NGUYỄN DUY THUẬN (Chủ biên)
PHÍ MẠNH BAN - NÔNG QUỐC CHINH
DẠI SOTUYENTINH
■
(Tái bản lần th ứ tư)
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC s ư PHẠM
NHÀ XUÁT BÀN ĐẠI HỌC s ư PHẠM
Địa Chỉ: 136 Xuân Thuỷ, cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04.37547735 I Fax: 04.37547911
Emaiỉ:
[email protected] vn I VVebsite: www.nxbdhsp.edu.vn
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giảm đốc NGUYỄN BÁ CƯỜNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Tổng biên tập ĐINH VĂN VANG
Người nhận xét:
PGS.TS. TẠ MÂN
TS. NGUYỄN DOÃN TUÁN
Biên tập nội dung:
NGUYỄN TI ÉN TRUNG
K ĩ thuật vi tính:
TRỊNH CAO KHẢI
NGUYÊN NĂNG HƯNG
Trình bày bìa:
PHẠM VIỆT QUANG
ĐẠI SÓ TUYÉN TÍNH
■
Mã SỐ 01.01.212/1001. ĐH 2013
In 500 cuốn, khổ 17 X 24cm, tại Công ty cồ phằn In và Truyền thông Hợp Phát.
Đăng kí KHXB số: 74-2013/CXB/212-84/ĐHSP ngày 14/01/2013.
Quyết định xuất bản số: 1400/QĐ-ĐHSP ngày 30/12/2013.
In xong và nộp \ưu chiẻu Quý I năm 2014.
MỤC
LỤC
■
•
Trang
C ác k i h iê u
10
L à i nói d ầ u
13
CHƯ ONGI. ĐỊNH THỨC
§1. P hép th ế
19
21
1.1. Định nghĩa phép th ế
21
1.2. Nghịch th ế
22
1.3. Đấu của phép thê
22
§2. K hái n iệ m m a t r ậ n
25
§3. Đ ịnh n g h ĩa và tín h c h ấ t củ a đ ịn h th ứ c
27
3.1 Định nghĩa
27
3.2. Tính chất
29
§4. Khai tr iể n d ịn h th ứ c
35
4.1. Định thức con - Phần bù đại sô’
35
4.2. Khai triển định thức theo một dòng
36
4.3. Khai triển định thức theo r dòng
41
§5. Phương p háp tín h đ ịn h th ứ c
40
5.1. Tính định thức cấp 3
45
5.2. Áp dụng phép khai triển định thức theo một dòng
hoặc một cột
46
5.3. Đưa định thức về dạng tam giác
47
5.4. Áp dụng các tính chất của định thức
51
5.5. Phương pháp quy nạp và phương pháp truy hồi
54
5.6. Tính định thức bằng máy tính bỏ túi và máy tính
điện tử
57
3
§6. ứ ng dụng: Hệ p h ư ơ n g trìn h C ram er
61
6.1. Định nghĩa
61
6.2. Cách giải
61
6.3. Giải hệ C ram er bằng máy tính bỏ túi và m áy tín h
điện tử
64
T ó m tắ t
67
B à i tả p
70
V à i n é t lịc h s ử
76
CHƯƠNG II. KHÔNG GIAN VECTƠ
79
§1. Đ ịn h n g h ĩa và cá c tín h c h ấ t đơn g iả n
81
1.1. Định nghĩa
81
1.2. Các tính chất đơn giản
82
1.3. Hiệu của hai vectơ
83
§2. K hông g ia n co n
2.1. Định nghĩa
84
2.2. Tính chất đặc trưng
85
2.3. Tổng của những không gian con
85
2.4. Giao của những không gian con
86
2.5. Không gian con sinh bỏi một hệ vectơ
86
§3. Sự đ ộ c lậ p tu y ế n tín h - S ự phụ th u ộ c tu y ế n tín h
90
3.1. Định nghĩa
90
3.2. Các tính chất
91
§4. Cơ sở củ a k h ô n g g ia n v e c tơ
4
84
95
4.1, Định nghĩa
95
4.2. Sự tồn tại của cơ sở
96
§5. s ỏ ch iểu củ a k h ô n g gian v ec tơ
99
5.1. Định nghĩa
99
5.2. Số chiều của không gian con
99
§6. Tọa độ củ a m ộ t v ectơ
102
6.1. Định nghĩa
102
6.2. Ma trậ n chuyến
103
6.3. Liên hệ giữa các toạ độ của một vectơ đối với hai cơ sở
khác n h au
10 5
§7. H ạng củ a h ệ v e c tơ - H ạn g củ a m a trậ n
107
7.1. H ạng của hệ vectơ
107
7.2. H ạng của ma trậ n
108
7.3. Cách tìm hạng của ma
trậ n
113
7.4. Tìm hạng của ma trận bằng các phép biến đổi sơ cấp
116
7.5. Tìm cơ sở, số chiểu của không gian vectơ sinh bởi một
hệ vectơ bằng máy tính điện tử
118
T óm tắ t
121
lìà i tậ p
123
V ài n é t lic h s ử
132
CHƯƠNG 111. ÁNH XẠ TUYỂN TÍNH
135
§1. Đ ịn h n g h ĩa á n h xạ tu y ế n tín h - Sự xác đ ịn h m ộ t án h
xạ tu y ế n tín h
137
1.1. Các định nghĩa
137
1.2. Sự xác định một ánh xạ tuyến tính
140
§2. Ảnh, h ạ t n h â n củ a m ộ t án h xạ tu y ế n tín h
143
2.1. Định nghĩa và tính chất
143
2.2. Liên hệ giữa số chiều của ảnh, h ạ t nhân và không
gian nguồn
146
2.3. Sự đẳng cấu của hai không gian cùng sô'chiều
148
5
§3. C ác p h ép to á n tr ê n các án h xạ tu y ế n tín h
150
3.1. Phép cộng
150
3.2. Phép nhân một ánh xạ tuyến tính với một số
151
3.3. Không gian vectơ HomK(V, W)
152
3.4. Tích của hai ánh xạ t uyến tính
153
Tóm t ắ t
155
B à i tập
157
Vài nét lịch sử
162
CHƯƠNG IV. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYỂN TÍNH
163
§1. Hệ p hư ơ ng trìn h tu y ế n tín h - P h ư ơn g pháp G auss
165
1.1. Định nghĩa
165
1.2. Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương
pháp G auss
166
1.3. Thực hiện phương pháp Gauss trên máy tính điện tử
173
§2. Đ iể u k iện đ ể h ệ p h ư ơ n g tr ìn h tu y ế n tín h có n g h iệm
177
2.1. Đ iều kiện có nghiệm
1177
2.2. Giải hệ phương trình tuyến tính bằng định thức
1178
§3. H ệ p hư ơ ng tr ìn h tu y ế n tín h th u ầ n n h ấ t
U84
3.1. Định nghĩa
1184
3.2. Không gian nghiệm của hệ tuyến tính thuần nhất
1185
3.3. Liên hệ giữa nghiệm của hệ phương trình tuyên
tính và hệ thuần nhất liên kết
1189
3.4. Giải hệ phương trình tuyến tính bằng máy tính
điện tử
1L90
Tóm t ắ t
1193
B à i tâp
1194
Vài nét lịch sử
2Ì01
6
CHƯƠNG V. MA TRẬN
203
§ 1. Ma trậ n củ a m ộ t á n h xạ tu y ế n tín h
204
1.1. Định nghĩa
204
1.2. Liên hệ giữa HomK(V. W) và M at(mn)(K)
206
§2, Các p h ép to á n trên các m a trận
208
2.1. Phép cộng
208
2.2. Phép nhân một ma trận vối một số
209
2.3. Phép trừ
210
2.4. Không gian vectơ Mat(mn)(K)
210
2 .5 . Tích của hai ma trận
211
2.6. Thực hiện các phép toán ma trận bằng máy tính bỏ
túi và máy tính điện tử
216
§3í. Đại sô Mat,,(K) cá c m a trận v u ô n g cấp n
220
3.1. Định thức của tích hai ma trận
220
3.2. Ma trận nghịch đảo
223
3.3. Tìm ma trận nghịch đảo
225
3.4. Vài ứng dụng đầu tiên của ma trận nghịch đảo
231
3.5. Ma trận của một đẳng cấu
232
§4i. Ma tr ậ n củ a m ột án h xạ tu y ến tín h đ ối vớ i h a i cơ sở
khiác n h a u - Ma trậ n đ ồ n g d ạn g
233
4.1. Ma trận của một ánh xạ tuyến tính đối với hai cơ sở
khác nhau
233
4.2. Ma trận đồng dạng
234
§5í. V eotơ r iê n g - Giá trị r iê n g
236
5.1. Vectơ riêng - Giá trị riêng
236
5.2. Đa thức đặc trưng - Cách tìm vectơ riêng
238
5.3. Tìm vectơ riêng và giá trị riêng bằng máy tính điện tử
243
245
7
§6. C héo h oá m a trận
6.1. Định nghĩa
245
0.2. Điều kiện đề một ma trận chéo hoá được
245
6.3. Định lí
248
T óm tắ t
249
B à i tậ p
251
V ài n é t lịc h s ử
261
CHƯƠNG VI. DẠNG SONG TUYÊN TÍNH
VÀ DẠNG TOÀN PHƯƠNG
263
§1. D ạ n g tu y ế n tín h và d ạn g so n g tu y ế n tín h
265
1.1. Định nghĩa
265
1.2. Ma trậ n của dạng song tuyến tính
269
1.3. Liên hệ giữa hai ma trậ n của một dạng song tuyến
tính đôi với hai cơ sở khác nhau
270
§2. D ạ n g to à n phư ơ ng
272
2.1. Định nghĩa
272
2.2. Ma trận của dạng toàn phương
273
2.3. Dạng toàn phương xác định
274
§3. Dưa d ạ n g toàn p hư ơ ng vể d ạn g c h ín h tắ c
- 3.1. Định nghĩa
276
276
3.2. Định lí
276
3.3. Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng máy
tính điện tử
281
3.4. Định lí quán tính
283
§4. K hông g ia n v e c tơ ơ c lit
287
4.1. Định nghĩa
287
4.2. Cơ sở trực chuẩn
287
4.3. Không gian con trực giao
292
8
4.4. Hình chiếu của một vectơ lên không gian con
293
4.5. Phép biến đổi trực giao - Ma trận trực giao
293
4.6. Phép biến đổi đôi xứng
295
4.7. ứng dụng
296
T óm tắ t
304
S à i tậ p
313
Vài n é t lịc h s ử
317
CHƯƠNG VII. QUY HOẠCH TUYÊN TÍNH
319
§1. Bài to á n q u y h o ạ ch tu y ến tín h
320
1.1. Một vài bài toán thực tế
320
1.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính
323
1.3. Ý nghĩa hình học và phương pháp đồ thị
328
§2. P h ư ơ n g p háp đơn h ìn h và cá c th u ậ t to á n củ a nó
331
2.1. Một sô' tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính
dạng chính tắc
331
2.2. Phương pháp đơn hình
338
2.3. Giải các bài toán quy hoạch bằng máy tính điện tử
360
T óm tắ t
364
Iìà i tậ p
365
V ài n é t lịc h s ử
371
Lời g iả i - h ư ớ n g d ẫ n - tr ả lời
372
B ả n g th u à t n g ữ
402
T à i liệ u th a m k h ả o
408
9
CÁC KÍ H IỆ U
Tập hợp {1, 2, ... , n} gồm n sô'tự nhiên từ 1
đến n.
1
ơ
ơ( 1)
2 ...
n
ơ(2) ... ơ(n)
Phép th ế ơ biến phần tử i th à n h ơ(i).
sn
Tập hợp các phép thê trên tập Xn.
sgn(ơ)
Dấu của phép thê ơ.
n
ti-1> '
5jeJ> ,
Tổng aì + a 2+...+ an.
Tổng các số ãị, với j thuộc tập chỉ sô J.
n
ủi=l a'
O
j€j a '
Tích a!a2...an.
Tích các thừa số aj; với j thuộc tập chỉ số J.
A = (a,j)
Ma trận A có m dòng, n cột,với các thành
phần ajj ở dòng thứ i, cột th ứ j.
A = (a„)n
Ma trận vuông cấp n.
M atn(K)
Tập hợp các ma trận vuông cấp n với các
thành phần thuộc trường K.
'A
Ma trận chuyển vị của ma trậ n A.
A-'
Ma trận nghịch đảo của m a trậ n A.
|A|
Định thức của ma trận A.
I
Ma trận đơn vị.
M i,
P hần bù đại số của th àn h p h ầ n ay.
A;i
M
Định thức con bù của th à n h p h ần ay trong
* ma trậ n vuông (ay).
I, . . . I r
Định thức con xác định bởi các dòng i,,..., ir
và các cột
10
jr.
MLi,
Định thức con bù của định thức con M ị"’ị .
A ỉ::f
P hần bù đại sô" của định thức con MỊ1'"1
; .
• J|
hạng(A)
Hạng của ma trận A.
A+B
Tổng của hai ma trậ n A và B.
AB
Tích của hai ma trậ n A và B.
'1
‘r
ã
Vectơ, là một phần tử của không gian vectơ.
~(ă
Vectơ đối của à.
ỏ
Vectơ không.
<#={ã ,, ã 2(. . . , à m}
Hệ vectơ gồm các vectơ ă
hạngír^)
H ạng của hệ vectơ c4.
(e))={ẽ ,, é
2 , . . .
, ẽ „}
u
ă
2,...,
d
m.
Cơ sở (e) của không gian vectơ.
di:m KV
Sô" chiều của K - không gian vectơ V.
f: V->w
Ánh xạ tuyến tính từ không gian V đến
không gian w.
f(X)
Ảnh của tập X qua ánh xạ tuyến tính f.
Innf
Ảnh của không gian V hay ản h của ánh xạ
tuyến tính f.
f-“(Y)
Ảnh ngược của tập Y.
K(erf hay r^íO)
H ạ t n hân của ánh xạ tuyến tín h f.
HJ.omK(V,W)
Tập hợp các ánh xạ tuyến tính từ V đến w .
f* g
Tổng của hai ánh xạ tuyến tính f và g.
gỉ'
Tích của hai ánh xạ tuyến tính f và g.
â ..p
Tích vô hưống của hai vectơ.
d xp
à
H 1G
Không gian H trực giao với không gian G.
1*1
hch\v ă
trực giao vối p .
ẩC huẩn của à.
H ình chiếu của á lên không gian w.
lz tl
Môđun của sô" phức z.
z
Sô" phức liên hợp của số phức z.
11
Chứng minh điều kiện cần.
Chứng minh điều kiện đủ.
Phương án tôi ưu.
Tập phương án tối ưu.
Vectơ dòng thứ i của m a trận A.
Vectơ cột thứ j của ma trậ n A.
LỜI NÓ I Đ ẦU
ở thòi đại của chúng ta, khoa học và kĩ th u ậ t p h á t triển n h ư vũ
bão. C húng đòi hỏi ngành Giáo dục phải luôn luôn đổi mới kịp thời để
đáp ứng mọi n h u cầu về tri thức khoa học của th a n h th iế u niên, giúp họ
có khả n ăng lao động và sáng tạo trong cuộc sống sôi động. H iện nay
chương trìn h và sách giáo khoa bậc Phổ thông ở nước ta đã b ắ t đ ầu và
đang th ay đổi để phù hợp với đòi hỏi ấy. Trường Cao đ ẳng Sư phạm , cái
nôi đào tạo giáo viên THCS, cần phải có nhữ ng đổi mới tương ứng về
chương trìn h và sách giáo khoa. Vì mục đích đó, bộ sách giáo khoa mới
ra đời, th ay t h ế cho bộ sách giáo khoa cũ.
Cuôn sách "Đ ai sô tu y ế n t í n h ” biên soạn lần này, nằm trong
khuôn khố của cuộc đối mới ấy. Nó nhằm làm một giáo trìn h tiêu chuẩn
chung cho các trường Cao đẳng Sư phạm trong cả nước theo chương
trình mới (chương trình 2002), đòi hỏi không n h ữ n g phải đổi mới những
nội dung kiến thức (nếu cần) và cả phương pháp giảng dạy của giảng
viên cũng n h ư phương pháp học tập của sinh viên. M ặt khác, qua một
thòi gian dài thực hiện chương trình và sách giáo khoa cũ, đến nay đã có
thể đ án h giá nhữ ng ưu, khuyết điểm của nó, sự p h ù hợp của nó với trìn h
độ đầu vào của sinh viên các trường Cao đẳng Sư phạm . Do đó cuốn sách
biên soạn lần này cũng thừ a hưởng những ưu điểm và khắc phục những
thiếu sót của những cuốn sách cũ.
Đổi tượng sử dụng cuốn sách này là sinh viên và giảng viên các
trường Cao đẳng Sư phạm trong cả nước, các giáo viên THCS cần được
bồi dưỡng đế đ ạt trìn h độ chuẩn hoá. Cuốn sách cũng có th ể được dùng
cho các trường Đại học và Cao đẳng khác và cho tấ t cả n h ữ n g ai muốn
tự học môn học này.
Cơ sỏ để lựa chọn nội dung của giáo trìn h này là yêu cầu đ ầ u ra và
trình độ đầu vào của sinh viên Cao đẳng Sư p h ạm hiện nay, đồng thời
cũng cần tín h đến vai trò của môn học đối với các môn khoa học khác
13
như Giải tích, Hình học, Vật lí, Hoá học, v.v.., và tạo điều kiện cho người
học có thể học lên cao hơn. Cụ thể, giáo trình này phải tran g bị được cho
ngưòi giáo viên toán tương lai ở trường THCS những kiến thức cần
thiết, đầy đủ, vững vàng về Đại sô" tuyến tính đề giảng dạy tốt những
phần liên quan trong Chương trình Toán THCS. Tuy nhiên, nội dung và
phương pháp trìn h bày những nội dung ấy lại phải phu hợp với trìn h độ
nhận thức và khả năng tiếp nhận của sinh viên. M ặt khác, giáo trình
này cũng phải cung cấp đầy đủ kiến thức giúp người đọc có thể học được
những môn khoa học khác như đã nói trên; đồng thời đáp ứng mong
muôn của những sinh viên có hoài bão nâng cao hơn nữa trình độ của
mình. Vì thế, nội dung cuốn sách chứa đựng những điều rấ t cơ bản mà
mọi sinh viên cần nắm vững, nhưng cũng có những phần không đòi hỏi
mọi sinh viên đều phải hiếu.
Môn Quy hoạch tuyến tính có sử dụng nhiều kiến thức Đại sô"
tuyến tính. Nhiều sách Đại sỗ> tuyến tính trên th ế giới xếp nó như một
chương của mình dưới để mục "Bất phương trình tuyến tín h ”. Trong
chương trình Cao đẳng Sư phạm mới của hệ đào tạo giáo viên dạy hai
môn, nội dung của môn Quy hoạch tuyến tính có giảm bớt. Nó cũng dược
xếp vào một chương trong giáo trình Đại sô" tuyến tính này.
Cuốn sách này gồm 7 chương:
C h ư ơ n g I trình bày định nghĩa, các tính chất của định thức và các
phương pháp cơ bản tính định thức. Đó là một phương tiện để nghiên
cứu không gian vectd và lí thuyết hệ phương trình tuyến tính.
C hư ơ ng I I và ch ư ơ n g I I I nghiên cứu không gian vectơ và các ánh
xạ giữa các không gian ấy - ánh xạ tuyến tính. Nó là cơ sở của Đại số tuyên
tính. Nó giúp cho việc hoàn thiện lí thuyết hệ phương trình tuyến tính.
C h ư ơ n g I V nghiên cứu về hệ phương trìn h tuyến tín h . Đó là
một tro n g n h ữ n g hướng mở rộng của phương trìn h được học ở
trường Phổ thông. Với chương này, lí th u y ế t hệ phương trìn h tuyến
tín h được coi là hoàn thiện.
C h ư ơ n g V nghiên cứu ma trận và mối liên hệ giữa ma trận với
'không gian vectơ. Nhờ nó mà các ánh xạ tuyến tín h được nghiên cứu sâu
sắc hơn.
14
C hương V I nghiên cứu dạng song tuyến tính và dạng toàn
phương, một p hần của lí thuyết dạng trong Đại số tuyến tính nhưng lại
có ả n t hưởng sâu sắc đến Hình học, Phương trình vi phân và Phương
trìn h dạo hàm riêng.
Chương V II nghiên cứu một sô'bài toán của Quy hoạch tuyến tính.
Phần Đại số tuyến tính của cuốn sách này được dùng chung cho cả
hai hệ cào tạo giáo viên toán (hệ đào tạo giáo viên dạy môn Toán cùr.'g
với món thứ hai, và hệ đào tạo giáo viên dạy chỉ một môn Toán). Yêu
cầu đối với mỗi hệ có khác nhau. Đối với hệ đào tạo giáo viên dạy hai
môn, chương trìn h chỉ yêu cầu sinh viên nắm được những điều r ấ t cơ
bản. Ching hạn, đôì với chương Định thức yêu cầu chỉ là hiểu được định
nghĩa d n h thức, nắm vững các tính chất đê tính được các định thức
thông thường, không cần hiểu kĩ chứng minh của các tính chất này.
Song dôi với hệ đào tạo giáo viên chỉ dạy môn Toán thì đòi hỏi cao hơn
cả về nói dung và cả về rèn luyện và p h át triển tư duy toán học. Tuy
nhiên n iữ ng đòi hỏi này được thực hiện đến đâu còn tuỳ thuộc vào trình
độ sinh viên ở từng địa phương. Đó là phần mềm dẻo mà các trường vận
dụng lirh hoạt. P hần Quy hoạch tuyến tính ở đây chỉ dùng cho hệ đào
tạo giáo viên dạy hai môn.
Moi chương đều có phần mở đầu nêu lên những yêu cầu và cách
học tập của chương ấy. Cuối mỗi chương có phần tóm tắ t đôi nét chính
nội dun£ của chương để bạn đọc có dịp ôn tập lại. P hần bài tập có một số
lượng C( thể vượt quá yêu cầu chung đôi chút vì các tác giả cuốn sách
mong rruốn giúp cho những bạn đọc ham thích môn học này có thêm cơ
hội rèn uyện kĩ năng. Vì vậy, đối với số đông sinh viên thì giảng viên
cần chỉ dẫn cho họ những bài cụ thể. Tuy nhiên bạn đọc cố gắng giải
càng n h ể u bài tập càng t<ất. Các phần in chữ nhỏ không đòi hỏi sinh
viên p h a đọc. Chúng chỉ dành cho những ai thích th ú tìm hiểu.
Đt học được giáo trìn h này, người học cần được bổ sung kiến thức
về sô' phíc khi m à chương trìn h Toán ồ THPT chưa đề cập tới; hơn nữa
cũng cầi có khái niệm về các cấu trúc đại sô' như nhóm, vành, trường để
15
tiện diễn đạt và bắt nhịp được với cách trình bày giáo trình; cần củng cô'
vững vàng kiến thức toán học bậc THPT.
Giáo trình này được học vào năm thứ nhât sau phần cấu trúc đại
số của giáo trình Nhập môn Toán học cao cấp.
Khi giảng dạy giáo trình này, có thể kết hợp nhiều hình thức như
thuyết trình của giảng viên, hưống dẫn sinh viên tự đọc sách, tổ chức
xêmina, V.V.... Chẳng hạn, có thể tổ chức xêmina ở các mục: Các phương
pháp tính định thức; Giải hệ phương trình tuyến tính; Các phép tính vể
ma trận. Một điều mà các tác giả muốn lưu ý thêm đối với các giảng viên
là: vì giáo trình còn được sử dụng để tự học nên có nhiều chỗ phải đặt
vấn để dẫn dắt người học, có nhiều ví dụ. Do đó khi giảng bài ở lớp, các
giảng viên nên lựa chọn những điều cần thiết nhất để có đủ thòi gian
truyền đạt những kiến thức cơ bản, những phần còn lại dành cho sinh
viên tự học. Cũng như đã nói trên, Đại sô" tuyến tính có nhiều ứng dụng,
do đó sinh viên cần có kĩ năng vận dụng kiến thức và kĩ năng tính toán.
Muốn th ế việc thực hành của sinh viên cần được coi trọng. Nên cố gắng
giảm bớt thòi gian học lí thuyết ở lóp để dành thêm thời gian cho việc
giải bài tập của sinh viên, và nếu có thể thu xếp được một tỉ lệ giữa thòi
gian dạy lí thuyết và thòi gian làm bài tập là 1/1 thì càng tốt.
Đối vổi người học, khi học giáo trình này luôn luôn có giấy và bút
trong tay để tự mình mô tả các khái niệm dựa theo những định nghĩa;
tự mình chứng minh các định lí sau khi đã tìm hiểu kĩ giả thiết và kết
luận; vận dụng các khái niệm, các định lí để tự mình trình bày các ví dụ
cho trong sách. Cuối mỗi chương có phần tóm tắt, bạn đọc nên tận dụng
nó để củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học được ở chương ấy.
Cũng cần nói thêm rằng Đại số tuyến tính là một ngành khoa học cô
nhất nhưng cũng rất hiện đại. Những điểu được trình bày ỏ đây chỉ là
những điều cơ bản nhất, mở đầu của Đại số tuyến tính trên trường số (mà
chủ yếu là trường số thực). Còn nhiều vấn để nội dung chưa thể đê cập tới.
Trong cuốn sách này chữ K được kí hiệu chung cho cả ba trường
sô': trường số hữu tỉ Q, trường sô' thực R và trường số" phức c , mỗi khi
muốn nói một điều gì chung cho cả ba trường sô ấy.
16
Cuối cùng, các tác giả hi vọng rằng cuốn sách đáp ứng được những
đòi hỏi của chương trình, những mong muốn của bạn đọc. Tuy nhiên,
cuốn sách chưa trá n h khỏi hết mọi khiếm khuyết. Vì thế, các tác giả
mong n h ận được nhiều ý kiến của bạn đọc để có thế sửa chữa những sai
sót làm cho cuốn sách ngày càng hoàn thiện và ngày càng hữu ích hơn.
Xin chân th à n h cảm ơn!
Các tác giả
2- ĐSTTÍnh
17