Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Địa ly Bộ đề thi thử thpt quốc gia 2016 môn địa lý có đáp án ...

Tài liệu Bộ đề thi thử thpt quốc gia 2016 môn địa lý có đáp án

.PDF
49
1125
148

Mô tả:

SỞ GD – ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐH lÇn 3 NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THPT YÊN THẾ ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa lý 12- Khối C Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2,5 điểm): 1. Nguyên nhân, biểu hiện của sự phân hóa đai cao ở Việt Nam? 2. Phân tích các xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta? Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam? 3. Vì sao khu vực Bắc Trung Bộ có gió Phơn hoạt động mạnh nhất trên cả nước? Câu 2 (3,0 điểm). 1. Phân tích thực trạng phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển nước ta? 2. So sánh giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa hiện đại? 3. Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp điện lực Việt Nam? Câu 3 (1,5 điểm): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam, anh (chị) hãy: 1. Kể tên các tỉnh giáp Trung Quốc, giáp Lào và giáp biển của Trung du miền núi Bắc bộ Kể tên 3 cửa khẩu của vùng giáp Trung Quốc. 2, Lập bảng số liệu thống kê về diện tích cây công nghiệp ở nước ta. Hãy giải thích tại sao diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm có tốc độ phát triển nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm. Câu 4 (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta. Năm 1995 1998 2000 2005 2007 Diện tích (nghìn ha) 6760 7360 7666 7329 7207 Sản lượng (nghìn tấn) 24960 29150 32530 35832 35942 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng, năng suất lúa. b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó. Câu 5 (0,5 điểm): Nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở khu vực Duyên hải miền trung? ------------Hết------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt nam từ năm 2009 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 3 – KHỐI 12 MÔN ĐỊA LÝ - NĂM HỌC 2015 - 2016 CÂU Ý NÔI DUNG 1. Nguyên nhân, biểu hiện của sự phân hóa đai cao ở Việt Nam? ĐIỂM - Nguyên nhân - Biểu hiện: 1 + Đai nhiệt đới gió mùa 1 + Đai cận nhiệt đới gió mùa + Đai ôn đới gió mùa 2. Phân tích các xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta? - Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế 1 2 - Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế 1 - Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị nông thôn 3. Vì sao khu vực Bắc Trung Bộ có gió Phơn hoạt động mạnh nhất trên cả nước? - Do ảnh hưởng của áp thấp Bắc bộ hút gió Tây nam 3 - Do địa hình dãy Trường sơn chắn gió Tây nam, làm gió vượt núi bị 0,5 biến tính - Do bề mặt địa hình Bắc trung bộ là cát pha, làm tăng sức nóng của bề mặt đệm. TỔNG ĐIỂM CÂU 1 2,5 điểm 1. Phân tích thực trạng phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển nước ta? 2 1 - Đường bộ 1,0 - Đường sắt - Đường biển 2 2. So sánh giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa 1,0 hiện đại? - nông nghiệp cổ truyền - nông nghiệp hàng hóa 3. Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp điện lực Việt Nam? 3 1,0 - Thủy điện - Nhiệt điện TỔNG ĐIỂM CÂU 2 3 điểm Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam, anh (chị) hãy: 1. Kể tên các tỉnh giáp Trung Quốc, giáp Lào và giáp biển của Trung du miền núi Bắc bộ Kể tên 3 cửa khẩu của vùng giáp Trung Quốc. 1 - Các tỉnh giáp Trung quốc: gồm 7 tỉnh: Quảng Ninh; Lạng Sơn; Cao 0,5 Bằng; Hà Giang; Lào Cai; Lai Châu và Điện Biên - Các tỉnh giáp lào: Điện Biên và Sơn La - Tỉnh giáp biển: Quảng Ninh. - 3 cửa khẩu: Móng Cái; Hữu Nghị và Lào Cai. 3 2, Lập bảng số liệu thống kê về diện tích cây công nghiệp ở nước ta. Hãy giải thích tại sao diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm có tốc độ phát triển nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm. - Bảng số liệu thể hiện diện tích cây công nghiệp ở Việt Nam. 2000 2005 2007 Tổng số 2229 2494 2667 Cây công nghiệp hàng năm 778 861 846 Cây công nghiệp lâu năm 1451 1633 1821 2 - Diện tích cây công nghiêp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp 1,0 hàng năm vì những lý do sau: + Cây công nghiệp lâu năm mang lại giá trị lợi nhuận cao. + Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động. + Góp phần bảo vệ môi trường: Trồng cây công nghiệp có ý nghĩa như trồng rừng. + Tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. + Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng (dẫn chứng). TỔNG ĐIỂM CÂU 3 1,5 điểm Vẽ biểu đồ - Thể loại: Biểu đồ đường tăng trưởng - Đơn vị: % - Xử lý số liệu: + Bảng số liệu thể hiện năng suất lúa (tạ/ha) 1 + Bảng số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản 1,5 lượng lúa - Yêu cầu: 4 + Vẽ chính xác, khoa học. + Có tên biểu đồ, bảng chú giải. Nhận xét. - Tổng giá trị. 2 - Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu 1,0 - Cán cân xuất nhập khẩu TỔNG ĐIỂM CÂU 4 Câu 5 Nhận xét và giải thích về chế độ mưa ở khu vực Duyên hải miền trung? 2,5 điểm 0, 5 điểm - Mưa vào thu đông (thời gian) - cụ thể: Từ trạm khí hậu Đà nẵng trở vào - Nguyên nhân: + Do địa hình chắn gió + Do front, dải hội tụ nhiệt đới + Do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc qua biển TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 10 điểm SỞ GD - ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề NĂM HỌC: 2016 Môn: Địa lí Câu I (2,0 điểm) 1. Nêu đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc và tác động của nó đến thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc. 2. Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi giai đoạn 1999 – 2014 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 1999 2009 2014 0 - 14 33,6 25,0 23,5 15 - 59 58,3 66,0 66,0 60 trở lên 8,1 9,0 10,5 Tổng 100,0 100,0 100,0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015) - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của dân số nước ta từ năm 1999 đến năm 2014. - Phân tích những thuận lợi của cơ cấu dân số vàng đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay? Câu II (3,0 điểm) 1. Chứng minh rằng cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2. Trình bày thế mạnh tự nhiên phát triển giao thông vận tải vùng biển của nước ta. Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề biển và thềm lục địa? Câu III (2,0 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản nước ta trong những năm gần đây. Câu IV (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ NĂNG SUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2013. Năm Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) 2000 7 666 42,4 2004 7 445 48,6 2008 7 422 52,3 2013 7 903 55,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014) 1. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích gieo trồng và năng suất lúa của nước ta giai đoạn 2000 – 2013. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích gieo trồng lúa và năng suất lúa của nước ta giai đoạn trên. --------------Hết------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) trong khi làm bài. SỞ GD - ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4 HDC gồm 03 trang NĂM HỌC: 2016 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Nội dung Điểm Câu Ý I 1 Nêu đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc và tác động của nó đến thiên 1,00 nhiên phần lãnh thổ phía Bắc * Đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc 0,50 - Khí hậu ở đây đặc trưng cho vùng KHNĐÂGM có mùa đông lạnh. Cụ thể: + Nền khí hậu nhiệt đới thể hiện ở nền nhiệt độ cao (nhiệt độ TB năm từ 20 - 250c). + Trong năm có 1 mùa đông lạnh kéo dài 2 – 3 tháng, nhiệt độ TB < 180c + Biên độ nhiệt TB năm cao (10-120c) * Tác động của khí hậu đến thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc 0,50 - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. + Trong rừng thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới (như dẻ, re) và các cây ôn đới (như sa mu, pơ mu), các loài thú lông dày như: gấu, chồn + Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa: (mùa đông trời nhiều mây, tiết trời lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá; mùa hạ thời tiết nắng nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt) 2 * Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của dân số nước ta từ năm 1999 đến năm 2014 0,50 - Trong giai đoạn 1999 – 2014, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta có sự thay đổi nhanh chóng: (Diễn giải kèm dẫn chứng số liệu) 0,25 - Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta đang ở thời kì kết thúc giai đoạn dân số trẻ, bước vào giai đoạn dân số già, đồng thời bước vào “cơ cấu dân số vàng” * Phân tích những thuận lợi của “cơ cấu dân số vàng” đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay 0,25 0,50 - Lực lượng lao động dồi dào, trẻ (số người lao động nhiều gấp đôi số người phụ thuộc) thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thuận lợi tiếp thu khoa học, kỹ thuật và linh hoạt trong chuyển đổi nghề. - Dân số nhóm tuổi 0 – 14 giảm nhanh tạo điều kiện tốt hơn cho việc nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng khám chữa bệnh, giảm bớt chi phí về y tế và an sinh xã hội. II 1 Chứng minh rằng cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 1,50 - Trên phạm vi cả nước đã nổi lên những vùng kinh tế phát triển năng động cùng 0,50 với các trung tâm kinh tế lớn ở mỗi vùng có vai trò đặc biệt quan trọng trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế của đất nước (D/c: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long) - Trên phạm vi cả nước đã hình thành và phát triển 4 vùng kinh tế trọng điểm có 0,50 tầm quan trọng chiến lược nhằm đạt hiệu quả cao về KTXH, đó là: VKTTĐ Phía Bắc; VKTTĐ phía Nam, VKTTĐ miền Trung; VKTTĐ đồng bằng sông Cửu Long - Trong nông nghiệp: đã hình thành các vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp sx 0,25 1 hàng hóa (D/c) - Trong công nghiệp: đã hình thành và phát triển nhiều trung tâm CN, khu CN tập 0,25 trung, KCX, khu công nghệ cao (D/c) (*Lưu ý: Nếu thí sinh không dẫn chứng được - không cho điểm) 2 Trình bày thế mạnh tự nhiên phát triển giao thông vận tải vùng biển của nước ta. Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề biển và thềm lục địa? * Thế mạnh tự nhiên phát triển giao thông vận tải vùng biển của nước ta: - Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. - Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu (khu vực Móng Cái đến Hải Phòng, từ Quy Nhơn đến Nha Trang). - Có nhiều sông lớn thuận lợi cho việc xây dựng cảng. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi hoạt động giao thông quanh năm. 1,50 0,25 0,25 0,25 0,25 * Phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết vấn đề biển và thềm lục địa: III 1 - Biển Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước → cần tăng cường đối thoại, hợp tác giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng của nước ta, giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. - Nước ta có nhiều lợi ích trên biển Đông. Vì vậy, mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước cho hôm nay và mai sau. 0,25 Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam hãy nhận xét tình hình phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản nước ta trong những năm gần đây a/ Tình hình phát triển: * Ngành thủy sản nước ta ngày càng phát triển. - Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thuỷ sản trong khu vực I năm 2007 so với năm 2000 tăng nhanh (D/c số liệu từ biểu đồ tròn - Atlát T.18) - Sản lượng thủy sản ngày càng tăng: (Dựa vào biểu đồ sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm (Atlát T. 20) + Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng nhanh. (D/c) + Tăng cả sản lượng thủy sản đánh bắt và thủy sản nuôi trồng. (D/c) + Tốc độ tăng trưởng: Thủy sản nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng cao hơn sản lượng thủy sản đánh bắt. (D/c) - Về cơ cấu + Trước „2005: tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác chiếm cao, trên 50% + Sau „2005: tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm cao, trên 50% + Xu hướng chuyển dịch: Giảm tỉ trọng sản lượng khai thác, tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng. (D/c) b/ Tình hình phân bố: - Ngành thủy sản có sự phân bố không đồng đều giữa các khu vực, các vùng và các tỉnh. - Thủy sản khai thác phân bố chủ yếu ở các vùng Duyên hải của cả nước và ở ĐBSCL. (D/c các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn ở ĐBSCL) 2,00 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 0,25 - Thủy sản nuôi trồng tập trung ở các tỉnh thuộc ĐBSCL. (D/c các tỉnh có sản 0,25 lượng thủy sản nuôi trồng lớn) - Nhìn chung ngành thủy sản phát triển mạnh và phân bố ở 4 vùng (Nêu tên) 0,25 2 IV 1 Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích gieo trồng và năng 1,50 suất lúa của nước ta giai đoạn 2000 – 2013. - Yêu cầu: + Vẽ chính xác dạng biểu đồ theo yêu cầu của đề bài. + Đúng tỉ lệ, có chú thích ở đầu các mũi tên + Có tên biểu đồ, khoảng cách năm hợp lí. (Vẽ sai dạng không cho điểm. Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm.) 2 Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích gieo trồng lúa và năng 1,50 suất lúa của nước ta giai đoạn trên - Nhận xét: 0,75 + Diện tích gieo trồng lúa có sự biến động: ./ Thời kì 2000 – 2008: giảm liên tục (Dẫn chứng) ./ Thời kì 2008 – 2013: lại tăng (Dẫn chứng) + Năng suất lúa liên tục tăng (Dẫn chứng) - Giải thích: 0,75 + Diện tích lúa giảm do: chuyển đổi mục địch sử dụng đất (từ đất NN sang đất chuyên dùng và đất thổ cư); hoặc do chuyển đổi cơ cấu cây trồng (chuyển từ trồng lúa sang trồng các loại cây khác) + Diện tích lúa tăng do: mở rộng khai hoang, đẩy mạnh tăng vụ, thâm canh (đặc biệt ở đồng bằng Sông Cửu Long) + Năng suất lúa tăng do: tăng cường áp dụng các tiến bộ KHKT, đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa làm cho sản lượng tăng cao. - HẾT - 3 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 6, NĂM 2016 Môn: Địa lý Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (2 điểm) 1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở nước ta. Cho biết tác động của gió mùa mùa hạ tới khí hậu ở nước ta. 2. Chứng minh rằng cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta có sự chu√ển dịch. Giải thích tại sao có sự chuyển dịch đó? Câu II (3 điểm) 1. Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công ngh iệp trọng điểm của nước ta hiện nay? 2. Phân tích những thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên? Câu III (2 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy: 1. Kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ 40 nghìn tỉ đồng trở lên. 2. Giải thích vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn của nước ta. Câu IV (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 108 356 176 402 407 674 Công nghiệp – Xây dựng 162 220 348 519 824 904 Dịch vụ 171 070 389 080 925 277 Tổng số 441 646 914 001 2 157 828 (Nguồn: Niên giám thống kê 2010) a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2010. b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2010. ...............Hết.............. Họ và tên:......................................................; Số báo danh: ..................; Phòng thi:.... (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài). SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN Câu HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 6, NĂM 2016Môn: Địa lý Nội dung 1. * Hoạt động của gió mùa mùa hạ Điểm 1,0 - Nguồn gốc: Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam, áp cao bắc AĐD. 0,25 Hướng: tây nam, đông nam. Tính chất: nóng ẩm - Thời gian hoạt động: tháng V đến tháng X. Phạm vi hoạt động: cả I nước. 0,25 * Tác động - Đầu mùa: gây mưa cho Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ, khô 0,25 nóng cho Duyên hải miền Trung - Giữa và cuối mùa: gây mưa cho cả nước 0,25 2. Chứng minh rằng cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta 1,0 có sự chuyển dịch. - Cơ cấu lao động theo ngành có chuyển biến hướng tích cực: + Tỉ lệ lao động ngành Nông - lâm - thủy sản lớn nhất và có xu hướng giảm (dẫn chứng). + Tỉ lệ lao động ngành Công nghiệp – xây dựng (dẫn chứng) + Tỉ lệ lao động ngành Dịch vụ có xu hướng tăng (dẫn chứng) - Cơ cấu lao động theo ngành có chuyển dịch nhưng còn chậm: tỉ lệ lao động trong ngành Nông - lâm - thủy sản còn rất lớn 1. Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? - Ngành có thế mạnh lâu dài dựa trên: + Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ ngành trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy hải sản + Thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước. 0,25 0,25 + Nguồn lao động dồi dào giá rẻ, các yếu tố về cơ sở vật chất cơ sở hạ II tầng ngày càng hoàn thiện. 0,25 - Ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế – xã hội. + Hiệu quả kinh tế: giá trị sản xuất của ngành (dẫn chứng), tỉ trọng đóng góp của ngành trong tổng giá trị sản xuất của toàn ngành công 0,25 nghiệp (dẫn chứng), giá trị xuất khẩu mang lại. + Hiêu quả về xã hội: giải quyết việc làm cho dân số đông, nâng cao 0,25 mức sống người dân, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội khác... - Ngành có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận 0,25 tải, thương mại...) 2. Những thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây 1,5 Nguyên - Thuận lợi về điều kiện tự nhiên + Đất đỏ bazan mầu mỡ, có tầng phong hóa dầy, tập trung thành các cao nguyên rộng, khá bằng phẳng thuận lợi hình hành vùng chuyên 0,25 canh có quy mô lớn + Khí hậu cận xích đạo phân hóa theo mùa, phân hóa theo độ cao địa 0,25 hình... tạo điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm. + Nguồn nước dồi dào, cả nước mặt và nước ngầm. 0,25 - Thuận lợi về điều kiện kinh tế xã hội + Dân cư lao động có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cây công 0,25 nghiệp. + Thị trường tiêu thụ rộng cả thị trường trong nước, thị trường quốc tế. 0,25 + Ngoài ra có các yếu tố khác như chính sách của nhà nước, các dự án 0,25 quốc tế, CSVCKT, công nghiệp chế biến được nâng cao... 1. Kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ 40 nghìn 1,0 tỉ đồng trở lên: Hà Nội , Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu. (Nếu kể được 1 trung tâm cho 0,25, từ 2-3 trung tâm cho 0,5, từ 4-5 III trung tâm cho 0,75) 2. Giải thích vì sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công 1,0 nghiệp lớn nhất cả nước. - Có vị trí địa lí thuận lợi. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. - Có nguồn lao động dồi dào, có kĩ thuật, tiếp cận sớm với nền kinh tế thị trường, thị trường rộng lớn. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật vào loại tốt nhất cả nước. 0,25 0,25 0,25 - Chính sách đầu tư phát triển công nghiệp, thu hút vốn đầu tư trong và 0,25 ngoài nước lớn.Có trình độ phát triển kinh tế cao. (Mỗi ý cần được diễn giải cụ thể mới cho điểm tối đa, nếu chỉ nêu thì cho 1/2 số điểm) 1. Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: 2,0 CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚCTHEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010 Đơn vị: % Năm 2000 2005 2010 Nông – lâm – ngư nghiệp 24,5 19,3 19,0 Công nghiệp – xây dựng 36,7 38,1 38,2 Dịch vụ 38,8 42,6 42,8 Tổng số 100,0 100,0 100,0 0,5 - Vẽ biểu đồ: IV Yêu cầu: Vẽ chính xác biểu đồ miền, đẹp, đảm bảo khoảng cách năm đúng tỉ lệ, có chú giải, ghi số liệu và tên biểu đồ. 1.5 (Thiếu hoặc sai 1 nội dung trừ 0,25đ) 2. Nhận xét 1,0 * Nhận xét: - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2010 có sự chuyển + Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm (dẫn chứng) + Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng (dẫn chứng) 0,25 + Tỉ trọng dịch vụ tăng (dẫn chứng) - Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp vẫn còn lớn so với thế giới 0,25 * Giải thích: - Đây là sự chuyển dịch tích cực phù hợp với xu thế chung của khu vực 0,25 và thế giới của các nước đang phát triển - Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 0,25 SỞ GD – ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐH lÇn 2 NĂM HỌC 2015-2016 TRƯỜNG THPT YÊN THẾ ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa lý 12- Khối C Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2,5 điểm): 1. Hoạt động của bão và ngập lụt ở Việt Nam? Hậu quả và biện pháp phòng chống? 2. Dân số Việt nam có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của những đặc điểm trên đối với quá trình phát triển KT - XH? 3. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Câu 2 (3,0 điểm). 1. Thực trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở nước ta. Chứng minh nước ta đã và đang phát huy có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. 2. Chứng minh hoạt động công nghiệp ở Việt Nam có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Nguyên nhân của thực trạng trên? 3. Vì sao diện tích cây công nghiệp tăng trong những năm gần đây? Câu 3 (1,5 điểm) 1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở Đồng bằng sông Cửu Long. 2, Trình bày về vai trò, tình hình phát triển, cơ cấu và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta. Câu 4 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam (đơn vị: triệu USD) Năm 1999 2003 2005 2007 2010 Xuất khẩu 11541,4 20149.3 32447,1 48561,4 72236,4 Nhập khẩu 11742,1 25255,8 36761,1 62764,7 84838,6 a. Tính tổng giá trị xuất – nhập khẩu, cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam. b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm. c. Nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta. ------------Hết------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt nam từ năm 2009 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 – KHỐI 12 MÔN ĐỊA LÝ - NĂM HỌC 2015 - 2016 CÂU Ý NÔI DUNG ĐIỂM Hoạt động của bão và ngập lụt ở Việt Nam? Hậu quả và biện pháp 1 phòng chống? 1 - Bão - Ngập lụt Dân số Việt nam có những đặc điểm gì? Ảnh hưởng của những đặc 1 2 điểm trên đối với quá trình phát triển KT - XH? - Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. 1 - Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với quá trình phát triển 3 kinh tế xã hội. 0,5 - Tích cực - Hạn chế TỔNG ĐIỂM CÂU 1 2,5 điểm Thực trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở nước ta. Chứng minh nước ta đã và đang phát huy có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. 1 - Thành tựu 1 - Khó khăn. - Phát huy thế mạnh 2 Chứng minh hoạt động công nghiệp ở Việt Nam có sự phân hóa về 2 mặt lãnh thổ. Nguyên nhân của thực trạng trên? - Phân hóa lãnh thổ công nghiệp. 1,5 - Nguyên nhân. 3 Vì sao diện tích cây công nghiệp tăng trong những năm gần đây? TỔNG ĐIỂM CÂU 2 3 1 Dựa vào Atlat địa lý Việt nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở Đồng bằng sông Cửu long. 0,5 3 điểm 0,5 Trình bày về vai trò, tình hình phát triển, cơ cấu và phân bố ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta. - Vai trò. + Rất quan trọng: chiếm 23,7% giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp năm 2007. + Vai trò đang có xu hướng giảm: từ 24,9% xuống 23,7%. 2 - Tình hình phát triển. 1,0 + Giá trị sản xuất tăng từ 49,4 lên 135,2 nghìn tỉ đồng. + Tăng được…tăng gấp….tăng trung bình… - Về cơ cấu; gồm 6 phân ngành: dẫn chứng. - Phân bố: + Gần nguồn nguyên liệu (dẫn chứng). + Gần thị trường tiêu thụ (dẫn chứng). TỔNG ĐIỂM CÂU 3 1 Lập bảng tính tổng XNK, cán cân XNK 1,5 điểm 0,5 Vẽ biểu đồ - Thể loại: Biểu đồ miền 2 - Đơn vị: % 1,5 - Yêu cầu: Vẽ chính xác, khoa học. 4 Có tên biểu đồ, bảng chú giải. Nhận xét. - Tổng giá trị. 3 - Giá trị xuất khẩu 1,0 - Giá trị nhập khẩu - Cán cân xuất nhập khẩu TỔNG ĐIỂM CÂU 4 3 điểm TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI 10 điểm ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015 - CỤM 11 Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I: (2,0 điểm) 1. Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định. 2. Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta. Câu II: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, 1. Chứng tỏ công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Giải thích tại sao lại có sự phân hoá đó. 2. Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc? Câu III: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta năm 2000 và 2007 ( Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2007 Tổng sản lượng 2250,5 4197,8 Khai thác 1660,9 2074,5 Nuôi trồng 589,6 2123,3 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng của ngành thủy sản nước ta năm 2000 và 2007. 2. Rút ra các nhận xét và giải thích . Câu IV: (2 điểm) Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta. Phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển nước ta? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TNTHPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015 Câu I.1 I.2 II.1 Nội dung Điểm Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định - Vị trí nội chí tuyến: quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu, các thành phần và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam. - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, vừa tiếp giáp lục địa Á Âu vừa giáp biển Đông – quy định tính chất bán đảo của thiên nhiên Việt Nam. - Giáp biển đông – quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính chất ẩm. - Nằm ở trung tâm của khu vực Châu Á gió mùa, sự hoạt động của chế độ gió mùa, giao tranh với Tín phong của vùng nội chí tuyến đã quy định nhịp điệu mùa của khí hậu, các thành phần khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam. 1,0đ Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta. - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. - Tăng cường liên kết hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo được những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 1,0đ a. Sự phân hoá * Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực : - ĐBSH và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước : Từ Hà Nội các 1,0đ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,125 0,125 0,25 0,125 0,25 0,125 0,25 hoạt động CN toả ra theo các hướng với chuyên môn hoá khác nhau. + HN - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: Khai thác than, cơ khí + HN – Đáp Cầu - Bắc Giang: Phân hoá học, vật liệu xây dựng + HN – Đông Anh – Thái Nguyên: Luyện Kkim, cơ khí + HN - Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ: Hoá chất, giấy + HN – Hà Đông – Hoà Bình: Thuỷ điện + HN – Nam Định - Ninh Bình – Thanh Hoá: Dệt, điện, vật liệu xây dựng (sai 2 hướng chỉ cho tối đa 0,125đ) - Đông Nam Bộ và ĐBSCL hình thành một dải phân bố công nghiệp nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn là TP. HCM – Biên Hoà – Vũng Tàu- Thủ Dầu Một - Khu vực duyên hải Miền Trung có các trung tâm công nghiệp quy mô vừa và nhỏ như Thanh Hóa, Đà Nẵng, Nha Trang. * Các khu vực khác đặc biệt là ở trung du miền núi có mức độ tập trung công nghiệp thấp hơn như Tây Bắc, Tây Nguyên. b. Giải thích - Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp là do kết quả tác động của hàng loạt các nhân tố: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật, lịch sử khai thác lãnh thổ. - Những vùng tập trung công nghiệp là những vùng hội tụ các yếu tố trên; Nơi có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do sự thiếu đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là kết cấu hạ tầng GTVT chưa phát triển. II.2 Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ. - Tiềm năng thủy điện sông suối trong vùng khá lớn. - Hệ thống sông Hồng 11 triệu kW, riêng sông Đà hơn 6 triệu kW - Các nhà máy đã và đang hình thành: Thác Bà (110MW), 0,25 0,25 0,125 0,125 0,5đ 0,25 0,25 0,75đ 0,25 0,25 0,25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan