Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Bs lan sieu am khao sat tuan hoan nao ngoai so...

Tài liệu Bs lan sieu am khao sat tuan hoan nao ngoai so

.PDF
112
70
106

Mô tả:

ThS.BS. TRẦN THỊ TUYẾT LAN Viện tim tp.HCM MỤC TIÊU  Nắm được Giải phẫu học và Tuần hoàn bàng hệ của tuần hoàn não.  Nhận diện được các dạng phổ ĐM cảnh bình thường và bất thường  Hiểu và suy luận được vị trí ĐM não tổn thương  Phân độ hẹp ĐM cảnh  Nhận diện được bệnh lý của ĐMCS và ĐMDĐ  Thực hiện được khảo sát ĐM cảnh và ĐMCS trên lâm sàng I- GIẢI PHẪU HỌC  Tuần hoàn não trước: ĐM cảnh trong  Tuần hoàn não sau: ĐM cột sống  Tuần hoàn bàng hệ: ĐM mắt, Đa giác Willis  Não được cấp máu bởi 4 mạch máu: 2 ĐMCT phải và trái (TH não trước) và ĐMCS phải và trái (TH não sau), nhận 15% cung lượng tim  ĐMCN có các nhánh: giáp trên, lưỡi, mặt và hàm trên, thái dương nông, chẩm  Trong sọ, ĐMCT uốn cong thành carotid siphon. Nhánh quan trọng nhất là ĐM mắt.  Các nhánh tận của ĐM mắt (nhánh trên ròng rọc và trên hốc mắt) hợp lưu với các nhánh tận của ĐMCN.  Cuối cùng, ĐMCT chia thành ĐM não giữa và ĐM não trước  Tuần hoàn não sau chủ yếu được cấp máu bởi ĐMCS phải và trái, thông qua ĐM thân nền  ĐMCS là nhánh đầu tiên của ĐMDĐ, xuất phát từ điểm cao nhất của cung dưới đòn. Ở đốt sống cổ 6, ĐMCS chạy ra phía sau lên trên, xuyên qua lổ ngang đốt sống cổ  2 ĐMCS kết hợp nhau ở nền sọ tạo thành ĐM thân nền Tuần hoàn bàng hệ ĐM mắt  ĐMCN bình thường không cấp máu cho não.  Bệnh lý ĐMCT nặng: các nhánh ĐMCN trở thành THBH quan trọng. Các nhánh tận của ĐMCN thông nối với các nhánh tận của ĐM mắt  Doppler phát hiện đảo dòng trong ĐM trên hốc mắt lên cấp máu cho não Đa giác Willis  Tắc ĐMCT (T): ĐMCT (P) cấp  Trong điều kiện bình máu cho ĐM não giữa (T) thường, có rất ít máu chảy qua các ĐM thông thông qua ĐM não trước (P) và ĐM thông trước  đảo nối của đa giác Willis dòng ĐM não trước (T) và ĐM thông trước  Tắc ĐMCC: Đảo dòng trong ĐMCN, do nhận máu đến ĐMCN từ ĐM cổ sâu để cấp máu cho ĐMCT  ĐMCS cũng cấp máu cho ĐM não giữa thông qua các ĐM thông sau của đa giác Willis.  Hẹp nặng hoặc tắc đoạn gần của ĐMDĐ/Thân tay đầu: hình thành THBH trộm máu từ não cung cấp cho tay Máu chảy ngược từ ĐMCS cùng bên xuống cấp máu cho đoạn xa ĐMDĐ$ trộm máu ĐMDĐ Các biến thể của ĐM cảnh trong Hẹp ĐM cảnh - Vị trí và tần suất thường gặp nhất của hẹp ĐM não ngoài sọ do xơ vữa là tại gốc ĐM cảnh trong và tại gốc ĐM Cột sống - ĐM não giữa là ĐM thường bị tổn thương gây đột quị nhất II- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG ĐM cảnh trong :  Các dấu hiệu cảm giác và vận động của nửa bán cầu đối bên: yếu, liệt, thay đổi cảm giác  Mất thị lực một mắt cùng bên  Rối loạn trên vỏ não (khó đọc và viết, chức năng ngôn ngữ không hoàn chỉnh…), thay đổi ý thức nhiều mức độ  Âm thổi ĐM cảnh: có thể không do hẹp ĐMCT, mà có thể do hẹp ĐMCN, hẹp chủ, cường độ không tương quan mức độ hẹp. ĐM não giữa :  Liệt đối bên hay liệt nửa người nặng  Khó phát âm, khó nói hay loạn vận ngôn  Thay đổi hành vi, lú lẫn, có thể mê sảng, kích động ĐM não trước :  Liệt đối bên  Mất ý thức, mất phối hợp động tác  Suy chức năng vận động và cảm giác ĐMCS-Thân nền :  Chóng mặt, thất điều, mất phối hợp, tê cứng quanh miệng  Nhìn đôi  Quên  Khó nuốt ĐM não sau :  Không hiểu được chữ viết, khó đọc, khó viết  Hôn mê Các triệu chứng không định vị được:  Hoa mắt, choáng váng, tối sầm mặt  Ngất  Nhức đầu, buồn ói, ói  Lú lẫn  Đột quị là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 3 tại Mỹ, do cả 2 nguyên nhân : Thiếu máu cục bộ và xuất huyết não  Cơn thoáng thiếu máu não: nguy cơ đột quị 7-8% mỗi năm trong 2-3 năm đầu.  50% đột quị do thiếu máu cục bộ từ huyết khối tại chổ thuyên tắc ĐM cảnh trong hoặc ĐM não giữa hoặc cả hai, 15% huyết khối từ tim, 25% do bệnh mạch máu nhỏ  Đột quị do tuần hoàn não sau chiếm 1/5 các đột quị do thiếu máu cục bộ, trong đó 20% do huyết khối thuyên tắc từ hẹp ĐMCS III- CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM  Sau cơn thoáng thiếu máu não, đột quị (kèm với SA tim và CT Scan não)  Khi nghi ngờ có hẹp ĐM cảnh (nghe, YTNC, Bệnh ĐMV , ĐM ngoại biên do xơ vữa hoặc hẹp ĐM chậu)  Chỉ định PT hẹp ĐM cảnh: hình thái plaque, phân độ hẹp có rối loạn huyết động  Chẩn đoán khối u đập ở vùng cổ: phình ĐM cảnh, u không phải mạch máu đập do sóng mạch lan truyền  Chẩn đoán bóc tách ĐM cảnh do chấn thương  Chẩn đoán bệnh lý viêm ĐM (Takayasu, viêm ĐM thái dương)  Chẩn đoán rối loạn tuần hoàn não sau ( hẹp ĐMCS, hội chứng trộm máu ĐMDĐ)  Chẩn đoán chết não  Theo dõi hậu phẫu sửa chữa nội mạc hoặc nong đặt stent ( ngay sau can thiệp và mỗi 6 tháng ) III- KỸ THUẬT SIÊU ÂM 1.Động mạch cảnh: B-mode, color
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng