Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐH-CĐ
MÔN:ĐỊA LÍ
CHUYÊN ĐỀ: “HƯỚNG DẪN RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ”
Giáo viên: Hoàng Thị Thảo
Đơn vị: Trường THPT Tam Dương
MỞ ĐẦU
Một trong những vấn đề rất quan trọng để học sinh đạt điểm cao môn Địa Lí trong thi
tốt nghiệp THPT và tuyển sinh vào các trường đại học và cao đẳng là phải nắm thật vững
chắc các kĩ năng thực hành môn địa lí. Đối với bộ môn này, Điểm kĩ năng thực hành cho
toàn bài thường chiếm từ 25-30% tổng số điểm bài thi. Vì vậy để quyết định điểm thi của thí
sinh cao hay thấp, thậm chí đỗ hay không đỗ, ngoài nắm chắc lý thuyết ra thì thực hành
đóng vai trò cực kì quan trọng.
Có rất nhiều kĩ năng cần rèn luyện đối với môn Địa lí. Trong những năm gần đây, đề
thi tuyển sinh đại học – cao đẳng và tốt nghiệp THPT thường xoay quanh các nội dung sau:
Một là: Kĩ năng vẽ và nhận xét các loại biểu đồ.
Hai là: Kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê, nhận xét và giải thích.
Ba là: Kĩ năng vẽ lược đồ Việt Nam và xác định vị trí phân bố của một số đối tượng địa lí.
Bốn là: Kĩ năng phân tích Atlat địa lí VN (thường dùng khi thi tốt nghiệp)
Xuất phát từ vai trò quan trọng của việc rèn luyện các kĩ năng thực hành trên, nên
trong bài viết này, tôi xin trình bày nội dung về rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
Do thời gian có hạn nên trong chuyên đề chuyên môn này, tôi chỉ trình bày kĩ năng phổ biến
nhất thường được sử dụng trong đề thi nhiều năm gần đây, đó là:
“HƯỚNG DẪN RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ”.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
1
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
NỘI DUNG
A. Khái quát về biểu đồ.
1. Các dạng biểu đồ thường vẽ
Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các đề thi thường tập trung ở các dạng sau đây:
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang)
+ Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông)
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ miền.
+ Vẽ biểu đồ hai nửa hình tròn.
2 .Khái niệm về biểu đồ:
Là một hình vẽ cho phép mô tả động thái phát triển của một hiện tượng (như quá
trình phát triển công nghiệp qua các năm…), mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng
(như so sánh sản lượng lương thực của các vùng…) hoặc cơ cấu thành phần của một tổng
thể (như cơ cấu ngành kinh tế…)
- Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng.
Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để biểu hiện nhiều mục đích khác nhau. Vì
vậy, khi vẽ biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ đề bài tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể
hiện trên biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục đích, yêu cầu đã được xác định để lựa chọn loại
biểu đồ thích hợp nhất.
3. Lưu ý:
- Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, cũng phải đảm bảo được 3 yêu cầu:
+ Khoa học (chính xác).
+ Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu).
+ Thẩm mĩ (đẹp).
- Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng kí hiệu để
phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần chú ý là trong khi làm bài, học sinh không được sử
dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì như vậy bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu trong làm bài
thi thường được biểu thị bằng các cách:
+ Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo…)
+ Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng, trừ, nhân, chia…)
B. Nhận xét biểu đồ
- Khi nhận xét hoặc giải thích biểu đồ, học sinh cần dựa vào các cơ sở sau:
+ Bảng số liệu đề bài đưa ra.
+ Biểu đồ vừa vẽ.
+ Kiến thức lý thuyết có liên quan đến bài thực hành.
+ Hiểu biết của cá nhân qua các phương tiện thông tin đại chúng và đời sống thực tế.
- Dựa trên các cơ sở trên học sinh xác định yêu cầu của bài thực hành mà nhận xét.
- Khi nhận xét, học sinh cần nêu được:
+ Sự tăng hoặc giảm của các đối tượng địa lí theo thời gian có số liệu kèm theo để
minh chứng.
+ Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của đối tượng địa lí.(có kèm theo số liệu để
chứng minh).
+ Sự thay đổi đột ngột của đối tượng địa lí qua thời gian.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
2
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
C. HƯỚNG DẪN RÈN LUYỆN CÁC KĨ NĂNG VẼ VÀ
NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ
I. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ TRÒN.
1.Mục đích sử dụng
- Biểu đồ hình tròn được sử dụng phổ biến khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện qui mô
và cơ cấu, tỉ lệ hoặc tỉ trọng của các thành phần trong một tổng thể địa lí.
2. Phân loại
- Có rất nhiều cách phân loại biểu đồ tròn nhưng để tiện cho học sinh nắm bắt kiến thức, ta
nên chú trọng cách phân loại biểu đồ theo bán kính.
- Về bán kính, biểu đồ tròn được chia làm hai loại:
+ Biểu đồ tròn có bán kính bằng nhau.
+ Biểu đồ tròn có bán kính khác nhau.
3.Lưu ý khi vẽ biểu đồ tròn
- Chỉ sử dụng số liệu duy nhất là %. Do đó nếu số liệu đề bài ra là tuyệt đối thì phải sử lí số
liệu ra %.
- Biểu đồ hình tròn bán kính khác nhau dùng thích hợp nhất khi bảng số liệu cho từ 3 năm
trở xuống.Nếu từ 4 năm trở nên có thể chuyển sang dạng biểu đồ khác thích hợp hơn: biểu
đồ miền.
4. Các bước vẽ biểu đồ
- Gồm 4 bước:
* Bước 1: Chọn biểu đồ. Trong bước này bao gồm 3 thao tác:
+ Một là: Đọc đề bài và xác định yêu cầu đề bài.
+ Hai là: Quan sát bảng số liệu thống kê. Khi quan sát phải chú ý đến đơn vị mà bảng
số liệu cung cấp, quan sát bảng số liệu theo cả chiều dọc, chiều ngang để thấy được sự tăng
giảm, lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của các đối tượng địa lí.
+ Ba là: Trên cơ sở thao tác 1 và 2 đưa ra dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ.
* Bước 2: Xử lí số liệu:
- Tính %:
Nếu số liệu của đề bài đã cho là số liệu tuyệt đối (tỉ đồng, triệu người…) thì việc
đầu tiên là phải xử lí số liệu tuyệt đối thành số liệu tương đối (tỉ lệ %).
Thành phần
+ Công thức xử lí số liệu: % =
X 100
Tổng thể
+ Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến hàng chục của số thập phân nhưng tổng
phải là 100%
Lưu ý: Nếu bảng số liệu cho % thì h/s không cần sử lí số liệu.
- Xác định bán kính hình tròn:
+ Công thức tính bán kính hình tròn: S = R2 .
+ Dựa vào công thức tính diện tích hình tròn, GV giảng cho học sinh cách xác định
sự chênh lệch về bán kính giữa các hình tròn với nhau.
- Tính số độ: 100% = 3600. Căn cứ vào đó học sinh vẽ biểu đồ.
Lưu ý: Nếu bảng số liệu cho đơn vị Là % không phải tính R, tuy nhiên căn cứ vào nội dung
lý thuyết của đối tượng thực hành mà ta có thể nhận định được đối tượng địa lí đó có thay
đổi theo thời gian hay không mà xác định vẽ biểu đồ bằng nhau hay khác nhau.
* Bước 3: Vẽ biểu đồ
- Dùng copa quay đường tròn.
- Tất cả các biểu đồ tròn phải có tâm nằm trên 1 đường thẳng.
- Lấy kim 12 h làm chuẩn và vẽ theo chiều kim đồng hồ.Lần lượt vẽ các đối tượng địa lí
theo thứ tự của bảng số liệu.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
3
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
- Ghi số liệu vào trong biểu đồ. Nếu số liệu quá nhỏ có thế ghi ra bên ngoài nhưng phải đảm
bảo tính trực quan và thẩm mĩ.
- Vẽ biểu đồ phải đảm bảo 3 yêu cầu như phần I. đã nêu.
Bước 4: Hoàn thiện biểu đồ:
- Tên biểu đồ: Viết bằng chữ in hoa có dấu có ghi năm.
- Chú giải: hình nan quạt, Vẽ thế nào thì chú giải thế ấy.
Lưu ý: Biểu đồ hình tròn bán kính bằng nhau được sử dụng khi thể hiện qui mô và cơ
cấu, tỉ lệ hoặc tỉ trọng của các thành phần trong tổng thể địa lí và tổng thể ấy không thay
đổi theo thời gian.Vẽ biểu đồ này không phải tính bán kính.
5. Bài tập áp dụng.
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta
Loại đất
Năm 1993 (%)
Năm 2000 (nghìn ha)
Tổng diện tích tự nhiên
100,0
33121,2
Đất nông nghiệp
22,2
9412,2
Đất lâm nghiệp
30,3
14437,3
Đất chuyên dùng và đất thổ cư
5,6
2003,7
Đất chưa sử dụng
42,2
7268,0
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng các loại đất nước ta năm 1993 và 2000.
b.Nhận xét sự biến động các loại đất của nước ta.
Hướng dẫn
a.Vẽ biểu đồ:
- Chọn biểu đồ: hình tròn bán kính bằng nhau. Không phải tính bán kính.
- Xử lí số liệu
Bảng: Cơ cấu sử dụng các loại đất của nước ta năm 1993 và năm 2000.
Đơn vị: %
Loại đất
1993
2000
Tổng số
100,0
100,0
Đất nông nghiệp
22,2
28,4
Đất lâm nghiệp
30,3
43,6
Đất chuyên dùng và thổ cư
5,6
6,0
Đất chưa sử dụng
42,2
22,0
- Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.GV hướng dẫn học sinh vẽ và vẽ mẫu trên bảng.
b. Nhận xét:
-Tỉ trọng Đất nông nghiệp tăng (d/c).
- Đất lâm nghiệp tăng tỉ trọng (d/c). Tuy nhiên vấn ít trong điều kiện nước ta có ¾ diện tích
là đồi núi.
- Đất chuyên dùng và thổ cư tăng do quá trình CNH và HĐH (d/c).
- Đất chưa sử dụng tỉ lệ giảm mạnh (d/c).
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau
Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh năm 1994
Đơn vị: Tỉ đồng
Năm
Tổng số
Nông- lâm-ngư nghiệp
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
1990
131.968
42.003
3.321
56.744
1995
195.567
51.319
58.550
85.698
2000
273.666
63.717
96.913
113.036
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
4
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu GDP qua các năm 1990,1995,2000.
b.Nhận xét.
Hướng dẫn
a. Vẽ biểu đồ
- Chọn biểu đồ: hình tròn (bán kính khác nhau).
- Xử lí số liệu
+ Tính %:
Cơ cấu Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh năm 1994
Đơn vị: %
Năm
Tổng số
Nông- lâm-ngư Công nghiệpDịch vụ
nghiệp
xây dựng
1990
100,0
31,8
25,2
43,0
1995
100,0
26,2
29,9
S43,8
2000
100,0
23,3
35,4
41,3
+ Tính r
Năm
So sánh tổng số (số lần)
So sánh R (cm)
1990
1
1
1995
1,48
1,2
2000
2,07
1,4
0
0
- Vòng tròn 100% tương ứng 360 , 1% = 3,6 . Căn cứ vào cơ sở khoa học trên, ta vẽ được
biểu đồ sau:
- H/S vẽ 3 đường tròn có bán kính như bảng tính r. Ghi chú giải và tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
- Tỉ trọng khu vực I giảm: số liệu chứng minh.
- Tỉ trọng khu vực II tăng: d/c.
- Tỉ trọng khu vực III tăng: d/c.
II.RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ MIỀN
1.Mục đích sử dụng biểu đồ miền
- Sử dụng khi đề bài yêu cầu:
+ Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các đối tượng địa lí theo thời gian.
+ Thể hiện sự thay đối cơ cấu của các đối tượng địa lí theo thời gian.
+ Thể hiện qui mô và cơ cấu của các thành phần trong một tổng thể địa lí từ 4 năm trở
lên.
2.Lưu ý
- Dùng số liệu duy nhất là %.
3.Các bước vẽ biểu đồ
* Bước 1: Chọn biểu đồ. Bao gồm 3 thao tác:
+ Một là: Đọc đề bài và xác định yêu cầu đề bài.
+ Hai là: Quan sát bảng số liệu thống kê. Khi quan sát phải chú ý đến đơn vị mà bảng
số liệu cung cấp, quan sát bảng số liệu theo cả chiều dọc, chiều ngang để thấy được sự tăng
giảm, lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của các đối tượng địa lí.
+ Ba là: Trên cơ sở thao tác 1 và 2 đưa ra dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ.
* Bước 2: Xử lí số liệu:
- Tính %: Nếu số liệu của đề bài đã cho là số liệu tuyệt đối (tỉ đồng, triệu người…) thì việc
đầu tiên là phải xử lí số liệu tuyệt đối thành số liệu tương đối (tỉ lệ %).
Thành phần
+ Công thức xử lí số liệu: % =
X 100
Tổng thể
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
5
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
+ Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến hàng chục của số thập phân nhưng tổng phải là
100%
Lưu ý: Nếu bảng số liệu cho % thì h/s không cần sử lí số liệu.
* Bước 3: Vẽ biểu đồ,
- Vẽ khung biểu đồ (là một hình chữ nhật hoặc hình vuông). Cạnh đứng thể hiện tỉ lệ 100%,
cạnh nằm ngang thể hiện khoảng cách từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ.
- Chia khoảng cách năm đúng tỉ lệ, năm đầu nằm trên cạnh đứng bên trái biểu đồ, năm cuối
nằm bên phải cạnh đứng.
- Vẽ ranh giới của miền. Trong trường hợp biểu đồ gồm nhiều miền chồng lên nhau, ta vẽ
tuần tự từng miền theo thứ tự từ dưới lên trên
Lưu ý: Ranh giới của miền phía trên của miền thứ nhất lại chính là ranh giới phía dưới của
miền thứ hai và ranh giới phía trên của miền cuối cùng chính là đường nằm ngang thể hiện
tỉ lệ 100%.
4.BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1 Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta
Đơn vị: %
Năm
1990
1992
1994
1996
1998
2000 2003
Tổng số
100,0 100,0 100,0 100,0
100,0
100,0 100,0
Nông – lâm - ngư
38,7
33,9
27,4
27,8
25,8
24,5
23,0
Công nghiệp, xây dựng
22,7
27,3
28,9
29,7
32,5
36,7
38,5
Dịch vụ
38,6
38,8
43,7
42,5
41,7
38,7
38,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của nước ta qua các năm trên.
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP.
Hướng dẫn:
a. Vẽ biểu đồ
- Chọn biểu đồ: Biểu đồ miền
- Không phải xử lí số liệu
- Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.GV hướng dẫn học sinh vẽ và vẽ mẫu trên bảng
b.Nhận xét
- Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm từ 38,7% năm 1990 xuống 23,0% năm 2003.
- Tỉ trọng khu vực xây dựng tăng mạnh từ 22,7% lên 38,5% cùng thời kì trên.
- Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng từ 38,6% năm 1990 lên 43,7% năm 1994 sau đó giảm xuống
còn 38,5% năm 2005.
Bài tập 3: cho bảng số liệu sau
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng nước ta.
Đơn vị: %
Vùng
1977
1992
1997
2002
Cả nước
100,0
100,0
100,0
100,0
Miền núi và trung du Bắc Bộ
15,0
4,1
7,5
9,1
ĐBSH
36,3
12,6
18,0
19,3
BTB
6,7
6,5
3,5
4,0
DHMT
6,0
10,9
5,7
5,9
Tây Nguyên
1,1
1,7
1,2
0,9
Đông Nam Bộ
29,6
35,8
52,6
50,7
ĐBSCL
5,3
28,4
11,5
10,1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo lãnh thổ
của nước ta qua các năm trên.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
6
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
b. Nhận xét.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ: Biểu đồ miền.
- Không phải xử lí số liệu.
- H/S về nhà làm vào vở bài tập. Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu
chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm đầy đủ.
III. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VỄ BIỂU ĐỒ CỘT
1. Các dạng biểu đồ hình cột
- Biểu đồ cột đơn
- Biểu đồ cột đơn gộp nhóm.
- Biểu đồ cột chồng.
- Biểu đồ thanh ngang.
- Biểu đồ tháp tuổi.
2. Kĩ năng vẽ biểu đồ cột đơn và cột ghép
a. Mục đích sử dụng
- Sử dụng để biểu hiện động thái phát triển của các đối tượng địa lí. VD: Tình hình sản
xuất công nghiệp, tình hình hoạt động xuất nhập khẩu….
- So sánh tương quan về độ lớn giữa các đối tượng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của
một tổng thể.
- Thể hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số lượng của một hoặc nhiều đối tượng.
Lưu ý: dùng cả số liệu tuyệt đối và tương đối.
b. Cách vẽ biểu đồ
* Bước 1: Lựa chọn biểu đồ: Các thao tác như biểu đồ tròn.
* Bước 2: Vẽ biểu đồ
- Chọn tỉ lệ thích hợp.
- Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng (Ví dụ: triệu người, tỉ
kwh hoặc % …), trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác nhau.
- Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy.
Lưu ý: Độ rộng các cột phải bằng nhau. Chiều cao của cột phụ thuộc và số liệu đề bài cho.
* Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (ghi giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời gian hoặc
tên của đối tượng vào chân cột)
+ Vẽ kí hiệu vào cột (nếu cần) và lập bản chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
c. Bài tập áp dụng. Cho bảng số liệu sau đây:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số qua một số thời kì
Đơn Vị: %
Thời kỳ
Tỉ lệ gia tăng (%) Thời kì
Tỉ lệ gia tăng (%)
1921-1926
1,86
1960 - 1965
2,93
1926-1931
0,69
1965-1970
3,24
1931-1936
1,39
1970-1976
3,0
1936-1939
1,09
1976-1979
2,16
1939-1943
3,06
1979-1989
2,1
1943-1951
0,5
1989-1999
1,7
1951-1954
1,1
1999-2002
1,32
1954-1960
3,93
2002-2005
1,32
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các giai đoạn trên.
Hướng dẫn
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
7
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
- Vẽ biểu đồ hình cột.Mỗi giai đoạn là 1 cột. Độ rộng các cột bằng nhau. Chiều cao phụ
thuộc vào bảng số liệu đưa ra.
- Khoảng cách năm đều nhau.
Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.GV hướng dẫn học sinh vẽ và vẽ mẫu trên bảng
3 Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ tháp tuổi
a. Mục đích: dùng để thể hiện cơ cấu tuổi và giới tính của một quốc gia, một nhóm nước
hay của toàn thế giới.
b. Cách vẽ:
- Dựng hai trục tung song song với nhau thể hiện nhóm tuổi. Bên phải trục tung là nữ, bên
trái là nam.
- Dựng trục hoành thể hiện số người.
- Mỗi một nhóm tuổi tương ứng với 1 cột nằm ngang, độ rộng các cột bằng nhau. Chiều dài
của cột phụ thuộc vào bảng số liệu.
- Ghi tên biểu đồ và chú giải đầy đủ.
c. Bài tập áp dụng
Câu 1:
Bảng: Cơ cấu nhóm tuổi của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 2000.
Đơn vị: tuổi
Nhóm tuổi
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
0-4
3,65
3,48
5,70
5,46
5-9
3,65
3,50
5,54
5,31
10-14
3,50
3,33
5,25
5,03
15-19
3,47
3,32
5,05
4,76
20-24
3,40
3,30
4,48
4,26
25-29
3,54
3,38
4,45
4,25
30-34
3,64
3,50
4,14
3,94
35-39
3,80
3,71
3,53
3,37
40-44
3,72
3,68
2,93
2,83
45-49
3,44
3,50
2,56
2,48
50-54
3,03
3,12
1,95
1,90
55-59
2,41
2,60
1,53
1,52
60-64
2,30
2,60
1,30
1,30
65-69
1,90
2,33
1,02
1,07
70-74
1,56
2,2
0,70
0,80
75-79
0,99
1,93
0,42
0,50
>=80
0,80
1,72
0,27
0,40
Vẽ tháp tuổi của hai nhóm nước trên năm 2000.
Hướng dẫn
Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.GV hướng dẫn học sinh vẽ và vẽ mẫu trên bảng.
4. Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thanh ngang
a. Mục đích sử dụng
- Biểu đồ thanh ngang thực chất là biểu đồ hình cột.
- Biểu đồ này được sử dụng thích hợp nhất khi các đối tượng địa lí có sự phân hóa rõ rệt về
mặt không gian, chia thành nhiều vùng miền phức tạp.VD: Mật độ dân số các vùng nước ta,
tỉ lệ thiếu việc làm các vùng kinh tế của nước ta….
b. Cách vẽ
- Trục hoành thể hiện giá trị.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
8
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
- Trục tung thể hiện địa điểm, khu vực.
- Độ rộng các cột phải bằng nhau.
c.Bài tập:
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Tỉ lệ người thiếu việc làm trong 12 tháng qua của khu vực nông thôn
Đơn vị: %.
Vùng
Tỉ lệ thiếu việc làm
Tổng số
28,19
Đông Bắc
22,71
Tây Bắc
14,98
ĐBSH
37,78
Duyên hải NTB
29,97
Bắc Trung Bộ
33,61
Tây Nguyên
18,12
ĐNB
19,22
ĐBSCL
27,05
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn của các vùng lớn nước ta.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ thanh ngang.
- Trục tung: thể hiện vùng.
- Trục hoành: Thể hiện tỉ lệ thiếu việc làm (đơn vị: %).
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ trên bảng. HS vừa theo dõi và vẽ vào vở.
- Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau đây:
Tỉ lệ đất nông nghiệp của các vùng nước ta năm 2006.
Vùng
Tỉ lệ (%)
Đồng bằng sông Hồng
51,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ
14,6
Bắc Trung Bộ
15,6
Duyên hải Nam Trung Bộ
17,6
Tây Nguyên
29,2
Đông Nam Bộ
46,3
Đồng bằng sông Cửu Long
63,4
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ đất nông nghiệp của các vùng nước ta năm 2006.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ thanh ngang.
- Trục tung: thể hiện vùng.
- Trục hoành: Thể hiện tỉ lệ đất nông nghiệp (đơn vị: %).
- HS về nhà làm vào vở. Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải
đúng. Tên biểu đồ và năm đầy đủ.
5. Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột chồng
a. Mục đích
- Thể hiện các thành phần trong một tổng thể địa lí.
- Dùng cả số liệu tuyệt đối và tương đối.
b. Bài tập áp dụng
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây
Bảng: Mục đích sử dụng đất nông nghiệp của nước ta năm và 2000.
Đơn vị: (Nghìn ha)
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
9
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
Đất nông nghiệp
1992
2000
Đất trồng cây hàng năm
5506,0
6129,5
Đất lâu năm
1191,0
2181,9
Đất đồng cỏ
328,0
499,0
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
268,0
535,0
Tổng số
7293,0
9345,0
Vẽ biểu đồ so sánh diện tích các loại đất nông nghiệp năm 1992 và 2000.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ: biểu đồ cột chồng
- Mỗi năm 1 cột. Không phải xử lí số liệu
- GV hướng dẫn học sinh vẽ trên bảng, Hs vẽ vào vở. Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác,
trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng.
Câu 2 Cho bảng số liệu sau
Khối lượng vận tải hành khách và khối lượng vận tải hàng hóa phân theo loại đường
Loại hình
Đường sắt Đường bộ Đường sông
Đường
biển
Khối lượng vận tải hành khách
8,8
557,0
130,0
0,7
(triệu người)
Khối lượng vận tải hàng hóa
5,1
65,1
24,1
10,3
(triệu tấn)
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện cơ cấu vận tải hành khách và hàng hóa của nước ta năm 2000.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ: cột chồng
- Xử lí số liệu:
Bảng: cơ cấu vận tải hành khách và hàng hóa của nước ta năm 2000.
Đơn vị: %.
Loại hình
Đường sắt
Đường bộ
Đường
Đường
sông
biển
Khối lượng vận tải hành khách
1,2
80,0
18,7
0,1
Khối lượng vận tải hàng hóa
4,9
62,2
23,0
9,9
- Vẽ biểu đồ cột chồng, hai cột. một cho khối lượng vận tải hành khách, một cho khối lượng
vận tải hàng hóa. Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên
biểu đồ đầy đủ.
IV.RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG
1. Mục đích của biểu đồ đường biêủ diễn
- Sử dụng để thể hiện tiến trình phát triển, sự biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời
gian.
- Thể hiện sự gia tăng, sự thay đổi, diễn biễn phát triển của các đối tượng địa lí theo thời gian.
- Riêng biểu đồ đường năm gốc là 100% được sử dụng phổ biến khi thể hiện tốc độ tăng
trưởng, tốc độ phát triển hoặc thể hiện tình hình, động thái phát triển của đối tượng địa lí khi
đề bài cho 3 đơn vị khác nhau trở lên.
Lưu ý: Biểu đồ đường có thể dùng cả số liệu tuyệt đối và số liệu tương đối.
2. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ đường
- Biểu đồ đường có nhiều dạng, có thể là 1 đường, 2 đường hay nhiều hơn nữa; có thể dùng
một trục tung, 2 trục tung hoặc có thể phải xử lí số liệu để vẽ biểu đồ năm gốc là 100%. Vì
vậy bước chọn biểu đồ này rất quan trọng. Gồm 3 thao tác:
* Bước 1: Chọn biểu đồ. Bao gồm 3 thao tác:
+ Một là: Đọc đề bài và xác định yêu cầu đề bài.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
10
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
+ Hai là: Quan sát bảng số liệu thống kê. Khi quan sát phải chú ý đến đơn vị mà bảng số
liệu cung cấp, quan sát bảng số liệu theo cả chiều dọc, chiều ngang để thấy được sự tăng
giảm, lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của các đối tượng địa lí.
+ Ba là: Trên cơ sở thao tác 1 và 2 đưa ra dạng biểu đồ thích hợp nhất để vẽ.
* Bước 2: Xử lí số liệu: Căn cứ vào yêu cầu của bài và bảng số liệu đưa ra mà chúng ta có
nên hoặc không nên sử lí số liệu.
- Thông thường phải xử lí số liệu khi vẽ biểu đồ năm gốc là 100%
* Bước 3: vẽ biểu đồ
- Kẻ hệ tục toạ độ vuông góc. Trục đứng thể hiện độ lớn của các đối tượng ( số người, sản
lượng, tỉ lệ %...). Trục nằm ngang thể hiện thời gian.
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý giữa độ cao cả hai trục đảm bảo tính trực quan
và thẩm mĩ.
- Căn cứ vào số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác định để tính toán và đánh dấu toạ độ của các
điểm mốc trên hai trục. Lưu ý khoảng cách các năm cần đúng tỉ lệ. Thời điểm năm đầu tiên
nằm trên trục đứng.
- Xác định các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn.
* Bước 4: Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
+ Chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
3. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn
Đơn vị: Triệu người
Năm
Tổng số
Thành thị
Nông Thôn
1995
72,0
14,9
57,1
1996
73,2
15,4
57,8
1997
74,3
16,8
57,5
1998
75,5
17,5
58,0
2000
77,6
18,8
58,8
2001
78,7
19,5
59,2
2003
80,9
20,9
60,0
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số chung, của thành thị, nông thôn qua các năm trên.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ đường.
- Vẽ 3 đường: 1 cho tổng số, 1 cho dân thành thị, 1 cho nông thôn. 3 đường kí hiệu phải
khác nhau.
- Chú ý khoảng cách năm không đều nhau.
- Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1975
4 856
10 293
1980
5 600
11 647
1985
5 704
15 874
1990
6 028
19 225
1995
6 765
24 964
2002
7 504
34 447
a. Tính năng xuất lúa (ta/ha).
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
11
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
b. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa của nước ta.
c. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng xuất và sản lượng lúa của
nước ta thời kì trên.
Hướng dẫn
a.Tính năng xuất lúa (ta/ha)
Công thức: Năng xuất lúa (ta/ha)= (Sản lượng lúa (nghìn tấn)/Diện tích (nghìn ha))*10
Áp dụng công thức trên ta tính được bảng số liệu sau:
Bảng: Năng xuất lúa trung bình của nước ta giai đoạn 1975-2002.
Năm
Năng suất lúa (ta/ha)
1975
1980
1985
1990
1995
2002
b.Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa:
- Chọn biểu đồ: Biểu đồ đường
- Vẽ hai đường: Một cho diện tích và một cho sản lượng.
- Lưu ý: Khoảng cách năm không đều nhau. Dựng hai trục tung: một trục thể hiện đơn vị
nghìn ha; một trục thể hiện đơn vị nghìn tấn.
- Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp. Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và
năm đầy đủ.
c.Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng xuất và sản lượng lúa
- Chọn biểu đồ: Biểu đồ đường năm gốc là 100%.
Bảng: tốc độ tăng trưởng diện tích, năng xuất và sản lượng lúa của nước ta thời kì 1975-2002.
Đơn vị: %
Năm
Diện tích
Sản lượng
Năng xuất
1975
100,0
100,0
100,0
1980
115,3
113,2
98,1
1985
117,5
154,2
131,3
1990
124,4
186,8
150,1
1995
139,3
242,5
174,1
2002
154,5
334,5
216,6
- Vẽ biểu đồ đường theo số liệu bảng vừa tính toán. Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan
và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm đầy đủ.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta.
Năm
Điện
Than đá
Phân hóa học
Xi măng
Vải
(triệu WH) (nghìn tấn)
(nghìn tấn)
(nghìn tấn) (triệu m)
1985
5 230
5 700
531
1 503
374
1990
8 790
4 627
354
2 534
318
1995
14 665
8 350
931
5 829
263
2000
26 682
11 609
1 209
13 298
356
2003
41 117
18 963
1 288
23 282
487
Vẽ biểu đồ thể hiện một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta thời kì nói trên.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
12
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
V. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP
1. Mục đích của biểu đồ kết hợp
- Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột và biểu đồ đường biểu diễn.
- Sử dụng để thể hiện so sánh, tương quan độ lớn giữa các đối tượng và tiến trình phát triển,
sự biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời gian.
2. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Hai trục đứng nằm hai bên biểu đồ. Xác định tỉ lệ thích hợp
trên các trục.
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
Lưu ý: Khi vẽ phải vẽ biểu đồ hình cột trước, biểu đồ đường biểu diễn vẽ sau và theo mốc
thời gian của biểu đồ cột. Tuy nhiên số liệu chia hai bên cột không giống nhau. Cả hai biểu
đồ điều có mối quan hệ với nhau.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
+ Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
3. Áp dụng
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ
Năm
Diện tích gieo trồng
Sản lượng cà phê
(nghìn ha)
(nghìn tấn)
1980
22,5
8,4
1985
44,7
12,3
1990
119,3
92,0
1995
186,4
218
1997
270,0
400,2
Hãy vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê thời kì 1980 -1997.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ: kết hợp giữa đường và cột. Trong đó diện tích là cột, sản lượng là đường
hoặc ngược lại.
- Lưu ý: Khoảng cách năm. Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải
đúng. Tên biểu đồ và năm đầy đủ.GV hướng dẫn học sinh vẽ và vẽ mẫu trên bảng
Câu 2: Cho bảng số liệu sau đây:
Nhiệt độ và lượng mưa ở địa điểm A
Tháng
I
II
III IV
V
VI
VII VIII IX
X
XI
XII
Nhiệt độ
9
11
13
15
19
21
23
20
17
15
12
11
(0C)
Lượng
mưa
10
12
10
9
14
30
40
30
20
15
15
10
(mm)
Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa ở địa điểm A.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ kết hợp giữa cột và đường. Trong đó lượng mưa là
cột và nhiệt độ là đường.
Lưu ý: Các cột được nối liên tiếp nhau hết 12 tháng. Giá trị của nhiệt độ từng tháng được
thể hiện rõ ở giữa biểu đồ cột của từng tháng. Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và
đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm đầy đủ.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau
Biến động tài nguyên rừng của nước ta qua một số năm
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
13
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
Năm
Tổng diện
Diện tích rừng tự nhiên
Diện tích rừng
Độ che phủ
tích
(Nghìn ha)
trồng (nghìn ha)
rừng (%)
1943
14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2005
12,7
10,2
2,5
38,0
2007
13,5
10,8
2,7
40,0
Vẽ biểu đồ thể hiện biến động tài nguyên rừng của nước ta qua bảng số liệu trên.
Hướng dẫn
- Chọn biểu đồ: Biểu đồ kết hợp cột chồng và đường. Trong đó:
+ Cột: thể hiện tổng diện tích, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng.
+ Đường: Độ che phủ rừng.
- Lưu ý: Đề bài có hai đơn vị: dựng hai trục tung.Một thể hiện triệu ha; một thể hiện : %.
Độ cao của mỗi trục phụ thuộc vào giá trị mà đề bài cho.
- Vẽ biểu đồ: Đúng, Chính xác, trực quan và đẹp. Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và
năm đầy đủ.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
14
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỊA LÍ 12
PHẦN I: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Câu hỏi 1 : Cho bảng số liệu sau đây:
Đ
điểm
Hà
Nội
Huế
Chỉ số
Nhiệt
độ
(0C)
Lượng
mưa
(mm)
Nhiệt
độ
(0C)
Lượng
mưa
(mm)
Tháng
VII
VIII
IX
X
XI
XII
30,3
29,6
29,9
29,1
26,8
21,9
19,9
229,0
242,4
550,5
215,7
154,6
78,8
1,2
3,6
25,5
26,7
29,2
28,5
28,3
26,9
25,6
22,6
21,2
149,0
220,3
106,0
78,5
99,0
1288,6
833,8
331,5
334,5
I
II
III
IV
V
VI
16,0
22,5
21,0
24,7
27,1
4,9
8,0
49,1
74,3
18,5
23,1
24,3
257,0
24,1
86,8
Hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Huế. Rút ra nhận xét.
Hướng dẫn:
1.Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.(Cột là mưa và nhiệt độ là đường). Vẽ biểu đồ: đúng.
Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm đầy đủ.
2.Nhận xét:
- HS cần nêu được: Ở từng địa điểm đều phải nêu:
+ Mưa nhiều nhất vào tháng nào? Ít nhất vào tháng nào?
+ Mưa nhiều vào các tháng nào? Mưa ít rơi vào tháng nào? Tổng lượng mưa cả năm là
bao nhiêu (cộng tất cả 12 tháng ra tổng số).
+ Nhiệt độ cao nhất vào tháng nào? Thấp nhất vào tháng nào? Biên độ dao động nhiệt là
bao nhiêu?(lấy tháng cao nhất trừ tháng thấp nhất).
+ Những tháng nào có nhiệt độ cao và những tháng nào có nhiệt độ thấp?
- Sau đó so sánh nhiệt độ và mưa ở Huế và Hà Nội?
Câu hỏi 2: Cho bảng số liệu sau:
Sự biến động diện tích rừng qua một số năm
Tổng diện tích có Diện tích rừng tự Diện tích rừng
Độ che phủ
Năm
rừng (triệu ha)
nhiên (triệu ha) trồng (triệu ha)
rừng (%)
1943
14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2005
12,7
10,2
2,5
38,0
2009
13,2
10,3
2,9
39,1
1. Vẽ biểu đồ thể hiện các nội dung của bảng số liệu.
2. Nhận xét và giải thích.
Hướng dẫn:
1.Vẽ biểu đồ: kết hợp cột chồng và đường.
- Dựng hai trục tung: một thể hiện triệu ha, một thể hiện %.
- Mỗi năm vẽ một cột. Mỗi cột đều phải thể hiện được tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự
nhiên và diện tích rừng trồng.
-Đường: Thể hiện độ che phủ.
- Chú ý: Khoảng cách năm không đều nhau.
Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.GV hướng dẫn học sinh vẽ và vẽ mẫu trên bảng.
2.Nhận xét: theo cột.
Câu hỏi 3:
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
15
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng bị cháy và chặt phá giai đoạn 2000 – 2008
Đơn vị: ha
Diện tích
2000
2003
2004
2005
2008
rừng
Bị cháy
1.045,9
5.510,6
4.787,0
6.829,3
1.549,7
Bị chặt phá
3.542,6
2.040,9
2.254,0
3.347,3
3.172,2
Vẽ biểu đồ thể hiện bảng số liệu trên và nhận xét.
Hướng dẫn:
1.Vẽ biểu đồ cột ghép. Mỗi năm 2 cột. Một cột thể hiện diện tích rừng bị cháy, một cột thể
hiện diện tích rừng bị chặt phá.
- Dựng một trục tung: Đơn vị: ha.
Vẽ biểu đồ: đúng. Chính xác, trực quan và đẹp.Yêu cầu chú giải đúng. Tên biểu đồ và năm
đầy đủ.
2. Nhận xét:
- Nhận xét diện tích rừng bị cháy tăng hay giảm bao nhiêu lần.
- Diện tích rừng bị chặt phá tăng hay giảm bao nhiêu lần.
Câu 4 cho bảng số liệu sau đây
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội
1676
989
+ 687
Huế
2868
1000
+ 1868
TP Hồ Chí Minh 1931
1686
+ 245
a. Vẽ biểu đồ thể hiện Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
trên.
b. Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên
và giải thích.
Câu 5 Cho bảng số liệu sau đây
Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật và động vật
Số lượng loài
Thực vật Thú
Chim
Bò sát
Cá
lưỡng Nước
Nước
cư
ngọt
mặn
Số lượng loài đã
14 500
300
830
400
550
2000
biết
Số lượng loài bị
500
96
57
62
90
mất dần
Số lượng loài có
100
62
29
nguy cơ bị tuyệt
chủng
a. Vẽ biểu đồ thể hiện Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật và
động vật.
b. Nhận xét và nêu nguyên nhân làm suy giảm số lượng loài động vật và thực vật.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
16
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
PHẦN II: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu 1 cho bảng số liệu sau
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 1979-2009
Năm
Số dân thành thị (nghìn người)
Tỉ lệ dân thành thị trong
tổng số dân cả nước (%)
1979
10.094
19,2
1989
12.463
19,4
1999
18.077
23,7
2009
25.374
29,6
1.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân
số cả nước giai đoạn 1979-2009.
2.Nhận xét.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Số dân Việt Nam giai đoạn 1921-2009
Đơn vị: Triệu người.
Năm
Số dân
Năm
Số dân
1921
15,5
1979
52,7
1936
18,8
1989
64,4
1956
27,5
1999
76,3
1960
30,2
2009
85,8
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình tăng dân số của nước giai đoạn 1921-2009.
b. Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta và giải thích.
c. Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta.
Câu 3 Dựa vào bảng số liệu sau đây: Tỉ suất sinh và tử của nước ta
Đơn vị: %
Năm
1979
1989
1999
2009
Tỉ suất sinh
32,2
31,3
23,6
17,6
Tỉ suất tử
7,2
8,4
7,3
6,7
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tử thô và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta.
b. Nhận xét và giải thích.
Câu 4: Cho bảng số liệu sau đây:
Đơn vị: Triệu người
Chia ra
Năm
Tổng số
Nông, lâm, ngư Công nghiệp và
Dịch vụ
nghiệp
xây dựng
1999
35.847.343
24.806.361
5.126.170
5.914.821
2009
47.682.334
25.731.627
9.668.662
12.282.045
a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong hai năm 1999 và 2009.
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế
ở nước ta, năm 1999 và năm 2009.
c. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở
nước ta trong thời gian trên.
Câu 5 Cho bảng số liệu sau
Số lao động đang làm
Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu việc
Năm
việc (triệu người)
thành thị (%)
làm ở nông thôn (%)
1996
33,8
5,9
27,7
1998
35,2
6,9
28,9
2000
37,6
6,4
25,8
2002
39,5
6,0
24,5
2005
42,7
5,3
19,4
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
17
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông
thôn giai đoạn 1996-2005.
b. Nêu nhận xét.
Câu 6: Cho bảng số liệu sau đây
Cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1999 – 2005
Độ tuổi
1999
2005
0-14 tuổi
33,5
27,0
15-59 tuổi
58,4
64,0
60 tuổi trở lên
8,1
9,0
a. vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi thời kì
1999 – 2005.
b. Nêu nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự biến đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở
nước ta, năm 1999 – 2005.
c. Cơ cấu dân số trẻ đang chuyển dần sang cơ cấu dân số già tạo ra những cơ hội và
thách thức gì đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu 7 Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số các vùng nước ta năm 2006
Vùng
Mật độ dân số (người/km2)
Đồng bằng sông Hồng
1225
Đông Bắc
148
Tây Bắc
69
Bắc Trung Bộ
207
Duyên hải Nam Trung Bộ
200
Tây Nguyên
89
Đông Nam Bộ
551
Đồng Bằng sông Cửu Long
429
- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2006.
Câu 8 Cho bảng số liệu sau đây.
Đơn vị: nghìn người
Lao động
Cả nước
Nông thôn
Thành thị
Lực lượng lao động
37.407,2
29.757,6
7.649,6
Số người thiếu việc
9.418,4
8.219,5
1.198.9
làm
Số người thất nghiệp
856,3
511,3
345,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mối quan hệ giữa lực lượng lao động và số lao
động cần giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn, thành thị và cả nước.
b. Nguyên nhân thiếu việc làm ở các thành phố lớn nước ta.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
18
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
PHẦN III: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Câu 1 Cho bảng số liệu sau đây:
Tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1995 và 2008.
Đơn vị: Tỉ đồng.
Thành phần kinh tế
Năm 1995
Năm 2008
Tổng số
228.892
1.485.038
Nhà nước
91.977
527.732
Ngoài nhà nước
122.487
683.654
Vốn đầu tư nước ngoài
14.428
273.652
a. Tính cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 1995 và 2008.
Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế năm 1995 và 2008.
Câu 2 Cho bảng số liệu sau đây
Cơ cấu DGP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990-2005
Đơn vị: %
Năm
1990 1991 1995 1997 1998 2000 2005
Nông – lâm – ngư nghiệp
38,7
40,5
27,2
25,8
25,8
23,0
21,0
Công nghiệp-xây dựng
22,7
23,8
28,8
32,1
32,5
38,5
41,0
Dịch vụ
38,6
35,7
44,0
42,1
41,7
38,5
38,0
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai
đoạn 1990-2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
PHẦN IV: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu 1 Cho bảng số liệu sau :
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH
HOẠT ĐỘNG.
( Đơn vị : tỉ đồng)
Ngành
Năm 1999
Năm 2008
Tổng số
128416.2
377238.6
Trồng trọt
101648.0
269337.6
Chăn nuôi
23773.2
102200.9
Dịch vụ nông nghiệp
2995.0
5700.1
a, Tính cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động năm 1999 và 2008.
b, Hãy cho biết cơ cấu ngành nông nghiệp bao gồm các phân ngành nào ?
c, Nhận xết sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành hoạt động trong 2
năm 1999 và 2008. Nguyên nhân.
Câu 2. Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT
(Đơn vị : %)
Loại cây
Năm 1990
Năm 2008
Cây lương thực
67.1
56.8
Cây rau đậu
7.0
8.6
Cây công nghiệp
13.5
25.6
Cây ăn quả
10.1
7.6
Cây khác
2.3
1.4
a, Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm
2008.
b, Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt qua các năm 1990 và
2008. Nguyên nhân.
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
19
Chuyên đề ôn thi ĐH-CĐ môn Địa Lí
Câu hỏi 3 Cho bảng số liệu sau:
Năm
1990
1999
2003
2005
Diện tích (nghìn ha)
6.042
7.653
7.452
7.400
Sản lượng (nghìn tấn)
19.225
31.393
34.568
38.729
a.Tính năng suất lúa của nước ta qua bảng số liệu trên.
b.Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất, diện tích và sản lượng lúa.
Câu 4 Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng ở đồng bằng sông Cửu Long.
Đơn vị: %
Phân ngành
1995
2000
2004
2005
Tổng số
822,2
1.169,0
1.622,1
1.845,8
Đánh bắt
552,2
803,9
848,8
843,0
Nuôi trồng
270,0
365,1
773,3
1.002,8
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản phân theo
đánh bắt, nuôi trồng của đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 1995-2005.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu trên.
PHẦN V: THỰC HÀNH PHẦN ĐỊA LÍ NGÀNH CÔNG NGHIỆP.
Câu 1: Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung của Việt Nam.
Sản phẩm
1995
2000
2001
2005
Vải, lụa các loại (triệu m)
263
356
410
562
Quần áo may sẵn (triệu cái)
172
337
376
1011
Giày, Dép da (triệu đôi)
46
108
102
218
Giấy, bìa (nghìn tấn)
216
408
445
901
Trang in (tỉ trang)
97
185
207
450
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng các sản phẩm công
nghiệp trong giai đoạn 1995-2005.
2. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm ấy.
Câu 2 Cho bảng số liệu sau đây
Giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam phân theo ngành
Đơn vị: Tỉ đồng
CN sản xuất, phân phối
Năm
CN khai thác CN chế biến
Tổng cộng
điện, nước và khí đốt
1996
20.688
119.438
9.306
149.432
1999
36.219
195.579
14.030
245.828
2000
53.035
264.459
18.606
336.100
2004
103.815
657.115
48.028
808.958
2005
110.949
824.718
55.382
991.049
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị cảu sản xuất công nghiệp phân theo
ngành của Việt Nam trong giai đoạn 1996 – 2005.
2. Nhận xét sự chuyển dịch ấy.
Câu 3 Cho bảng số liệu sau đây
S gieo trồng mía
Sản lượng đường mật Nhập khẩu đường
Năm
(nghìn ha)
(nghìn tấn)
(nghìn tấn)
1990
130,6
324
23,8
1991
143,7
372
15,9
1992
146,5
365
11,3
Tổ: Địa Lí - Trường THPT Tam Dương
20
- Xem thêm -