Luật Đất đai 2013 quy định: Nhà nƣớc thống nhất quản lý về đất đai, theo 15 nội dung quản lý về đất đai bao gồm: a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. c) Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ hành chính , bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đât. d) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. e) Quản lý việc bồi thƣờng , hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất. g) Đăng ký đất đai, lập quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. h) Thống kê, kiểm kê đất đai. i) Quản lý hành chính về đất đai và giá đất k) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất. l) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. m) Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai n) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý sử dụng đất đai. u) Quản lý hoạt động về dịch vụ đất đai (Điều 22 Luật Đất đai, 2013). 5 2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất - Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dựng đất từ khi Luật Đất Đai đƣợc thi hành: - Luật Đất Đai 2013. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất Đai 2013. Gồm 103 điều. - Nghị định só 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ quy định về giá đất. gồm 24 điều. - Nghị đinh số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. gồm 23 điều. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 nam 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc. gồm 34 điều. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thƣờng, hô trợ; tái định cứ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. gồm 36 điều. - Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Gồm 38 điều. - Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất. gồm 7 điều. - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý , sử dụng đất trồng lúa. Gồm 15 điều. - Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2013 của Chính Phủ quy định về chức năng ,nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng. gồm 6 điều. - Thông tƣ số 30/2014/ TT- BTNMT ngày 02 thang 06 năm 2014 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất , thu hồi đất. gồm 15 điều. - Thông tƣ số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính Hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP 6 ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụngđất. gồm 19 điều. - Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC này 16 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ tài Chính Hƣớng dẫn một số nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc . gồm 20 điều. - Thông tƣ số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng quy định chi tiết về Phƣơng pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất ; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất. gồm 38 điều. - Thông tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng , hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất . gồm 16 điều. - Thông tƣ số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 1 tháng 05 năm 2014 của Chính Phủ . gồm 26 điều. - Thông tƣ liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 14 tháng 04 năm 2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng, Bộ Trƣởng Bộ Tƣ Pháp quy định về việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất. 2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất 2.2.1 Khái niệm và một số quy định trong việc giao đất 2.2.1.1. Khái niệm về giao đất Nhà nƣớc giao quyền sử dụng đất ( Nhà nƣớc giao đất) là việc Nhà nƣớc ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng đất. 2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất - Việc giao đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt. 7 - Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp. - Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai. (Luật đất đai 2013) [5] 2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất. (Điều 52, Luật đất đai 2013) [5] 2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất Điều 59: Thẩm quyền giao đất 1.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất cho các trƣờng hợp sau đây: a) Giao đất đối với tổ chức; b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo; c) Giao đất đối với ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này; 2.Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất trong các trƣờng hợp sau đây: a) Giao đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trƣờng hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thƣơng mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trƣớc khi quyết định; b) Giao đất đối với cộng đồng dân cƣ. 4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không đƣợc ủy quyền. (Luật đất đai 2013) [5] 2.2.1.5. Các hình thức giao đất Điều 53. Giao đất đối với đất đang có ngƣời sử dụng cho ngƣời khác. Việc Nhà nƣớc quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có ngƣời sử dụng cho ngƣời khác chỉ đƣợc thực hiện sau khi cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện 8 xong việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo quy định của pháp luật đối với trƣờng hợp phải giải phóng mặt bằng. Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất Nhà nƣớc giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đƣợc giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này; 2. Ngƣời sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trƣờng hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; 3. Tổ chức sự nghiệp công lập chƣa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; 4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cƣ theo dự án của Nhà nƣớc; 5. Cộng đồng dân cƣ sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này. Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trƣờng hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao đất ở; 2. Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 3. Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc giao đất để thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 4. Tổ chức kinh tế đƣợc giao đất thực hiện dự án đầu tƣ hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vƣợt hạn mức đƣợc giao quy định tại Điều 129 của Luật này; 9 c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thƣơng mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đ) Tổ chức kinh tế, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tƣ nhà ở để cho thuê; e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; g) Tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc. 2.2.1.6. Hạn mức giao đất a) Hạn mức giao đất nông nghiệp Điều 129 Luật Đất Đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp nhƣ sau: 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhƣ sau: a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng khác. 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi. 3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất: 10 a) Đất rừng phòng hộ; b) Đất rừng sản xuất. 4. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. - Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phƣờng, thị trấn ở trung du, miền núi. - Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta. 5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nƣớc thuộc nhóm đất chƣa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đƣa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt. 6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đƣợc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phƣờng, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thƣờng trú thì hộ gia đình, cá nhân đƣợc tiếp tục sử dụng, nếu là đất đƣợc giao không thu tiền sử dụng đất thì đƣợc tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân. 11 - Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thƣờng trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp. 8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhƣợng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, đƣợc tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ ngƣời khác, nhận khoán, đƣợc Nhà nƣớc cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.(Luật đất đai 2013) [5] b) Hạn mức giao đất phi nông nghiệp - Đối với đất ở nông thôn: Căn cứ vào quỹ đất ở địa phƣơng và quy hoạch phát triển nông thôn đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng quy định hạn mức đất giao cho mồi gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán của địa phƣơng. - Đối với đất ở đô thị: Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc trung ƣơng căn cứ vào quy hoạch đô thị và quỹ đất của địa phƣơng quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trƣờng hợp chƣa đủ điều kiện giao đất theo dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở. 2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất Theo Thông Tƣ 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất nhƣ sau: * Hồ sơ giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trƣờng hợp thuộc thẩm quyền giao đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng: 1. Ngƣời xin giao đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tƣ gồm: a) Đơn xin giao đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan