Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Chuyên đề nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng anh...

Tài liệu Chuyên đề nâng cao kỹ năng giao tiếp bằng tiếng anh

.DOCX
22
11
130

Mô tả:

CHUYÊN ĐÊỀ NÂNG CAO KYỸ NĂNG GIAO TIÊẾP BĂỀNG TIÊẾNG ANH 1. Lí do chọn chuyên đêề Tiếếng Anh là một ngôn ngữ toàn cầầu và là m ột công c ụ giao tiếếp thiếết yếếu trong mọi lĩnh vực để hội nhập và phát triển. Trong những năm gầần đầy việc học tiếếng Anh đang tr ở thành m ột nhu cầầu cầần thiếết và cầếp bách giúp chúng ta tiếếp cận, mở rộng hi ểu biếết v ới nguôần tri thức tiến tiếến trến thếế giới ở nhiếầu lĩnh vực khác nhau: Khoa h ọc – kĩ thu ật, kinh tếế – xã hội, y học… Tiếếng Anh mặc nhiến trở thành Unisever Language. Trến cơ sở đó, trong lãnh vực giáo dục, Bộ GD – ĐT đã có đ ịnh h ướng chiếến lược cho việc tổ chức dạy học môn Tiếếng Anh theo đếầ án 2020 v ới m ục đích giúp học sinh phát triển kĩ năng nghe nói tôết hơn. Trải qua 12 năm thực hiện từ Tiếếng Anh thí điểm ở một sôế trường h ọc đếến nay Tiếếng Anh đã mở rộng ở rầết nhiếầu trường học trong c ả n ước, hi ện nay, hầầu hếết học sinh trến cả nước từ nông thôn đếến thành thị, phầần l ớn đếầu được làm quen với bộ môn tiếếng Anh từ rầết sớm thông qua vi ệc gi ảng d ạy trong nhà trường phổ thông. Vì vậy vai trò của người thầầy trong vi ệc h ướng dầẫn học sinh sử dụng Tiếếng Anh trong các giờ học vô cùng quan tr ọng. Chính vì tầầm quan trọng của Tiếếng Anh nói chung và kyẫ năng giao tiếếp băầng Tiếếng Anh nói riếng mà tôi đã chọn chủ đếầ “Nâng cao kyỹ năng giao tiêếp băềng Tiêếng Anh” làm chuyến đếầ báo cáo của mình. 2. Vị trí, vai trò của môn Tiêếng Anh ở trường THCS – Môn Tiếếng Anh đã được Bộ GD&ĐT đã được đưa vào ch ương trình gi ảng dạy ở bậc TH từ lớp 3 . Bước đầầu cho HS làm quen v ới ngôn ng ữ th ứ hai. Sang cầếp THCS học sinh đã có sôế vôến từ nhầết định, nến việc nầng cao kyẫ năng giao tiếếp Tiếếng Anh trong lớp phụ thuộc vào mục đích bài h ọc, ph ụ thuộc vào mức độ nhận thức học sinh của từng khôếi, lớp. – Tạo tiếần đếầ, sự hứng thú, lòng say mế và khả năng khám phá ngôn ng ữ mới, để lến các bậc học trến các em seẫ học tôết hơn. – Mở rộng tầầm nhìn, sự nhạy bén, óc tò mò vếầ nếần con ng ười, đầết n ước, nếần văn hoá Anh và các nước trến thếế giới. 3. Thực trạng dạy và học Tiêếng Anh ở trường THCS hiện nay: a. Thuận lợi: – Có sự quan tầm của ngành cầếp trến, Ban giám hiệu, Phụ huynh và giáo viến. – Học sinh đang dầần có cái nhìn tích cực h ơn v ới môn h ọc này và đa sôế các em rầết ham thích học. – Đội ngũ giáo viến nhiệt tình, năng lực và có tích luyẫ đ ược kinh nghi ệm. – Đảm bảo đầầy đủ cơ sở vật chầết, trang thiếết bị phục vụ cho việc dạy và học ngoại ngữ. b. Khó khăn: - Vôến từ vựng quá nghèo nàn.  Chủ đếầ một sôế bài dạy còn chưa gầần gũi và có phầần gầy nhàm chán đôếi với học sinh  Nhiếầu hoạt động còn chưa phù hợp với trình độ c ụ thể c ủa học sinh.  Cơ hội nói Tiếếng Anh còn hạn chếế  Học sinh có thói quen viếết ra giầếy mà không nói.  Một sôế học sinh giỏi hơn lại nói nhiếầu hơn những học sinh khác yếếu hơn. Học sinh sợmăếc lôẫi trong qúa trình nói( sợ không phát ầm đúng t ừ nào  đó, sợ nói sai cầu, ….)  Học sinh có thể không hiểu seẫ làm gì trong các hoạt động nói. ………. 4. Câếu trúc của chuyên đêề Ngoài phầần mở đầầu và kếết lu ận, n ội dung chuyến đếầ đ ược xầy d ựng theo 8 phầần: 1. Tìm hiểu nghiến cứu những từ và cụm từ 2. Rèn luyện phát ầm cho học sinh 3. Học thuộc những mầẫu cầu thông dụng cơ bản. 4. Nội dung bài học phải găến liếần với thực tếế 5. Học thuộc những đoạn hội thoại mầẫu. 6. Tăng cường cơ hội giao tiếếp băầng Tiếếng Anh cho h ọc sinh 7. Luyện tập tiếếng Anh môẫi ngày. 8. Quay những video clips phầần thuyếết trình dự án. NỘI DUNG 1. Tìm hiểu nghiên cứu những từ và cụm từ Muôến nói được Tiếếng Anh thì người học phải có vôến t ừ v ựng phong phú, nếếu không các em seẫ không thể tạo ra được những cầu thích h ợp. Cũng giôếng như những đứa trẻ, khi học ngôn ngữ, nó cầần ph ải biếết đôầng th ời c ả từ và cụm từ. Trước khi nói hay, ta cầần học cách nói đúng trước đã. Vì v ậy khi d ạy t ừ v ựng bến cạnh ngữ nghĩa của từ, giáo viến cầần chú trọng việc phát ầm Tiếếng Anh chuẩn. Học phát ầm là một phầần cực kỳ quan trọng vì khi chúng ta nói đúng thì mới nghe tôết và truyếần đạt ý tưởng của mình đếến ng ười nghe m ột cách chính xác nhầết. Có nhiếầu phương pháp dạy từ vựng hiệu quả nhưng tôi không đi sầu vào kyẫ năng dạy từ vựng mà chỉ đếầ cập đếến những cách kiểm tra từ vựng hiệu quả giúp các em tự tin hơn trong giao tiếếp như :  Kiểm tra từ vựng theo chủ đếầ  Kiểm tra từ vựng theo chữ cái  Kiểm tra từ vựng theo ầm  Kiểm tra từ vựng theo chuôẫi nôếi đuôi nhau Giáo viến cầần lưu ý để chăếc chăến học sinh năếm vững được m ột t ừ nào đó, giáo viến cầần kiểm tra đánh giá cả cách đọc và ngữ nghĩa. Một sôế chủ đêề phổ biêến như: + School: class, board, desk, chair, headmaster, principal, teacher, student, schoolyard, schoolgate, teaching staff, book, notebook, ruler, eraser, rubber, school bag, test, … + Places : school, hospital, post office, museum, stadium, bank, restaurant, bar, pagoda, church, temple, mausoleum, aquarium, park, palace, square, gallery, police station … + Jobs : teacher, doctor, nurse, policeman, postman, businessman, engineer, architect, biologist, scientist, waiter, driver, singer, tailor, hairdresser, actor, writer, poet, layer… + Food : meat, fish, egg, rice, soup, pork, beef, bread, butter, cheese, milk, coffee, spring rolls, chicken, bean, vegetables, mushroom, potato, tomato, wine, champaign, … + Animals : dog, cat, camel, panda, tiger, elephant, monkey, buffalo, mouse, snake, goose, horse, goat, cock, cow, pig, lion, whale, dolphin, crocodile, shark… + Sports: football, volleyball, golf, basketball, vovinam, baseball, cycling, swimming, athletics, weightlifting, shooting, boxing, wrestling, tennis, table tennis, hockey… Ví dụ vêề cách kiểm tra phụ âm và nguyên âm : + /k/ : school, chemistry, chorus, scholar, kiss, Christmas, scheme, king, keen, care, cut, cartoon… + / /ʊ/ pull, push, put, full,, stood, wood, wool, sugar, woman, good, foot, cook, took, should, would, could, .... Ví dụ vêề kiểm tra từ vựng theo chuôỹi: English – honey – year – rich – home – energy – yard – damage – endanger – rare – elephant – threaten – nation – naughty – youth – hunt – team – matter …. Nguyến tăếc học từ vựng phổ biếến là học trong c ụm từ trong cầu, tránh h ọc các từ cầm, đứng một mình. Ví dụ học từ “end” phải h ọc trong nhóm t ừ “in the end” hoặc “at the end”, học “interested” phải nhớ cụm “be interested in” thì lúc đó học sinh mới biếết cách đặt cầu cho đúng. 2. Rèn luyện phát âm cho học sinh: – Trong quá trình học ngoại ngữ, muôến người khác hi ểu n ội dung mình nói gì trong khi giao tiếếp băầng tiếếng Anh, h ọc sinh cầần ph ải phát ầm t ừ và cầu một cách rõ ràng. Vì vậy, ngay từ đầầu giáo viến tiếếng Anh ph ải phát ầm th ật chuẩn để các em băết chước và đầy là một trong những yếếu tôế c ơ b ản trong việc phát triển kyẫ năng giao tiếếp của học sinh, giáo viến kiến trì luy ện t ập phát ầm cho học sinh để tạo cho các em có thói quen phát ầm đúng và ph ải phát ầm đúng. * Một sôế trường hợp khó khi phát ầm và một sôế cách để phát ầm đúng – Tập cho các em thói quen đọc nôếi từ Ex: - It’s a pen. - It is a book. - There is a cloud. - Look at him. – Cầần chú ý luyện tập cho các em cách phát ầm có các ầm cuôếi nh ư: + bat + notebook – Đôếi với hình thức sôế nhiếầu (plural) cầần luyện tập cho các em phát ầm: + s là /s/ khi đứng sau phụ ầm vô thanh như: casettes, kites, notebooks + s phát ầm là /z/ khi đứng sau nguyến ầm hoặc phụ ầm h ữu thanh nh ư: – robots, bats, tables + s phát ầm là /iz/ khi đứng sau những ầm như: -s-, -z-, -sh-,-tch Ex: pencil cases – Ngoài ra, một sôế ầm rầết khó phát ầm, ngay c ả v ới h ọc sinh nh ỏ b ản ng ữ + Âm /r/ là ầm khó, học sinh chú ý sự phát ầm thầầy cô + Âm /th/ chỉ cho học sinh đạt lưỡi giữa hai hàm răng. Chú ý căến nh ẹ đầầu lưỡi khi đọc ầm này. Ex: this, they, these + Âm /l/ băết đầầu đặt đầầu lưỡi đăầng sau răng trến – Cầần chú ý: dầếu nhầến (Stress), nhịp điệu (Rhythm), ngữ ầm, ngữ đi ệu (Intonation) là những yếếu tôế quan trọng trong khi nói Tiếếng Anh, giúp ng ười nghe dếẫ hiểu nội dung cuộc nói chuyện. + Có ba mức độ nhầến: nhầến chính (The Primary Stress), nhầến ph ụ (The Secondary Stress), không nhầến (The None- Stress). Thông thường trong Tiếếng Anh, dầếu nhầến chính thường đặt vào những từ mang ý nghĩa n ội dung quan trọng trong cầu. + Âm điệu, ngữ điệu: thường lến giọng ở cuôếi cầu hỏi Yes-No và h ạ gi ọng ở cầu hỏi Wh-questions. Trong quá trình dạy, nếếu một học sinh gặp khó khăn khi phát ầm m ột yếếu tôế nào đó, giáo viến không nến băết học sinh đó đ ứng d ậy đ ọc đi đ ọc l ại nhiếầu lầần mà nến yếu cầầu cả lớp đọc đôầng thanh mầẫu đó vài lầần. Sau đó h ọc sinh tiếếp tục luyện theo cặp hoặc nhóm. 3. Học thuộc những mâỹu câu thông dụng cơ bản. Nguyến tăếc trong giao tiếếp là phải phản xạ nhanh, tr ả l ời ngay. Vì v ậy vi ệc thuộc mầẫu cầu có thể giúp giao tiếếp tiếếng Anh lưu loát hơn b ởi chúng ta không mầết thời gian suy nghĩ đếến việc ráp từ. Tuy nhiến giáo viến không th ể cho các em thuộc tầết cả các cầu trong sách giáo khoa mà phải sàn l ọc nh ững mầẫu cầu thông dụng nhầết, đơn giản nhầết giúp tạo nếần móng cho các em h ọc cao hơn sau này. Giáo viến có thể phần loại thành nh ững mầẫu cầu sau: 3.1. Mâỹu câu thu thập và xác nhận thông tin: a.Câu hỏi Có- Không Ex : A: Can you speak English? B: Yes, I can A: Are you interested in sports ? B: Yes, I am A: Do you think it is going to rain? B: I don’t think so A: Are you sure you can do it? B: I hope so A: Will you go to the party tonight? B: I’m afraid not b. Câu hỏi lựa chọn Ex: A: Are they Chinese or Japanese ? B: They’re Japanese A: Pork or beef ? B: Beef, please/ I’d prefer beef c. Câu hỏi có từ để hỏi Ex: A: Where were you born? B: I was born in Tra My A: What’s your name ? B: My name is Hoa A: How many people are there in your family ? B: 4 A: What’s your mother like? B: She’s kind, caring and sociable A: How often do you go swimming? B: Twice a week d. Câu hỏi đuôi Ex A: You are hungry, aren’t you? B: Yes, I am A: She likes seafood, doesn’t she? B: Yes, she does A: I’m late, aren’t I ? B: No, you aren’t. A: They won’t fail, will they? B: No, they won’t. A: Your mother made this cake, didn’t she? B: Right, she did. e. Câu hỏi đường hoặc lời chỉ dâỹn Ex: A: Could you show me the way to the post office? B: Turn left/ Turn right A: Where is the nearest bank? B: Go straight ahead and take the first turning. A: Could you be so kind to show me how to get to the station? B: Sorry, I’m new here./ I’m a stranger here myself. A: Could you show me how to operate this machine? B: First, …Second,….Then, …Finally …. A: How does this machine work? B: The first step is … then … 3.2. Quan hệ xã giao: a.Chào hỏi và giới thiệu Ex - A: Good morning/ afternoon/ evening B: Good morning/ afternoon/ evening - A: Nice to meet you. B: Nice to meet you too. - A: How do you do? B: How do you do? - A: Long time no seee. B: How have you been? - A: Hello, my name is Nga. B: Hi, my name is Nam b. Lời mời Ex: - A: Would you like to go out for a drink? B: Yes, I’d love to. - A: Do you feel like having some sandwiches? B: It’s a great idea. - A: I’d like to invite you to have dinner. B: No, I’m not hungry. Thanks. - A: Let me make you some tea. B: That sounds great. c. Ra vêề và chào tạm biệt Ex: - A: I’m afraid I have to be going now. Good bye. B: See you later - A: I had a great time. See you again. B: Thanks for coming - A: Thank you very much for a lovely evening. Bye. B: Bye - A: I’ve been nice meeting you. Good night. B: I’m glad you had a good time. - A: It’s getting late so quickly. I have to leave now. Bye bye. B: Let’s meet again soon. d. Khen ngợi và chúc mừng Ex: - A: You did a good job! B: Thank you. - A: Your dress is very lovely. B: Thanks. I’m glad you like it. - A: Your hairstyle is terrific! B: Thank you. That’s a nice compliment. - A: I thought your tennis game was a lot better today. B: You’ve got to be kidding. I thought it was terrible. - A: Congratulations! B: Thank you very much. e. Cảm ơn Ex: - A: Thank you very much for your help. B: I’m glad I could help. - A: Many thanks. B: Never mind/ Not at all - A: It was very kind of you to invite to your party? B: It’s my pleasure. - A: I’m very thankful to you for the present. B: You’re welcome f. Xin lôỹi Ex: - A: I’m terribly sorry about that. B: Never mind - A: I apologize to you for being late. B: That’s all right. - A: It’s totally my fault. B: Forget it. - A: I shouldn’t have done that. B: It doesn’t matter. - A: I didn’t mean that. Please accept my apology. B: You really don’t have to apologize g. Bày tỏ sự thông cảm Ex : - A: I’m sorry to hear that. B: It was considerate of you. - A: I feel sorry for you. B: It was caring of you. - A: I think I understand how you feel. B: Thank you very much. - A: You have to learn to accept it. B: It was thoughtful of you. 3.3. Yêu câều và xin phép. a. Yêu câều: Ex : - A: Would you mind opening the window? B: No problem. - A: Would you please give me a hand ? B: Of course. - A: Could you hand me the book? B. Certainly. - A: Can you lend me you bike? B. I’m afraid I can’t. I’m using it - A: I wonder if you could help me? B: I’m afraid I can’t. I’m busy now. b. Xin phép: Ex : - A: May I go out? B: Go ahead. - A: Do you mind if I smoke in here? B : I’d rather you didn’t. - A: Would you mind if I use your bike? B: No, you can use it. - A: Is it OK if I sit here? B: Of course. - A: Can I try your new camera? B: Sure, but be careful with it. 3.4. Than phiêền hoặc chỉ trích: Ex: - A: You should have asked for permission first. B: I’m sorry but I haad no choice. - A: Why on earth didn’t you listen to me? B: I’m terribly sorry. I didn’t mean that. - A: You are late again. B: I’m sorry but the thing is my bike has broken down. - A: No one but you did it. B: Not me. - A: You damaged my mobile phone. B: Not mee. 3.5. Bày tỏ quan điểm của người nói: a. Đôềng ý hoặc không đôềng ý: a. 1. Đôềng ý: - I quite ( totally/ absolutely/ comletely) agree with you. - Absolutely/ Definitely - Exactly - That’s true/ That’s is. - I can’t agree with you more. - That’s just what I think. - That’s what I was going to say. a.2. Không đôềng ý hoặc đôềng ý một phâền. - I don’t agree./ I’m afraid I disagree. - That’s wrong./ That’s not true - What nonsense! / What rubbish!/ I completely disagree. - Well, I see your point but I’m sorry I can’t agree. - I don’t quite agree./ To a certain extent, yes, but I still agree partly. b. Hỏi và đưa ra ý kiêến: Ex: - A: What do you think about three or four generations living in a home? B: I think it is a good idea because they can help each other a lot. - A: What is your opinion about a happy marriage? B: In my opinion, it must be based on true love. - A: Tell me what do you think about love at the early age? B: Personally, I don’t think it is a good thing to do. - A: How do you feel about living together before marriage? B: I must say that I don’t agree with that point of view. - A: What do you think about this match? B: For me, it is a wonderful match. c. Lời khuyên hoặc đêề nghị: c.1. Lời khuyên: Ex: - If I were you, I would stop smoking. - You should spend more time learning English. - If I were in your position, I would say nothing. - You had better take a rest in some days. - You shouldn’t smoke. It’s harmful to your health. c.2. Lời đêề nghị: - A: Let’s go out for a change? B: Yes, let’s - A: Why don’t we listen to some music? B: That’s a good idea. - A: Shall we go somewhete for a drink? B: Great - A: What about playing soccer now? B: I don’t think it is a good idea. It’s too hot. - A: How about drinking some beer B: No, let’s not.. d. Lời đêề nghị giúp đỡ: Ex: - A: Can I help you? B: Thanks a lot. - A: Let me help you. B: That would be great. - A: Shall I do the washing up for you? B: Yes, please. - A: How can I help you? B: Please lay the table. - A: Do you need some help? B: Thanks, but I can manage. 4. Nội dung bài học phải găến liêền với thực têế a. Dâỹn nhập vào bài học băềng những câu h ỏi sát v ới th ực têế. Thay vì đi thẳng vào nội dung bài học, giáo viến có th ể dành vài phút đ ể khởi động băầng việc tương tác với học sinh băầng m ột vài cầu h ỏi đ ơn gi ản mang tính chầết thời sự giúp các en phầến khởi h ơn khi b ước vào h ọc bài mới cũng như giúp các em tự tin hơn trong giao tiếếp. Ex: - How are you today? - How do you feel after a long holiday for Covid-19? - Is it dangerous? - What can you do to avoid Covid- 19?.................... Tiếếng Anh seẫ được hình thành rầết tự nhiến từ sự phản hôầi c ủa h ọc sinh, có thể diếẫn đạt của các em chưa thật chính xác, nhưng v ới nh ững cầu h ỏi ngăến, gợi mở cho học sinh tư duy, hiểu biếết từ thực tếế. b. Tạo ra những đoạn hội thoại đơn giản, sát thực têế. Việc tạo ra những đoạn hội thoại đơn giản giúp các em dếẫ nhớ, dếẫ thu ộc, dếẫ áp dụng vào thực tếế vì vậy giáo viến cầần thiếết kếế m ột sôế bài t ập sao cho có tính liến hệ thực tếế cao để đem lại hiệu quả giảng dạy cao nhầết. 5. Học thuộc những đoạn hội thoại mâỹu. Đôếi với những học sinh ở những lớp cơ bản các em không thể tự tạo ra những đoạn hội thoại của riếng mình để giao tiếếp. Vì vậy giáo viến cầần cung cầếp những đoạn hội thoại mầẫu giúp các em làm quen dầần và có th ể t ạo ra đoạn hội thoại tương tự băầng cách thay thếế từ, cụm từ, động từ……….. 6. Tăng cường cơ hội giao tiêếp băềng Tiêếng Anh cho học sinh. Theo tôi, ngoài các yếếu tôế vếầ năng lực ngôn ng ữ, môi tr ường s ử d ụng ngôn là một nhần tôế vô cùng quan trọng. Chúng ta không th ể giao tiếếp mà không có đôếi tác hoặc không mang mục đích gì. Điếầu này không th ể x ảy ra đôếi với một hoạt động giao tiếếp thông thường. Đôếi với môn Tiếếng Anh, c ơ hội giao tiếếp cầần phải được mở rộng, thoát ra khỏi phạm vi tiếết d ạy nói c ơ bản. Giáo viến nến động viến, khuyếến khích các em tích cực xem truyếần hình, video, nghe đài, đọc báo chí tiếếng Anh hoặc tập nghe và hát các bài hát tiếếng Anh…. Chăếc chăến những hoạt động này seẫ giúp các em nầng cao đ ược kyẫ năng giao tiếếp băầng Tiếếng Anh của mình. 7. Luyện tập tiêếng Anh môỹi ngày. Luyện tập tiếếng Anh môẫi ngày là yếếu tôế quan trọng nhầết để có th ể giao tiếếp tiếếng Anh lưu loát. Vì chú trọng đếến giao tiếếp nến môẫi cá nhần ph ải luyện cách phát ầm tiếếng Anh sao cho chuẩn. Và bởi “Practice makes perfect”, môẫi người phải ôn luyện thường xuyến và sử dụng chúng trong m ọi hoàn cảnh có thể. Kiếến thức được củng côế thường xuyến thì não chúng ta m ới có thể ghi nhớ lầu dài, từ đó tạo thành phản xạ tự nhiến. Để giúp học sinh có thói quen giao tiếếp hăầng ngày băầng tiếếng Anh, chính b ản thần giáo viến phải có thói quen giao tiếếp băầng tiếếng Anh khi lến l ớp. H ọc ngôn ngữ đòi hỏi sự kiến trì và luyện tập thường xuyến, ban đầầu có th ể c ả thầầy và trò gặp nhiếầu khó khăn đôi lúc nản chí nhưng băầng sự nhi ệt tình và niếầm đam mế cũng như nhận thức tôết tôi tin chúng ta seẫ thành công. 8. Quay những video clips phầần thuyếết trình dự án. Ngày nay với sự tiếến bộ của công nghệ thông tin, hầầu như giáo viến nào cũng có những chiếếc điện thoại di động có th ể quay đ ược nh ững đo ạn video clips mầẫu vếầ một hoặc nhiếầu dự án (projects) sau môẫi m ột đ ơn v ị bài
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan