Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu công nghệ sấy gỗ

.DOCX
53
1471
53

Mô tả:

đồ án cn sấy gỗ
Đồ án sấy VIỆN CÔNG NGHIỆP GÔỖ ĐÔỒ ÁN THIẾẾT KẾẾ LÒ SẤẾY GÔỖ I. THÔNG TIN CHUNG Họ và tên sinh viên: TRẦẦN VĂN NGA Lớp: K59B_CBLS Mã sinh viên: 1451010442 Phương án: 39 II. DỮ LIỆU CHO TRƯỚC - Loại lò sấy: Hơi nước Địa điểm xây dựng lò sấy: Hà Nội Điều khiển lò sấy: bán 3 Năng suất mẻ sấy: 60 m  Loại gỗ: Cao su Kích thước phôi liệu: 1200x45x25(mm) Độ ẩm ban đầu: 60% Cấp chất lượng sấy: II III. NHIỆM VỤ ĐÔỒ ÁN 1. 2. 3. 4. 5. 6. Tính toán công nghệ Tính toán nhiệt Tính toán khí động lực của lò sấy Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật kinh tế của lò sấy Bản vẽ lò sấy gỗ Quy trình sấy gỗ LỜI NÓI ĐẤỒU Sấấy là quá trình công nghệ được sử dụng trong rấất nhiềều ngành công nông nghiệp. Trong nông nghiệp sấấy là một công đoạn quan tr ọng của công nghiệp sau thu hoạch. Trong công nghiệp như công nghiệp chềấ biềấn nông - hải sản, công nghiệp chềấ biềấn gôỗ, công nghiệp sản xuấất vật liệu xấy dựng.. kyỗ thuật sấấy củng đóng góp một vai trò quan tr ọng trong dấy chuyềền sản xuấất. Qúa trình sấấy không chỉ là quá trình tách nước và hơi nước ra kh ỏi vật liệu một cách đơn thuấền mà là một quá trình công ngh ệ. Nó đòi hỏi sau khi sấấy vật liệu phải đảm bảo chấất lượng cao, tều tôấn năng lượng ít và chi phí vận chuyển thấấp. Chẳng hạn, trong chềấ biềấn nông hải sản, sản phẩm sấấy phải duy trì màu săấc, hương vị, các vị lượng… Sấấy gôỗ là một bộ phận quan trọng của lĩnh vực gia công thủy nhiệt gôỗ. Ý nghĩa của quá trình gia công thủy nhiệt gôỗ trong công nghiệp gôỗ chềấ biềấn nói riềng và trong nềền kinh tềấ quôấc dấn nói chung. Hi ện nay với yều cấều chấất lượng ngày càng cao của thị trường gôỗ ngày càng cao của thị trường gôỗ thì công đoạn gôỗ ngày càng quan tr ọng trong công nghiệp chềấ biềấn gôỗ. Một yều cấều quan trọng đó là sản ph ẩm gôỗ ph ải đạt được độ ẩm tều chuẩn và đôềng đềều không cong vềnh nứt nẻ, nhấất là đôấi với thị trường xuấất khẩu hiện nay thì vấấn đềề chấất lượng càng trở nền quan trọng hơn..!!! Nhăềm đáp ứng yều cấều, tôi xin trình bày đềề tài vềề “Thiêết kêế lò sấếy 3 gỗỗ đỗếi với gỗỗ Thỗng có năng suấết 60( m /mẻ)”. Nội dung bao gôềm các phấền sau : Chương I. Tổng quan vềề công nghệ và thiềất bị sấy gôỗ Chương II. Tính toán thiềất kềấ 1. 2. 3. 4. 5. 6. Tính toán công nghệ Tính toán nhiệt Tính toán khí động lực của lò sấy Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật kinh tế của lò sấy Bản vẽ lò sấy gỗ Quy trình sấy gỗ Chương III. Các chỉ tều kyỗ thuật-kinh tềấ của lò sấấy. CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VẾỒ CÔNG NGHỆ VÀ THIẾẾT BỊ SẤẾY GÔỖ I. Khái niệm quá trình sấếy Sấấy là quá trình tách ẩm ra khỏi vật liệu băềng phương pháp bay hơi. Trong trường hợp sấấy nóng nhiệt được cung cấấp nhăềm thực hiện nhiệm vụ nung nóng vật liệu sấấy từ nhiệt độ ban đấều đềấn nhiệt độ thích hợp để vận chuyển ẩm từ các lớp bền trong ra ngoài và vận chuyển ẩm từ lớp bềề mặt của vật liệu sấấy vào môi trường không khí. II. Nguyên liệu gỗỗ sấếy. 2.1: Đặc điểm cấấu tạo và tnh chấất vật lý của gôỗ sấấy. 2.1.1: Giới thiệu vềề loài gôỗ Cao Su và Đặc điểm của gôỗ Cao su III. Loại lò sấếy. 1. Sử dụng loại lò sấy bằng hơi nước - Điều khiển bằng hệ thống bán tự động (vì gỗ Thông có thời gian sấy ngắn). 1.1 Các bộ phận của lò sấy 1.2 Vỏ lò sấy Chức năng ngăn cách không gian trong lò sấy với môi trường xung quanh,vỏ lò sấy phải bảo đảm kín, khít, cách ẩm, cách nhiệt để bảo đảm cho quá trình trao đổi với bên ngoài diễn ra đúng chế độ. Ngoài ra vỏ lò còn phải đảm bảo một số yêu cầu đối với một bộ phận kiến trúc trong phân xưởng. 1.3 Kết cấu vỏ lò sấy - Sữ dụng vỏ lò sấy dạng cố định : thường được xây từ các vật liệu xây dựng thông thường như: gạch đỏ loại tốt (loại A), xi măng, sỏi, cát,..,Ở các lò sấy này thì tường lò thường xây gạch (dày 1-1,5 viên gạch), mặt trong trát vữa xi măng cao(>15mm), láng bóng bằng nước xi măn. Để tăng cường khả năng cách ẩm của tường trong 1 số trường hợp có thể được quét thêm 1 lớp vật liệu cách ẩm. Xấy làm hai lớp gạch, ở giữa là lớp cách nhiệt,lớp cách nhiệt thường có độ dày khoảng 60-100(mm). 1.4 Mặt sàn và nềền móng a, Mặt sàn - Mặt sàn phải bềền, không được lõm - Mặt sàn được tổ hợp thành từ 6 lớp: lớp dưới cùng là lớp đấất được đấềm chặt, lớp thứ 2 từ dưới lền là đá dăm có chiềều dày 160(mm), lớp thứ 3 từ dưới lền là bề tông dày 100(mm), lớp thứ 4 từ dưới lền là lớp PVC có khả năng giữ nhiệt và chôấng nước dày 60(mm), lớp thứ 5 từ dưới lền được làm băềng bề tông côất thép dày 200(mm) và lớp trền cùng là lớp xi măng cát (theo tỷ lệ 1:2) dày 16(mm). - Mặt sàn phải được tráng lượt vữa mịn lền trền để thuận tền cho việc vận chuyển gôỗ - Mặt sàn phải hơi nghiềng để chảy hềất nước ngưng do gôỗ bay ra như quá trình phun ẩm. b, Nềền móng - Nềền móng của lò sấấy được thiềất kềấ theo nềền móng ấy dựng nhà ở - Độ sấu của nềền móng phụ thuộc vào vị trí đấất nềền để xấy lò. - Nềền móng của lò sấấy thông thường được làm từ 6 lớp: lớp dưới cùng là lớp đấất được đấềm chặt lớp thứ 2 từ dưới lền là vụn xỉ đấềm chặt có chiềều dày 70-80(mm), lớp thứ 3 từ dưới lền là bề tông dày 100(mm), lớp thứ 4 từ dưới lền là lớp bề tông côất thép hình chữ T dày 400(mm), lớp thứ 5 là lớp gạch có chiềều dày 600-800(mm) và lớp trền cùng được ghép băềng những tấấm xà có độ dày 30(mm). c, Mái che - Mái che thường gôềm 3 lớp: lớp dưới là lớp bề tông côất thép dày 120(mm); lớp giữa là vật liệu cách nhiệt dày 120(mm) và có độ dôấc 0,6% ở vị trí mỏng nhấất của lớp này là 80(mm) (có thềấ dùng xôấp ho ặc bông thủy tnh ); lớp trền cùng là bề tông côất thép có cho thềm 3% chấất chôấng nước, lớp này dày 40(mm). d, Cửa lò sấấy Kêết cấếu cửa lò Cửa lò sấấy là một bộ phận ảnh hưởng lớn đềấn độ kín và cách nhiệt của lò sấấy. Đôấi với lò sấấy độ kín và cách nhiệt là yều cấều quan tr ọng nhấất!!! - Yều cấều của lò sấấy: Có độ kín tôất, có hệ sôấ truyềền nhiệt thấấp, tu ổi th ọ dài, đóng mỡ dề dàng, an toàn, độ bềền cao. - Cửa lò sử dụng hợp kim nhôm để làm thành khung ở bền trong rôỗng, lớp giữa được lót băềng một lớp bông thủy tnh để cách nhiệt, độ dày khoảng 80-100(mm), đôấi với các khe hở phía mặt trong của cửa được sử dụng cao su công nghiệp để bịt kín. - Chọn cửa lò sấấy là cửa lò kéo lền xuôấng, sử dụng cơ cấấu đóng mở băềng cơ giới, làm cho cửa được tự động kéo lền hoặc hạ xuôấng. Khi cửa hạ xuôấng, cánh cửa dựa vào trọng lượng của bản thấn, men theo đường ray của hai cạnh, tự động chuyển động xuôấng dưới ép sát vào khung cửa, đảm bảo rấất tôất vềề độ kín cho lò sấấy. Cửa loại này phù h ợp với những lò sấấy có kích thước lớn. e, Cửa trao đổi khí và cửa phụ - Cửa trao đổi khí được đóng, mở một cách tự động để thực hiện chức năng làm thoát ẩm hoặc lấấy gió mới vào trong lò sấấy phụ thu ộc vào chiềều quay của quạt gió và điềều kiện sấấy. - Cửa trao đổi khí làm băềng hợp kim nhôm thường được lăấp thành 2 hàng nóc lò sấấy, các cửa thoát ẩm của môỗi hàng được lền kềất với nhau băềng 1 trục nôấi. - Đường kính cửa thoát ẩm từ 350(mm) đềấn 400(mm). - Cửa phụ dùng để thăm, kiểm tra độ ẩm, trạng thái gôỗ trong quá trình sấấy. cửa phụ thường được đặt phía sau lò sấấy - Kích thước cửa phụ : chiềều rộng từ 500 – 600(mm) ; chiềều cao từ 1000 -1500(mm). - Cửa được làm từ hợp kim nhôm, găấn lớp cách nhiệt ở giữa khung và được bảo vệ băềng gioăng cao su. f. Tường lò sấấy: Có kềất cấấu dạng khung, 4 góc của lò được sử dụng cột bề tông côất thép, và thềm hai cột bề tông theo chiềều dài lò để tăng đ ộ v ững chăấc cho tường lò tạo thành 1 khung tường lò v ững chăấc. T ường lò đ ược xấy băềng gạch và xi măng, tường xấy 220 mm, m ặt trong đ ược dán một lớp vải bông thủy tnh dày khoảng 3mm trong và cùng được quét một màng sơn P – U mỏng lền bềề mặt. Vải bông thủy tnh L ớp Gạch Hình 2.. Kết cấu tường lò Với kềất cấấu trền, khung giăềng tường seỗ là bề tông côất thép. Tuy nhiền, phấền này chiềấm một thể tch nhỏ, do vậy trong tnh toán t ổn thấất nhiệt ta có thể bỏ qua và coi tường lò xấy băềng gạch xấy dựng. 2. Thiềất bị tản nhiệt - Thiềất bị tản nhiệt có chức năng truyềền năng lượng nhiệt từ chấất tải nhiệt đềấn không khí môi trường sấấy. - Thiếết bị tản nhiệt dạng ốếng gang có cánh có khoang tròn, đường kính khoang 175(mm), đường kính ôấng ngang: đường kính trong 70(mm), đường kính ngoài 84(mm), đường kính đoạn nôấi ôấng băềng 160(mm), độ dày thành ôấng khoảng 1,5 đềấn 2(cm) tùy theo sản phẩm mua vềề. Cự ly giữa các khoang là 20(mm). - Dàn ôấng tản nhiệt gôềm 6 bộ tản nhiệt môỗi ôấng có chiềều dài 80cm - Các ôấng được nôấi với nhau băềng các ôấng nhựa chịu nhiệt dấỗn hơi nước lưu thông trong dàn tản nhiệt - Dàn được thông với nhau theo quy trình đi của hơi nước đi vào ôấng trền và tản ra khăấp dàn sau đó hội tụ và thải ra ôấng dưới - Đấều ôấng đang dấỗn hơi phấn thềm một nhánh tới thiềất bị phun ẩm seỗ có van ở ôấng để khi phun ẩm thì hơi seỗ không vào dàn tản nhiệt và khi gia nhiệt thì không phun ẩm - Thiềất bị phun ẩm được làm băềng thép không gỉ và cấấu trúc như vòi phun sương trền thị trường có rấất nhiềều loại, chọn loại nào vừa giá cả. Tính năng tương ứng loại tôất để mua, - ỐỐng phun ẩm được đặt hướng lền trấền lò tránh hiện tượng phun trực tềấp vào gôỗ. - ỐỐng thu hôềi hơi nước được lăấp thiềất bị tách nước ngưng tụ ở ngoài lò để loại bỏ nước ngưng chỉ thu hôềi hơi nước vào nôềi hơi - Thiềất bị tách nước cũng có rấất nhiềều loại tùy vào kinh kềấ để mua nhưng phải đảm bảo nước được tách ra nhiềều tránh hiện tượng nước vào trong nôềi hơi. 3. Thiềất bị quạt gió - Sữ dụng quạt dọc trục có công suấất 3Kw, đường kính quạt 800900(mm), tôấc độ vòng quay 1500 vòng/phút, với áp suấất 240Pa, có th ể quay ngược chiềều. - Dùng 3 quạt 8 cánh. 4. Hệ thôấng cấấp nhiệt cho lò sấấy - Đôấi với lò sấấy băềng hơi nước thì nguôền nhiệt là lò hơi. - Kích cỡ của lò hơi cỡ nhỏ dạng năềm: có áp suấất từ 0,4MPa đềấn 0,6MPa, nhiệt độ hơi bão hòa đạt 1540C, công suấất sinh hơi từ 500 3000kg hơi/giờ. Tùy thuộc vào khôấi lượng gôỗ sấấy trong năm lớn hay nhỏ… IV. Đặc điểm địa hình và nơi xấy dựng lò sấếy. - Địa hình đấất vùng núi - Khí hậu ở Hà Nội có khí hậu điển hình của vùng nhiệt đới - Nhiệt độ môi trường trung bình năm to = 230C. - Độ ẩm tương đối trung bình năm = 80 %. - Lượng mưa trung bình năm từ 2500 – 2700(mm) - Nhìn chung ở đây có địa hình và khí hậu thích hợp để xây dựng các hệ thống lò sấy khá cao ráo, không bị ngập úng vào mùa hè. CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN THIẾẾT KẾẾ 1. Tính toán thiết kế 1.1. Tính toán công nghệ a. Lựa chọn phương pháp sấy + Phương pháp cho lò sấấy là sấấy phôi nguyền liệu. sấấy phôi cũng có những mặt ưu điểm nổi bật của nó, với việc sấấy phôi có thể rút ngăấn được thời gian sấấy,, tang năng suấất lò sấấy (khoảng 20%) đôềng thời qua đó có thể giảm được các mặt tều hao vềề điện, hơi nước và do vậy, giảm được giá thành gôỗ sấấy. + Kích thước phôi: Chiềều dài x chiềều rộng x chiềều dày: 1200x45x25(mm) b. Năng suất lò sấy và lựa chọn kích thước lò sấy Năng suấất lò sấấy phụ thuộc chủ yềấu vào đặt tnh nguyền liệu sấấy như: lượng sấấy. Dung tch lò sấấy (thể tch gỗỗ sấấy/mẻ)  m  3 E  E0 × βH × β w × β L × m 3  Năng suấất mẻ sấấy: E = 60  E 0  E0 E (1) 100−Y 0  100  60 100−Y 0 100−7 0,5 ×0,85 ×0,9 × β H × βw × β L × 100 100 3 168,6 m  – Dung tch bao của tấất cả các đôấng gôỗ sấấy trong lò sấấy. nềấu trong lò sấấy chỉ có một đôấng gôỗ với kích thước: chiềều dài L, chiềều rộng B, chiềều cao H thì: - Kích thước của đôấng gôỗ sấấy: + Chiềều dài đôấng gôỗ: L = 1200(mm) + Chiềều rộng đôấng gôỗ: Bls = 1400(mm) + Chiềều cao đôấng gôỗ: Hđg = 1400(mm)  E 0 6. L × 4. B × 6. H , m3  E 0 1,2.6 ×1,4.4 ×1,4.3168,6 , m (2) = thay vào công thức ta được 3 từ đó ta xác định được số đống gỗ là: 6 .4.3=72 đống  Vì chiều cao lò sấy ta xác định trước nên ta sẽ tính được chiều cao của toàn đống gỗ , từ đó tính được số đống gỗ sếp chồng lên nhau βH   β H  – Hệ sôấ xềấp đấềy đôấng theo chiềều cao: βH  S Sk S (3) S 25  0,5 S k  S 20  25 S là chiềều dày của gôỗ xẻ, S k là chiềều dày thanh kề (tra S k ở bảng 6.2 Quan hệ chiềều dày gôỗ với chiềều dày thanh kề với khoảng cách giữa các thanh kề trang 146 GTCNS ) Sk = 25(mm) chiềều dày thanh kề, βw hệ sôấ xềấp đấềy đôấng theo chiềều rộng ở đấy áp dụng cho ván xẻ đã dọc rìa trước khi xềấp palet βL Hệ sôấ xềấp đôấng theo chiềều dài Y0 Hệ sôấ co ngót thể tch trong khi sấấy β w 0,85 β L 0,9 Y 0 7 +) kích thước của lò sấấy phụ thuộc vào năng suấất của lò sấấy và đặc điểm kích thước của lò sấấy. - Kích thước của gôỗ đưa vào sấấy như sau + Chiềều dài của thanh gôỗ có kích thước gôỗ lgôỗ = 1200 mm + Chiềều rộng của thanh gôỗ có kích thước wgôỗ = 45 mm + Chiềều dày của thanh gôỗ có kích thước tgôỗ = 25 mm - Để cho vật liệu được chấất cao thì không dùng xe goong để đưa gôỗ vào mà dùng xe nấng để đưa từng bó gôỗ chôềng len nhau, như thềấ seỗ đảm bảo gôỗ seỗ không bị đổ, năng suấất cao, ít diện tch. - Kích thước của đôấng gôỗ sấấy: + Chiềều dài đôấng gôỗ: L = 1200(mm) + Chiềều rộng đôấng gôỗ: Bls = 1400(mm) + Chiềều cao đôấng gôỗ: Hđg = 1400(mm) Trong trường hợp tổng quát, kích thước lò sấấy được xác định như sau:  Chiều cao lò sấy: H ls  H đg  h  H kênhdẫn khí h – khoảng cách từ đôấng gôỗ đềấn trấền lò sấấy, 200(mm) H đg Chiềều cao đôấng gôỗ, H kênh dẫnkhí  H đg = 4200(mm) cả đà kề là 100(mm) - Chiềều cao kềnh dấỗn khí, thông thường 1100(mm) H ls  H đg  h  H kênh dẫn khí 4200  200  11005500 mm   Chiều rộng lò sấy: Bls  B  2 b Trong đó: B – chiều rộng đống gỗ, B = 5600(mm) (cả khoảng cách các hàng )  Bls = 5600 +2 x 100 = 5800(mm)  Chiều dài lò sấy: Lls  L+c+ c 1 c – khoảng cách từ đôấng gôỗ đềấn mặt sau lò sấấy, c = 200(mm) c1 – khoảng cách đôấng gôỗ đềấn khung cửa chính,  Lls = 7200 + 200 +100 = 7500(mm) c1 = 100(mm) Năng suấết lò sấếy  V n K τ∑ τ × E  m3  năm  τ mẻ = 0,85.7200 . 606066,4 m3  năm 60,53 (4) ∑ τ - Thời gian làm việc của lò sấấy trong năm, ∑ τ 300 × 247200 h  Kτ – Hệ sôấ sử dụng thời gian của lò sấấy, K τ 0,85 τ mẻ - Thời gian thực hiện một mẻ sấấy, (h) τ mẻ h  Xác định sỗế lượng lò sấếy .n= ΣV  V n . Kh 150.000 16 lò 6066,4.1,5 Lấấy năng suấất của xí nghiệp là : 150.000 m 3 /năm Tính toán thời gian sấếy  • τ  τc  τ s  τ p , (h) t hời gian sấy cho từng giai đoạn là τs – Thời gian sấấy chính Trong đó ta tnh được Các giai đoạn sấấy Dựa vào đặc tnh loại gôỗ theo tài liệu nghiền cứu của Nguyềỗn Cảnh Mão (1) Hôề Xuấn Các (2) trang 92 “giáo trình Công ngh ệ sấấy gôỗ” ta lập được bảng chềấ độ sấấy sau Giai đoạn I II III IV Nhiệt độ ( 65 65 70 70 ℃ ℃ ℃ ℃ ℃ Miều tả trạng thái Độ ẩn gôỗ giảm 60% -> 52 % Độ ẩm gôỗ giảm từ 52% ->30% Độ ẩm giảm từ 30% ->20% Giảm từ 20 % suôấng độ ẩm cuôấi 12 % 1,5 V   1 W τ s  ln đ α Wc  S 25  1,25  65  T 65 65 I 25 1,25  . 25 1 60  .ln  0.033 52 ).( 1,5 0,6  2 =3,65 h ).( 1,5 0,6  2 =13,02 h 65 65 I 25 1,25  . 25 1 52 I . ln  0.033 30 65 65  III 25 1,25  . 25 1 30  .ln  0.033 20 ).( 1,5 0,6  2 =11,13 h 65 65  IV 25 1,25  . 25 1 20  .ln  0.033 12 ).( 1,5 0,6  2 =14,03 h τ s 3,65 13,02  11,1314,03 41,83 h  τp – Thời gian phụ, chuẩn bị cho mẻ sấấy: thông thường τc - Thời gian công nghệ τ p  8 (h) − Bao gôềm: τ ln - Thời gian làm nóng: Type equation here . Ta tnh thời gian làm nóng cho nguyền liệu với các dữ kiện đã cho như sau :           Nhiệt độ trung bình của nguyên liệu =môi trường = 23 ℃ Độ ẩm gỗ : 60% Làm nóng ở nhiệt độ không khí : 50 ℃ Để lõi của nguyên liệu đạt : 40 ℃ 3 3 KLTT : 595 kg/ m → KLTT ở W60 % =875 kg/ m Ván phẳng vô hạn nên lấy F 0 0,5 Lấy hệ số co rút của gỗ : 0,36 Nhiệt dung riêng của gỗ ở NĐTB : (50+23)/2=36.5 Nhiệt dung riêng của gỗ ở 60 =2,82 kJ/kg ℃ ( tra bảng 2.7) Hệ số dẫn nhiệt được tìm theo ( hình 2.8 ) và công thức 2.11 λ =0,44.1,24.1=0,546 kJ/kg ℃ Từ đó tính được: a= F 0 a .  Ta tính τs1 R 2 => 0.546 −7  2,21.10 3 2,82.10 .875 τ s 1 F o R2 a theo biểu đồ 3.4 ta tra được θ gi  0,37 ta được C τ 0,83 ( tra biểu đồ 3.4 ) theo công thức( 3.39) ta tính được thời gian làm nóng gỗ là τ ln  F 0 τ gi . R2 a =0,5. 0,001252 . 107 3,7  h 2,21  - Thời gian xử lí giữa chừng : từ 5 -8 h chọn = 5 h τ xlc - Thời gian xử lí cuôấi: để gôỗ giảm dấền suôấng nhiệt độ suôấng nhiệt độ môi trường để chôấng chánh khuyệt tật do giảm nhiệt đột ngột. thông thường thời gian này băềng =2 h tra theo bảng ( 6.4 ) Tổng thời gian hoàn thành 1 mẻ sấấy gôỗ là τ  41,83 8  2  5 3,760.53  h  1.2. Tính toán nhiệt a. Lựa chọn nguyên liệu tính toán b. Xác định lượng nước bay hơi 3 - Lượng nước bay hơi từ 1 m gỗ sấy M 1 m γ k  3 (8) 3 γk Trong đó: W đ −W c kg  m3  100 - Khôấi lượng thể tch cơ bản, kg  m γ k 514  ) - Độ ẩm ban đấều và độ ẩm cuôấi cùng của nguyền liệu sấấy, W đ và W c % Ta biềất răềng khôấi lượng thể tch khô kiệt của vấều là cm 3 γ0 = 0,595 g/ . Dựa vào đấy ta có thể tnh được khôấi lượng thể tch cơ bản theo công thức sau: γ0 = 100. γ k 100−γ v γv Trong đó : ℃ 100 γ0 - =26,5 ⟹ 100 γ0 = 100 γk – tỷ lệ co rút thể tch. Theo giáo trình khoa h ọc gôỗ . Ta có : γv γ0 . γv γk - . γ 0 .26,5 . γ k = 100 γk γk ⟹ = γk 100 γ 0 100  26,5. γ 0 = 514 kg/ m = = 0,514 g/ cm 3 3 Vậy lượng ẩm bay hơi từ 1  100.0,595 100  26,5.0,595 kg  m3 60−12 M 1 m 514× 246.72  100 3 m 3 là: ) - Xác định lượng nước bay hơi cho 1 mẻ sấy của 1 lò sấy  M mẻ  M 1 m . E ,  kg  mẻ (9) 3  M mẻ  246,72× 6014803 , kg  mẻ Trong đó E(lò) -là dung tch của lò sấếy băằng tch giữa dung tch đỗếng gỗỗ với sỗế lượng đỗếng gỗỗ có trong lò Dung tch đỗếng gỗỗ =2,352 m 3 Sỗế lượng đỗếng :72 E(lò ) =2,352.72=169,3 m 3 - Xác định lượng nước bay hơi bình quân mỗi giờ.  M 1 giờ = M 1 giờ  M mẻ , kg  giờ  τ sấy 14803  60,53 204,56 (10) , kg  giờ   Tốc độ bay hơi tính toán : =K. kg/h  Trong đó: K là hệ số vận tốc không đều. Theo Tài liệu tính toán thiết kế (tài liệu dịch. Đỗ Thị Ngọc Bích, Tạ Thị Phương Hoa) với độ ẩm 12 % thì K = 1,3  ⟹ = 1,3 . 204,56 = 265,9 kg/h = 0,074 kg/s  Kx .Hệ sôấ điềều chỉnh Kx phụ thuộc vào độ ẩm cuôấi cùng của gôỗ sấấy W% 20 - 15 1,2 Kx 15 - 12 1,2 12 1,3 : 5 = . , /s Trong đó : là vận tốc không khí tuần hoàn qua đống vầu , lấy = 2 m/s Diện tích thông gió của đống gỗ; với kiểu lò sấy đối lưu thông thường thì được xác định theo công thức: = n. . . (1 - ), Với n: là số lượng đống gỗ trong mặt phẳng vuông góc với hướng chuyển động của môi trường sấy, trong trường hợp lò sấy chúng ta các palet liên kết với nhau thành một thể thống nhất nên ta coi số lượng đống trong lò sấy là n = 1; : chiều dài đống gỗ , theo tính toán = 5,6 m; : chiều cao đống vầu, trong tính toán : hệ số đầy đống gỗ theo chiều cao Ta có = 4,2 m; = . = 0,55 là hệ số xếp đầy các palet gỗ theo chiều cao; và đống gỗ các palet theo chiều dài ⟹ = . là hê số xếp = 0,85 = 0,55.0,85 = 0,47 Vậy diện tích thông gió qua đống gỗ; là : = n. . .(1- ) = 1.5,6.4,2.(1-0,47) = 12,46 ⟹ Thể tích không khí tuần hoàn sơ bộ qua đống vầu là: = . =2.12,46= 24.92 /s ,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan