quy trình bào chế biên nang vitamin B1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ PHÚ YÊN
BỘ MÔN DƯỢC
QUI TRÌNH ĐIỀU CHẾ
Viên nang Vitamin B1
Môn thực tập: BÀOKhóa
CHẾ
học:
Tiểu nhóm: Nhóm II
Thời gian thực tập:
Lớp: CĐ DƯỢC VHVL K1A
Giảng viên: DSĐH Đặng Thành Thọ
Tuy Hòa tháng 12/2017
1
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP
Môn : Bào Chế
Lớp : CĐ Dược VHVL K1A
NHÓM
II
Họ và tên
Bài
Ghi chú
Đoàn Thị Kim Cúc
01692720179
Nguyễn Kỳ Trí
0987645123
Huỳnh Thị Kim Huệ
01629324667
Viên nang Vitamin
B1
Nguyễn Thị Kim Thoa
01217521301
Nguyễn Thị Thu Dung
01273758205
Nguyễn Xuân Ánh
0969080538
2
PHẦN 1: ĐẠI CƯƠNG
1. Công thức điều chế
Thiamin hydroclorid
10mg
Avicel pH 101
75mg
Tinh bột
45mg
Magnesi stearate
1,3mg
Bột Talc
2,6mg
Tá dược vđ
1 viên
2. Dạng bào chế và tính chất cơ bản
Dạng bào chế : Thuốc nang cứng
Các tính chất cơ bản:
Thành phần : gelatin, nước, chất cản quang, chất màu, chất bảo quản.
Vỏ nang cứng gồm 2 nửa đáy và nắp lồng khít vào nhau.
Cỡ nang số 1 , dung tích 0,48ml.
-Ưu điểm:
+ Dễ nuốt do hình dạng thuôn, bề mặt trơn bóng.
+ Tiện dùng : vì đây là dạng thuốc phân liều, đóng gói gọn, dễ bảo quản và vận
chuyển.
+ Dễ sản xuất công nghiệp : máy đóng nang hiện đại, năng suất cao.
+ Sinh khả dụng cao : do công thức bào chế đơn giản, ít sử dụng tá dược, ít tác
động của của kỹ thuật bào chế, vỏ nang dễ tan rã giải phóng dược chất trong đường
tiêu hóa nên thuốc nang thường có sinh khả dụng cao hơn so với thuốc viên nén.
-Nhược điểm:
+ Chi phí sản xuất cao hơn so với viên nén
+ Cần thiết bị đă ̣c biê ̣t
+ Các dược chất kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa thì không nên đóng nang vì
sau khi vỏ nang rã sẽ tập trung nồng độ thuốc cao tại nơi giải phóng thuốc sẽ gây
kích ứng mạnh.
3
3. Tính chất, vai trò của các chất trong công thức
Thành phần
Thiamin
hydroclorid
Avicel pH 101
Tính chất
Vai trò
Tinh thể không màu hoặc bột kết tinh
trắng hay gần như trắng. Có mùi nhẹ và
đặc trưng. Dễ tan trong nước, tan trong
glycerin, khó tan trong ethanol 96%,
thực tế không tan trong cloroform và
ether.
Bột màu trắng, không tan trong nước,
phân tán trong nước có gel.
Dạng bột màu trắng, không tan trong
Magnesi stearate nước và tan trong 1 số dung môi hữu
cơ.
Tăng cường tuần hoàn
máu và hỗ trợ trong
việc hình thành máu,
quá trình trao đổi chất
carbohydrate, và trong
sản xuất
hydrochloride acid
(HCl).
Có tác dụng làm giảm
viêm thần kinh và
giảm đau. Kích thích
gan bài tiết chất độc
làm giảm phản ứng
viêm của da.
Làm cho viên rã
nhanh do khả năng hút
nước và trương nở.
Chống dính và hỗ trợ
bôi trơn ngăn không
cho nguyên liệu dính
vào thiết bị máy móc.
Bột Talc
Bột màu trắng hoặc xanh nhẹ, rất mịn
và có cảm giác trơn tay.Không tan trong Có tác dụng làm trơn
nước nhưng tan trong môi trường acid
và điều hòa sự chảy.
loãng.
Tinh bột sắn
Bột màu trắng, không mùi, không vị.
4
Điều hòa sự chảy ,
làm tá dược độn.
PHẦN 2: CHUẨN BỊ NGUYÊN LIỆU, DỤNG CỤ
1. Dược chất Thiamin hydroclorid :
a.
Công thức :
C12H17 ClN4OS.HCl
b.
Đề nghị dụng cụ pha chế với lượng dự kiến :
Cân phân tích 2 số lẻ
Máy xay nhuyễn tá dược
Tủ sấy
Máy đo tỷ trọng biểu kiến – Pharma Test
Dụng cụ dập nang
Máy độ rã – Pharma Test
Cân phân tích 4 số lẻ - Mettler Tolfdo AB104
Cốc có mỏ 250ml, 50ml.
Ống đong 500ml
Thau nhựa, thìa.
Giấy cân
c.
Tính chất lý hóa của hoạt chất
Tính chất vật lý:
+ Thiamin HCl là những tinh thể trắng hình kim hay ở dạng vẩy, thường
có mùi đặc trưng. Khi tiếp xúc với không khí, chế phẩm khan nhanh chóng hút
ẩm (khoảng 4% nước).
+ Tính tan: hoà tan tốt trong môi trường nước, axit acetic, nhưng
khó tan trong ethanol 96% và methanol, không tan trong ete, benzen hay
cloroform.
+ Khả năng chịu nhiệt: bền nhiệt trong môi trường acid, còn trong môi
trường kiềm nó bị phân hủy nhanh chóng khi đun nóng. Thiamin HCl nóng
chảy ở 233- 252.
Tính chất hóa học:
5
+ Thiamin HCl bị oxy hóa bởi K3[Fe(CN)6] trong môi trường kiềm tạo
thành thiocrom màu vàng phát huỳnh quang màu xanh da trời, tính chất
này được dùng để xác định Thiamin HCl bằng phương pháp đo huỳnh
quang.
+ Thiamin HCl tạo tủa khi phản ứng với tannin, thủy ngân (II) clorua,
axit picric.
d.
Công dụng
Phòng và chữa các bệnh tê phù, viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh,
chứng liệt ngoại vi, nhiễm độc thần kinh do nghiện rượu, chống mệt mỏi kém
ăn.
6
PHẦN 3: HOÀN THÀNH CHẾ PHẨM
1.
Công thức hoàn chỉnh
Thiamin hydroclorid
10 mg
Avicel pH 101
75 mg
Tinh bột
45 mg
Magnesi stearate
0,37 mg
Bột Talc
2,23 mg
Tá dược vđ
1 viên
2.
Cách điều chế
Bước 1 : Kiểm tra độ nhuyễn của tá dược độn , sấy khô .
Hình ảnh : Xay nhuyễn tá dược trước khi sử dụng.
7
Bước 2 : Tính toán số liệu để có 500g bột từ công thức điều chế.
Số lượng nguyên liệu cân thực tế:
Thiamin hydroclorid
37,31 g
Avicel pH 101
279,85 g
Tinh bột
167,91 g
Magesi stearate
1,38g
Bột Talc
8,32 g
Trong đó Magesi stearate và Bột Tale chiếm 2% khối lượng công thức.
Hình ảnh : Cân nguyên liệu
Bước 3 : Tiến hành trộn bộn kép.
8
Bước 4 : Cân 100g bột mẹ ( hỗn hợp bột vừa cân ở bước 2 ) cho vào ống đong
500ml.
Đo tỷ trọng biểu kiến của Bột mẹ
Kết quả đo:
m = 100g
V = 159ml
dbk = m/V = 100/159 = 0,6289 g/ml
Cỡ nang sử dụng là nang số 1 ( 0,48ml )
Dung tích Thiamin hydroclodrid: Vdc = mdc / ddc = 0,1326 / 0,6289 = 0,21 ml
Hình ảnh: Thầy giáo hướng dẫn cách đo tỷ trọng biếu kiến
9
Hình ảnh : Đo tỷ trọng biểu kiến của sv – Máy Pharma Test
Bước 5 : Cân 100g bột sắn cho vào ống đong 500ml , đo tỷ trọng biểu kiến của
bột sắn.
Kết quả đo:
m = 100g
V = 159ml
dbk =m/V = 100/159 = 0,6289 g/ml
Dung tích tá dược Vtd = Vn – Vdc = 0,48 – 0,21 = 0,27 ml
Khối lượng tá dược độn thêm vào 1 viên nang :
mtd = Vtd x dtd = 0,27 x 0,6289 = 0,1698 g
Bước 6: Cân dược chất và tá dược độn cho 100 viên nang.
Khối lượng dược chất cần cân : 0,1326 x 100 = 13,26 g
Khối lượng tá được độn cần cân : 0,1698 x 100 = 16,98 g
Trộn bột kép dược chất và tá dược. Đóng nang.
Hinh ảnh : Lắp nang vào bộ dập nang.
10
Hinh ảnh : Cho dược chất vào nang
Hinh ảnh : Nén dược chất
11
Hình ảnh : Sản phẩm hoàn thành
Sau khi đóng thuốc, nang sau đó được làm sạch bột, đánh bóng và đóng chai.
3 .Đóng chai: Chai 100 viên nang
4. Nhãn thành phẩm :
12
5.Kiểm tra một số chỉ tiêu:
* Độ rã : Thử theo DĐVN IV, Phụ lục 11.6, thử với 6 viên nang bất kỳ.
Không quá 30 phút , dùng nước làm môi trường.
KL : Đạt ( 3 phút 49 giây - 3 phút 55 giây rã hết)
* Độ đồng đều khối lượng : Thử theo DĐVN IV, Phụ lục 11.3
Thử với 20 nang bất kỳ :
Khối lượng 20 viên nang : m20v = 8,7161 g
Khối lượng 20 vỏ nang : mvỏ = 1,6118
mtb = (8,7161 – 1,6118 ) / 20 = 0,3552 g
mtb ± 10% ( 0,3197 g ~ 0,3907 g)
Khối lượng bột thuốc từng viên ,sau khi tháo vỏ :
m1 = 0,3396 g
m11 = 0,3585 g
13
m2 = 0,3656 g
m12 = 0,3553 g
m3 = 0,3379 g
m13 = 0,3680 g
m4 = 0,3620 g
m14 = 0,3440 g
m5 = 0,3705 g
m15 = 0,3359 g
m6 = 0,3655 g
m16 = 0,3461 g
m7 = 0,3690 g
m17 = 0,3683 g
m8 = 0,3315 g
m18 = 0,3527 g
m9 = 0,3695 g
m19 = 0,3495 g
m10 = 0,3586 g
m20 = 0,3613 g
KL : Đạt
Tài liệu tham khảo:
- Dược Điển Việt Nam IV, NXB Y Học, 2010
- Tài liệu Giảng dạy môn Bào Chế dùng cho dược sĩ bậc Cao đẳng
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
14
Tuần 1
Tuần 2
1.Thảo luận
1. Sấy và xay nhuyễn tá dược độn
2. Phân công nhiệm vụ
2. Cân nguyên liệu theo đơn
3. Lên kế hoạch thu mua, tìm kiếm
3.Trộn bộn kép
nguyên liệu.
4. Đo tỷ trọng biểu kiến dược chất và
tá dược độn.
Tuần 3
Tuần 4
1.Tính toán khối lượng dược chất và
1. Thiết kế nhãn sản phẩm
tá dược độn cho 1 nang thuốc.
2. Viết qui trình hoàn chỉnh
2. Cân dược chất và tá dược độn cho
3. Soạn thảo powerpoint.
100 viên nang.
3. Dập nang, hoàn thành sản phẩm.
Tuần 5
Họp nhóm viết , hoàn thành quy trình ,
dán nhãn .
PHẦN 4
15
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÃ THỰC HIỆN
- Mô tả sản phẩm : Viên nang cứng, nang số 1, trơn bóng, màu tím, bên trong chứa
bột thuốc màu trắng.
- Số lượng : Đóng chai 100 viên nang, số lượng 03 chai.
ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
16
- Xem thêm -