B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR
NG Đ I H C THĔNG LONG
Khoa Đi u d ỡng
===============٭٭٭
Sinh viên: NGÔ TH MAI HOA
Mã sinh viên: B00178
L p: KTC 3D
CH A NGOÀI T
CUNG
VÀ CÁCH CHĔM SÓC B NH NHÂN
CHUYÊN Đ T T NGHI P C
NHÂN H VLVH
HÀ N I - tháng 11 nĕm 2012
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR
NG Đ I H C THĔNG LONG
Khoa Đi u d ỡng
===============٭٭٭
Sinh viên: NGÔ TH MAI HOA
Mã sinh viên: B00178
L p: KTC 3D
CH A NGOÀI T
CUNG
VÀ CÁCH CHĔM SÓC B NH NHÂN
CHUYÊN Đ T T NGHI P C
Ng
ih
NHÂN H VLVH
ng d n: ThS. Nguy n Thanh Hoài
HÀ N I - tháng 11 nĕm 2012
L IC M
Đ hoàn thành đ
M
c chuyên đề này, tôi đã nhận đ
c sự giúp đỡ chí tình về
kiến thức, tinh thần từ các thầy cô giáo, các nhà khoa học, đồng nghiệp, b n bè và gia
đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Ban giám hiệu, Phòng Đào t o, Khoa Điều d ỡng tr ờng Đ i học Thăng
Long đã t o điều kiện thuận l i cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành
chuyên đề tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Th c sỹ Nguy n
Thanh Hoài, ng ời thầy đã tận tình d y d , cung cấp cho tôi những kiến thức, ph ơng
pháp luận và trực tiếp h ớng dẫn tôi hoàn thành chuyên đề này.
Với tất cả lòng kính trọng, tôi xin gửi lời cám ơn tới Quý Thầy Cô trong
H i đồng chấm tốt nghiệp đã cho tôi những ý kiến quý báu đ tôi hoàn thành
chuyên đề này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đ o Bệnh viện, Đơn v Chăm sóc sức khỏe t i
nhà Bệnh viện Ph Sản Trung
ơng đã hết sức t o điều kiện cho tôi trong quá trình
học tập cũng nh hoàn thành chuyên đề.
Tôi xin cảm ơn gia đình, b n bè tôi đã luôn luôn đi cùng đ ng viên giúp đỡ và
t o mọi điều kiện tốt nhất cho tôi.
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2012
Ngô Th Mai Hoa
DANH M C CH
VI T T T
BVPSTW
Bệnh viện Ph Sản Trung ơng
BN:
Bệnh nhân
BT:
Buồng trứng
BTC:
Buồng tử cung
CNTC:
Chửa ngoài tử cung
CTC:
Cổ tử cung
ĐDAĐ:
Đầu dò âm đ o
GPB:
Giải phẫu bệnh
TC:
Tử cung
VTC:
Vòi tử cung
MTX:
Methotrexate
M CL C
Trang
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, hình ảnh
M
Đ U
1
1. GI I PH U VÀ SINH LÝ C A T
CUNG, VÒI T
CUNG
1.1. Giải phẫu tử cung và sinh lý của tử cung
1.1.1. Hình thể ngoài, kích th
c và v trí
3
3
3
1.1.2. Hình thể trong và c u t o
3
1.1.3. Chức nĕng sinh lý t cung
4
1.2. Giải phẫu và sinh lý của vòi tử cung
4
2. Đ I C
NG V CH A NGOÀI T
CUNG
5
2.1. Khái niệm chửa ngoài tử cung
5
2.2. Nguyên nhân
7
2.3. Các yếu tố nguy cơ gây chửa ngoài tử cung
8
2.4. Giải phẫu bệnh
9
2.4.1. Phân lo i ch a ngoài t cung
9
2.4.2. Trứng có thể phát triển b t kỳ ph n nào c a vòi trứng
10
2.4.3. Các thay đổi
11
t cung
2.4.4. Ti n triển c a ch a ngoài t cung
2.5. Triệu chứng của chửa ngoài tử cung
11
11
2.5.1. Tri u chứng lâm sàng c a ch a ngoài t cung
11
2.5.2. Tri u chứng c n lâm sàng
12
2.6. Chẩn đoán chửa ngoài tử cung
13
2.6.1. Ch n đoán xác đ nh
13
2.6.2. Ch n đoán phân bi t
13
2.7. Xử trí chửa ngoài tử cung
14
3. CHĔM SÓC B NH NHÂN CH A NGOÀI T
CUNG
14
3.1. Mục tiêu của chăm sóc bệnh nhân chửa ngoài tử cung
14
3.2. Vai trò của người điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân CNTC
15
3.3. Quy trình điều dưỡng chăm sóc bệnh nhân chửa ngoài tử cung
điều trị nội khoa
15
3.3.1. Nh n đ nh
15
3.3.2. Ch n đoán đi u d ỡng
17
3.3.3. L p k ho ch chĕm sóc
17
3.3.4. Thực hi n k ho ch chĕm sóc
18
3.3.5. L
19
ng giá
3.4. Chăm sóc bệnh nhân chửa ngoài tử cung điều trị ngoại khoa sau mổ
19
3.4.1. Nh n đ nh
19
3.4.2. Ch n đoán đi u d ỡng
19
3.4.3. L p k ho ch chĕm sóc
20
3.4.4. Thực hiên k ho ch chĕm sóc
20
3.4.5. L
22
ng giá
3.5. Áp dụng quy trinh điều dưỡng vào chăm sóc bệnh nhân chửa
23
ngoài tử cung cụ thể
3.5.1. Hành chính
23
3.5.2. B nh án chĕm sóc
23
K T LU N
Tài li u tham kh o
30
DANH M C HÌNH NH
Tên hình nh và b ng
Trang
Hình 1.1.1. Cấu t o b phận sinh d c nữ (nhìn thẳng)
3
Hình 2.1. Các v trí chửa ngoài tử cung
6
Hình 2.2. Các v trí di chuy n của trứng
7
M Đ U
Chửa ngoài tử cung (CNTC) là m t cấp cứu th ờng gặp trong sản ph khoa và vẫn
luôn là vấn đề bức xúc của công tác chăm sóc sức khỏe trong c ng đồng. Nó đe dọa tính
m ng ng ời ph nữ nếu chẩn đoán mu n và xử trí không k p thời.
Nguyên nhân của CNTC đến nay vẫn đang còn là vấn đề tranh cãi. Có rất nhiều
giả thiết khác nhau, song các tác giả đều nhấn m nh đến viêm nhi m đ ờng sinh d c
chủ yếu là viêm phần ph , viêm nhi m vùng ti u khung sau n o hút thai, sau sảy, đẻ,
sau mổ lấy thai hoặc tiền sử thai chết l u các biện pháp sinh đẻ kế ho ch (đặt d ng c
tử cung), các kỹ thuật trong điều tr vô sinh và h tr sinh sản và các bệnh lây truyền
qua đ ờng tình d c. Tất cả các yếu tố trên đều góp phần làm tăng tần suất bệnh.
Chửa ngoài tử cung đ
c thống kê rất nhiều trong các tài liệu về y học của Việt
Nam cũng nh trên thế giới. CNTC khi ch a có biến chứng các triệu chứng bệnh
th ờng nghèo nàn d lẫn với các bệnh lý khác khi có thai nên khi bệnh nhân vào viện
nhiều khi đã trong tình tr ng mu n. Tr ớc kia việc chẩn đoán CNTC không có các xét
nghiệm và những ph ơng pháp thăm dò đặc hiệu nên việc chẩn đoán sớm CNTC rất
khó khăn. Tỷ lệ CNTC đ
c chẩn đoán mu n (có l
ng máu trong ổ b ng trên 300ml)
rất cao tới 18%[ 10].
Ngày nay nhờ tiếp cận đ
c những tiến b của khoa học kỹ thuật nên việc chẩn
đoán sớm và điều tr CNTC đã có những b ớc phát tri n v
t bậc. Phẫu thuật không
còn là ph ơng pháp duy nhất đ điều tr CNTC, mà đã có ph ơng pháp điều tr n i
khoa bằng methotrexate (MTX). Phát hiện chính xác CNTC sẽ ngăn chặn đ
c nguy
cơ chảy máu nặng đe dọa tính m ng BN, và còn cho phép lựa chọn các ph ơng pháp
điều tr thích h p tránh đ
c phẫu thuật, bảo tồn đ
c vòi tử cung ở những ph nữ còn
nguyện vọng sinh đẻ, đồng thời rút ngắn thời gian nằm viện cũng nh tiết kiệm đ
kinh phí điều tr .
1
c
Đ cứu sống đ
c bệnh nhân, ngoài việc chẩn đoán đúng và điều tr k p thời thì
vấn đề theo dõi cũng nh chăm sóc hết sức quan trọng. Do vậy chúng tôi nghiên cứu
chuyên đề: “Chửa ngoài tử cung và cách chăm sóc bệnh nhân” với 2 n i dung:
1. Cung cấp một số kiến thức về bệnh chửa ngoài tử cung
2. Cách chăm sóc và theo dõi bệnh nhân chửa ngoài tử cung.
2
1. GI I PH U VÀ SINH LÝ C A T
CUNG, VÒI T
CUNG
1.1. Giải phẫu tử cung và sinh lý của tử cung
1.1.1. Hình thể ngoài, kích th
c và v trí
- V trí: TC nằm giữa hông chậu bé, sau bàng quang, tr ớc trực tràng, trên âm
đ o và d ới các quai ru t non.
- Kích th ớc 6 x 4 cm ở nh ng ph nữ ch a sinh đẻ và 7 – 8 x 5cm ở những ph
nữa đã sinh đẻ nhiều lần.
- Hình th ngoài : TC là m t cơ quan hình quả lê . TC gồm hai phần: 2/3 trên của
TC đ
c gọi là thân TC và 1/3 d ới đ
c gọi là CTC, có 1 ch thắt đ
c gọi là eo TC
[1], [2].
Hình 1.1.1. Cấu tạo bộ phận sinh dục nữ (nhìn thẳng)
1.1.2. Hình thể trong và c u t o
- TC là m t t ng bằng cơ dày, r ng, nằm giữa hông chậu bé, phía sau là bàng
quang, phía tr ớc là trực tràng giúp cho trứng làm tổ và phát tri n, bên trong có hai
buồng: Buồng to nằm ở trong thân gọi là buồng TC (Buồng TC hình tam giác, có niêm
m c che phủ, ch u các thay đổi theo chu kỳ), buồng nhỏ nằm ở trong CTC gọi là ống
CTC [1], [2], [4], [7], [17].
3
- Về cấu t o, thành tử cung có ba lớp: lớp phúc m c, cơ và niêm m c [4], [7], [17].
+ Lớp phúc m c: gồm lớp thanh m c và tấm d ới thanh m c mặt tr ớc phúc m c
ch phủ tới eo TC, về phía sau phúc m c phủ tới phần trên âm đ o.
+ Lớp cơ gồm 3 tầng: tầng cơ rối ở giữa gồm các thớ cơ đan chéo chằng ch t ôm
quanh các m ch máu, khi các cơ này co có tác d ng cầm máu sau khi đẻ, CTC không
có cơ rối.
+ Lớp niêm m c: dầy mỏng theo giai đo n của chu kỳ kinh nguyệt, có nhiều
tuyến tiết ra chất nhầy, hàng tháng d ới ảnh h ởng của sự thay đổi n i tiết tố, niêm
m c bong ra làm chảy máu t o nên kinh nguyệt.
1.1.3. Chức nĕng sinh lý t cung
TC là nơi n ơng náu và phát tri n của thai nhi, cũng là nơi xảy ra kinh nguyệt
[4], [6].
- Thân TC: Chức năng của thân tử cung là t o ra m t màng nhầy (n i m c tử
cung) phù h p cho sự làm tổ của trứng và sau đó chứa thai lớn lên tới giai đo n đủ
tháng.
- CTC: là m t đo n đặc biệt của tử cung, nằm d ới vùng eo tử cung. Bình th ờng
CTC rất chắc, khi có thai CTC mềm ra là do tổ chức liên kết ở CTC tăng sinh và giữ
n ớc, mềm từ ngo i vi đến trung tâm. Hiện t
ng xoá, mở CTC chính là sự thay đổi
biến d ng đặc biệt của CTC trong chuy n d .
1.2. Gi i ph u và sinh lý c a vòi t cung
- Chức năng: Vòi TC vốn th ờng gọi là vòi trứng, là m t ống dẫn có nhiệm v
đ a noãn và trứng về buồng TC (Hình 1.1.1)
- V trí: Vòi TC bắt đầu m i bên từ sừng TC tới sát thành chậu hông, m t đầu mở
vào ổ b ng, m t đầu thông với buồng TC [2], [4].
- Kích th ớc: Vòi TC dài từ 10 – 12 cm. L thông với TC nhỏ 3mm, l thông với
ổ phúc m c toả r ng nh m t cái loa, kích th ớc 7 – 8 mm.
- Vòi TC đ
c chia làm 4 đo n [2]:
4
+ Đo n kẽ: nằm trong thành tử cung, ch y chếch lên trên và ra ngoài dài khoảng
1cm, khẩu kính rất hẹp d ới 1mm.
+ Đo n eo: tiếp theo đo n kẽ, ch y ra ngoài, dài khoảng 2 - 4cm, đây là phần cao
nhất của vòi tử cung, khẩu kính 1mm.
+ Đo n bóng: dài khoảng 5 - 7cm ch y dọc bờ tr ớc của buồng trứng, nối giữa
đo n eo và đo n loa, lòng ống không đều do những nếp gấp cao của lớp niêm m c.
Đo n bóng là nơi noãn và tinh trùng gặp nhau đ t o nên hiện t
ng th tinh.
+ Đo n loa: là đo n tận cùng của vòi tử cung dài khoảng 2cm, tỏa hình ph u có
từ 10 - 13 tua, m i tua dài khoảng 1 - 1,5cm, dài nhất là tua Richard dính vào dây
chằng vòi - buồng trứng, các tua có nhiệm v hứng noãn khi đ
c phóng ra khỏi
buồng trứng vào thẳng VTC.
- Đ ng m ch VTC xuất phát từ đ ng m ch BT và đ ng m ch TC, nối tiếp nhau ở
trong m c treo vòi t o thành những vòi nối cung cấp máu cho VTC [2], [4].
2. Đ I C
NG V CH A NGOÀI T
CUNG
2.1. Khái niệm chửa ngoài tử cung
Chửa ngoài tử cung là tr ờng h p noãn sau khi đ
c th tinh không làm tổ và
phát tri n trong buồng tử cung mà phát tri n bên ngoài buồng tử cung. Noãn th ờng
đ
c th tinh ở 1/3 ngoài vòi tử cung, rồi di chuy n về buồng tử cung. Nếu trứng
không di chuy n hoặc di chuy n về h ớng tử cung rồi dừng l i giữa đ ờng, hoặc b
đẩy ra ngoài vòi tử cung đ làm tổ t i buồng trứng hay trong ổ b ng hoặc ở cổ tử cung,
sẽ gây ra CNTC [1], [3], [7], [8].
CNTC dù ở v trí nào cũng là m t tai biến cho thai nghén có th gây tử vong cho
ng ời bệnh.
5
GTC
OB
OCTC
BT
Hình 2.1. Các vị trí chửa ngoài tử cung [4]
- Các v trí chửa ngoài tử cung th ờng gặp:
+ Vòi trứng chiếm 95%
+ Chửa trên bề mặt buồng trứng chiếm 3%
+ Chửa trong ổ b ng chiếm 2%
- Nguy cơ
+ Tử vong mẹ cao gấp 10 lần so với đẻ th ờng,
+ Tử vong mẹ cao gấp 50 lần so với n o hút thai
+ 50%tr ờng h p CNTC dẫn đến vô sinh
+ 7%-15%tr ờng h p CNTC b tái phát
6
VTC
2.2. Nguyên nhân
- Hiện tượng thụ tinh, di chuyển và làm tổ của trứng (Hình 2.2:) Quá trình th
tinh th ờng xẩy ra ở 1/3 ngoài VTC (t i bóng vòi). Thời gian di chuy n của phôi từ 6 7 ngày [22].
Hình 2.2. Các vị trí di chuyển của trứng
+ Di chuy n của tinh trùng: Từ âm đ o qua cổ TC vào buồng TC, tiếp t c di
chuy n vào tới 2/3 vòi trứng
+ Di chuy n của noãn: Sau khi nang noãn vỡ ( r ng trứng ) noãn đ
c loa vòi
trứng đón lấy và di chuy n về phía TC, th ờng gặp tinh trùng ở v trí 1/3 ngoài của vòi
trứng và xẩy ra hiện t
ng th tinh ở đó.
+ Di chuy n của trứng: Sau khi đ
c th tinh trứng tiếp t c di chuy n về phía TC
+ Khi vào tới buồng TC trứng mới bám vào niêm m c TC và làm tổ ở đó. Vì lý
do nào đó trứng không di chuy n đ
c vào buồng TC gây nên hiện t
- Các yếu tố làm trứng di chuyển chậm hoặc tắc lại:
+ Các yếu tố cơ học:
7
ng CNTC
Hẹp lòng vòi trứng, dầy cứng thành vòi trứng do viêm dính
Vòi trứng b gấp khúc, b chèn ép do khối u, do dính vùng xung quanh TC
Những bất th ờng về cấu t o vòi trứng, d d ng bẩm sinh (kém phát
tri n, quá dài hoặc túi thừa)
+ Các yếu tố chức năng:
Rối lo n nhu đ ng vòi trứng
D ch trong lòng vòi trứng b đặc
Trứng phân chia bất thừờng
2.3. Các yếu tố nguy cơ gây chửa ngoài tử cung
- Nguyên nhân CNTC đến nay vẫn còn tranh cãi. Theo nhiều tác giả cho rằng:
+ CNTC ở ng ời có tiền sử mổ lấy thai là 8,07% [20]
+ Bệnh nhân có tiền sử: nong n o BTC, đặt d ng c TC, sẩy thai, thai chết l u,
đẻ non.
+ Tiền sử n o hút thai nhiều lần làm viêm nhi m ng
c dòng làm tăng tỷ lệ
CNTC [19].
- Một số yếu tố khác
+ Yếu tố xã h i: Trong m t nghiên cứu của Lê Anh Tuấn [18] về các yếu tố nguy
cơ của CNTC cho thấy ng ời không có nghề nghiệp nguy cơ CNTC cao hơn những
ng ời có nghề nghiệp, ng ời có hai b n tình trở lên có nguy cơ CNTC cao hơn ng ời
có m t b n tình.
+ Sự phát tri n bất th ờng của phôi [17]: do bản thân phôi phát tri n nhanh trong
quá trình phân bào hoặc chửa đa thai nên kích th ớc khối thai lớn nhanh và to hơn
lòng VTC do đó b giữ l i trong VTC.
+ Tiền sử mổ CNTC: cũng đ
c coi là yếu tố nguy cơ với CNTC [20].
8
+ Trứng đi vòng: trứng di chuy n ng
c l i loa VTC đi vào ổ b ng sau đó sang
VTC bên kia làm cho thời gian và quãng đ ờng di chuy n kéo dài, nên trứng không
k p về BTC gây CNTC tỷ lệ này chiếm 20 – 50% [6].
- Sự trào ng
c của máu kinh nguyệt khi hành kinh [14].
- Thuốc tránh thai: làm giảm thực sự CNTC nh ng vẫn có tỷ lệ thấp CNTC khi
dùng Progesteron đơn thuần liều thấp.
- D ng c tử cung ch làm ngăn cản trứng làm tổ ở BTC nên ng ời mang d ng c
tử cung vẫn có tỷ lệ CNTC. Theo Ph m Th Thanh Hiền [9] năm 1998 tỷ lệ CNTC ở
ng ời mang d ng c tử cung là 3%.
2.4. Giải phẫu bệnh
2.4.1. Phân lo i ch a ngoài t cung
2.4.1.1. Phân loại theo các thể lâm sàng
Phân lo i theo D ơng Th C ơng - 1991 [4]:
- CNTC ch a vỡ (2%): Triệu chứng đau nổi bật nhất. Khám âm đ o: CTC đóng
kín, TC hơi to, mềm, có khối nhỏ c nh TC ấn đau chói.
- CNTC r máu (60%): Ra máu âm đ o (triệu chứng phổ biến đ a bệnh nhân đến
với thầy thuốc), máu t ơi loãng l
ng ít kèm theo đau b ng d ới.
- Th chảy máu cấp trong ổ b ng ( 40%): Đau dữ d i vùng b ng, choáng xẩy ra
nhanh chóng do khối thai vỡ gây xuất huyết ổ b ng. B ng có phản ứng, gõ đ c vùng
thấp, TC bập bềnh trong d ch, túi cùng sau đau chói.
-Th giả sẩy: D nhầm với sẩy thai. BN có đau b ng d ới từng cơn, ra máu âm
đ o và sẩy ra mảnh màng r ng trông giống nh tổ chức rau. Làm giải phẫu bệnh đ
ki m tra.
- Th huyết t thành nang: rong huyết kéo dài, toàn thân có tình tr ng thiếu máu,
c nh TC có khối dính vào TC, bờ không rõ, ấn rất đau.
9
2.4.1.2. Phân loại theo vị trí giải phẫu
- Chửa ở vòi trứng hay gặp nhất chiếm khoảng 95% [7], [17]
+ Chửa loa vòi trứng chiếm khoảng 5 %
+ Chửa đo n bóng vòi trứng chiếm khoảng 75-80 %
+ Chửa đo n eo vòi trứng gặp khoảng 4% %
+ Chửa đo n kẽ vòi trứng khoảng 2 % - 4%
- Chửa ở BT ít gặp hơn chiếm khoảng 1% các tr ờng h p
- Chửa trong ổ b ng chiếm khoảng 1 %
- Chửa ống CTC chiếm khoảng 0,3 -0,5 % [16]
2.4.1.3. Phân loại theo diễn biến của bệnh:
- CNTC có ho t năng sinh học cao: Nồng đ hCG tăng đáng k vòng 48 giờ hay
nồng đ hCG lớn hơn 10ng/ml: CNTC đang tiến tri n m nh.
- CNTC không có ho t năng sinh học: nồng đ hCG giảm, nồng đ progesteron
nhỏ hơn 5ng/ml: CNTC không tiến tri n.
- CNTC có ho t năng sinh học trung bình: có th đ
c điều tr bảo tồn với n i soi
ổ b ng hoặc methotrexate [6], [7].
2.4.2. Trứng có thể phát triển b t kỳ ph n nào c a vòi trứng
Gây ra CNTC ở đo n bóng, đo n eo và đo n kẽ của vòi trứng bởi vì trứng có xu
h ớng đào sâu đ làm tổ, do vòi trứng không có lớp niêm m c. Lớp nguyên bào nuôi
của trứng chế tiết men ăn mòn tổ chức xung quanh, xâm nhập phá hủy tổ chức và phá
hủy lớp cơ của vòi trứng [7], [17].
- Cấu trúc của lớp cơ vòi trứng gồm 2 lớp: Lớp trong cơ vòng, lớp ngoài cơ dọc,
niêm m c lòng vòi đ
c ch m l i có nhiều nếp. Lớp niêm m c ch có 1 lớp tế bào có
nhung mao và chế tiết, không có lớp d ới niêm m c.
- Khi th tinh vùng niêm m c vòi là nơi làm tổ của trứng, trứng làm tổ ở giữa 2
nếp niêm m c của vòi trứng, nó bám vào niêm m c vòi, lớp này rất nông, ít m ch máu
nên các tế bào nuôi phát tri n m nh, chúng sẽ lấn vào niêm m c vòi ăn sâu xuống lớp
10
cơ vòi đ c thủng vào các m ch máu, khối thai ngày càng lớn lên càng làm lớp cơ vòi
trứng b tổn th ơng.
2.4.3. Các thay đổi
t cung
- Niêm m c TC vẫn tăng sinh chuy n thành màng r ng giống nh ở tr ờng h p
có thai bình th ờng, d ới tác d ng của n i tiết Ostrogen và Progesteron của rau thai thì
màng r ng vẫn tăng sinh cho đến khi rau thai b tách khỏi vì trứng hoặc b thoái hóa
không còn ho t đ ng thì l
ng n i tiết giảm xuống, lúc này thì màng r ng trong buồng
tử cung r ng xuống và b đẩy ra ngoài thành từng mảng làm ng ời ta nhầm t ởng tới
sảy thai [6], [7].
- Kích th ớc TC cũng thay đổi CTC mềm ra thân tử cung to lên nh ng không
t ơng ứng với tuổi thai [9].
2.4.4. Ti n triển c a ch a ngoài t cung
- Vỡ vòi trứng cơ th gặp ở bất kỳ đo n nào của vòi trứng, tùy theo v trí trứng
làm tổ, thời đi m vòi trứng b vỡ có th xảy ra sớm hay mu n gây chảy máu nhiều vào
ổ b ng. Sẩy qua loa vòi trứng: Trứng bong ra khỏi vòi trứng b đẩy qua loa vòi vào ổ
b ng hậu quả là trứng b đẩy qua loa vòi sẩy vào ổ b ng [7], [17].
- Th huyết t : Từ ch trứng b bong máu chảy r rả qua loa vòi tích t l i thành
khối máu t , khối máu t này đ
c các m c nối bao l i [7], [17].
- Chửa trong ổ b ng rất hiếm gặp có th tiên phát hay thứ phát sau sẩy qua loa
vòi đôi khi có tr ờng h p thai sống phát tri n đến đủ tháng [7], [17]
2.5. Triệu chứng của chửa ngoài tử cung
2.5.1. Tri u chứng lâm sàng c a ch a ngoài t cung
2.5.1.1. Triệu chứng cơ năng
- Tr ớc hết phải có dấu hiệu có thai
+ Chậm kinh: Có khi ch chậm kinh vài ngày hoặc rối lo n kinh nguyệt. Khoảng
1/3 số ng ời bệnh không có hoặc không rõ dấu hiệu chậm kinh [15].
11
+ Nghén: Buồn nôn, nôn, ngực căng tức, mệt mỏi…
+ Thử thai: D ơng tính
- Đau b ng vùng h v : là triệu chứng luôn có trong CNTC. Mức đ đau khác
nhau: Đau âm , có khi thành cơn, sau m i cơn th ờng kèm theo ra huyết âm đ o.
- Ra máu âm đ o có đến 80% BN CNTC có ra huyết âm đ o[2],[6].
+ Ra máu ít m t
+ Màu máu: đỏ hoặc nâu, đen
+ Kéo dài dai dẳng
2.5.1.2. Triệu chứng thực thể
- Đặt mỏ v t [6], [9]:
+ CTC tím
+ Đóng kín
+ Có ít máu đen từ l CTC
- Thăm khám bằng tay [8], [9]
+ Cổ và thân tử cung mềm
+ TC to hơn bình th ờng nh ng nhỏ hơn so với tuổi thai
+ Có th sờ thấy m t khối c nh TC với các tính chất: mềm, ranh giới không rõ,
ấn vào thì bệnh nhân rất đau.
+ Túi cùng sau: nếu có máu chảy xuống thì ấn vào rất đau.
2.5.2. Tri u chứng c n lâm sàng
- Chẩn đoán có thai [7], [9]
+ Que thử nhanh d ơng tính
12
+ Đ nh l
ng hCG: có thai bình th ờng l
ng beta – hCG sẽ tăng gấp đôi sau
58h (2 ngày) song nếu là CNTC thì beta-hCG tăng ít hoặc không tăng, thậm chí
giảm đi.
- Siêu âm thai [5], [12]: Hình ảnh túi thai ngoài tử cung và không có trong tử
cung. C nh tử cung có m t vùng âm vang thai: không đồng nhất, ranh giới rõ, kích
th ớc từ 2 – 4cm.
- Soi ổ b ng [5]: Hình ảnh thấy khi soi ổ b ng là m t khối tím thẫm, căng phồng
có khi r máu. Hình ảnh dồi l n do khối thai đẩy phồng ống dẫn trứng lên
- N o, sinh thiết niêm m c tử cung (Dùng đ phân biệt và chẩn đoán xác đ nh xảy
thai không hoàn toàn) [14].
+ Giải phẫu bệnh không thấy hình ảnh gai rau, ch có hình ảnh màng r ng.
+ Xét nghiệm l i beta- hCG sau 24h thấy không giảm ( giảm 50% thì là xảy thai).
2.6. Chẩn đoán chửa ngoài tử cung
2.6.1. Ch n đoán xác đ nh
Dựa vào [17], [21]
- Các triệu chứng lâm sàng: cơ năng (có thai, ra máu, đau b ng vùng h v ), thực
th : khám thấy tử cung nhỏ, có khối c nh tử cung.
- Các triệu chứng cận lâm sàng:
+ Đ nh l
ng beta-hCG
+ Siêu âm thai
2.6.2. Ch n đoán phân bi t
- Các bệnh có bi u hiện có thai [6]
+ Thai chết l u
+ Chửa trứng
13
- Xem thêm -