Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Chuỗi giá trị nông sản của việt nam trong bối cảnh hội nhập nghiên cứu trường hợ...

Tài liệu Chuỗi giá trị nông sản của việt nam trong bối cảnh hội nhập nghiên cứu trường hợp nho ninh thuận

.DOCX
198
1
104

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ----------------------------------- ĐỖ THỊ NÂNG “CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NHO NINH THUẬN” LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2022 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ----------------------------- ĐỖ THỊ NÂNG “CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NHO NINH THUẬN” Ngành : Kinh tế Phát triển Mã số : 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Trần Công Sách 2. TS. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Đỗ Thị Nâng i MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP............................... 16 1.1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI......16 1.1.1 Những công trình nghiên cứu đưa ra định nghĩa về chuỗi giá trị và chuỗi giá trị nông sản........................................................................................................ 16 1.1.2 Những công trình nghiên cứu chỉ ra các vấn đề cần quan tâm của chuỗi giá trị nông sản trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.................17 1.1.3 Những công trình nghiên cứu chỉ ra những nội dung phân tích chuỗi giá trị nông sản trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế............................................... 19 1.1.4. Những công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị nông sản bền vững.............19 1.1.5 Tổng quan một số công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị nho trên thế giới trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.............................................................. 21 1.2 TỔNG QUAN NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ NHO ĐÃ CÔNG BỐ Ở VIỆT NAM. . .22 1.2.1 Tổng quan những công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị nông sản Việt Nam 22 1.2.2 Tổng quan những công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị nho Ninh Thuận..24 1.3 NHỮNG NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT, KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU CỦA ĐỂ TÀI LUẬN ÁN............................................... 25 1.3.1 Những nội dung liên quan đã được các công trình nghiên cứu trên thế giới giải quyết........................................................................................................... 25 1.3.2 Những nội dung liên quan đã được các công trình nghiên cứu ở Việt Nam giải quyết........................................................................................................... 25 1.3.3 Khoảng trống nghiên cứu.......................................................................... 26 1.3.4 Lựa chọn nội dung nghiên cứu của đề tài luận án...................................... 26 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ............................................... 28 2.1 KHÁI QUÁT VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ NHỮNG LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP......................................................... 28 2.1.1 Khái quát về hội nhập kinh tế quốc tế......................................................... 28 2.1.1.1 Khái niệm về hội nhập kinh tế quốc tế..................................................... 28 2.1.2 Một số lý thuyết liên quan đến phát triển nông nghiệp theo chuỗi giá trị trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế............................................................... 29 2.2 KHÁI QUÁT VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ................................................................................ 32 2.2.1 Khái niệm chuỗi giá trị.............................................................................. 32 2.2.2 Phân loại chuỗi giá trị............................................................................... 32 2.2.3 Khái niệm về chuỗi giá trị nông sản, chủ thể và liên kết giữa các chủ thể trong chuỗi giá trị nông sản................................................................................ 35 2.2.4 Đặc điểm và xu hướng phát triển của chuỗi giá trị nông sản trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế..................................................................................... 40 2.2.4.2 Xu hướng phát triển chuỗi giá trị nông sản trong bối cảnh hội nhập........42 2.3 YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ............................................................ 43 2.3.1 Những yếu tố ảnh hưởng thuộc về bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.........43 2.3.2 Những yếu tố thuộc về đặc điểm tự nhiên................................................. 51 2.3.3 Những yếu tố thuộc về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật....................................51 2.3.4 Những yếu tố thuộc về thế chế chính sách của nhà nước và của địa phương . 54 2.3.5 Những yếu tố thuộc về các bên tham gia chuỗi giá trị................................56 2.4 PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN................................................ 58 2.4.1 Lập bản đồ chuỗi giá trị............................................................................. 58 2.4.2 Lượng hóa bản đồ chuỗi cơ sở................................................................... 58 2.4.3 Phân tích các mối liên kết trong chuỗi giá trị............................................. 59 2.4.4 Phân tích giá trị gia tăng của chuỗi giá trị nông sản...................................60 2.4.5 Phân tích thị trường sản phẩm cuối cùng của chuỗi giá trị nông sản...........61 2.4.6 Khung lý thuyết phân tích chuỗi giá trị nông sản.......................................62 2.5. KINH NGHIỆM XÂY DỰNG CHUỖI GIÁ TRỊ NÔNG SẢN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRÊN THẾ GIỚI..............................63 2.5.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới................................................. 64 2.5.2 Một số bài học cho Việt Nam.................................................................... 66 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ NHO NINH THUẬN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ...................................................................... 69 3.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI, VÀ NGÀNH TRỒNG NHO TỈNH NINH THUẬN................................................... 69 3.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên của tỉnh Ninh Thuận..............................69 3.1.2 Khái quát về điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận........................71 3.1.3 Khái quát ngành nho tỉnh Ninh Thuận........................................................ 72 3.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ NHO NINH THUẬN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.....................................78 3.2.1 Sơ đồ tổng quát chuỗi giá trị nho Ninh Thuận...........................................78 3.2.2 Phân tích thực trạng và liên kết trong chuỗi giá trị nho Ninh Thuận...........81 3.2.3 Đánh giá giá trị gia tăng ở các khâu của chuỗi giá trị nho Ninh Thuận.....105 3.2.4 Thực trạng tham gia của các tác nhân cung cấp dịch vụ hỗ trợ CGT nho Ninh Thuận.............................................................................................................. 114 3.3 ĐÁNH GIÁ CHUỖI GIÁ TRỊ NHO NINH THUẬN..................................114 3.3.1 Đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ở khâu cung cấp đầu vào.................................................... 115 3.3.2 Đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ở khâu sản xuất.................................................................. 119 3.3.3 Đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ở khâu thu gom, sơ chế, chế biến....................................... 123 3.3.4 Đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ở khâu thương mại và tiêu dùng......................................... 126 3.3.5 Đánh giá về vai trò của các tác nhân hỗ trợ chuỗi giá trị nho Ninh Thuận 128 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ NHO NINH THUẬN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ............................................. 130 4.1 BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ NHO NINH THUẬN TRONG THỜI KỲ TỚI..................................130 4.1.1 Bối cảnh hội nhập kinh tê quốc tế............................................................ 130 4.1.2 Căn cứ đề xuất giải pháp......................................................................... 130 4.2 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ NHO NINH THUẬN.................................................................................. 135 4.2.1 Quan điểm............................................................................................... 135 4.2.2 Mục tiêu................................................................................................. 136 4.2.3 Định hướng............................................................................................. 136 4.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ NHO NINH THUẬN.........137 4.3.1 Nhóm giải pháp chung............................................................................ 137 4.3.2. Giải pháp cụ thể ở từng khâu và từng nhóm tác nhân.............................. 141 KẾT LUẬN........................................................................................................... 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 152 Tiếng Việt.......................................................................................................... 152 Tiếng Anh.......................................................................................................... 158 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 162 BẢNG CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt ADB : Ngân hàng phát triển Châu Á BVTV : Bảo vệ thực vật BĐKH : Biến đổi khí hậu CDĐL : Chỉ dẫn địa lý CGT : Chuỗi giá trị CSDP : Trung tâm nghiên cứu chính sách phát triển bền vững DN : Doanh nghiệp KTQT : Kinh tế quốc tế KHKT : Khoa học kỹ thuật GCN : Giấy chứng nhận LKKT : Liên kết kinh tế NN : Nông nghiệp NXB : Nhà xuất bản PTNN : Phát triển nông nghiệp PTNT : Phát triển nông thôn PR-TC : Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm TNTN : Tài nguyên thiên nhiên VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm VTNN : Vật tư nông nghiệp Tiếng Anh ASEAN : Association of Southeast Asian Nations CPTPP : Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership FAO : Food and Agricultural Organization FTA : Free Trade Agreement EVFTA : European-Vietnam Free Trade Agreement GAP : Good Agriculture Practices GMP : Good Manufacturing Practices GTZ : Deutsche Gesellschaft fur Technische Zusammenarbeit IFAD : International Fund for Agricultural Development IFAMA : International Food and Agribusiness Management Association IISD : ITC : International Trade Centre LIDCs : Low Income Developing Countries MRLs : Maximum residue levels ODI : Overseas Development Institute USAID: : United States Agency for International Development UNIDO : United Nation Industry Development Organization MPI-GTZ : Ministry of Planning and Investment – GTZ: Program for the SME SRDP International Institute for Sustainable Development Development of Small and Medium Enterprises : Sustainable Rural Development Project for the Poor DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Các chỉ số tính chi phí và lợi nhuận của hộ nông dân trồng nho................11 Bảng 2: Các chỉ số tính chi phí và lợi nhuận của tác nhân thu mua, thương mại.....11 Bảng 3.1a: Năng suất, sản lượng nho tươi thu hoạch qua các năm............................75 Bảng 3.1b: Sản lượng nho tươi xuất- nhập khẩu ở Việt Nam giai đoạn 2016-2021 76 Biểu đồ 3.3c: Tỷ lệ sản lượng nho tươi nhập khẩu của Việt Nam từ các quốc gia giai đoạn 2019-2021....................................................................................................... 77 Bảng 3.2: Quy mô của các đại lý vật tư nông nghiệp.............................................. 84 Bảng 3.3: Tỷ lệ hộ mua vật tư trả sau...................................................................... 85 Bảng 3.4: Quy mô sản xuất của hộ trồng nho.......................................................... 87 Bảng 3.6: Tài sản và hoạt động của các nhóm tác nhân khâu thu gom...................93 Liên kết dọc........................................................................................................... 101 Bảng 3.7: Hiệu quả sản xuất của hộ trồng nho.................................................... 107 Bảng 3.8: Hiệu quả kinh doanh của các tác nhân khâu thu gom............................109 Bảng 3.9: Hiệu quả kinh doanh của các tác nhân khâu thương mại......................111 Bảng 3.10: Tỷ trọng đóng góp vào giá bán cuối cùng của Nông dân.................... 112 Bảng 3.11: Tỷ trọng giá trị gia tăng hộ nông dân tạo ra trong tổng GTGT............112 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Diện tích gieo trồng nho của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010-2021 ..73 Biểu đồ 3.2: Phân bố diện tích trồng nho theo địa phương năm 2021.........73 Biểu đồ 3.3a: Tỷ lệ diện tích gieo trồng CAQ tỉnh Ninh Thuận năm 2021......74 Biểu đồ 3.3b: Diện tích cây ăn quả tỉnh Ninh Thuận qua các năm (ha).............74 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ hộ tham gia liên kết và không tham gia liên kết HTX/Nhóm90 Biểu đồ 3.5: Lý do hộ trồng nho không tham gia vào HTX.............................. 91 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ người tiêu dùng trả lời về sự sẵn có của nho Ninh Thuận. 103 Biểu đồ 3.6: Lý do người tiêu dùng chọn mua nho Ninh Thuận...................... 104 Biểu đồ 3.7: So sánh hiệu quả sản xuất giữa hộ tham gia HTX/Nhóm với hộ không tham gia HTX/Nhóm............................................................................106 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HỘP Sơ đồ 1: Khung thiết kế nghiên cứu của đề tài luận án............................................ 13 Sơ đồ 2.1: Các thành phần của tổng giá trị do chuỗi giá trị tạo ra...........................60 Sơ đồ 2.2: Phân phối giá trị gia tăng giữa các nhà vận hành chuỗi.......................... 61 Sơ đồ 2.3: Khung lý thuyết phân tích chuỗi giá trị nông sản................................... 63 Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ tổng quát chuỗi giá trị nho Ninh Thuận....................................... 80 Sơ đồ 3.2: Liên kết giữa tác nhân cung cấp giống nho với hộ trồng nho.................83 Sơ đồ 3.3: Liên kết giữa tác nhân cung cấp vật tư nông nghiệp với hộ trồng nho. . .85 Sơ đồ 3.4: Liên kết của các tác nhân sản xuất trong CGT nho Ninh Thuận.............88 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ liên kết tại khâu thu gom trong chuỗi giá trị nho Ninh Thuận......94 Sơ đồ 3.6 : Mô hình liên kết của doanh nghiệp thu mua trong CGT nho.................97 Sơ đồ 3.7: Mô hình liên kết của doanh nghiệp sản xuất-thu mua-chế biến-du lịch sinh thái................................................................................................................... 98 Sơ đồ 3.8: Sự tham gia vào chuỗi giá trị nho của các tác nhân thương mại...........102 Sơ đồ 4.1: Liên kết Nông dân-Hợp tác xã/Nhóm/Hội............................................... 144 Sơ đồ 4.2: Liên kết Nông dân-Doanh nghiệp........................................................... 145 Sơ đồ 4.3: Liên kết Nông dân-HTX/Nhóm/Hội - Doanh nghiệp...............................146 Hộp 3.1: Khó khăn của HTX nho Ninh Thuận........................................................90 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN Từ nửa cuối của thế kỷ XX đến nay, nền kinh tế thế giới đi theo xu hướng toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, nhất là về kinh tế và thương mại gắn liền với sự phát triển của Khoa học công nghệ và thông tin viễn thông. Tính cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ quá trình này đã dẫn dắt các nền kinh tế nói chung và mỗi địa phương, doanh nghiệp hay nông dân nói riêng từng bước có sự liên kết ngày càng chặt chẽ với nhau từ đó hình thành nên các chuỗi giá trị sản phẩm. Quá trình này cũng tác động sâu rộng tới nền sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng chung của thế giới. Kể từ sau Đổi mới (1986) đến nay, chúng ta đã từng bước mở cửa nền kinh tế và ngày càng hội nhập sâu rộng, coi đây như là một động lực quan trọng cho phát triển bền vững nền kinh tế quốc gia. Để đáp ứng nhu cầu phát triển mới cũng như tiếp tục thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết 26-NQ/TW Trung ương 7 khóa X ngày 05/ 8/2008 về tam nông, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 để thực hiện “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. Trong đề án này đã chỉ rõ ngành trồng trọt được tái cơ cấu theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, tập trung, gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và lợi thế vùng, miền. Nhằm củng cố cho hướng phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi giá trị đáp ứng nhu cầu hội nhập trong những năm tiếp theo của Việt Nam, Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2017 về “Quyết định phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020”; Nghị quyết 53/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2019 về “Nghị quyết về giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững” đã ra đời . Bên cạnh đó, nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới được ký kết, và gần đây nhất là Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các nước Châu Âu (EVFTA), càng mở rộng hơn cánh cửa xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ nói chung và xuất khẩu nông sản, nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách thức cạnh tranh cho nông sản Việt Nam, ngay cả ở thị trường nội địa. Nho là loại quả được tiêu dùng phổ biến ở trong và ngoài nước. Tại Việt Nam, cây nho được trồng chủ yếu ở tỉnh Ninh Thuận: chiếm 91,65% tổng diện tích và 1 98,06% tổng sản lượng nho cả nước (NGTK Ninh Thuận 2021, NGTK Việt Nam 2021). Mặc dù cây nho đã được trồng thử nghiệm ở một số địa phương khác, tuy nhiên, Ninh Thuận là tỉnh có quy mô và kinh nghiệm trồng nho theo hướng sản xuất hàng hóa lớn nhất ở Việt Nam. Sản phẩm nho Ninh Thuận một phần được xuất khẩu đi một số thị trường truyền thống, còn lại phần lớn sản lượng nho tươi chủ yếu được tiêu thụ rộng khắp các tỉnh thành trong nước. Đối với tỉnh Ninh Thuận, nho được đánh giá là một trong 06 mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh dựa trên 6 tiêu chí, gồm 3 tiêu chí về kinh tế, 2 tiêu chí về xã hội, và 1 tiêu chí môi trường (Quyết định số 740/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận ngày 09/5/2019). Đối với nhiều hộ nông dân, trồng nho vừa là văn hóa, vừa là sinh kế, việc làm và tạo ra nguồn thu nhập chính của hộ, đối với tỉnh Ninh Thuận, nho là một đặc sản có danh tiếng trên thị trường. Nho Ninh Thuận cũng chịu những tác động đáng kể từ bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt khi Việt Nam triển khai tự do hóa thương mại với nhiều nước như Nga, các nước châu Âu, Úc, New Zealand, Mỹ, và Trung Quốc, thì nho Ninh Thuận càng chịu nhiều áp lực cạnh tranh hơn khi nho từ các quốc gia này có thể thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường Việt Nam. Trong bối cảnh đó, trong những năm vừa qua, tỉnh Ninh Thuận đã thực hiện nhiều giải pháp nhằm khuyến khích nông dân trồng nho theo mô hình liên kết thành trang trại lớn nhằm đưa khoa học kỹ thuật (KHKT) vào sản xuất. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy ngành nho Ninh Thuận đang tồn tại nhiều vấn đề làm ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm như: Nhiều hộ nông dân trồng nho với quy mô nhỏ lẻ, chủ yếu làm theo kinh nghiệm, thiếu liên kết theo Hợp tác xã (HTX), nhóm, hoặc liên kết với doanh nghiệp theo chuỗi giá trị; khâu thu hoạch, sơ chế, bảo quản, đóng gói còn khá thô sơ và chủ yếu làm thủ công; các sản phẩm chế biến chủ yếu được làm thủ công với quy mô nhỏ lẻ. Bên cạnh đó, các điều kiện hạ tầng chung chưa được đầu tư thích đáng, các dịch vụ logistics còn hạn chế và có chi phí cao, sự phân bổ lợi ích theo chuỗi còn nhiều vấn đề đặt ra khiến cho sản xuất bấp bênh, thu nhập của hộ sản xuất còn thấp, chưa phát huy hết lợi thế và tiềm năng của địa phương đối với ngành trồng nho,... Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, thông qua cách tiếp cận phân tích chuỗi giá trị, NCS lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Chuỗi giá trị nông sản của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập: Nghiên cứu trường hợp nho Ninh Thuận” làm luận án tiến sỹ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế Phát triển, Mã số 9.31.01.05, với mong muốn tiếp tục đóng góp về lý luận và thực tiễn về sự phát triển nông nghiệp theo chuỗi giá trị nói chung và chuỗi giá trị nho Ninh Thuận nói riêng, làm căn cứ cho gợi ý quan điểm, giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 2.1 Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề tài luận án nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về chuỗi giá trị nông sản trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng chuỗi giá trị nho Ninh Thuận làm căn cứ đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế trong những năm tiếp theo. 2.2 Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể: (1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị nông sản trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. (2) Khảo sát, phân tích thực trạng chuỗi giá trị nho Ninh Thuận; Đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế của chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. (3) Đề xuất mục tiêu, quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế trong những năm tiếp theo. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuỗi giá trị nông sản và chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi thời gian: + Thời gian thực hiện nghiên cứu từ 2015-2020; + Thời gian dữ liệu nghiên cứu: Thời gian lấy số liệu sơ cấp: Khảo sát thực địa về chuỗi giá trị nho Ninh Thuận năm 2018. Thời gian số liệu thứ cấp: Số liệu thống kê từ Niên giám thống kê tỉnh Ninh Thuận; Niên giám thống kê Việt Nam (Tổng cục thống kê) các năm từ năm 2014-2021; Số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại Quốc tế (International Trade Center) từ năm 2013-2021. - Phạm vi không gian: Ninh Thuận và một số tỉnh thành khác + Tỉnh Ninh Thuận: Nhằm khảo sát thu thập dữ liệu thực địa từ các tác nhân cung cấp đầu vào, sản xuất, thu gom và thương mại trong tỉnh, sự tham gia của cơ quan quản lý và các dịch vụ vận hành CGT nho trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. + Tỉnh thành khác: Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh,…: nhằm thu thập các dữ liệu thực địa từ các nhóm tác nhân khâu thương mại, bao gồm cửa hàng, siêu thị, người bán buôn, người bán lẻ, người tiêu dùng sản phẩm nho Ninh Thuận - Phạm vi nội dung: Đề tài luận án tập trung nghiên cứu thực trạng chuỗi giá trị nho tươi của tỉnh Ninh Thuận, bao gồm xác định các tác nhân của chuỗi, lập sơ đồ chuỗi nho tổng quát và các sơ đồ chi tiết; phân tích thực trạng và nguyên nhân các mối liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị; phân tích hiệu quả hoạt động chuỗi thông qua đánh giá giá trị gia tăng của từng nhóm tác nhân trong chuỗi; phân tích nguyên nhân tác động đến hiệu quả hoạt động của chuỗi và thu nhập của hộ nông dân trồng nho; đề xuất quan điểm, giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1) Thiết kế các bước nghiên cứu đề tài luận án Để tiến hành nghiên cứu đề tài luận án, NCS thực hiện nghiên cứu theo trình tự các bước như sau: Bước 1: Thực hiện tổng quan tài liệu trong và ngoài nước, từ đó phát hiện và quyết định vấn đề nghiên cứu của đề tài luận án, lựa chọn phương pháp tiếp cận nghiên cứu và các phương pháp thu thập dữ liệu Bước 2: Tiến hành khảo sát sơ bộ tại địa bàn nghiên cứu tỉnh Ninh Thuận nhằm thu thập đánh giá ban đầu về chuỗi giá trị, làm cơ sở để xác định đối tượng và thiết kế các phiếu khảo sát thực địa chuỗi giá trị nho Ninh Thuận; Bước 3: Tiến hành khảo sát thu thập dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp thông qua các phương pháp nghiên cứu tại bàn và khảo sát thực địa tại tỉnh Ninh Thuận và tại một số thị trường nho Ninh Thuận; Bước 4: Tổng hợp dữ liệu và viết báo cáo, phân tích và đánh giá chuỗi giá trị nho Ninh Thuận, đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; (2) Phương pháp tiếp cận nghiên cứu của đề tài luận án Đề tài luận án áp dụng kết hợp các phương pháp tiếp cận nghiên cứu sau: - Phương pháp tiếp cận nghiên cứu chuỗi giá trị: Phương pháp tiếp cận này được giới thiệu lần đầu tiên bởi tác giả Michael Porter (1985) để xem xét quá trình một sản phẩm được tạo ra và đến tay người tiêu dùng phải đi qua hàng loạt các khâu gắn kết với nhau thành một chuỗi, và qua mỗi khâu thì giá trị của sản phẩm được tăng thêm. Theo đó, việc đặt trọng tâm vào một ngành hay chuỗi giá trị cụ thể cho phép nhìn nhận tất cả các mối liên kết kinh doanh dẫn đến thị trường cho người tiêu dùng cuối cùng. Tiếp cận phân tích chuỗi giá trị trong nghiên cứu chuỗi giá trị nho Ninh Thuận nhằm phân tích thực trạng về các tác nhân vận hành chuỗi (tác nhân bên trong), các tác nhân hỗ trợ chuỗi và các tác nhân cung cấp các dịch vụ vận hành chuỗi (tác nhân bên ngoài); nghiên cứu mối liên kết ngang và liên kết dọc bên trong chuỗi dọc theo các khâu của chuỗi; đánh giá những kết quả đạt được, những mặt hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế làm căn cứ đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Phương pháp tiếp cận phát triển kinh tế địa phương và vùng lãnh thổ (LRED) – còn gọi là tiếp cận phát triển kinh tế vùng, miền: Cách tiếp cận này đặt ra các mục tiêu chủ yếu là tạo ra những điều kiện khung thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh tại một địa phương cụ thể, gỡ bỏ các rào cản về hành chính, tăng cường tính cạnh tranh của địa phương để thu hút các nhà đầu tư mới, củng cố các doanh nghiệp địa phương và các chu kỳ kinh doanh ở địa phương. LRED giúp cho các bên liên quan của vùng, miền thực hiện những sáng kiến để cùng thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương dựa trên tiềm năng phát triển kinh tế, các nguồn lực và điều kiện thể chế của vùng miền đó. Ứng dụng tiếp cận này trong phân tích chuỗi giá trị nho Ninh Thuận những đặc thù về điều kiện tự nhiên, về cơ sở hạ tầng, hệ thống chính sách phát triển kinh tế-xã hội,… Đây là những yếu tố có thể tạo thuận lợi hoặc là những rào cản cho phát triển kinh tế-xã hội nói chung cũng như đối với chuỗi giá trị nho Ninh Thuận nói riêng. Một khi những nhân tố này được giải quyết thỏa đáng sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho tỉnh Ninh Thuận nói chung và cho sản phẩm nho nói riêng. - Phương pháp tiếp cận hệ thống: Trong nền kinh tế nói chung và trong ngành nho tỉnh Ninh Thuận nói riêng, mọi yếu tố cấu thành đều có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau, sự thay đổi ở một thành phần này đều dẫn đến sự thay đổi ở thành phần khác và có thể dẫn đến sự thay đổi của cả hệ thống. Ứng dụng tiếp cận nghiên cứu hệ thống trong nghiên cứu đề tài luận án nhằm làm rõ các mối quan hệ giữa các tác nhân tham gia chuỗi giá trị nho Ninh Thuận, đồng thời xem xét mối quan hệ tương tác giữa các tác nhân bên trong chuỗi với các tác nhân bên ngoài chuỗi. - Phương pháp tiếp cận phát triển bền vững: Tiếp cận phát triển bền vững là cách tiếp cận đòi hỏi quá trình phát triển phải đạt được sự kết hợp hài hòa cả 3 mục tiêu: Bền vững về mặt kinh tế (tính tăng trưởng, ổn định, và hiệu quả), bền vững về mặt xã hội (giữ gìn bản sắc văn hóa, cơ hội và khả năng tiếp cận, và ổn định xã hội), và bền vững về môi trường (sử dụng hiệu quả và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và các thành phần môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học và khả năng chuyển hóa). Để phát triển bền vững chuỗi giá trị nho Ninh Thuận trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cần xem xét các khía cạnh như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, gia tăng đóng góp của ngành nho đối với kinh tế địa phương (bền vững về kinh tế), nâng cao đến chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ đất đai và thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) (bền vững về môi trường), và gia tăng giá trị, phân phối công bằng, gia tăng việc làm, nâng cao thu nhập cho người trồng nho,… (bền vững về xã hội). (3) Phương pháp thu thập, tổng hợp, và phân tích dữ liệu (a) Thu thập tài liệu thứ cấp - Thu thập các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài luận án: Các nghiên cứu cơ bản về chuỗi giá trị, chuỗi giá trị nông sản trên thế giới bởi các tác giả; Các ứng dụng và hướng dẫn tiếp cận chuỗi giá trị trong phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn bởi các tổ chức và các quốc gia trên thế giới. Tài liệu được thu thập từ các trang Web, từ Thư viện Quốc gia, Thư viện Viện Hàn lâm Khoa học xã hội, Thư viện của Học viện Tài chính, Viện Chiến lược và Chính sách Nông nghiệp và PTNT,… - Thu thập và tổng hợp các công trình nghiên cứu, các báo cáo, bài viết đã công bố về hiện trạng phát triển chuỗi giá trị nông sản Việt Nam. - Thu thập số liệu về sản xuất và thương mại nho tươi của Việt Nam từ các số liệu thống kê của tổ chức Nông lương thế giới (FAO) của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC), và từ Niên giám thống kê của Việt Nam các năm từ 2014 đến năm 2021. - Thu thập các báo cáo phát triển kinh tế xã hội tỉnh Ninh Thuận, niên giám thống kê tỉnh NinhThuận các năm 2014-2021, các công trình nghiên cứu về cây nho Ninh Thuận đến năm 2021. (b) Thu thập dữ liệu sơ cấp Các dữ liệu sơ cấp cần thu thập phục vụ cho nghiên cứu đề tài luận án bao gồm các thông tin về thực trạng và hoạt động của các tác nhân vận hành chuỗi giá trị nho Ninh Thuận, các thông tin liên quan đến các tác nhân hỗ trợ chuỗi và các điều kiện đặc thù của tỉnh Ninh Thuận, và các thông tin về các tác nhân cung cấp dịch vụ vận hành chuỗi giá trị. NCS đã sử dụng tổng hợp các kỹ thuật thu thập dữ liệu sơ cấp bằng những phương pháp: Khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc, phỏng vấn sâu, lấy ý kiến chuyên gia, phát phiếu khảo sát trên ứng dụng google form, quan sát,… Phương pháp chọn mẫu để khảo sát chủ yếu được chọn theo phương pháp không xác suất: chọn mẫu có chủ đích và chọn mẫu thuận tiện. Cụ thể quá trình dữ liệu sơ cấp được tiến hành như sau: Thứ nhất, thu thập thông tin từ các nhóm tác nhân vận hành chuỗi giá trị: gồm 5 nhóm thuộc 5 mắt xích của chuỗi giá trị nho Ninh Thuận như sau: - Nhóm tác nhân cung cấp đầu vào: + Tác nhân cung cấp giống nho: NCS tiến hành khảo sát 2 Trung tâm và 1 hộ gia đình sản xuất và cung ứng giống nho Ninh Thuận. Trong đó, 2 Trung tâm là cơ quan nghiên cứu thuộc khu vực công, đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất và cung ứng các giống nho, nên NCS tiến hành phỏng vấn các chuyên gia của hai Trung tâm này. Đối với khu vực hộ tư nhân, NCS lựa chọn 1 hộ chuyên sản xuất giống nho trên địa bàn tỉnh theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện và tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc kết hợp với phỏng vấn sâu. Bên cạnh đó, các thông tin liên quan đến khâu cung ứng giống nho, NCS cũng tiến hành khảo sát từ hộ nông dân trồng nho nhằm thu thập dữ liệu về sự lựa chọn giống nho của hộ (Danh sách người cung cấp thông tin được ghi trong phụ lục 1) + Tác nhân cung cấp vật tư nông nghiệp: Các vật tư phục vụ cho sản xuất nho gồm có phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, và một số vật liệu khác. Thông thường hộ nông dân sẽ mua các vật tư này tại các đại lý tại địa phương. Để thu thập các dữ liệu về khâu cung cấp vật tư nông nghiệp của chuỗi giá trị nho Ninh Thuận, NCS đã thực hiện khảo sát 5 đại lý vật tư nông nghiệp nằm trong vùng trồng nho của tỉnh. Những đại lý này được lựa chọn theo phương pháp ngẫu nhiên và thuận tiện: khi khảo sát hộ nông dân ở địa bàn nào thì sẽ khảo sát đại lý vật tư nông nghiệp tại địa bàn đó. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc kết hợp với phỏng vấn sâu. (Danh sách người cung cấp thông tin được ghi trong phụ lục 2) - Nhóm tác nhân sản xuất (hộ nông dân trồng nho - khâu sản xuất): Do vùng trồng nho Ninh Thuận chủ yếu tập trung ở 3 huyện, đó là thành phố Phan Rang-Tháp Chàm (chiếm 21,87% tổng diện tích), huyện Ninh Hải (32,84% ) và huyện Ninh Phước (34,81%), vì vậy các hộ được lựa chọn có chủ đích ở cả 3 vùng này, và khi đến các thôn thì lựa chọn các hộ theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện: Hộ nào có người ở nhà, hoặc đang làm việc tại vườn nho thì vào khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc kết hợp với phỏng vấn sâu, quan sát, trải nghiệm. Tổng số mẫu thu về 111 hộ nông dân trồng nho, trong đó có 70 hộ trồng nho đỏ và 41 hộ trồng nho xanh (Chi tiết danh sách các hộ tại phụ lục 1) - Nhóm tác nhân thu mua tại tỉnh Ninh Thuận (khâu thu gom): Nhóm tác nhân tham gia vào khâu thu mua trong chuỗi giá trị nho Ninh Thuận gồm có thương lái, vựa nho, và doanh nghiệp. Vì trên địa bàn có 3 doanh nghiệp tham gia vào chuỗi nho, đồng thời NCS muốn tìm hiểu sâu hơn về sự tham gia của các doanh nghiệp vào chuỗi nên đã lựa chọn khảo sát cả 3 doanh nghiệp. Đối với thương lái và vựa nho, NCS chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên và thuận tiện, kết quả khảo sát được 7 thương lái và 3 vựa nho. NCS thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc kết hợp với phỏng vấn sâu (Danh sách người cung cấp thông tin được ghi trong phụ lục 3) - Nhóm tác nhân bán buôn và bán lẻ (khâu thương mại): Nho tươi Ninh Thuận là sản phẩm hàng hóa được bán ra nhiều tỉnh thành trong cả nước, nhất là ở các trung tâm thành thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh,… Để tìm hiểu các thông tin liên quan đến khâu thương mại của chuỗi giá trị nho Ninh Thuận, NCS lựa chọn khảo sát 5 nhà bán buôn và bán lẻ tại Hà Nội và Hải Phòng theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và thuận tiện, khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc và phỏng vấn sâu, kết hợp với quan sát (Danh sách người cung cấp thông tin được ghi trong phụ lục 4) - Nhóm tác nhân người tiêu dùng: NCS tiến hành khảo sát người tiêu dùng nhằm thu thập các thông tin sơ cấp phục vụ cho mục đích tìm hiểu về những đánh giá của người tiêu dùng đối với chất lượng, sự sẵn có, những ưu điểm và hạn chế của sản phẩm nho Ninh Thuận. Như đã
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng