Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại...

Tài liệu Chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc năm 2018

.DOCX
130
18
70

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018 Chuyên ngành : Quản lý bệnh viện Mã số : 60720701 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG VỮNG HÀ NỘI - 2019 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám Hiệu, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cám ơn các Thầy, Cô Bộ môn Dân số học đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập Cao học tại trường. Tôi xin đặc biệt trân trọng và biết ơn PGS.TS. Nguyễn Đăng Vững, trưởng Bộ môn Dân số là người thầy đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, trang bị kiến thức và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trên con đường nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Đảng Ủy, Ban Giám đốc Trung tâm y tế thành phố Vĩnh Yên, cùng tập thể Lãnh đạo, nhân viên Khoa khám bệnh và các điều tra viên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cũng như giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin được gửi tình yêu thương tới gia đình, người bạn đời thân yêu, các con yêu quý là chỗ dựa tinh thần để tôi phấn đấu. Cuối cùng, xin cảm ơn anh chị em, bạn bè đồng nghiệp tại lớp Cao học khóa 26, chuyên ngành Quản lý bệnh viện đã luôn bên cạnh động viên, khích lệ tôi quyết tâm trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2019 Nguyễn Thị Bích Hải LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thị Bích Hải, học viên cao học khóa 26 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Quản lý bệnh viện, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Nguyễn Đăng Vững. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Bích Hải DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADDQOL AsianDQOL CLCS ĐTĐ ĐTNC ĐTV GSV SHS TCYTTG WHOQOL Audit of Diabetes Dipendent Qualty of life Asian Diabtes Quality of Life Chất lượng cuộc sống Đái tháo đường Đối tượng nghiên cứu Điều tra viên Giám sát viên Subjective Happiness Scale Tổ chức Y tế Thế giới World Health Organization quality of life MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................3 1.1. Bệnh đái tháo đường...............................................................................3 1.1.1. Định nghĩa.......................................................................................3 1.1.2. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường......................................................3 1.1.3. Phân loại đái tháo đường.................................................................4 1.1.4. Yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường........................................5 1.1.5. Biến chứng của bệnh đái tháo đường..............................................6 1.1.6. Phòng chống biến chứng ở người bệnh đái tháo đường..................7 1.2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam..............8 1.2.1. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới...........................8 1.2.2. Tình hình mắc bệnh đái tháo đường tại Việt Nam........................10 1.3. Chất lượng cuộc sống............................................................................10 1.3.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống...................................................10 1.3.2. Các phương pháp đo lường chất lượng cuộc sống........................13 1.4. Một số nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường.................................................................................................16 1.4.1. Một số nghiên cứu trên thế giới....................................................16 1.4.2. Các nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Đái tháo đường type 2 ở Việt Nam..............................................................20 1.5. Khung lý thuyết: Các yếu tố liên quan đến CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2..................................................................................................23 1.6. Giới thiệu về Phòng khám Nội tiết tại Khoa Khám bệnh Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên...........................................................................24 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................25 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................25 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.........................................................25 2.3. Thiết kế nghiên cứu...............................................................................25 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.......................................................26 2.4.1. Cỡ mẫu..........................................................................................26 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu.................................................................26 2.4.3. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu.....................................27 2.5. Phương pháp thu thập số liệu................................................................27 2.6. Biến số, chỉ số nghiên cứu.....................................................................28 2.7. Cách tính điểm đánh giá CLCS theo bộ công cụ AsianDQOL:............29 2.8. Sai số và khống chế sai số.....................................................................29 2.8.1. Sai số.............................................................................................29 2.8.2. Cách khắc phục sai số...................................................................30 2.9. Xử lý và Phân tích số liệu.....................................................................30 2.10. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu..........................................................31 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................32 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu............................................32 3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu.....................32 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu..............................34 3.2. Mô tả điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2....................................36 3.2.1. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 về chế độ ăn................36 3.2.2. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 về sức khỏe thể chất....36 3.2.3. Điểm chất lượng cuộc sống của người bệnh Đái tháo đường type 2 về sức khỏe tinh thần.....................................................................37 3.2.4. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 về tài chính..................37 3.2.5. Điểm chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 về mối quan hệ cá nhân.................................................................38 3.2.6. Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 về chung các mục.......38 3.3. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2...............................................................................41 3.3.1. Mô tả điểm chất lượng cuộc sống về chế độ ăn............................41 3.3.2. Mô tả điểm chất lượng cuộc sống sức khỏe thể chất.....................43 3.3.3. Mô tả điểm chất lượng cuộc sống sức khỏe tinh thần...................45 3.3.4. Mô tả điểm chất lượng cuộc sống tài chính..................................47 3.3.5. Mô tả điểm chất lượng cuộc sống về quan hệ cá nhân..................49 3.3.6. Mô tả điểm chất lượng cuộc sống chung.......................................51 3.3.7. Vai trò của bệnh viện với chất lượng cuộc sống của người bệnh Đái tháo đường type 2...................................................................53 Chương 4: BÀN LUẬN..................................................................................54 4.1. Chất lượng cuộc sống người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên, năm 2018.....................54 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.......54 4.1.2. Điểm chất lượng cuộc sống của người bệnh Đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú............................................................................57 4.2. Một số yếu tố cá nhân liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú....................................61 4.2.1. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về chế độ ăn với các đặc điểm cá nhân.....................................................................61 4.2.2. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về sức khỏe tinh thần với các đặc điểm cá nhân.......................................................62 4.2.3. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về thể chất với các đặc điểm cá nhân...........................................................................63 4.2.4. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về tài chính với các đặc điểm cá nhân...........................................................................64 4.2.5. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về mối quan hệ cá nhân với các đặc điểm cá nhân......................................................65 4.2.6. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống chung với các đặc điểm cá nhân..................................................................................65 4.3. Một số yếu tố lâm sàng liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 ngoại trú.................................................66 4.3.1. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về chế độ ăn với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu................66 4.3.2. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về thể chất với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. . .67 4.3.3. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về sức khỏe tâm thần với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.....................................................................................68 4.3.4. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về tài chính với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. . .68 4.3.5. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống về mối quan hệ cá nhân với các đặc điểm, lâm sàng và cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.....................................................................................68 4.3.6. Mối liên quan giữa điểm chất lượng cuộc sống chung với các đặc điểm lâm sàng................................................................................69 4.4. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu.....................................................70 KẾT LUẬN.....................................................................................................71 KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Sốố người bệnh Đái tháo đường tại 10 nước ......................................9 Bảng 2.1. ................................................................Cấốu trúc bảng cấu hỏi AsianDQOL ..................................................................................................................................... 29 Bảng 3.1. ...................................Một sốố thống tin chung vềề đốối tượng nghiền c ứu ..................................................................................................................................... 32 Bảng 3.2. .........................Một sốố đặc điểm lấm sàng của đốối tượng nghiền cứu ..................................................................................................................................... 34 Bảng 3.3. ..........................Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 vềề chềố độ ăn ..................................................................................................................................... 36 Bảng 3.4. .........Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 vềề sức khỏe thể chấốt ..................................................................................................................................... 36 Bảng 3.5: .......Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 vềề sức khỏe tinh thấền ..................................................................................................................................... 37 Bảng 3.6. ............................Điểm CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 vềề tài chính ..................................................................................................................................... 37 Bảng 3.7: ........Điểm chấốt lượng cuộc sốống của người bệnh đái tháo đường type 2 vềề mốối quan hệ cá nhấn.....................................................................38 Bảng 3.8. ......................Điểm chấốt lượng cuộc sốống của đốối tượng nghiền c ứu ..................................................................................................................................... 38 Bảng 3.9. ....Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống vềề lĩnh vực chềố độ ăn với một sốố đặc điểm cá nhấn của ĐTNC ...................................41 Bảng 3.10. ....Phấn bốố điểm chấốt lượng cuộc sốống vềề lĩnh vực chềố độ ăn với một sốố đặc điểm lấm sàng của đốối tượng nghiền cứu......................42 Bảng 3.11. .......Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực sức khỏe thể chấốt với một sốố đặc cá nhấn của ĐTNC ..............................43 Bảng 3.12. Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực sức khỏe thể chấốt với một sốố đặc điểm lấm sàng của đốối tượng nghiền cứu ..................................................................................................................................... 44 Bảng 3.13. Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực sức khỏe tinh thấền với một sốố đặc điểm cá nhấn của đốối tượng nghiền cứu 45 Bảng 3.14. ..Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực sức khỏe tinh thấền với một sốố đặc điểm lấm sàng của đốối tượng nghiền cứu46 Bảng 3.15. .........Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực tài chính với một sốố đặc cá nhấn của đốối tượng nghiền cứu ...............47 Bảng 3.16. .........Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực tài chính với một sốố đặc điểm lấm sàng của đốối tượng nghiền cứu. 48 Bảng 3.17. .Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực mốối quan hệ cá nhấn với một sốố đặc điểm cá nhấn của đốối tượng nghiền cứu ..................................................................................................................................... 49 Bảng 3.18. ...Phấn bốố điểm trung bình chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực quan hệ cá nhấn với một sốố đặc điểm lấm sàng của đốối tượng nghiền cứu. .50 Bảng 3.19. .....Phấn bốố điểm trung bình đánh giá chấốt lượng cuộc sốống lĩnh vực chung với một sốố đặc điểm cá nhấn của đốối tượng nghiền cứu ........................................................................................................................... 51 Bảng 3.20. Phấn bốố điểm trung bình đánh giá chấốt lượng cuộc sốống chung với một sốố đặc điểm lấm sàng của đốối tượng nghiền cứu..............52 Bảng 3.21: .........Vai trò của bệnh viện với chấốt lượng cuộc sốống của người bệnh Đái tháo đường type 2..........................................................................53 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Loại biến chứng của đối tượng nghiên cứu.............................35 Biểu đồ 3.2. .............................Số lượng biến chứng của đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................35 Biểu đồ 3.3. ........................................................Phân bố chất lượng cuộc sống ......................................................................................................39 Biều đồ 3.4. ..........Xếp loại chất lượng cuộc sống của người bệnh ĐTĐ type 2 ......................................................................................................40 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường là một trong những nguyên nhân chính của nhiều bệnh hiểm nghèo như bệnh tim mạch, tai biến mạch máu não, mù mắt, suy thận, liệt dương hoặc hoại thư [1]. Các biến chứng liên quan đến bệnh Đái tháo đường (ĐTĐ) gây tử vong và tăng gánh nặng chi phí cho người bệnh, gia đình và xã hội. Tất cả các biến chứng dù nhẹ nhất đều ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống (CLCS) của người bệnh [2]. Năm 2013, trên thế giới đã có khoảng 382 triệu người mắc đái tháo đường, kèm theo dạng biến chứng mới gây tàn tật, đe dọa tính mạng [3]. Tại Châu Á, bệnh ĐTĐ tăng nhanh ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển ví dụ như Thái Lan có khoảng 6,7% dân số mắc ĐTĐ, Hàn Quốc có 4,0% dân số ĐTĐ [4]. Năm 2017, tỉ lệ mắc bệnh ĐTĐ của người dân Việt Nam đã tăng lên 5,5% [3]. Đo lường CLCS không những đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tác động của bệnh tật tới tình trạng người bệnh mà còn cung cấp những thông tin có giá trị giúp lựa chọn các can thiệp phù hợp [6]. Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về CLCS người ĐTĐ trong nước ở các bệnh viện tuyến Trung Ương, tuyến tỉnh [6], [7], [8], [9]. Nhưng nghiên cứu CLCS người bệnh ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện tuyến huyện, thành phố còn chưa nhiều [9], [10] và điểm CLCS (thang điểm 100) chỉ ở mức trung bình, như nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hà là 58,36 ± 11,51 [61] hay nghiên cứu của Nguyễn Thị Xuân là 53,9 ± 14,4 [43]. Trong khi đó, số người được quản lý điều trị tại y tế cơ sở, đặc biệt là tuyến huyện ngày càng gia tăng. Thực tế, người bệnh được quản lý và điều trị ĐTĐ ngoại trú tại trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên vào năm 2015 có 3.254 người bệnh, năm 2017 2 có 4.441 người bệnh và 6 tháng đầu năm 2018 có 2.373 người bệnh [7]. Vậy CLCS của người bệnh ĐTĐ type 2 đang điều trị tại Phòng khám nội tiết Khoa Khám bệnh trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên hiện tại ra sao? Những yếu tố nào liên quan đến CLCS của họ? Làm thế nào để cải thiện CLCS của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 ? Đó là những câu hỏi cần được giải đáp. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Chất lượng cuộc sống của người bệnh Đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018” với các mục tiêu sau: 1. Mô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại phòng khám Nội tiết, Khoa Khám bệnh của Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại địa điểm nghiên cứu trên. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Bệnh đái tháo đường 1.1.1. Định nghĩa Theo Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ năm 2008: “ĐTĐ là một nhóm các bệnh chuyển hóa được đặc trưng bởi tăng đường máu mạn tính do hậu quả của sự thiếu hụt hoặc giảm hoạt động của insulin hoặc kết hợp cả hai. Tăng đường máu mạn tính trong đái tháo đường làm tổn thương, rối loạn và suy chức năng của nhiều cơ quan khác nhau đặc biệt là các tổn thương ở mắt, thận, thần kinh, tim mạch” [3]. ĐTĐ type 2 là bệnh về rối loạn chuyển hóa chất đường (glucose) mạn tính. Khoảng thời gian từ khi rối loạn dung nạp glucose. 1.1.2. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo hiệp hội ĐTĐ Mỹ (2010) thì tiêu chuẩn chẩn đoán xác định ĐTĐ nếu có 1 trong 4 tiêu chuẩn dưới đây [10]. + Gulucose máu lúc đói (nhịn ăn 8-14 giờ) ≥1,26g/l (≈7mmol/l), trong 2 buổi sáng khác nhau. + Gulucose máu ở thời điểm bất kỳ ≥ 2g/l (≈11,1 mmol/l) có kèm theo triệu chứng lâm sàng ăn nhiều, uống nhiều, đái nhiều, sụt cân. + Gulucose máu sau 2 giờ làm nghiệm pháp tăng đường huyết ≥11,1 mmol/l (sau khi uống 75g glucose). + HbAlc ≥ 6,5% (xét nghiệm được thực hiện tại phòng xét nghiệm sử dụng phương pháp chuẩn). 4 1.1.3. Phân loại đái tháo đường 1.1.3.1. Đái tháo đường type 1 (ĐTĐ phụ thuộc insulin) ĐTĐ type 1 là do sự phá hủy tế bào Bê-ta của tuyến tụy nên tụy không sản xuất ra đủ lượng insulin cần thiết cho cơ thể. Phần lớn xảy ra ở trẻ em, người trẻ tuổi và thường có yếu tố tự miễn. Ở Việt Nam chưa có số liệu điều tra quốc gia, nhưng theo thống kê từ các bệnh thì tỷ lệ mắc ĐTĐ type 1 vào khoảng 7-8% tổng số người bệnh ĐTĐ [3]. 1.1.3.2. Đái tháo đường type 2 (ĐTĐ không phụ thuộc insulin) Đái tháo đường type 2 là thể thường gặp nhất chiếm tỷ lệ khoảng 90% các thể ĐTĐ, thường gặp ở những người trưởng thành trên 40 tuổi. Tuy nhiên, trong một vài thập kỉ gần đây thì ĐTĐ type 2 không còn xa lạ ở nhóm tuổi dậy thì và tiền dậy thì, kể cả ở trẻ nhỏ. Tỷ lệ ĐTĐ tăng nhanh ở những lứa tuổi này liên quan đến tỷ lệ tăng béo phì ở trẻ nhỏ trên thế giới. Có 3050% trẻ em thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ [3]. Đặc trưng của ĐTĐ type 2 là kháng insulin làm giảm tác dụng của insulin. ĐTĐ type 2 thường được chẩn đoán rất muộn vì giai đoạn đầu tăng gulucose máu tiến triển âm thầm không có triệu chứng. Khi bệnh có biểu hiện lâm sàng thường kèm theo các biến chứng thận, mắt, thần kinh, tim mạch…nhiều khi các biến chứng này đã ở mức độ rất nặng [3]. Điểm quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của ĐTĐ type 2 là có sự tương tác giữa yếu tố gen và yếu tố môi trường, trong đó yếu tố gen có vai trò rất quan trọng. Người mắc bệnh ĐTĐ type 2 có thể điều trị bằng cách thay đổi thói quen, luyện tập, kết hợp dùng thuốc hạ đường huyết để kiểm soát glucose máu. Ở giai đoạn đầu, những bệnh nhân ĐTĐ type 2 không cần insulin cho điều trị nhưng sau nhiều năm mắc bệnh, vẫn cần insulin để cân bằng đường máu [3]. 5 1.1.3.3. Đái tháo đường khác ĐTĐ thai kỳ thường gặp ở phụ nữ có thai (chiếm khoảng 1-2% người mang thai), do đường huyết tăng hoặc giảm dung nạp glucose, thường gặp khi có thai lần đầu và mất đi sau đẻ. Người mẹ bị ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ cao mắc bệnh ĐTĐ thực sự sau này (ĐTĐ type 2). Một số thể khác nhau như khiếm khuyết chức năng tế bào do gen, giảm hoạt tính của insulin do khiếm khuyết gen, bệnh lý của tụy ngoại tiết, do các bệnh nội tiết khác nhau…[3]. 1.1.4. Yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường Qua tổng quan tài liệu, chúng tôi nhận thấy có nhiều yếu tố nguy cơ của người bệnh ĐTĐ và người ta thường chia ra thành các nhóm chính như sau: Trước tiên là yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong bệnh ĐTĐ type 2. Có tới 60% đến 100% các cặp sinh đôi cùng trứng mắc bệnh ĐTĐ type 2. Bố mẹ bị ĐTĐ thì con (hoặc ngược lại tức là thế hệ cận kề) có khả năng mắc ĐTĐ lên tới 40%, nếu mẹ bị mắc ĐTĐ, khả năng con bị mắc cao hơn so với bố. Nếu cả bố và mẹ cùng mắc bệnh ĐTĐ thì con có khả năng mắc bệnh tới 70% [3]. Tiếp theo, các nguyên nhân về nhân khẩu học cũng là yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ như tỷ lệ mắc và tuổi mắc bệnh ĐTĐ thay đổi theo sắc tộc, có những nhóm sắc tộc nhạy bén với ĐTĐ như ở Tây Ban Nha, người da đen, người Nam Á. Đặc biệt, các yếu tố liên quan đến hành vi, lối sống, béo phì, ít hoạt động thể lực, chế độ ăn uống không hợp lý, hút thuốc lá, uống rượu bia nhiều…cũng là yếu tố nguy cơ gây bệnh ĐTĐ. Tình trạng thiếu hụt các yếu tố vi lượng hoặc vitamin góp phần làm thúc đẩy sự tiến triển bệnh ở người trẻ tuổi cũng như người cao tuổi. Các yếu tố khác có thể là yếu tố nguy cơ của ĐTĐ bao gồm cuộc sống có nhiều áp lực không được giải tỏa, lối sống phương Tây hóa, thành thị hóa [3]. 6 1.1.5. Biến chứng của bệnh đái tháo đường Bệnh ĐTĐ nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời, bệnh sẽ tiến triển nhanh chóng và sẽ xuất hiện các biến chứng cấp tính và mạn tính. Các biến chứng của ĐTĐ thường xuất hiện sau khoảng 10 ngày bị tăng glucose huyết. Thời gian tăng glucose huyết càng dài thì nguy cơ của các biến chứng mạn tính ngày càng tăng [11]. 1.1.5.1. Biến chứng cấp tính Biến chứng cấp tính của bệnh ĐTĐ thường là hậu quả của chẩn đoán muộn, điều trị không thích hợp, hoặc nhiễm khuẩn cấp tính. Biến chứng cấp tính có thể đe dọa tính mạng người bệnh, thường hay gặp ở các quốc gia đang phát triển. Nhiễm toan ceton và hôn mê do nhiễm toan ceton là một biến chứng gây nguy hiểm đến tính mạng người bệnh, nguyên nhân là thiếu insulin đã gây ra rối loạn nặng nề trong chuyển hóa protein, lipid và carbohydrate. Mặc dù y học hiện đại đã có nhiều tiến bộ về trang thiết bị, điều trị và chăm sóc nhưng tỷ lệ tử vong rất cao 5-10% so với người bệnh không bị biến chứng này [12]. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu là tình trạng rối loạn glucose nặng, đường huyết cao. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu chiếm 5-10% người bệnh ĐTĐ. Người bệnh ĐTĐ type 2 nhiều tuổi (> 60 tuổi) tỷ lệ tử vong cao 1030% so với người bệnh ít tuổi hơn [12]. Hạ đường huyết là biến chứng cấp tính, thường do quá liều thuốc insulin gây nên. Có thể do người bệnh nhịn đói hoặc kiêng khem quá mức hay do uống nhiều rượu, nếu không điều trị kịp thời có thể hôn mê, thậm chí tử vong. Một số biến chứng cấp tính liên quan đến các bệnh nhiễm trùng cấp khác như nhiễm trùng ngoài da, viêm âm đạo, âm hộ, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai. 1.1.5.2. Biến chứng mãn tính Người bị bệnh ĐTĐ thường hay gặp các biến chứng lâu dài, thậm chí các biến chứng này xuất hiện ngay tại thời điểm bệnh được phát hiện, nhất là 7 ở những người bệnh ĐTĐ type 2. Đây là nguyên nhân không chỉ làm tăng gánh nặng kinh tế của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mà còn là lý do chủ yếu làm suy giảm chất lượng cuộc sống của người mắc bệnh ĐTĐ [3]. Người ta có thể chia các biến chứng mạn tính của bệnh ĐTĐ theo nhiều cách khác nhau. Thường người ta phân loại biến chứng mạn tính theo mạch máu và thần kinh. Biến chứng mạch máu bao gồm các biến chứng mạch máu lớn (xơ vữa mạch vành, xơ vữa mạch não, bệnh mạch máu ngoại vi) và biến chứng mạch nhỏ (bệnh võng mạc, bệnh lý cầu thận). Biến chứng thần kinh bao gồm bệnh lý thần kinh giác quan- vận động (đoạn xa- chi dưới, đoạn xa- chi trên, bệnh lý một dây thần kinh, loét thần kinh, teo cơ ĐTĐ, chứng suy mòn thần kinh), bệnh lý thần kinh tự động (liệt dạ dày, ỉa chảy do ĐTĐ, bệnh bàng quang do thần kinh, liệt dương, thần kinh tự động tim), bệnh lý phối hợp giữa thần kinh và mạch máu (loét ổ gà, loét chân) [3]. 1.1.6. Phòng chống biến chứng ở người bệnh đái tháo đường Biến chứng của bệnh ĐTĐ là điều không thể tránh khỏi nhưng có thể can thiệp để giảm mức độ các biến chứng và làm chậm quá trình xảy ra các biến chứng ở người bệnh ĐTĐ. 1.1.6.1. Phòng ngừa biến chứng cấp tính Các biến chứng cấp tính được phòng ngừa bằng cách người bệnh phải được hướng dẫn cách tự theo dõi lượng glucose máu và ceton niệu, tuân thủ chế độ điều trị, chế độ ăn uống, liên hệ ngay với thầy thuốc khi mắc các bệnh khác, khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như buồn nôn, sốt, tiêu chảy, hoặc nồng độ glucose trong máu cao, có ceton niệu dai dẳng… Đối với thầy thuốc phải thông báo cho người bệnh tình hình bệnh tật, cách phát hiện các triệu chứng hoặc dấu hiệu nguy hiểm khi cần đi khám; khi thăm khám định kỳ phải khám tỉ mỉ để phát hiện những diễn biến bất thường của bệnh [13].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng