Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Biện pháp huy động vốn đầu tư dự án mặt bằng kinh doanh của công ty tnhh tiếp vậ...

Tài liệu Biện pháp huy động vốn đầu tư dự án mặt bằng kinh doanh của công ty tnhh tiếp vận nam phát

.PDF
83
181
126

Mô tả:

BẢN CAM ĐOAN Học viên : Trần Thị Hương Lan Lớp : Quản lý kinh tế 3 Sau thời gian thực tập tốt nghiệp, tôi đã hoàn thành đề tài “Biện pháp huy động vốn đầu tư dự án mặt bằng kinh doanh của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát”. Đó là kết quả của quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tiễn các hoạt động trong công tác huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh tại Công ty TNHH Tiếp Vận Nam Phát. Tôi xin cam đoan rằng luận văn này: - Không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào nhưng có tham khảo. - Mọi số liệu trong chuyên đề đưa ra đều được sự cho phép của cơ sở thực tập. Nếu có nội dung sai phạm trong luận văn tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hải Phòng, ngày .... tháng .....năm 2015 Chữ ký học viên Trần Thị Hƣơng Lan i LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Hồng Vân là cô giáo hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Ban chủ nhiệm và tập thể cán bộ công nhân viên Viện Đào tạo Sau đại học cùng toàn thể bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất và thời gian để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám đốc, các Phòng ban thuộc công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn. Cảm ơn gia đình đã có sự chia sẻ, khuyến khích trong thời gian nghiên cứu đề tài. Dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực tế có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những lời chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô và bạn đọc để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Hải Phòng, ngày .... tháng .....năm 2015 Chữ ký học viên Trần Thị Hƣơng Lan ii MỤC LỤC BẢN CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu............................................................................... 2 CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ CHO DỰ ÁN CỦA DOANH NGHIỆP .................................................. 3 1.1 Tổng quan về vốn của Công ty ........................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn ........................................................... 3 1.1.2 Phân loại vốn của Công ty............................................................................... 5 1.2 Tổng quan về huy động vốn đầu tư cho dự án đầu tư........................................... 8 1.2.1 Khái niệm về huy động vốn đầu tư cho dự án đầu tư ........................................ 8 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn cho dự án đầu tư....................... 9 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá việc huy động vốn đầu tư cho dự án đầu tư....................... 12 1.3.1 Quy mô của dự án đầu tư .............................................................................. 12 1.3.2 Các phương thức huy động vốn đầu tư........................................................... 12 1.3.3 Khả năng quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả của doanh nghiệp..................... 21 1.3.4 Hiệu quả tài chính của huy động vốn đầu tư ................................................... 21 iii CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ CHO DỰ ÁN MẶT BẰNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN NAM PHÁT .................................................................................................................. 24 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát .............................................. 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................. 24 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................... 24 2.1.3 Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát ................................ 25 2.1.4 Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát.. .................................................................................................................... 27 2.1.5 Giới thiệu về Dự án đầu tư xây dựng mặt bằng kinh doanh tại Khu công nghiệp Đình Vũ................................................................................................................ 28 2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát từ năm 2011 - 2014 ............................................................................................... 29 2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát từ năm 2011 - 2014 ............................................................................................... 29 2.2.2 Đánh giá thực trạng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát từ năm 2011 - 2014 ............................................................................... 32 2.2.3 Đánh giá thực trạng tình hình tài chính của công ty thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản từ năm 2011 - 2014 ........................................................................... 37 2.3 Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư tại công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát42 2.3.1 Trích từ lợi nhuận để lại của Công ty ............................................................. 43 2.3.2 Tín dụng thương mại .................................................................................... 45 2.4 Đánh giá thực trạng huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát ....................................................................... 46 2.4.1 Quy mô của dự án......................................................................................... 46 2.4.2 Các phương thức huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh tại Khu Công nghiệp Đình Vũ............................................................................................ 51 iv 2.4.3 Khả năng quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả của công ty đối với dự án mặt bằng kinh doanh tại Khu Công nghiệp Đình Vũ...................................................... 52 2.4.4 Hiệu quả huy động vốn đầu tư đối với dự án mặt bằng kinh doanh tại Khu Công nghiệp Đình Vũ..................................................................................................... 54 2.5 Những hạn chế bất cập ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát ........................................ 58 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ CHO DỰ ÁN MẶT BẰNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN NAM PHÁT .......... 59 3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát và công tác huy động vốn cho dự án mặt bằng kinh doanh............................................................... 59 3.1.1 Nhu cầu và tiềm năng thị trường dịch vụ logistics tại Hải Phòng..................... 59 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát đến năm 2020 .............................................................................................................. 60 3.1.3. Kế hoạch huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................. 61 3.2. Một số nhóm biện pháp huy động vốn cho dự án mặt bằng kinh doanh tại Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát .................................................................................... 61 3.2.1. Nhóm biện pháp huy động vốn chủ sở hữu.................................................... 62 3.2.2. Nhóm biện pháp tăng nguồn vốn vay ............................................................ 63 3.2.3. Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả ............................................................. 66 3.3. Một số kiến nghị nhằm thực hiện có hiệu quả các giải pháp tăng cường huy động vốn tại Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát ............................................................ 68 3.3.1.Các kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................... 68 3.3.2. Các kiến nghị đối với Thành phố .................................................................. 70 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 75 v DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng 2.1 2.2 2.3 Tên bảng Trang Tình hình thực hiện chỉ tiêu KQSXKD của công ty TNHH 30 Tiếp vận Nam Phát năm 2011-2014 Tình hình tài sản của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát năm 2011-2014 Tình hình nguồn vốn của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát năm 2011-2014 33 35 2.4 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát giai đoạn 2011-2014 39 2.5 Bảng thống kê các hạng mục công trình xây dựng 47 2.6 Tổng hợp chi phí xây dựng 48 2.7 Nhu cầu tăng vốn giai đoạn 2016-2017 49 2.8 Tổng hợp lãi và gốc phải trả 53 2.9 Dòng tiền của dự án 55 2.10 Cân đối huy động vốn – vốn đi vay cho dự án 57 vi DANH MỤC CÁC HÌNH Số hình Tên hình Trang 2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát 25 2.2 Biểu đồ huy động vốn từ lợi nhuận 44 2.3 Biểu đồ huy động vốn từ tín dụng thương mại 46 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Viết đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn GPMB Giải phóng mặt bằng HĐTV Hội đồng thành viên NVA Giá trị gia tăng thuần túy NNVA Giá trị tăng thêm KCN Khu công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân TNDN Thu nhập Công ty HĐKD Hoạt động kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định KD Kinh doanh NCTT Nhân công trực tiếp TSCĐ Tài sản cố định VL Vật liệu DN Công ty ĐVT Đơn vị tính viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO là một bước ngoặt quan trọng đối với một nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam. Hội nhập kinh tế đòi hỏi các công ty phải luôn không ngừng đổi mới để đáp ứng kịp thời những biến đổi đa dạng của nhu cầu thị trường, từ đó mà tồn tại được trong môi trường cạnh tranh đầy gay gắt. Tại Việt Nam nói chung và Hải Phòng nói riêng, các công ty giao nhận hàng đầu thế giới đã có mặt và cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải toàn cầu. Trong khi đó các công ty giao nhận của Việt Nam thua kém các công ty nước ngoài cả về kinh nghiệm quản lý, cơ sở vật chất và tiềm lực tài chính… Nguyên nhân sâu xa của tình trạng này là nguồn vốn tự có của các công ty hạn hẹp, trong khi nhiều công cụ và hình thức huy động vốn trong nền kinh tế thị trường để đổi mới trang thiết bị, mở rộng mặt bằng sản xuất kinh doanh chưa được các công ty sử dụng triệt để và hiệu quả. Khả năng tự chủ về tài chính cao đồng nghĩa với việc cơ hội kinh doanh của công ty cũng lớn hơn. Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát là một công ty có uy tín trong ngành giao nhận vận tải. Hiện tại mặt bằng kinh doanh của công ty chật hẹp, công ty phải đi thuê thêm mặt bằng để sản xuất kinh doanh khiến cho chi phí kinh doanh tăng cao và mất tính chủ động trong hoạt động kinh doanh. Do vậy, việc phải nhanh chóng tìm ra được các giải pháp ổn định mặt bằng kinh doanh là một việc làm cấp thiết và sống còn đối với Công ty. Năm 2014, công ty đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chấp thuận Dự án đầu tư xây dựng mặt bằng kinh doanh tại Khu Công nghiệp Đình Vũ, Hải Phòng với tổng diện tích là 4ha. Tuy nhiên, các nguồn vốn hiện tại của công ty không đủ để tài trợ cho đầu tư mặt bằng kinh doanh mới do vậy công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát phải tìm ra các kênh để huy động vốn có hiệu quả để đáp ứng nhu cầu này. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài "Biện pháp huy động vốn đầu tư 1 dự án mặt bằng kinh doanh của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát" để nghiên cứu. 2. Đối tƣợng nghiên cứu Việc huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh của Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát. 3. Mục tiêu nghiên cứu  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn đầu tư của Công ty;  Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh tại công ty THHH Tiếp vận Nam Phát;  Đưa ra các biện pháp và kiến nghị nhằm huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh tại công ty THHH Tiếp vận Nam Phát. 4. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: tại công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát.  Về thời gian: giai đoạn 2011-2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp suy luận để đánh giá kết quả đạt được. 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài lời cam đoan, lời cám ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu, danh mục các bảng, danh mục các hình, lời mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về vốn và huy động vốn đầu tư cho dự án của Công ty; Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh tại Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát; Chương 3: Biện pháp huy động vốn đầu tư cho dự án mặt bằng kinh doanh tại Công ty TNHH Tiếp vận Nam Phát. 2 CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƢ CHO DỰ ÁN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về vốn của công ty 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn 1.1.1.1 Khái niệm về vốn Có nhiều định nghĩa khác nhau về vốn. Theo Samuelson, vốn là hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của Công ty. Trong cuốn "Kinh tế học" của D.Begg, tác giả đã bổ sung vào định nghĩa vốn của Samuelson và đưa ra hai định nghĩa: vốn hiện vật và vốn tài chính của Công ty. “Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác; vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của Công ty”. [8, 2007, trang 17]. Thông qua thị trường, vốn lưu thông rộng rãi và thể hiện đầy đủ bản chất, vai trò của nó. Các Mác đã khái quát hoá vốn qua phạm trù “Tư bản”: Tư bản là giá trị mang lại "giá thị thặng dư". Định nghĩa cô đọng này đã phản ánh được nội dung, các đặc trưng và vai trò, tác dụng của vốn. Tuy nhiên do hạn chế của trình độ phát triển kinh tế lúc bấy giờ, Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Tóm lại, có thể đưa ra một khái niệm khái quát về vốn của công ty như sau: "Vốn của công ty là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được công ty sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời". Vốn trong hoạt động của công ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay không chỉ bao gồm giá trị của tiền nói chung mà vốn ở đây còn bao gồm cả vật chất như nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu… Nếu hiểu theo nghĩa rộng hơn thì vốn ở đây còn có thể bao gồm cả vốn con người theo đó thì vai trò của con người ngày càng trở lên quan trọng đặc biệt là khi chúng ta sắp bước vào nền kinh tế tri thức một nền kinh tế phát triển thì theo đó chất xám con người là một nguồn vốn vô cùng quan trọng và quý giá nhiều khi vốn bằng tiền tệ cũng chưa sánh được so với nguồn vốn con người, vốn tri thức. Nhưng trong đề tài này thì chỉ đi vào 3 tìm hiểu phân tích về vồn theo nghĩa hẹp là vốn tiền tệ và vật chất. Vì vậy hiểu theo nghĩa hẹp một cách đơn giản nhất thì vốn là toàn bộ giá trị của tiền và vật chất được ứng ra ban đầu và quá trình tiếp theo để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. 1.1.1.2 Các đặc điểm của vốn Vốn có năm đặc điểm chính như sau:  Vốn phải đại diện cho một giá trị tài sản như nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, phương tiện vận tải, truyền dẫn, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại, quyền sử dụng đất…;  Vốn phải vận động và sinh lời. Vốn phải biểu hiện bằng tiền nhưng chưa hẳn tiền đã là vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để trở thành vốn thì nó phải được vận động và sinh lời. Sự vận động của vốn bằng tiền chính là sự liên tục chuyển hoá tiền thành vốn và ngược lại. Trong quá trình vận động tiền có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng khi kết thúc vòng tuần hoàn nó phải trở về hình thái ban đầu là tiền với giá trị lớn hơn giá trị trước, tức là T > T’;  Vốn được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy được tác dụng. Vốn của công ty phải được tập trung, tích tụ thành một lượng tiền đủ lớn mới có thể đầu tư vào sản xuất kinh doanh được. Để kinh doanh có hiệu quả công ty cần phải cân nhắc để lựa chọn nguồn vốn sao cho có chi phí thấp nhất mà mang lại hiệu quả cao nhất;  Vốn có giá trị về mặt thời gian: do ảnh hưởng của sự biến động giá cả và lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau thì khác nhau;  Vốn được coi là hàng hóa đặc biệt: khác với hàng hóa thông thường khi vốn bị bán đi người chủ không bị mất quyền sở hữu mà chỉ mất quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định theo thỏa thuận. Giá cả mua bán vốn chính là lãi suất cho vay, là tiền thuê, lợi tức. Giá cả mua bán vốn cũng phải tuân theo quy luật cung cầu trên thị trường. 4 1.1.1.3 Vai trò của vốn trong công ty Hoạt động của công ty đòi hỏi phải có vốn, đầu tiên là nó giúp cho hoạt động kinh doanh được thực hiện (xảy ra hoạt động), sau đó là duy trì hoạt động và xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể và chắc chắn. Khi có nguồn vốn dồi dào giúp công ty mở rộng được sản xuất về cả chiều rộng và chiều sâu, qua đó lại tác động ngược lại làm tăng lượng vốn sẵn có của công ty. Trong kinh doanh vốn là công cụ cần thiết hàng đầu để công ty thực hiện ý định kinh doanh của mình. Do đó công ty phải tổ chức huy động, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả cao nhất, muốn vậy phải xem xét, cân nhắc phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn hợp lý với chi phí sử dụng vốn vay thấp nhất và làm gia tăng lợi ích của vốn chủ sở hữu. Nền kinh tế thị trường với chính sách phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tự bỏ vốn đầu tư. Vốn trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất, kinh doanh. Vốn kinh doanh là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt phục vụ cho sản xuất kinh doanh tức là mục đích tích luỹ chứ không phải là mục đích tiêu dùng như một số quỹ tiền tệ khác trong công ty. Vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh. Sau khi ứng ra, vốn được sử dụng vào kinh doanh và sau một chu kỳ hoạt động phải được thu về để đáp ứng tiếp cho chu kỳ hoạt động sau. Vốn kinh doanh không thể bị tiêu mất đi, mất vốn đối với công ty đồng nghĩa với nguy cơ phá sản. 1.1.2 Phân loại vốn của công ty 1.1.2.1 Căn cứ vào nguồn vốn hình thành  Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn này không phải là một khoản nợ, công ty không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của công ty đẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình công ty, 5 vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối. Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của công ty đó. Nó có thể là do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quĩ của công ty, vốn tài trợ của Nhà nước (nếu có). Nó được sử dụng một cách lâu dài mà không phải cam kết thanh toán, gồm có vốn kinh doanh và các quỹ của công ty. Cần phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định. Vốn pháp định là số lượng vốn tổi thiểu mà một công ty cần phải có khi nó hình thành, hoạt động và do pháp luật quy định. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Tài sản góp vốn có thể nội tệ, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật… Góp vốn được hiểu đơn giản là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu của công ty. Việc góp vốn điều lệ là sự cam kết mức trách nhiệm vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác. Đồng thời, đây là vốn đầu tư cho hoạt động của công ty và là cơ sở để phân chia lợi nhuận, cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn. Tóm lại, vốn chủ sở hữu của công ty là vốn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của công ty.  Vốn vay Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn đi vay của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định, công ty phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này công ty được sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất, thế chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của công ty. Vốn vay có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn. Đây là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà công ty có nhiệm vụ phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế như: ngân hàng thương mại, tổ 6 chức tín dụng, các tổ chức kinh tế khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho cán bộ công nhân viên... Một công ty muốn hoạt động có hiệu quả, với mức sinh lời cao và đảm bảo khả năng cạnh tranh thắng lợi trên thị trường thì ngoài nguồn chủ sở hữu, nó phải vay vốn trên thị trường để hình thành vốn của mình. Trong nền kinh tế thị trường, vốn vay của công ty thường chiếm tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu. Đây là nguồn vốn cung cấp chủ yếu cho hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nguồn này có thể được hình thành bằng một số biện pháp sau: nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng, các ngân hàng, từ việc phát hành trái phiều công ty, từ nguồn tín dụng thương mại, tín dụng thuê mua, hoặc có thể từ một số nguồn vốn vay khác. 1.1.2.2 Căn cứ theo thời gian huy động vốn  Vốn thường xuyên Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà công ty có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động công ty. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của công ty.  Vốn tạm thời Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có thể sử dụng để đap sứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. 1.1.2.3 Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn  Vốn cố định Vốn cố định của công ty là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài sản cố định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng các đặc 7 điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý cố định. Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hữu hiệu.  Vốn lưu động Vốn lưu động của công ty là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của công ty được thực hiện thường xuyên liên tục. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của công ty thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị của các loại tài sản lưu động của công ty sản xuất kinh doanh thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của công ty, trong đó có công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mỗi cách phân loại cho ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía cạnh. Mỗi loại vốn đều có ưu nhược điểm riêng đòi hỏi phải được quản lý sử dụng hợp lý và chặt chẽ. Đồng thời, mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong những điều kiện khác nhau, trong một cơ cấu vốn thích hợp. 1.2 Tổng quan về huy động vốn đầu tƣ cho dự án đầu tƣ 1.2.1 Khái niệm về huy động vốn đầu tư cho dự án đầu tư Huy động là công tác gom góp tập trung, chỉ huy, điều động một nguồn lực nào đó. Huy động vốn là công tác gom góp tập trung, chỉ huy, điều động vốn. Để có được vốn hoạt động thì công ty phải thực hiện huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Huy động vốn là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của công 8 ty. Huy động vốn chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố khác nhau hay nói cách khác là các ràng buộc khác nhau bao gồm:  Hình thức pháp lý của công ty: tùy từng loại hình khác nhau mà công ty được phép sử dụng các phương thức huy động vốn khác nhau, ví dụ như công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán để huy động vốn nhưng công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần;  Sự vững mạnh về tình hình tài chính nói chung và có khả năng thanh toán nói riêng sẽ là những điều kiện mà chủ nguồn tài chính chú ý khi xem xét bỏ vốn cho công ty;  Chiến lược kinh doanh quyết định cầu về vốn và từ đó ảnh hưởng đến lượng vốn cần thiết huy động của công ty. 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư cho dự án đầu tư Việc huy động vốn trong công ty cũng có những khó khăn, thuận lợi nhất định. Tuỳ thuộc vào từng thời điểm mà việc huy động vốn trong công ty có thể được tiến hành thuận lợi hay không. Có rất nhiều nguyên nhân ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn cho công ty. Đó là những nhân tố sau: 1.2.2.1 Nhân tố chủ quan  Quy mô của công ty Quy mô của công ty có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng huy động vốn của công ty. Nếu quy mô của công ty lớn thì khả năng huy động vốn của công ty sẽ dễ dàng hơn so với công ty có quy mô nhỏ vì khả năng tích lũy lợi nhuận để lại có quy mô lớn hơn. Mặt khác là công ty có quy mô lớn điều đó cũng đồng nghĩa với việc giá trị tài sản mà công ty có sẽ lớn hơn so với các công ty vừa và nhỏ. Đây là một thuận lợi lớn cho các công ty lớn khi đi vay tín dụng ngân hàng vì khi đi vay tín dụng ngân hàng thì bao giờ ngân hàng cũng căn cứ vào giá trị tài sản mà công ty có để cho vay vốn. Do 9 đó, công ty lớn có thể vay được số lượng vốn lớn cần thiết để cung cấp vốn cho những hoạt động đầu tư của mình. Một điểm mạnh nữa của những công ty có quy mô lớn là công ty có quy mô vốn lớn thì thường hoạt động trong nhiều lĩnh vực, hoạt động lâu trên thị trường nên có được lòng tin của khách hàng và các đối tác nên họ có thể tiến hành vay tín dụng thương mại từ các đối tác cũng trở lên dễ dàng. Họ có thể thoả thuận với bên đối tác kể cả bên cung cấp và bên phân phối cho vay những khoản vay tín dụng thương mại một cách dễ dàng hơn điều đó sẽ tạo lợi thế cho họ trong việc huy động vốn. Một công ty có quy mô vốn lớn cũng có thuận lợi hơn các công ty vừa và nhỏ khác trong việc vay vốn từ kênh huy động vốn phát hành cổ phiếu hay trái phiếu vì muốn phát hành cổ phiếu hay trái phiếu ra thị trường thì điều đầu tiên cần phải đáp ứng được là quy mô vốn của công ty phải đủ lớn để có thể phát hành trái phiếu nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của công ty. Với công ty có quy mô vốn lớn thì nguồn quỹ dự phòng mà công ty có chắc chắn cũng sẽ lớn điều đó thuận lợi cho công ty khi muốn huy động vốn từ nguồn này khi mà công ty thiếu vốn họ có thể tạm thời dùng nguồn vốn của quỹ dự phòng này để bù đắp vào chỗ thiếu và đến cuối kỳ sẽ hoàn trả vào.  Lĩnh vực hoạt động của công ty Công ty hoạt động trong lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận cao, thị trường lớn và ổn định thì khả năng huy động vốn cũng sẽ cao hơn. Khi hai công ty có cùng quy mô thì yếu tố lĩnh vực hoạt động sẽ quyết định đến khả năng huy động vốn của công ty rõ ràng là công ty nào đang hoạt động trong những ngành có lợi nhuận cao, những ngành hấp dẫn thì sẽ thu hút được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm từ đó mà dẫn đến khả năng huy động vốn cũng sẽ cao hơn. Thêm vào đó thì việc hoạt động trong những lĩnh vực kinh doanh mới là một ưu thế lớn cho các công ty khi thu hút đầu tư, vì khi một ngành mới xuất hiện chưa có nhiều nhà đầu tư tham gia vào nên thị trường còn rất lớn do 10 vậy mà công ty sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường từ đó mà có được doanh thu và lợi nhuận lớn, dễ dàng huy động vốn từ nội bộ.  Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Công ty đang hoạt động tốt, hiệu quả sản xuất kinh doanh cao thì khả năng huy động vốn của Công ty sẽ thuận lợi hơn rất nhiều đối với những Công ty làm ăn đình đốn. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao đồng nghĩa với việc vòng quay của vốn được rút ngắn, vốn không bị ứ đọng mà được quay vòng liên tục. Điều này làm tăng giá trị đồng vốn cũng như doanh thu và lợi nhuân của công ty làm cho phần lợi nhuận để lại của công ty lớn tạo điều kiện mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao thì uy tín của công ty càng lớn càng thu hút được nhiều nhà đầu tư quan tâm, chú ý từ đó sẽ dễ dàng hơn khi kêu gọi các nhà đầu tư vào công ty khi tiếp cận với tín dụng ngân hàng hay tín dụng thương mại.  Uy tín của công ty Uy tín của công ty cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn của công ty. Uy tín của công ty như là một tài sản vô hình, nó được xây dựng qua thời gian, qua quá trình hoạt động của công ty trên thị trường. Rõ ràng khi công ty có được uy tín trên thị trường, tạo được niềm tin đối với khách hàng và đối tác, các nhà đầu tư thì công ty sẽ dễ dàng hơn khi thu hút vốn đầu tư. Công ty có uy tín lớn thì việc phát hành trái phiếu hay cổ phiếu ra thị trường tài chính thì sẽ được sự quan tâm nhiều hơn của các nhà đầu tư hay việc đi vay ngân hàng cũng sẽ được hưởng những điều kiện cho vay tốt hơn những công ty chưa có uy tín, hay uy tín còn chưa cao. 1.2.2.2 Nhân tố khách quan  Tình hình thị trường Thị trường ổn định không có biến động, khủng hoảng thì khả năng huy động vốn của Công ty sẽ tốt hơn nhiều khi tình hình thị trường biến động hay trở nên xấu đi. Khi tình hình thị trường phát triển ổn định thì các nhà đầu tư sẽ mở rộng đầu tư 11 quan tâm nhiều đến lĩnh vực kinh doanh của Công ty cũng như bản thân Công ty, từ đó Công ty sẽ dễ dàng huy động vốn từ các nhà đầu tư, kêu gọi vốn từ thị trường, vay vốn của các đối tác. Ngược lại khi thị trường diễn biến xấu đi, thị trường tiêu thụ bị thu hẹp, Công ty sẽ khó khăn hơn trong việc huy động vốn từ các nhà đầu tư cũng như gặp trở ngại trong việc tích lũy lợi nhuận để lại do lợi nhuận giảm sút.  Cơ chế chính sách của nhà nước Dù công ty có quy mô vốn lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nào… thì đều hoạt động trong khuôn khổ cơ chế chính sách của nhà nước nên cơ chế chính sách của nhà nước là yếu tố rất quan trọng giúp cho công ty có thể phát triển được hay không. Mỗi một cơ chế chính sách mà nhà nước đưa ra đều có ảnh hưởng nhất định tới công ty. Khi chính sách, đặc biệt là những chính sách về thị trường tài chính và tiền tệ, chính sách về thuế thu nhập công ty đưa ra hợp lý, phù hợp với thị trường, phù hợp với tiến trình phát triển thì sẽ tạo điều kiện khuyến khích cho công ty phát triển từ đó giúp công ty gia tăng được khả năng huy động vốn của mình. Tóm lại có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn của công ty. Nó có thể là nhân tố khách quan hay chủ quan. Tuỳ vào từng điều kiện cụ thể các nhân tố này sẽ có tác động khác nhau tới khả năng huy động vốn của công ty. Vấn đề là công ty phải tìm cách thích nghi với từng điều kiện nhất định, tận dụng những thuận lợi mà các nhân tố này mang đến cho công ty, tuỳ thuộc vào điều kiện của công ty mà có biện pháp huy động vốn cho hiệu quả. 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá việc huy động vốn đầu tƣ cho dự án đầu tƣ 1.3.1 Quy mô của dự án đầu tư Quy mô dự án đầu tư càng lớn thì tổng vốn đầu tư càng cao. Thông thường người ta thường dùng tổng vốn đầu tư để phản ánh quy mô của dự án hay quy mô hoạt động của doanh nghiệp. 1.3.2 Các phương thức huy động vốn đầu tư 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan