Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Chuyên đề liên kết gen và hoán vị gen...

Tài liệu Chuyên đề liên kết gen và hoán vị gen

.DOC
19
1
130

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN I. LIÊN KẾT GEN Bài 1:Ở một loài biết hoa đỏ trội so với hoa trắng; hoa kép là trội so với hoa đơn Cho giao phấn giữa cây có hoa kép, đỏ thuần chủng với cây có hoa đơn, trắng thu được F 1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Biết hai tính trạng màu sắc hoa và hình dạng hoa di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. 1. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 2. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai như thế nào? Bài 2:Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài. Đời F 1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn đời F2 xuất hiện 75% lúa thân cao, hạt tròn:25% lúa thân thấp, hạt dài 1. Quy luật di truyền nào chi phối hai cặp tính trạng nói trên 2. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 3. Cho biết kết quả lai phân tích F1 4. Đem F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai phân li 25% thân cao, hạt dài: 50% thân cao, hạt tròn: 25% thân thấp, hạt dài. Biện luận và lập sơ đồ minh họa Biết mỗi tính trạng do một gen quy định tính trạng trội là trội hoàn toàn Bài 3:Ở cà chua, lai giữa P đều thuần chủng thu được F 1 đều đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được đời F2 có 3 kiểu hình theo số liệu 198 cây quả đỏ, bầu dục: 403 cây quả đỏ, có khía: 202 cây quả vang, có khía. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. 1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên 2. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 3. Nếu ngay F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa. Bài 4: Ở đậu: gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn; gen B quy định có tua cuốn, gen b quy định không có tua cuốn. các gen không alen cùng liên kết hoàn toàn trên 1 NST thường. Cho cây đậu hạt nhăn, không có tua cuốn giao phấn với 4 cây đều hạt trơn, có tua cuốn thì thế hệ con đều thu được tỉ lệ như sau: - Với cây số I: 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt trơn, không có tua cuốn - Với cây số II: 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, có tua cuốn - Với cây số III: 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, không có tua cuốn - Với cây số IV: 1 cây hạt trơn, không có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, có tua cuốn 1. Xác định kiểu gen của các cây đem lai 2. Phải chọn cặp lai như thế nào để ngay F 1 thu được tỉ lệ 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt trơn, không có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, không có tua cuốn II. HOÁN VỊ GEN CÁC DẠNG BÀI TOÁN HOÁN VỊ GEN DẠNG 1: Xác định bản đồ di truyền Câu 1. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM ; giữa A và C bằng 7cM ; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là A. CBA B. ABC. C. ACB. D. CAB. Câu 2. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%, Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen ) như thế nào? A. ACB. B. CBA. C. CAB. D. BAC Câu 3. Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là : A. ABDC B. ABCD C. BACD D. BCAD Câu 4. Bằng phép lai phân tích, người ta xác định được tần số hoán vị giữa các gen A, B, D như sau: f(A/B) = 6,7%; f(A/D) = 24,4%; f(B/D) = 31,1%. Trật tự của các gen trên nhiễm sắc thể là A. ABD. B. ADB. C. BAD. D. BCA. Câu 5. Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8 đơn vị bản đồ; A-C : 28 đơn vị bản đồ ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là: A. D – A – B – C. B. A – B – C – D. C. A – D – B – C. D. B – A – D – C. Câu 6. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD. Câu 7. Cho tần số hoán vị gen : AB = 47% ; AC = 32% ; BC = 15%.Bản đồ gen là: A. ACB B. BAC C. ABC D. CBA Câu 8. 4 gen A,B,C,D cùng nằm trên 1 NST. Tần số trao đổi chéo đơn giữa các gen A và B là 30%, A và D là 8%, A và C là 20%, D và C là 12%. Trật tự đúng của các gen trên NST là : A. ADCB B. ABCD C. BDCA D. BACD DẠNG 2: xác định tỉ lệ các loại giao tử trong trường hợp có x tế bào sinh tinh trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị gen. Câu 1: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó có ab 100 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Hoán vị gen với tần số 10% B. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19: 19: 1: 1 C. Giao tử AB chiếm 45% D. Có 200 giao tử mang kiểu gen Ab Câu 2: Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm aB phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen giữa B với b. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là A. 20% và 30%. B. 5% và 45% C. 10% và 40% D. 40% và 10%. Câu 3. Cho 350 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab tham gia giảm phân, trong đó có 252 tế bào giảm phân aB không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB và aB tạo ra chiếm tỉ lệ là A. 15% và 35% B. 14% và 36 % C. 7% và 7% D. 7% và 43%. Câu 4: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: A. 99% B. 40% C. 80% D. 49,5%. Câu 5: Xét cá thể có kiểu gen Ab Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không aB xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là A. 0,12 B. 0,38 C. 0,25 D. 0,44 Câu 6: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AabbCc DE/de tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là A. 8 B. 16 C. 12 D. 24 Câu 7: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân eg tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu? A. 48 B. 64 C. 86 D. 102 Câu 8: Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là A. 9:9:1:1 B. 1:1 C. 1:1:1:1 AB đã xảy ra HVG ở ab D. 4:4:1:1 Ab Me Câu 9. 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân không phát sinh đột biến đã tạo ra aB mE 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng A. 1 : 1 : 2 :2 B. 1 : 1 : 1 :1 C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 Câu 10: Có hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb DE , đều di vào quá trình giảm phân bình thường de nhưng chỉ có một trong hai tế bào đó có xảy ra hoán vị gen. số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ hai tế bào sinh tinh nói trên là A. 8 B. 16 C. 6 D. 4 Câu 11. Ở một loài thú, 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB DdEe giảm phân hình thành giao tử và ab không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử không thể được tạo ra là: A. 2:2:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1. D. 4:4:1:1. Câu 12. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB DdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện ab tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là (1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4: 4:1:1 Số các phương án đúng là A. 4 B. 5. C. 6. Câu 13 : Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen (4) 3:3:1:1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 3. AB tiến hành giảm phân. Theo lí thuyết, có ab bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25% II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10% III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3 IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 14: Xét 4 tế bào sinh tinh có KG AB giảm phân. Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị. Các ab tế bào khác liên kết hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu đúng I. số loại tinh trùng tạo ra là 4 loại II. Số tinh trùng tạo ra là 16 tinh trùng III. tỉ lệ các loại tinh trùng tạo ra: 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16ab IV. Nếu xét 4 tế bào sinh tinh có AB/ab trong đó có 2 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ các loại tinh trùng đực tạo ra: 2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 15: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABD tiến hành giảm phân bình thường tạo ra abD 20 tinh trùng. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể đúng? I. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 9 : 9 : 1 : 1 II. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 7 : 7 : 3 : 3. III. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 4 : 4 : 1 : 1. IV. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 1 : 1 : 1 : 1. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 16: 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABde giảm phân bình thường có thể tạo ra: abDE I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1. II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1. IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 17: Ở một loài động vật, một cơ thể đực có KG Ab Dd giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, aB trong các phát biểu sau đây, số phát biểu đúng là I. 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen giữa alen A và alen a có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:2:2:1:1 II. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM, thì cần có tối thiểu 5 tế bào tham gia quá trình giảm phân để tạo ra đủ các loại giao tử. III. Nếu không xảy ra hoán vị gen, 1 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1 IV. 3 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a luôn tạo ra số lượng các giao tử liên kết và số lượng các giao tử hoán vị với bằng nhau. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 18: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa Bd giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào bD xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1 B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1 C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1 D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau Câu 19: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A aB và a. Theo lí thuyết, các loại giao tử đươc tạo ra từ tế bào này là: A. AbD; abD; ABd; aBd hoặc Abd; abd; aBD; AbD. B. abD; abd; ABd hoặc ABD; AbD; aBd. C. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD. D. AbD; abD; ABd; aBd hoặc Abd; abd; aBD; ABD. Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen AaBb De tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm dE phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. II. Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE. III. Số giao tử ABDe luôn bằng số giao tử abdE. IV. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 5%. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 DẠNG 3: Tính tần số hoán vị gen thông qua lai phân tích Câu 1: Ở cà chua thân cao là trội so với thân thấp; quả tròn là trội so với quả bầu dục. Cho giao phấn giữa hai cà chua thân cao,quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1 có 2 kết quả như sau - Kết quả phép lai I: 294 thân cao, quả tròn: 294 thân thấp, quả bầu dục: 56 thân cao, quả bầu dục: 56 thân thấp, quả tròn - Kết quả phép lai II: 126 thân cao, quả bầu dục: 126 thân thấp, thân tròn: 24 thân cao, quả tròn: 24 thân thấp, quả bầu dục Xác định kiểu gen của mỗi phép lai trên. Câu 2. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F 1 có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ? I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm. II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%. III. Cây quả vàng, chín muộn có số luợng thấp nhất. IV. Tần số hoán vị gen là 40%. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 3. Ở một loại thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhăn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1: Alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp năm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen cua cây đem lai là A. Ab AB Ab AB Dd và f = 10%. B. Dd và f = 20% C. Dd và f = 20% D. Dd và f = 10%. aB ab aB ab DẠNG 4: Hoán vị hai bên, kiểu gen giống nhau ( AB AB Ab Ab   hoặc ) ab ab aB aB Câu 1: Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao hạt dài và thân thấp hạt tròn lai với nhau F1 thu được đồng loạt cây thân cao hạt tròn. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 54% cây cao hạt tròn: 21% cây cao hạt dài: 21% cây thấp hạt tròn:4% cây thấp hạt dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến nhiễm sắc thể ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau trong giảm phân. 1. Xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen. 2. Ở F2, cây cao, tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ ? 3. Lấy ngẫu nhiên một cây cao, tròn ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là? 4. Lấy ngẫy nhiên hai cây cao tròn ở F2 lai với nhau xác suất thu được cây thấp, dài ở F3 là? 5. Lấy ngẫu nhiên một cây cao, dài ở F2, xác suất thu được cây dị hợp là ? 6. Lấy ngẫu nhiên một cây cao, dài lai với một cây thấp, tròn ở F2, xác suất thu được a. 1 cây dị hợp 2 cặp gen là ? b. 1 cây đồng hợp tử là? 7. Số kiểu gen có thể có ở F2 là? 8.Nếu tỉ lệ cây thấp hạt dài thu được là 9% . Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại. Câu 2:Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có: 1. Kiểu hình hạt dài, chín sớm là bao nhiêu? 2. Kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? 3. Kiểu hình hạt tròn, chín sớm là bao nhiêu? 4. Kiểu hình hạt dài, chín muộn hoặc hạt tròn,chín sớm là bao nhiêu? Câu 3: Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy dinh màu sắc hạt cùng nằm trên mội nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thì là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bất buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là: A. 52%;22%; 22%; 4%. B. 51%; 24%; 24%, 1%. C. 50%; 23%; 23%; 4%. D. 54%; 21 % 21% 4% Câu 4: Ở l loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu đuợc F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 5. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. B. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen. C. Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt. D. Trong số các cây thân cao, quả ngọt ỏ F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 6: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F 1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau: (1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen. (2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 7. Ở một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái với tần số như nhau. Cho cây thuần chủng quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, bầu dục thu được F1 gồm 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình quả đỏ, bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Trong các dự đoán sau về sự di truyền các tính trạng trên, có bao nhiêu dự đoán đúng ? (1)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và tần số hoán vị gen bằng 36%. (2)F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và số cây quả đỏ, tròn ở F2 chiếm tỉ lệ 59%. (3) Số cây dị hợp về 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ 34%. (4) F1 có 8 loại kiểu gen A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 8: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: AB AB Dd  Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình ab ab mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là A. 19/787 B. 54/787 C. 43/787 D. 31/323 Câu 9: Cho P: AB AB Dd  Dd , hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở ab ab F1, số cây cỏ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong số kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là: A. 13/100. B. 31/113 C. 5/64. D. 52/177. Câu 10: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen. II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 11: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:♀ AB AB Dd ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết ab ab không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM. II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 12: Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P:♀ Ad Ad Bb × ♂ Bb , tạo ra F1, ở F1 các cá thể có aD aD kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Tần số hoán vị là 20%. II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%. IV. Số loại kiểu gen ở F1 là 27. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 13. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: AB AB Dd  Dd thu được F1 có tỉ lệ ab ab kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F 1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Ti lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3) Ti lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5% (4) gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14. Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ AB AB Dd ♂ Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết ab ab không xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1? I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 52/177. III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 DẠNG 5: Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau ( AB Ab  ). ab aB Câu 1: Cho các cây lúa thân cao hạt tròn có kiểu gen khác nhau lai với nhau thu được đời con gồm 1500 cây trong đó có 60 cây thân thấp hạt dài. Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là như nhau trong giảm phân. Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại. Câu 2: Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ AB Ab Dd  Dd , loại kiểu hình có ba tính trạng trội có tỷ lệ 42%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với ab aB tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là A. 20%. B. 36%. C. 30%. D. 40%. Câu 3: Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn , mỗi gen quy định một tính trạng . Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng hoán vị xảy ra ở cả hai giới với tần số 30% . Theo lí thuyết phép lai AABb DE De × aaBb cho đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen và có kiểu hình trội về cả 4 tính de dE trạng trên lần lượt là A. 7,22% và 21,1875% B. 10,5% và 41,4375% C. 14,5 và 39,1875% D. 5,25% và 27,625% Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội lá trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhung có kiểu gen khác nhau giao phấn vớí nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua : 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua, cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. II.Ở F1. kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%. III. ở F1. cố 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt. IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%. II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau. III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27. IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 6. Ở một loài động vật, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng, hai gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: AB Ab  thu được F1 có kiểu hình chân cao, lông đen thuần ab aB chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? I. Hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần số f = 20%. II. Ở F1 trong số các cá thể chân cao, lông trắng cá thể có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/21 III. Ở đời F1 thu được kiểu hình chân cao, lông đen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể chân cao, lông đen F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen 36/59 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd  Dd , thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ ab aB 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14% III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28% V. kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ 23,5% A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội họ thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB Ab Dd  Dd thu được F1 có tỉ ab aB lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên và và đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình. II. Tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng lặn ở F1 là 14%. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thì số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thu được, cây dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%. IV. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 9: Ở đậu Hà Lan, tính trang màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (kiểu gen có cả hai loại 1 trội A và B quy định hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. Thực hiện phép lai P: AD Ad Bb  Bb thu ad aD được F1 trong đó cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 40%. II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F, chiếm tỉ lệ 17%.. III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F, chiếm tỉ lệ 4,5%. IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 DẠNG 6: Hoán vị một bên ( AB AB ( HVG )  ( LKG ) ) ab ab Câu 1: Khi cho giao phối giữa hai nòi ruồi giấm thuần chủng : Thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn, F1 thu được toàn thân xám cánh dài , cho F1 tạp giao thu được F2 có tỉ lệ phân li như sau: 70% Xám, dài: 20% Đen, ngắn: 5% Xám, ngắn: 5% Đen, dài. Xác định tần số hoán vị gen Câu 2: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái AB Ab Dd với ruồi đực Dd . Trong các nhận định sau, ab aB có bao nhiêu nhận định đúng? (1)Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau. (2)Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau. (3)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%. (4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 3: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB AB Dd × ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có ab ab bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả F1? (1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình (2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30% (3) Tần số hoán vị gen là 36% (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5% (5) Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10% (6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99 A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 DẠNG 7: Hoán vị một bên ( AB Ab Ab AB Ab aB , ( HVG )  ( LKG ) ; hoặc ; ( HVG )  ( LKG ) ) ab aB ab ab aB ab Câu 1: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P là Ab aB  aB ab II. F1 có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. III. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây thuần chủng là 4/9. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2: Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là AB AB Ab Ab   ; f 8, 65% ; hoán vị gen một bên với f = 25% B. ab ab aB aB AB Ab Ab Ab  ; f 25%  ; f 37,5% C. D. ab ab aB ab A. Câu 3: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là A. AB/ab × AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%. B. Ab/aB × Ab/aB; f = 8,65%. C. AB/ab × Ab/ab; f = 25%. D. Ab/aB × Ab/ab; f = 40%. Câu 4: ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đủng? I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM. II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng. III.F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ. IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 5: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ giao phân với cây thân cao hoa trắng (P), đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AB ab (2) F1 có cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20% (3) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. (4) lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 3/4. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biển, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1, số cây là nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40CM. III. Ở đời F1 có tổng số 9 kiểu gen. IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân cao, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1. Ở F1 số cây thân cao, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. 2. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM. 3. Ở F1, trong tổng số cây thân cao, quả dài cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 50%. 4. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây X thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cây X lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. B. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. C. Ở đời con của phép lai 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn. D. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1. 4. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thế có kiểu gen AB giảm phân bình thường, không có đột biến. ab Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu cả 5 tế bào đều không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử. (2) Nếu có 3 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3. (3) Nếu có 2 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1. (4) Nếu có 1 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 2: Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Ab tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá aB trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ờ 4 tế bào. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra. II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1. III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ 2 5 IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 1 10 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây H là AB ab (2) Kiểu gen của cây thứ nhất, cây thứ 2 lần lượt là Ab aB ; ab ab (3) Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm 25% (4) Ở đời con của phép lai thứ 2, có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 4: Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: 70Abd, 30ABD, 70AbD, 30abd, 70aBD, 30ABd, 70aBd, 30abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cơ thể nói trên là Ab Dd aB II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 30% III. Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 7,5% IV. Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 39,1875% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Ở một loài thú, xét 2 gen: gen A quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó alen A là trội không hoàn toàn so với alen a; Gen B quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó B trội hoàn toàn so với b; hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gen. (2) Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình. (3) Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. (4) Toại kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có thể có 7 kiểu gen. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 6: Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ. II. Tần số hoán vị gen 40%. III. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%. IV. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Ở 1 loài thực vật, cho biết mồi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đứng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên môt cặp NST. Thưc hiện phép lai P: AB Ab x , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột ab aB biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 6%. 6 19 3 III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 28 II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hỏa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 12 28 Câu 9: Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm (P), thu được F 1 có 100% cây hạt tròn, chín sớm. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%. II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25%. III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất. IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 13%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P là Aa BD bd II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 12%. III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 48%. IV. Cho P lai phân tích, thu được F a có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 2%. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Ớ F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. (2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. (3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%. (4) Ở đời F1 có tổng số 9 kiểu gen. (5) Ớ đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 12: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM. II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định. III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 13: Theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt và độ dài cánh ở 1 loài động vật người ta tiến hành cho lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thế mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F 1 gồm 100% cá thể mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F 2 có kiểu hình mắt đen, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 18%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ 68%. II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 32%. III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 7%. IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ cánh ngắn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 20%. II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P AB Ab x , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết ab aB không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12%. II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ là 24% III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ là 18%. IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 24%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 16: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn, thu được F 2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%. II. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. III. Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. IV. Ở F2, có 180 cây mang kiếu hình thân thấp, hoa đỏ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 17: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 2 cặp gen tương phản thu được F 1 có kiểu gen di hợp 2 cặp gen AB ; F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo ab lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau. II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp. III. Ớ F2, có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen. IV. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F 1 tổng tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 0,8 B. 0,75 C. 0,26 D. 0,09 Câu 19: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9 59 II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1 4 81 3481 3 IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 8 III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cả 2 cây thuần chủng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 20: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9 59 1 4 60 III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là 343 3 IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 8 II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan