Mô tả:
HUI
MUÏC TIEÂU
CHÖÔNG 4
KIEÅM TOAÙN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
NOÄI DUNG CHÖÔNG 4
4.1 Noäi dung vaø ñaëc ñieåm cuûa KM TSCĐ
4.2 Kieåm soaùt noäi boä ñoái vôùi TSCĐ
4.2.1 Mục đích của KSNB đối với TSCĐ
4.2.2 Caùc thủ tục kiểm soát
4.3 Kieåm toaùn khoaûn muïc TSCĐ
4.3.1 Nghiên cứu và đánh giá HT KSNB
4.3.2 Thöû nghieäm cô baûn.
4.4 Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao
mòn lũy kế
4.4.1 Đặc điểm của chi phí khấu hao
4.4.2 Mục tiêu kiểm toán CPKH và GTHMLK
4.4.3 Kiểm toán chi phí khấu hao
vNội dung, đặc điểm của các khỏan mục
tài sản cố định ảnh hưởng đến công việc
kiểm tóan báo cáo tài chính.
vMục tiêu kiểm toán đối với tài sản cố
định.
vKiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định.
vCác thủ tục thường áp dụng đối với tài
sản cố định và chi phí khấu hao.
2
4.1.1 Nội dung
Tài sản cố định hữu
hình là ?
Là tư liệu lao động có
hình thái vật chất, có
giá trị lớn, thời gian
sử dụng dài, tham
gia nhiều chu kỳ KD
nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái ban
đầu.
Nguyeân taéc ghi nhaän
QĐ206 QD203
Chaéc chaén thu ñöôïc lôïi
ích kinh teá trong töông lai
X
X
Thôøi haïn söû duï ng > 1
naêm
X
X
NG ñöôïc xaùc ñònh moä t
caùch ñaùng tin caäy
X
X
Giaù trò >10 trieäu ñoàng
X
3
4.1.1 Nội dung
4
4.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không hình
thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được
đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp
4.1.1 Nội dung
4.1.2 Đặc điểm
TSCĐ HỮU HÌNH
- KM có giá trị lớn,
thường chiếm tỷ trọng
đáng kể so với tổng tài
sản trên Bảng cân đối
kế toán
- Số lượng TSCĐ
thường không nhiều
và từng đối tượng
thường có giá trị lớn.
TSCĐ VÔ HÌNH
TSCĐVH ?
TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài
2. Tiền thuê đất 50 năm
5
6
1
4.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục TSCĐ
4.1.1 Nội dung
TSCĐ HỮU HÌNH
TSCĐ VÔ HÌNH
TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH
4.1.2 Đặc điểm (TT)
- Số lượng nghiệp vụ
tăng, giảm TSCĐ
trong năm thường ít
phát sinh.
- Vấn đề khóa sổ cuối
năm không phức tạp
như tài sản lưu động
do khả năng xảy ra
nhầm lẫn trong ghi
nhận các nghiệp vụ về
TSCĐ giữa các niên
độ thường không cao.7
4.2 Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ
4.2.1 Mục đích của KSNB đối với TSCĐ:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào
TSCĐ thông qua việc đầu tư đúng mục đích,
không lãng phí và quản lý, sử dụng có hiệu
quả TSCĐ
-Hạch toán đúng đắn các chi phí cấu thành
nguyên giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí
khấu hao
- Kiểm soát chặt chẽ quá trình tăng giảm tài
sản cố định
- Đảm bảo việc tính khấu hao đúng và đủ
4.1 Nội dung, đặc điểm của khoản mục TSCĐ (tt)
4.1.3 Mục tiêu kiểm toán
HIỆN HỮU
Q` SỞ HỮU
ĐẦY ĐỦ
CHÍNH XÁC
ĐÁNH GIÁ
-Chú ý:
+ chi phí khấu hao
+ Mức khấu hao
+ Khấu hao lũy kế
+ Chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ
TB & CB
8
4.2 Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ
4.2.2 Các thủ tục kiểm soát
- THỦ TỤC NÀO GIÚP HẠN CHẾ
NHỮNG RỦI RO Ở DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TSCĐ?
Có phân công trách nhiệm rõ ràng?
Mua TSCĐ có kế hoạch không?
9
4.2 Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ
Kế toán quản lý TSCĐ như thế nào?
Bộ phận sử dụng TSCĐ bảo quản TSCĐ?
10
4.2 Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ
4.2.2 Các thủ tục kiểm soát
vÁp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức
năng
- Bảo quản tài sản cố định
- Ghi chép
- Phê chuẩn mua, bán hay thanh lý TSCĐ
vKế hoạch và dự toán về tài sản cố định
- Rà soát, kiểm soát toàn bộ TSCĐ
- Cân đối các phương án khác nhau để trang bị TSCĐ
cho công ty
- Tìm nguổn tài trợ
11
4.2.2 Các thủ tục kiểm soát
v Các công cụ kiểm soát khác
- Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định
- Thủ tục mua sắm tài sản cố định và đầu tư xây dựng
cơ bản
- Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Quy định về kiểm kê tài sản cố định
- Các quy định về bảo quản tài sản cố định
- Các quy định về khấu hao.
12
2
4.3 Kiểm toán khoản mục TSCĐ
4.3.1 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ
- Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
- Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các
thử nghiệm cơ bản
13
4.3.2 Thử nghiệm cơ bản (tt)
4.3.2.2 Thử nghiệm chi tiết
- Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về
các thay đổi của tài sản và đối chiếu với sổ cái.
-Kiểm tra chứng từ gốc của nghiệp vụ tăng TSCĐ
+ Phê chuẩn?
+ Chọn mẫu kiểm tra chứng từ
+ Nếu giá cao hơn dự toán ai là người xét duyệt
+ NG TSCĐ phù hợp quy định hiện hành?
+ Rà soát chi phí liên quan XDCB dở dang
+ Kết chuyển 241 -> 211
+ Xem xét đánh giá TSCĐ tự xây dựng, tự chế
15
4.3.2 Thử nghiệm cơ bản (tt)
4.3.2.4 Kiểm tra quyền sở hữu đối với TSCĐ
Để kiểm tra, kiểm toán viên cần thu thập các bằng chứng
có liên quan nhu văn bản pháp lý, hóa đơn bảo hiểm, biên
lai nộp thuế
4.3.2.5 Phân tích và kiểm tra chi phí sữa chữa và
bảo trì TSCĐ
Phát hiện các chi phí phát sinh sau ghi nhận tuy đủ điều
kiện ghi tăng nguyên giá nhưng doanh nghiệp lại đưa vào
chi phí và ngược lại.
Lập bảng phân tích chi phí sửa chữa, bảo dưỡng phát sinh
hàng tháng
Kiểm ra chi tiết các khoản chi phí sửa chữa, bảo dưỡng lớn đã
17
phân bổ từng phần vào chi phí
4.3.2 Thử nghiệm cơ bản
4.3.2.1 Thực hiện thủ tục phân tích
Ø Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng số
Ø Tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị TSCĐ
Ø Tỷ số giữa tổng giá trị TSCĐ với vốn chủ sở hữu
Ø Tỷ số hoàn vốn của TSCĐ
Ø So sánh giữa chi phí sữa chữa, bảo trì của từng tháng với
cùng kỳ năm trước.
Ø So sánh giá trị của các tài sản mua trong năm với năm
trước
Ø So sánh giá trị của các tài sản giảm trong năm với năm
trước
14
4.3.2 Thử nghiệm cơ bản (tt)
4.3.2.3 Quan sát các TS tăng lên trong kỳ
- Từ số liệu trên sổ chi tiết để quan sát sự hiện hữu
của các tài sản trên thực tế nhằm giúp các kiểm
toán viên xác định rằng các tài sản được ghi trên sổ
là có thật và đang được sử dụng.
- Từ tài sản được chọn trong thực tế lần lược xem
việc ghi nhận trên sổ chi tiết, sẽ cung cấp bằng
chứng là tất cả các tài sản hiện hữu đều đã được ghi
nhận.
16
4.3.2 Thử nghiệm cơ bản (tt)
4.3.2.6 Kiểm tra nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ trong kỳ
Kiểm tra các nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ trong kỳ
- Nhằm kiểm tra các tài sản cố định đã được thanh lý,
nhượng bán trong kỳ nhưng doanh nghiệp không ghi nhận
vào sổ sách kế toán hay không.
- Nếu có mua tài sản mới trong năm, phải xem các tài sản cũ
có được mang đi trao đổi hay được thanh lí không
- Phân tích tài khoản thu nhập khác để xác định xem có khoản
thu nhập nào phát sinh từ việc bán TS hay không
Nếu có SP bị ngưng sản xuất trong năm, cần điều tra về việc
sử dụng các thiết bị chuyên dùng để sản xuất sản phẩm này
Phỏng vấn các nhân viên và quản đốc để xem có tài sản nào
được thanh lí trong năm không
18
3
4.3.2 Thử nghiệm cơ bản (tt)
4.3.2 Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế
4.3.2.2 Xem xét việc trình bày và công bố
4.3.2.2 Thử nghiệm chi tiết (TT)
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế của từng loại là tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố
định thuê tài chính.
Ngoài ra doanh nghiệp còn phải trình bày trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính về:
-Chính sách kế toán đối với tài sản cố định
-Tình hình tăng giảm TSCĐ
-Tình hình TSCĐ đang cầm cố, thế chấp
Đặc điểm của chi phí khấu hao
Chi phí khấu hao là một ước tính kế toán,
chứ không phải là chi phí thực tế phát sinh.
Chi phí khấu hao phụ thuộc vào phương
pháp khấu hao.Tình hình tăng giảm tài sản
cố định theo từng loại và từng nhóm tài sản
cố định.
19
4.4 Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế
20
4.4.3 Kiểm toán chi phí khấu hao
4.4.1 Đặc điểm
CP khấu hao là ước tính kế toán
CP khấu hao phụ thuộc vào phương pháp
4.4.2 Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị
hao mòn lũy kế
- PP tính khấu hao có phù hợp và áp dụng nhất quán ?
- Giá trị KH có được xác định đáng tin cậy và hợp lý?
- Thời gian sử dụng hữu ích và giá trị thanh lý có được
ước tính hợp lý?
- Việc tính toán mức khấu hao có chính xác hay không?
- Việc phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tượng có hợp
lý hay không?
21
4.4.3.1 Thủ tục phân tích
- Tỷ lệ khấu hao bình quân bằng tỷ số giữa chi
phí khấu hao với tổng nguyên giá tài sản cố
định.
- So sánh chi phí khấu hao kỳ này với kỳ trước,
chi phí khấu hao với giá thành sản phẩm nhập
kho… những biến động bất thường đều cần
được tìm hiểu và giải thích nguyên nhân.
22
4.4.3 Kiểm toán chi phí khấu hao (tt)
4.4.3.2 Thử nghiệm chi tiết
- Thu thập hay tự soạn một bảng phân tích tổng
quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế
- Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị
-Kiểm tra mức khấu hao
-Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn có
thể do thanh lý TSCĐ
23
4
- Xem thêm -