NT-ProBNP trong
Bệnh lý mạch vành
ThS.BS. NGUYỄN THỊ THANH THÚY
Viện Tim Tp. HCM
Nội dung
1. Nguồn gốc và vai trò sinh học của NT-proBNP
2. Vai trò của NT-proBNP trong BMV:
•
Tiên lượng và lựa chọn điều trị trong HCMVC
•
Dự báo nguy cơ tử vong trong BMV ổn định
3. Kết luận
Sự phát triển nhóm NPs
(Natriuretic Peptids)
1988
BNP
Heart as an
Endocrine organ
ANP
CNP
DNP
1950
1981
1990
2004
Atrial natriuretic peptide (ANP)
Brain (or B-type) natriuretic peptide (BNP)
C-type natriuretic peptide (CNP)
D-type natriuretic peptide (DNP)
3
Natriuretic peptides (NP)
Tổng hợp
ANP
BNP
CNP
Vị trí tổng hợp
Pro-ANP (126 aa, t1/2 = 60
phút.),
α ANP (28 aa, t1/2 = 2 phút.)
a NT-ANP (98 aa)
Pre-proBNP (134 aa),
Pro-BNP (108 aa),
BNP (32 aa, t1/2 = 20 phút.) a
NT-proBNP(76 aa, t1/2=60120 phút.)
proCNP
CNP (22 aa) a NT-CNP (53
aa)
Cơ tâm nhĩ ,
Cơ tâm thất,
Thận
Cơ tâm thất,
Cơ tâm nhĩ,
Não
Tuyến yên,
nội mạc mạch máu,
thận
Peptid bài niệu Natri (NPs)
Tổng hợp và phóng thích
pre-proBNP1-134
Căng thành
cơ tim
Signal peptide
(26 amino acids)
proBNP1-108
Máu
BNP1-32
NT-proBNP1-76
T1/2=20 phút,
Có hoạt tính
proBNP1-108
T1/2=1-2 giờ, trơ
BNP3-32
DPP-IV = dipeptidyl peptidase–IV
DPP-IV
Meprin A
BNP7-32
5
Tác động sinh học của BNP (Neurohormon)
Natriuretic Peptides (NP) là những chất đối kháng tự nhiên với renin
angiotensin và hệ thần kinh giao cảm. Có vai trò chính trong điều hòa
bài tiết muối, nước & duy trì huyết áp.
Tác động sinh học của BNP làm giảm quá tải thể tích bằng cách:
- ức chế RAAS (Renin-Angiotensin-Aldosterol System), giảm hoạt
tính hệ thần kinh giao cảm.
- kích hoạt bài niệu natri và lợi tiểu
- dãn mạch, giảm huyết áp
Myocardial stretch
High arterial blood pressure
ANP/BNP release
Vasoconstriction
Sodium/water loss Sodium/water retention
Vasodilation
Renin/aldosterone release
Low arterial blood pressure
6
Natriuretic peptides
So sánh BNP và NT-proBNP
NT-proBNP
Không có hoạt tính
76 amino acids
Thời gian bán hủy: 60-120 min
Nồng độ cao trong huyết tương, phản
ánh toàn cảnh tình trạng của tim
BNP
Có hoạt tính hormon thần kinh
32 amino acids
20 min
Nồng độ thấp hơn trong huyết
tương, tùy thuộc vào thời
điểm hiện tại của bệnh nhân
Ổn định đến 3 ngày ở nhiệt độ phòng Ít ổn định
Không bị ảnh hưởng bới thuốc điều trị Bị ảnh hưởng khi điều trị bằng
BNP tái tổ hợp
Mueller T et al. Clin Chim Acta 2004;341: 41-48.; Yeo KT et al. Clin Chim Acta 2003; 338: 107-115.
7
Phân tích – Độ ổn định mẫu
NPs stability in EDTA-plasma samples at room temperature, 2-8oC, and -20oC
NT-proBNP
BNP
Yeo et al. Clin Chemica Acta. 2003;338:107-115.
8
Những yếu tố ảnh hưởng lên nồng độ
NT-proBNP
3 yếu tố chính ảnh hưởng lên NT-proBNP: tuổi, giới tính và nồng
độ creatine.
Phân tích các trị số bình thường ở quần thể không chọn lọc :
median 34.6pg/mL, mean 56.6pg/mL,
trị số cao hơn gặp ở nữ giới và người già
(ví dụ phụ nữ < 60 tuổi : ngưỡng 55pg/mL,
60-70 tuổi 95pg/mL, trên 70 tuổi 135pg/mL),
khuyến cáo một ngưỡng cho người khỏe mạnh : 125pg/mL.
Mức độ rối loạn chức năng tim là yếu tố giới hạn cho nồng độ NTproBNP trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận !!!
Phân tích – Giá trị tham chiếu theo tuổi
Tăng theo tuổi và phải được xét khi biện luận trong bối cảnh lâm sàng
Kết quả theo đơn vị pg/ml
60
250
50
200
40
150
30
NT-proBNP
BNP
100
20
50
10
0
0
< 45 Y/O
45-54 Y/O
55-64 Y/O
65-74 Y/O
75+ Y/O
< 45 Y/O
45-54 Y/O 55-64 Y/O 65-74 Y/O
75+ Y/O
Aggregate data from from FDA submission data in three BNP and two NT-proBNP package inserts. Advia package
inserts Centaur BNP Package Insert 2008; Biosite BNP Package Insert 2002; Abbott Axsym BNP Package Insert 2004;
Roche NT-proBNP II Package Insert 2008; Ortho NT-BNP Package Insert Version 1.0
10
Phân tích – Ảnh hưởng chức năng thận
Nồng độ NPs tăng dần khi GFR giảm
GFR
CKD 1
CKD 2
11
Austin et al. Am J Clin Pathol. 2006;126:506-512.
CKD 3
CKD 4
CKD 5
Các nguyên nhân làm biến đổi NPs
Bệnh lý
a)
Nồng độ ANP/BNP/NT-proBNP
Bệnh tim:
Heart failure
AMI (first 2 – 3 days)
Essential hypertension with CMP
b)
++++
++++
+
Bệnh phổi:
Acute dyspnea
Obstructive pulmonary disease
+
+
Bệnh nội tiết & chuyển hóa
Hyperthyroidism
Hypothyroidism
Cushing’s syndrome
Primary aldosteronism
Addison’s disease
Diabetes mellitus
+
+
+
O/+
O/ +
d)
Xơ gan- cổ chướng
+
e)
Suy thận (acute or chronic)
++++
c)
AMI = acute myocardial infarction; CMP = cardiomyopathy with left ventricular hypertrophy
Clarico; Clin Chem Lab Med, 2003; 41 (17) p876
VAI TRÒ NT-proBNP TRONG
BỆNH MẠCH VÀNH
Vai trò các dấu ấn sinh học
Diễn tiến hình thành của một xét
nghiệm chẩn đoán mới
Chấp nhận (%)
Phê chuẩn
Hăng hái ban đầu :
• tiếp cận mới để đáp ứng
với những thiếu sót
• dữ liệu ban đầu ấn tượng
Khám phá
& nghiên cứu
ban đầu
Dữ liệu
lâm sàng
ban đầu
Hoàn thiện sử dụng :
• không nhất quán với dữ liệu thử nghiệm
• tình huống không dự kiến
• Dữ liệu từ quần thể lớn hơn
Kinh nghiệm lâm sàng
“Thế giới thực”
Thời gian
Dấu Ấn Tim Lý Tưởng
Nồng độ cao trong cơ tim
bị tổn thương:
Phóng thích nhanh giúp chẩn
đoán sớm.
Thời gian bán hủy dài giúp chẩn
đoán muộn
ĐỘ ĐẶC HIỆU CAO
Không có ở các mô ngoài tim
Không thể phát hiện trong máu
của những người không mắc
bệnh
ĐẶC ĐIỂM PHÂN TÍCH
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Có thể đo lường được bằng
kỷ thuật giá thành hiệu quả
Khả năng ảnh hưởng đến
điều trị.
Tiến hành đơn giản.
Thời gian phục hồi nhanh
Độ dự báo tốt & chính xác
Scand J Clin Lab Inves 1999;59 (Suppl 230):113-123
Khả năng cải thiện tiên lượng
bệnh nhân
Các dấu in cardiovacular diseases
Markersấn SH trong bệnh lý tim mạch
Hoại tử
Necrosis
Thiếu máu
Ischemia
cTnT, cTnI,
Myo, FABP
IMA, uFFA
Mảng Rupture
Plaque xơ vữa
MMP’s, PAPP
sCD40L, PIGF
Loạn nhịp
Arrhythmias
Huyết khối
Thrombosis
PAI-1, sCD40L
vWF, D dimer
Neurohormone
Hoạt hóa
thần kinh-thể dịch
Activation
(NT-pro)BNP, NE
J deLemos, Univ of Texas SW
Endothelial
Kích hoạt
nội mạc
Activation
Inflammation
Viêm
hs-CRP, Ox LDL
MCP-1, MPO, IL18
sICAM, pSelectin
Các chỉ dấu ấn sinh học ở bệnh nhân HCVC:
từ viêm mạch máu nứt vỡ mãng vữa thiếu máu
chết tế bào rối loạn chức năng cơ tim
Apple, F. S. et al. Clin Chem 2005;51:810-824
Copyright ©2005 American Association for Clinical Chemistry
18
Biểu hiện
Chẩn đoán
Bất thường/ thiếu máu
Hội chứng vành cấp
Davies MJ
Heart 83:361, 2000
ECG
Có ST chênh
Không có ST chênh
NMCT không ST
25%
chênh
Chỉ điểm
sinh hóa
Chẩn đoán Đau TN không ổn định
sau cùng
10%
NMCT
NMCT
không Q
NMCT có Q
Hamm Lancet 358:1533,2001
1. NT- proBNP trong HCVC
- Xem thêm -