Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Hóa học - Dầu khi Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất công ty tnhh hinsitsu screen vi...

Tài liệu Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất công ty tnhh hinsitsu screen việt nam

.DOCX
52
72
75

Mô tả:

DANH SÁCH BẢNG BIỂU 3 DANH SÁCH HÌNH VẼ 3 MỞ ĐẦU 4 1. Giới thiệu về cơ sở 4 2. Sự cần thiết xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất 4 3. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất 4 CHƯƠNG 1: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT 6 1.1. Quy mô đầu tư 6 1.1.1. Thông tin chung về công ty 6 1.1.2. Vị trí dự án và các hạng mục công trình 6 1.2. Công nghệ sản xuất 7 1.2.1. Quy trình sản xuất nhãn dính, miếng đệm dán dính 7 1.2.2. Quy trình in 8 1.3. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty 10 1.3.1. Danh mục nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất 11 1.4. Bản kê khai hóa chất nguy hiểm trong quá trình sản xuất 13 1.5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm 17 1.6. Các thông tin khác về vị trí và khu vực lưu chứa hóa chất 20 CHƯƠNG 2: DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT 21 2.1. Danh sách các điểm nguy hiểm và dự báo nguy cơ xảy ra sự cố 21 2.2. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn xảy ra sự cố 23 2.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố 24 2.3.1. Nâng cao nhận thức về an toàn 24 2.3.2. Đào tạo công nhân và thực hiện diễn tập 25 2.3.3. Tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng kho lưu chứa 27 2.3.4. Quản lý nhà cung cấp hóa chất 31 2.3.5. Kiểm tra – giám sát 32 2.3.6. Bảo dưỡng thiết bị hóa chất 32 2.3.7. Trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân 32 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT 34 3.1. Nhân lực ứng phó sự cố hoá chất 34 3.1.1. Thành lập bộ phận an toàn 34 3.1.2. Hợp tác với đơn vị y tế địa phương 34 3.1.3. Thành lập lực lượng cứu hộ và xử lý sự cố cơ sở 35 3.1.4. Đơn vị lân cận 37 3.2. Trang thiết bị và phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất 37 3.3. Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài khi xảy ra sự cố 40 3.3.1. Hệ thống báo nguy hiểm, hệ thống báo thông tin nội bộ và hệ thống báo nguy hiểm ra bên ngoài 40 3.3.2. Nhân lực của các đơn vị phối hợp bên ngoài 40 3.4. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong trường hợp xảy ra sự cố 41 3.5. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất 44 3.5.1. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp xử lý và làm sạch một số hóa chất nguy hiểm khi xảy ra sự cố 44 3.5.2. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch các đối tượng gây ô nhiễm môi trường sinh ra do sự cố 46 3.6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất 47 3.6.1. Xử lý các tình huống tai nạn khi xảy ra sự cố 47 3.6.2. Phối hợp với các cơ quan chức năng bên ngoài 48 3.6.3. An toàn trong quá trình thu gom và làm sạch 48 3.7. Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường 48 3.7.1. Thu gom chất thải sau khi xử lý sự cố 48 3.7.2. Quản lý môi trường sau sự cố 49 3.7.3. Đền bù thiệt hại về con người, tài sản và môi trường 49 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 51 4.1. Đánh giá của chủ đầu tư về Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất 51 4.2. Cam kết của chủ đầu tư dự án 51 4.3. Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất MỤC LỤC DANH SÁCH BẢNG BIỂU........................................................3 DANH SÁCH HÌNH VẼ............................................................3 MỞ ĐẦU...............................................................................4 1. 2. 3. Giới thiệu về cơ sở................................................................................................4 Sự cần thiết xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất.............4 Căn cứ pháp lý lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất...................4 CHƯƠNG 1: THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT................................................................... 6 1.1. Quy mô đầu tư......................................................................................................6 1.1.1. Thông tin chung về công ty.......................................................................6 1.1.2. Vị trí dự án và các hạng mục công trình....................................................6 1.2. Công nghệ sản xuất..............................................................................................7 1.2.1. Quy trình sản xuất nhãn dính, miếng đệm dán dính...................................7 1.2.2. Quy trình in...............................................................................................8 1.3. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty............................................................10 1.3.1. Danh mục nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất.......11 1.4. 1.5. 1.6. Bản kê khai hóa chất nguy hiểm trong quá trình sản xuất...................................13 Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm.............................................................................................17 Các thông tin khác về vị trí và khu vực lưu chứa hóa chất.................................20 CHƯƠNG 2: DỰ BÁO NGUY CƠ XẢY RA SỰ CỐ VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÁC NGUỒN NGUY CƠ SỰ CỐ HÓA CHẤT 21 2.1. 2.2. 2.3. Danh sách các điểm nguy hiểm và dự báo nguy cơ xảy ra sự cố........................21 Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn xảy ra sự cố..........................................23 Các biện pháp nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố......................................24 2.3.1. Nâng cao nhận thức về an toàn................................................................24 2.3.2. Đào tạo công nhân và thực hiện diễn tập.................................................25 2.3.3. Tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng kho lưu chứa........................27 2.3.4. Quản lý nhà cung cấp hóa chất................................................................31 2.3.5. Kiểm tra – giám sát..................................................................................32 2.3.6. Bảo dưỡng thiết bị hóa chất.....................................................................32 2.3.7. Trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân.......................................................32 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT.............34 3.1. Nhân lực ứng phó sự cố hoá chất........................................................................34 1/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất 3.1.1. Thành lập bộ phận an toàn.......................................................................34 3.1.2. Hợp tác với đơn vị y tế địa phương.........................................................34 3.1.3. Thành lập lực lượng cứu hộ và xử lý sự cố cơ sở....................................35 3.1.4. Đơn vị lân cận..........................................................................................37 3.2. 3.3. Trang thiết bị và phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất...........................37 Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài khi xảy ra sự cố...............................................................................................................40 3.3.1. Hệ thống báo nguy hiểm, hệ thống báo thông tin nội bộ và hệ thống báo nguy hiểm ra bên ngoài............................................................................40 3.3.2. Nhân lực của các đơn vị phối hợp bên ngoài...........................................40 3.4. 3.5. Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài trong trường hợp xảy ra sự cố..................................................41 Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm do sự cố hóa chất.....................................................................................44 3.5.1. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp xử lý và làm sạch một số hóa chất nguy hiểm khi xảy ra sự cố......................................................................44 3.5.2. Bản hướng dẫn chi tiết các biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch các đối tượng gây ô nhiễm môi trường sinh ra do sự cố.................................46 3.6. Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.............................................47 3.6.1. Xử lý các tình huống tai nạn khi xảy ra sự cố..........................................47 3.6.2. Phối hợp với các cơ quan chức năng bên ngoài.......................................48 3.6.3. An toàn trong quá trình thu gom và làm sạch..........................................48 3.7. Biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.........................................................................48 3.7.1. Thu gom chất thải sau khi xử lý sự cố.....................................................48 3.7.2. Quản lý môi trường sau sự cố..................................................................49 3.7.3. Đền bù thiệt hại về con người, tài sản và môi trường..............................49 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN........................................................51 4.1. 4.2. 4.3. Đánh giá của chủ đầu tư về Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất......51 Cam kết của chủ đầu tư dự án.............................................................................51 Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án...............................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................53 2/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1-3: Danh mục nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất.........................11 Bảng 1-4: Danh mục các loại nguyên liệu chứa hóa chất nguy hiểm cần phải lập biện pháp PNUPSC.....................................................................................................................................13 Bảng 1-5: Bản kê đặc tính lý hóa học, độc tính của một số thành phần hóa chất chính sử dụng trong quá trình sản xuất..............................................................................................................13 Bảng 1-6: Yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của các loại hóa chất nguy hiểm............................................................................................................................................17 Bảng 2-1: Kế hoạch và nội dung kiểm tra giám sát....................................................................23 Bảng 2-2: Dụng cụ rửa mắt đặt tại kho chứa..............................................................................33 Bảng 3-1: Danh sách ban chỉ huy và lực lượng phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất tại nhà máy..............................................................................................................................................35 Bảng 3-2: Trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất......................................39 Bảng 3-3: Bảng danh sách các đơn vị phối hợp PCCC..............................................................41 Bảng 3-4: Bảng hướng dẫn xử lý và làm sạch hóa chất khi xảy ra sự cố...................................45 Bảng 3-5: Bảng hướng dẫn biện biện pháp kỹ thuật thu gom và làm sạch các đối tượng gây ô nhiễm môi trường sinh ra do sự cố.............................................................................................46 DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 1-1: Sản phẩm từ quá trình sản xuất nhãn dính, miếng đệm dán dính.................................7 Hình 1-2: Sản phẩm từ quá trình in..............................................................................................8 Hình 2-1: Hóa chất được lưu trữ riêng biệt................................................................................27 Hình 2-2: Các hóa chất được đặt trên các kệ chắc chắn.............................................................28 Hình 2-3: Dụng cụ sử dụng trong san chiết................................................................................28 Hình 2-4: Hệ thống thông gió trong kho chứa............................................................................29 Hình 2-5: Rãnh thu gom hóa chất tràn đổ...................................................................................29 Hình 2-6: MSDS được đặt ngay tại mỗi khu chứa dung môi.....................................................29 Hình 2-7: Hóa chất tại khu vực sản xuất được đặt đúng quy định.............................................30 Hình 2-8: Hệ thống chữa cháy....................................................................................................30 Hình 2-9: Sơ đồ thoát hiểm được gắn tại nhiều khu vực............................................................31 Hình 2-10: Vị trí đặt bảo hộ cá nhân và dụng cụ ứng phó cạnh kho..........................................33 Hình 2-11: Phương tiện sơ cứu đặt trong khu vực sản xuất.......................................................33 Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức lực lượng ứng phó sự cố hóa chất bên trong nhà máy........................35 Hình 3-2: Bơm chữa cháy công suất lớn (15 kW) bên ngoài khu sản xuất................................38 Hình 3-3: Bình cứu hỏa đặt trong khu vực chứa mực................................................................38 Hình 3-4: Hệ thống cứu hỏa luôn sẵn sàng.................................................................................39 3/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu về cơ sở  Tên Công ty: Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam .  Địa chỉ liên hệ: Lô XN 25-1, KCN Đại An, phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.  Địa điểm nhà máy: Lô XN 25-1, KCN Đại An, phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.  Đại diện: Ông Kong Voon Wei Chức vụ: Tổng Giám đốc  Điện thoại: 0320.3555.884 Fax: 0320.3555.886 Lĩnh vực kinh doanh: Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam là công ty con của Hinsitsu - Tập đoàn của Malaysia, đứng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật in ấn, sản xuất nhãn dán, miếng đệm gián dính và tấm cách điện quy mô lớn. 2. Sự cần thiết xây dựng biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất Trong quá trình hoạt động, Công ty có sử dụng một số loại hóa chất như: sơn, nước pha sơn, dung môi, mực in một số loại hóa chất khác. Các loại hóa chất đang sử dụng tại công ty hiện nay đáng chú ý là các loại dung môi – các hóa chất này có thể trở thành những mối nguy hiểm tiềm tàng nếu hoạt động lưu trữ và sử dụng không tuân theo những quy tắc an toàn. Để đảm bảo an toàn trong sản xuất, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam đã tiến hành xây dựng Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất. Đây là một trong những hoạt động thiết yếu của hệ thống quản lý An toàn - Môi trường - Phòng chống cháy nổ của Công ty, nhằm giảm thiểu tai nạn, thiệt hại về người, tài sản và ô nhiễm môi trường khu vực khi xảy ra sự cố. 3. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất  Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21/LCT/HĐNN8 ngày 11/7/1989 của Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;  Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 23/11/2013 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; 4/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất  Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;  Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;  Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013.  Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;  Nghị định số 26/2011/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/4/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;  Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 Quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;  Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm 2010 của chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;  Thông tư số 11_2014_TT-BCA ngày 12 tháng 3 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;  Thông tư số 40/2011/TT-BCT của Bộ Công thương ban hành ngày 14/11/2011 quy định về khai báo hóa chất;  Thông tư số 28/2010/TT-BCT ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định số 108/2008/NĐCP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hoá chất;  Thông tư số 20/2013/TT-BCT ban hành ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;  Thông tư số 42/2013/TT-BCT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp;  Tiêu chuẩn Việt Nam 5507:2002: Hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;  Tiêu chuẩn Việt Nam 3890:2009: Phương tiện phòng chống và chứa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng 5/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất CHƯƠNG 1: 1.1. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN, CƠ SỞ HÓA CHẤT Quy mô đầu tư 1.1.1. Thông tin chung về công ty Công suất: Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam với công suất thiết kế cho các loại sản phẩm như sau:  In lưới bảng tên và nhãn: 12.000.000 đơn vị  Nhãn dán dín: 72.000.000 đơn vị  Miếng đệm dán dính, tấm cách điện 20.000.000 đơn vị Số công nhân: 163 người 1.1.2. Vị trí dự án và các hạng mục công trình Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam có nhà máy tại lô đất XN 25-1 có diện tích 6.000 m2 thuộc KCN Đại an, phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. Nhà máy có ranh giới tiếp giáp như sau: Phía Bắc giáp với đường số 08 của KCN, cách Công ty TNHH Thiên Sư Việt Nam 10 m.  Phía Đông giáp với Công ty TNHH Seiko Việt Nam.  Phía Tây giáp với trục đường 01 của KCN, cách Công ty TNHH Yuan Heng khoảng 10 m.  Phía Nam giáp khu dân cư thôn Tứ Thông, phường Tứ Minh.  Để đáp ứng các mục đích và quy mô hoạt động, công ty đã xây dựng văn phòng nhà xưởng cũng như các công trình cần thiết khác trên đất của khu công nghiệp Đại An. Chi tiết các hạng mục công trình như sau: Bảng 1-1: Danh sách các hạng mục công trình chính TT 1 Các hạng mục xây dựng Nhà xưởng 2 Cổng, nhà bảo vệ 3 Nhà để xe máy 4 Nhà xưởng in 5 Nhà kho, nhà máy phát điện Đơn vị Diện tích m2 1.350 2 Ghi chú Mục đích sử dụng Sản xuất Hiện có m 28 m2 203,1 Cán bộ, nhân viên m2 206,6 Sản xuất 281 Chứa nguyên liệu và máy phát điện dự 2 m Xây mới 6/52 An ninh Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất phòng 6 Nhà để xe máy m2 105 Cho cán bộ, công nhân m2 35 CHứa rác thải 7 Nhà chứa rác thải 8 Sân bê tông m2 1150 9 Đất trồng cây xanh m2 1150 10 1.2. Đất dự phòng phát triển 2 m 1446,3 Tổng cộng m2 6000,0 Để xe Công nghệ sản xuất 1.2.1. Quy trình sản xuất nhãn dính, miếng đệm dán dính Nguyên liệu cơ bản Dung môi hòa mực Tạo nội dung cho nhãn mác và đêề can Mực in Nguyên liệu, băng dính hai mặt... Gia công Kiểm tra kiểm soát Đóng gói Lưu kho và chuyển hàng Hình 1-1: Sản phẩm từ quá trình sản xuất nhãn dính, miếng đệm dán dính Bước 1: Tiếp nhận nguyên vật liệu, kiểm tra số liệu của nguyên vật liệu, số lượng nhận, trọng lượng bao bì bên ngoài. Nguyên vật liệu được nhập về được để trong kho chứa trước khi đưa đi sản xuất. Bước 2; Tạo bề mặt tem nhãn và đề can, tạo ký tự và nội dung trên bề mặt của đề can và tem, nhãn bằng phương pháp in. Bước 3: Gia công, ép nguyên liệu và băng dính hai mặt lên sản phẩm, cắt dập sản phẩm. 7/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất Bước 4: Kiểm tra, kiểm soát chất lượng sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng để loại bỏ những sản phẩm chưa đạt tiêu chẩn. Bước 5: Đóng gói, đóng gói và xếp lên kệ pallet. Bước 6: Lưu kho, vận chuyển hàng. 1.2.2. Quy trình in a/In lụa Thiết bị đơn gian, bản in là bản lưới làm bằng chất liệu như nilon, vải, lụa tơ tằm, sợi poliamit, sợi kim loại. Lưới được trải trên giá bằng gỗ hoặc bằng kim loại. Các mặt lưới được bít kín bằng hóa chất chuyên dùng, chỉ chừa lại chỗ cho các phần tử in để cho mực thấm qua, in lên bề mặt vật liệu in. Quy trình in lụa bao gồm những công đoạn chính sau: làm khuôn in; chế tạo bàn in, dao gạt, pha chế chất tạo màu , hồ in và in.  Làm khuôn in: Khuôn in có thể làm bằng gỗ hay kim loại, trên đó được căng tấm lưới đã tạo ra những lỗ trống được gọi là:”chuyển hình ảnh cần in” trên khung lưới. Những bản in có nội dung được thiết kế trên máy tính rồi in ra trên giấy can mỗi màu được tách sẽ làm một film tương ứng, film sau đó được chuyển tải lên tấm lưới, thao tác này được gọi là chụp bản. Chêế bản in trên máy tnh Ra can vào bản in (flm) Pha mực (mực gôếc+ dầều Chụp lên khung In Sản phẩm Vệ sinh khuôn in Hình 1-2: Sản phẩm từ quá trình in  Công đoạn chụp bản được tiến hành trong buồng tối, film đặt lên bản lưới cùng chiều với mẫu in thật, rọi đèn. Ánh sáng của đèn sẽ xuyên qua film và dập lên lưới vì lưới trước đó đã được quét phủ dung dịch cảm quang nên chỉ những chỗ không bị cản bởi mực sẽ đóng rắn dưới tác dụng của ánh sáng. Khi mang bản đi rửa, những chỗ không bị chiếu sáng sẽ tạo thành ngững khoảng trống, khi in mực in sẽ lọt qua 8/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất        những chỗ trống này và bắt vào sản phẩm cần in. Bàn in: làm từ kim loại hoặc gỗ, bàn in đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nét in được in chính xác, đều và đạt độ nét cao. Yêu cầu quan trọng nhất đối với bàn in phải thật phẳng, chắc và có độ đàn hồi nhất định để khuôn in có thể tiếp xúc đều với mặt sản phẩm in. Mặt bàn có thể nằm ngang, nghiêng tuỳ thuộc vào máy in để người thợ thao tác được dẽ dàng hơn. Dao gạt mực: Dao gạt hồ in là công cụ dùng để đẩy, phếp mực màu khiến mực thấm qua máy in, chuyển mục lên sản phẩm cần in. Gọi là dao theo thuật ngữ của thợ nhưng nó có thể làm bằng bọt biển, con lăn cao su hay đơn gian là một miếng gạt cao su. Pha chế tạo màu, hồ in: Trong công đoạn này, chất tạo màu là những hợp chất màu hữu cơ mà khi tiếp xúc với vật liệu khác thì có khả năng bắt màu và giữ màu trên vật liệu bằng các lực liên kết lý học hay hóa học. Chất tạo màu được phân làm hai loại tan và không tan trong nước. Chất tạo màu tan trong nước có thể là: thuốc nhuộm trực tiếp, thuốc nhuộm axit, thuộc nhuộm bazo- cation.... Chất nhuộm màu không tan trong nước có thể là: thuốc nhuộm hoàn nguyên không tan, thuốc nhuộm lưu huỳnh, thuốc nhuộm azo không tan... Hồ in sau khi pha trộn với thuốc nhuộm được gọi là mực in, sau khi in sẽ được gắn vào sản phẩm in. In ấn: sau khi định vị khuôn in trên bàn in, vật liệu cần in đặt dưới lưới in. Cho mực in thích hợp với một lượng cần thiết vào khuôn in, sau đó dùng dao gạt để mục thấm qua lưới và ăn vào sản phẩm cần in. Điều chỉnh lượng mực in, tốc độ gạt để đạt kết quả tốt nhất. b/Quy trình in offset (in nhãn) In offset là phương pháp in phẳng, các thông tin hình ảnh được thể hiện trên bản in có tính quang hóa để tạo ra các phần tử in bắt mực và phần tử không in thì bắt nước. Ngoài ra hình ảnh trên khuôn in phải là hình ảnh thuận, túc là cùng phương với tờ in được in ra. Quy trình in offset được thực hiện nhừ các bộ phận sau: Bộ phận chế bản in: dùng phim hoặc giấy đề can để chế tạo bản in. Từ dữ liệu số trong máy tính được chuyển thành dữ liệu tương tự (Analog) trên phim thông qua các máy ghi phim, phim được đem bình trước khi phơi để truyền hình ảnh lên bản in và bản in được lắp trên máy in để tiến hành in.  Bộ phận cung cấp giấy: làm nhiệm vụ hút giấy và các vật liệu in từ bàn cung cấp giấy in và đưa xuống đơn vị in đầu tiên.  Bộ phận đơn vị in: có 3 trục chính cùng hệ thống làm ẩm và hệ thống chà mực  9/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất khuôn in: + Ống bản: là một trục ống kim loại, trên khuôn in phân tử in bắt mực còn phân tử không in bắt nước. + Ống cao su: là một trục ống mang tấm cao su offset, có cấu tạo là một lớp vải bọc với cao su tổng hợp để truyền hình ảnh từ khuôn in lên bề mặt vật liệu in. + Ống ép: là một trục khi quay luôn tiếp xúc với ống cao su, làm nhiệm vụ chuyển giấy và các vật liệu in khác.  Bộ phận cấp mực: là hệ thống các lô chà mực cho bản in.  Bộ phận làm ẩm: cung cấp dung dịch làm ẩm, hoặc dung dịch máng bước lên bề mặt khuôn in trước khi nó được chà mực. Dung dịch làm ẩm cho phân tử không in lên khuôn làm ẩm]ớt do đó nó không bắt mực.  Bộ phận trung chuyển (thông thường là các trục ống có nhíp kẹp giấy) có khả năng vận chuyển giấy (vật liệu in) đi qua máy in.  Bộ phận ra giấy: là bộ phận nhận giấy đã được in ra và vỗ giấy đều thành cây trên bàn ra giấy. Nguyên liệu trong công đoạn in này, chủ yếu là các loại đề can làm từ chất liệu như giấy, tấm nhựa polyme, tấm nhôm, tấm đồng các loại có kích thước khác nhau tùy thuộc vào yên cầu của sản phẩm. Sau khi qua công đoạn in sẽ được đem sấy khô, sau đó được gia công bằng các máy cắt, dập, ép cho đúng kích thước của khuôn để thu được sản phẩm như mong muốn. Sau đó các sản phẩm sẽ được đếm và xếp vào các hộp carton nhằm bảo quản trong kho hoặc chuyển bán. 1.3. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty Bảng 1-2: Danh mục các thiết bị chính TT Tên thiết bị Đơn vị tính Số lượng Hiện tại Khi mở rộng Xuất sứ Thiết bị in 1 Máy in lưới cái 11 15 Hàn Quốc 2 Máy làm sạch Technic cái 3 4 Hàn Quốc 3 Máy làm sạch con lăn bằng tay technic cái 3 4 Hàn Quốc 4 Lò sấy cái 6 6 Trung Quốc 5 Giá phơi cái 35 40 Trung Quốc 6 Máy trộn mực cái 2 3 Trung Quốc 7 Ống lăn làm nét cái 11 15 Hàn Quốc 8 Máy nén khí cái 2 3 Trung Quốc 9 Máy cán cái 10 10 Trung Quốc Thiết bị dập và cắt 10/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất 1 Máy dập 45 tấn (bao gồm cả bàn cắt giữa) cái 4 4 Trung Quốc 2 Máy dập bằng tay có hệ thồng khí cái 4 5 Trung Quốc 3 Máy dập cái 2 2 Trung Quốc 4 Máy chuyển đổi nguyên liệu cái 1 1 Trung Quốc 5 Máy nén khí cái 1 1 Trung Quốc 6 Dụng cụ bảo dưỡng thiết bị bộ 1 2 Việt nam Thiết bị in nhãn 1 Máy in nhãn cái 9 10 Trung Quốc 2 Máy tạo tấm nilon cái 1 1 Malaysia 3 Máy đổi nõi giấy cái 1 1 Trung Quốc 4 Máy cuộn cái 9 10 Trung Quốc Thiết bị kiểm soát chất lượng 1 Thước đo cái 3 4 Việt Nam 2 Thước đo mét cực nhỏ cái 3 4 Nhật Bản 3 Máy đo sức căng cái 1 1 Nhật Bản 4 Cân cái 5 6 Trung Quốc 5 Đồng hồ hiện số cái 1 2 Trung Quốc 1.3.1. Danh mục nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất Bảng 1-1: Danh mục nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất TT Tên nguyên liệu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Miếng bọt dính Polyethylene Mảng phim dính Polyethylene Miếng bọt dính Polyurethane Cao su dính Rubber Bảng gắn Miếng thủy tinh dính epoxi Tấm thủy tinh epoxi Miếng dính hai mặt Phim PVC Tấm dính PVC Phim dính PVC Tấm PVC Tấm Polyeste Tấm dích Polyeste Phim dính Polyeste Tấm Polycacbonate 11/52 Đơn vị tính m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 Số lượng 20.000 25.000 30.000 6.000 80.000 5.000 5.000 10.000 3.000 3.000 10.000 8.000 20.000 20.000 50.000 60.000 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Tấm lót Phim dính Polypropylene Chân cao su Giấy Giấy dính Lõi giấy Hộp carton Tấm đồng Tấm nhôm Đinh vít, thép các loại Đai ôc các loại Sản phẩm Polystyrene (PWIP) Mực in Phụ gia làm sạch Chất hãm, chất khử, phụ gia, chất chống sủi và làm rắn Bộ khuôn Dụng cụ cắt cuộn Miếng cắt Phụ tùng, phụ kiện cho máy dập Phụ tùng, phụ kiện cho máy in nhãn Phụ tùng, phụ kiện cho máy in lụa Phụ tùng, phụ kiện cho máy in đĩa Nilon đóng gói Thùng carton 12/52 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 cái cái m2 kg Lít kg 20.000 20.000 1.500 10.000 5.000 10.000 30.000 500 1.000 200.000 200.000 250.000 5.500 5.000 500 bộ cái cái cái cái cái cái tấn cái 500 100 500 100 100 100 100 18 6.000 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất 1.4. Bản kê khai hóa chất nguy hiểm trong quá trình sản xuất Các loại nguyên liệu chứa hóa chất nguy hiểm nằm trong danh mục phải lập biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố được công ty sử dụng trong quá trình vận hành được liệt kê trong bảng dưới đây. Bảng 1-2: Danh mục các loại nguyên liệu chứa hóa chất nguy hiểm cần phải lập biện pháp PNUPSC STT 1 Tên hóa chất Toluene 2 3 4 Dung môi Naphtha ( dầu mỏ), thơm nhẹ (60-100%) Screen cleaner K3X 5 Mã số CAS Công thức hóa học 108-88-3 C7H8 64742-95-6 Khối Lượng lưu kho lượng (kg) lớn nhất (kg) 3033 600 600 2-METHOXY-1- METHYLETHYL CETATE (10-30%) 108-65-6 C6H12O3 150 ETHOXYMETHYLETHOXY) PROPANOL (10-30%) 34590-94-8 C7H12O3 150 107-98-2 C4H10O3 100 108-91-1 C6H10O 100 300 500 500 1-METHOXY-2-PROPANOL (5-10%) 6 CYCLOHEXANONE 7 Điêzen 8 Mực 9 Ethanol 68476-34-6 - - 2686.6 64-17-5 C2H5OH 127 400 50 Bảng 1-3: Bản kê đặc tính lý hóa học, độc tính của một số thành phần hóa chất chính sử dụng trong quá trình sản xuất STT Tên hóa chất Công thức hóa học Trạng thái Đặc tính lý học, hóa học Độc tính 1 Toluen C7H8 Lỏng Cảm quan và mùi : chất lỏng, không màu và có mùi thơm  Nhiệt độ sôi: 110-111oC  Nhiệt độ đông đặc: -95oC  Tỷ trọng hơi (không khí =1): 2  Trọng lượng phân tử: 92 g/cm3  Tỉ trọng: 870/m3 Độc hại cấp tính qua đường miệng: Độc tính thấp: LD50>2000mg/kg. Chuột  Hít vào phổi khi muốt phải hay ói có thể gây sưng phổi, có nguy cơ gây tử vong  Độc hại cấp tính đối với da: Độc tính thấp: LD50 > 2000mg/kg, thỏ  Độc hại cấp tính khi hít phải: Độc tính 13/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất STT 2 Tên hóa chất Ethanol Công thức hóa học C2H5OH Trạng thái Lỏng Đặc tính lý học, hóa học Độc tính  Độ hòa tan: 0.515kg/m3 thấp: LC50>20mg/l/4giờ, chuột  Nồng độ cao có thể ức chế hệ thần kinh trung ương gây ra nhức đầu, choáng váng và buồn nôn; tiếp tục hít vào có thể đưa đến hôn mê và tử vong  Kích ứng đối với da  Kích ứng vừa phải đối với mắt  Không gây đột biến gen  Không gây ung thư trên những khảo sát ở thú vật  Không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản  Tiếp xúc với nồng độ rất cao của các vật liệu tương tự sẽ dẫn đến nhịp tim không đồng đều và ngưng đập  Tiếp xúc với với toluen trong thời gian đủ dài, có thể bị bệnh ung thư  Trạng thái vật lý: Chất lỏng  Màu sắc: Không màu, trong suốt  Mùi đặc trưng: Mùi ether  Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: Đặc trưng 67 kPa ở 20°C  Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 0,0015 g/ml ở 90oC  Độ hòa tan trong nước: Có thể hòa tan hoàn toàn ở 20oC  Khối lượng riêng (kg/m3): Đặc trưng 816,4 kg/m3 ở 15°C  Đường mắt:  Các dấu hiệu và triệu chứng kích ứng mắt có thể bao gồm cảm giác bỏng rát, đỏ mắt phồng rộp, và/ hoặc mờ mắt.  Đường hô hấp:Hít phải khí có nồng độ cao có thể làm cho hệ thần kinh trung ương (CNS) bị tê liệt dẫn đến chóng mặt, choáng, đau đầu và nôn ói. Các dấu hiệu và triệu chứng khác của sự suy yếu hệ thần kinh trung ương (CNS) có thể bao gồm đau đầu, buồn nôn và mất khả năng điều 14/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất STT 3 Tên hóa chất Cyclohexanone Công thức hóa học C6H10O Trạng thái Lỏng Đặc tính lý học, hóa học Độc tính  Điểm sôi : Đặc trưng 78°C  Điểm nóng chảy : Đặc trưng -114°C  Điểm bùng cháy (Flash point) theo phương pháp xác định: 13-14°C  Nhiệt độ tự cháy : 362oC  Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí): 23,5 %(V)  Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí): 3,1 % (V)  Tỷ lệ hoá hơi: 1,5 (ASTM D 3539, nBuAc=1)  Trọng lượng phân tử: 46,07 g/mol-1 khiển cơ thể. Tiếp tục hít có thể dẫn đến hôn mê và tử vong.  Đường da: Các dấu hiệu viêm da và các triệu chứng có thể bao gồm cảm giác bỏng rát và/ hoặc da khô/ nứt nẻ.  Đường tiêu hóa: Nếu vật liệu đi vào phổi, các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm như ho, ngạt thở, thở khò khè, khó thở, tức ngực, hụt hơi và/ hay sốt.  Lưu ý: Tổn thương gan biểu hiện qua sự chán ăn, bệnh vàng da (vàng da và mắt), mệt mỏi, chảy máu hoặc dễ bị thâm tím, thỉnh thoảng đi kém đau nhức và sưng tấy ở vùng bụng trên.  Điểm nóng chảy : - 31 oC  Mùi đặc trưng: Hăng, hoặc hơi giống như bạc hà.  Điểm bùng cháy (Flash point) theo phương pháp xác định (Abel) : 44 oC  Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn : 0,5kPa  Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 3,4  Giới hạn nồng độ cháy, no trên (% hỗn hợp với không khí): 9,4% (v/v)  Giới hạn nồng độ cháy, no dưới (% hỗn hợp với không khí) : 1,1% (v/v)  Tỷ lệ hóa hơi : (nBuAc= 1): <1 (ASTM  Đường mắt: Các dấu hiệu và triệu chứng kích ứng măt có thê bao gồm cảm giác bỏng rát, đỏ măt phồng rộp, và/ hoặc mờ măt.  Đường hô hấp: Hít phải khí có nồng độ cao có thê làm cho hệ thần kinh trung ương (CNS) bị tê liệt dẫn đến chóng mặt, choáng, đau đầu và nôn ói. Các dấu hiệu và triệu chứng khác của sự suy yếu hệ thần kinh trung ương (CNS) có thê bao gồm đau đầu, buồn nôn và mất khả năng điều khiên cơ thê. Tiếp tục hít có thê dẫn đến hôn mê và tử vong.  Đường da: Các dấu hiệu viêm da và các triệu chứng có thê bao gồm cảm giác bỏng 15/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất STT 4 Tên hóa chất Diesel Công thức hóa học - Trạng thái Lỏng Đặc tính lý học, hóa học Độc tính D 3539, nBuAC=1)  Khối lựơng riêng (kg/m3): 946,5 kg/m3 ở 20 oC (ASTM D - 4052) rát và/ hoặc da khô/ nứt nẻ.  Đường tiêu hóa:Nếu vật liệu đi vào phoi, các dấu hiệu và triệu chứng có thê bao gồm như ho, ngạt thở, thở khò khè, khó thở, tức ngực, hụt hơi và/ hay sốt. Các dấu hiệu và triệu chứng kích ứng hô hấp có thê bao gồm một cảm giác bỏng tạm thời trên mũi và họng, ho, và/ hay khó thở.  LD50: > 1100 mg/kg-Thỏ - mắt và 1620-1890 mg/kg-Chuột-tiêu hóa  LC50: > 11 mg/kg-Chuột-hô hấp  Độc tính mãn tính: Khả năng gây ung thư: Các khối u tạo ra trên động vật nhưng chưa chứng minh được điều tương tự có thể xảy ra trên người (theo IARC  Thông tin về sinh thái: Cá LC50: 527mg/lít, 96 giờ  Dạng lỏng, không màu hoặc vàng rơm tới màu đỏ  Mùi: mùi xăng dầu  Nhiệt độ sôi: 170-390 độ C  Điểm chớp cháy: 63 độ C  Áp suất bay hơi: < 1hPa (20 độ C)  Tỷ khối: 0.84 g/ml  Da: Tiếp xúc trong thời gian dài có thể gây kích ứng da  Mắt: Gây kích ứng với mắt nếu tiếp xúc phải  Tiêu hóa: mặc dù có độc tính thấp nhưng có thể gây buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau dạ dày  Hô hấp: gây kích ứng đường thở, họng, phổi  Tiêu hóa: gây buồn nôn  LD50: > 2000 mg/kg-tiêu hóa-chuột 16/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất STT Tên hóa chất Công thức hóa học Đặc tính lý học, hóa học Trạng thái Độc tính  LD50:> 5mg/kg-hô hấp-4h-chuột 5 1.5. Screen cleaner K3X. Thành phần bao gồm: Dung môi Naphtha ( dầu mỏ), thơm nhẹ (60-100%) 2-methoxy-1- methylethyl cetate (10-30%) ethoxymethylethoxy) propanol (1030%) 1-methoxy-2-propanol (5-10%) Lỏng          Màu sắc: Không màu Mùi đặc trưng Điểm sôi: 250-400 oF Điểm chớp cháy: 109 oF Giới hạn nổ dưới: 0,5% (v/v) Giới hạn nổ trên: 9,5% (v/v) Áp suất hơi: 2,2 mmHg Tỷ trọng tương đối: 0,903 Nhiệt độ tự bốc cháy: 520-570 oF  Gây kích ứng cho hệ hô hấp nếu hít phải.  Tiếp xúc nhiều qua đường da gây khô da và nứt nẻ  Sản phẩm có chứa các thành phần có thể hấp thụ qua da.  Hơi có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Nếu hít phải thường xuyên dù lượng nhỏ cũng có thể gây triệu chứng khó chịu, mệt mỏi, giảm trí nhớ  Sản phẩm nếu đưa vào phổi dưới dạng giọt có thể gây nôn  Sản phẩm này không chứa thành phần được liệt kê trên NTP, IARC OSHA hoặc coi là chất gây ung thư Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm Bảng 1-4: Yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của các loại hóa chất nguy hiểm STT 1 Tên hóa chất Toluen Bao bì Thùng phuy Bảo quản Tránh xa các bình xịt, các nguyên tố dễ cháy, có tính ôxi hóa, 17/52 Vận chuyển Đóng chặt dụng cụ chứa khi không Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất STT Tên hóa chất Bao bì bằng thép có dung tích 100 L hoặc chứa trong các can nhựa 20 L Bảo quản các chất ăn mòn và cách xa các sản phẩm có hại hay gây độc cho con người hay cho môi trường. Phải được cất chứa trong Vận chuyển sử dụng. Không sử dụng khí nén để đổ đầy, tháo ra hay xử lý khu vực thông gió tốt, tránh xa ánh sáng mặt trời, các nguồn gây cháy và các nguồn nhiệt khác Các loại hơi trong thùng chứa không nên để thoát ra không khí. Sự ngưng thở nên được kiểm soát bằng một hệ thống xử lý hơi thích hợp. 2 Ethanol Can nhựa 20 L Phải được cất chứa trong khu vực thông gió tốt, tránh xa ánh sáng mặt trời, các nguồn gây cháy và các nguồn nhiệt khác. Tránh xa các bình xịt, các nguyên tố dễ cháy, ôxy hóa, các chất ăn mòn và cách xa các sản phẩm dễ cháy khác mà các sản phẩm này không có hại hay gây độc cho con người hay cho môi trường. Các loại hơi trong thùng chứa không nên để thoát ra không khí. Sự ngưng thở nên được kiểm soát bằng một hệ thống xử lý hơi thích hợp. Giữ cho nhiệt độ của thùng chứa hóa chất bằng với nhiệt độ môi trường xung quanh. Đóng chặt dụng cụ chứa khi không sử dụng. Không sử dụng khí nén để đổ đầy, tháo ra hay xử lý. Luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậy kín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là những người chuyên chở sản phẩm biết phải làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bị đổ 3 Cyclohexanone Can nhựa 20 L Tránh xa các bình xịt, các nguyên tố dễ cháy, có tính ôxi hóa, các chất ăn mòn và cách xa các sản phẩm có hại hay gây độc cho con người hay cho môi trường. Phải được cất chứa trong khu vực thông gió tốt, tránh xa ánh sáng mặt Luôn luôn chuyên chở trong những thùng đựng được đậy kín và những thùng này phải được dựng đứng và giữ chặt. Nên đảm bảo là những người chuyên chở sản phẩm biết 18/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất STT 4 Tên hóa chất Diesel 5 Bao bì Thùng chứa kim loại Can nhựa 20 L Bảo quản Vận chuyển trời, các nguồn gây cháy và các nguồn nhiệt khác Các loại hơi trong thùng chứa không nên để thoát ra không khí. Sựngưng thở nên được kiểm soát bằng một hệ thống xử lý hơi thích hợp, Nhiệt độ lưu trữ: Nhiệt độ môi trường phải làm gì trong trường hợp bị tai nạn hoặc bị đổ Bảo quản trong các thiết bị chuyên dụng, các thùng chứa phải đậy kín, nơi khô ráo, thoáng mát. Bảo quản thùng chứa dầu tránh các va đập mạnh, tránh xa các nguồn nhiệt, tia lửa và các chất oxy hóa mạnh. Lắp đặt hệ thống báo cháy tự động. Phải trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy theo quy định của Nhà nước trong quá trình vận chuyển, tồn chứa, xuất nhập xăng dầu. Đảm bảo các yêu cầu đối với hàng hóa là chất lỏng dễ cháy (nhóm III) theo các Nghị định 104/2009/NĐ-CP Bảo quản trong các thiết bị chứa có nắp kín và đặt tại khu vực thông thoáng. Giữa ở điều kiện 4.4 oC tới 29.9 oC Đảm bảo các yêu cầu đối với hàng hóa là chất lỏng dễ cháy (nhóm III) theo các Nghị định 104/2009/NĐ-CP Screen cleaner K3X. ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ngày 09/11/2009 của CP quy định Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 19/52 Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam– Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất 1.6. Các thông tin khác về vị trí và khu vực lưu chứa hóa chất Hình 1-1: Vị trí của Công ty TNHH Hinsitsu Screen Việt Nam tại KCN Hình 1-2: Sơ đồ vị trí kho hóa chất và khu vực sử dụng hóa chất trong nhà máy 20/52
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan