Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Bài tập quản trị sản xuất nguyễn ngọc duy...

Tài liệu Bài tập quản trị sản xuất nguyễn ngọc duy

.PDF
31
545
127

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KINH TẾ BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH TS. NGUYỄN NGỌC DUY BÀI TẬP QUẢN TRỊ SẢN XUẤT (Lưu hành nội bộ) Khánh Hòa, tháng 12 năm 2016 Nguồn hình trang bìa: http://www.itgvietnam.com/san-pham/3s-erp/quy-trinh-quantri-san-xuat/ (truy cập 28/08/2016) Chương 1: NĂNG SUẤT Bài 1. Một công ty có sản lượng bán, giá bán và hao phí lao động cần thiết để sản xuất 2 loại sản phẩm cho ở bảng dưới đây. Tính năng suất lao động của mỗi sản phẩm? Số lượng Giá bán Sản lượng bán sản phẩm A 4.000 chiếc 8.000 USD/chiếc Sản lượng bán sản phẩm B 6.000 chiếc 8.500 USD/chiếc Hao phí lao động của sản phẩm A 20.000 giờ 12 USD/giờ Hao phí lao động của sản phẩm B 30.000 giờ 14 USD/giờ Bài 2. Báo cáo tài chính của một công ty trong 2 năm như sau (ĐVT: đồng) Năm 1 Năm 2 Đầu ra Doanh thu 200.000.000 220.000.000 Đầu vào Lao động 30.000.000 40.000.000 Nguyên vật liệu thô 35.000.000 45.000.000 5.000.000 6.000.000 Vốn 50.000.000 50.000.000 Khác 2.000.000 3.000.000 Năng lượng Tính năng suất bộ phận theo lao động, nguyên vật liệu thô, năng lượng, vốn và năng suất tổng hợp? Đánh giá tình hình của công ty. Bài 3. Một công ty điện tử chuyên sản xuất các thiết bị viễn thông. Công ty đang có 2 hợp đồng. Hợp đồng thứ nhất sản xuất 2.300 chi tiết. Để thực hiện hợp đồng này, công ty cần sử dụng 25 công nhân và làm việc trong 2 tuần (40 giờ/tuần). Hợp đồng thứ 2 phải sản xuất 5.500 chi tiết, với việc sử dụng 35 công nhân làm việc trong 3 tuần. Hỏi hợp đồng nào có năng suất lao động lớn hơn? Bài 4. Một cửa hàng bán lẻ đã bán được 450 triệu đồng trong tháng 8 và 560 triệu đồng trong tháng 9. Cửa hàng thường xuyên sử dụng 5 nhân viên làm việc full time 40 giờ/tuần. Trong tháng 8 cửa hàng thuê thêm 7 nhân viên làm việc bán thời gian 10 giờ/tuần, tháng 9 cửa hàng thuê thêm 9 nhân viên làm việc 15 giờ/tuần. Tính tỷ lệ % năng suất thay đổi từ tháng 8 đến tháng 9. 3 Bài 5. Một công ty đã đầu tư một số trang thiêt bị mới để giảm thời gian lao động hao phí cần thiết trong sản xuất. Trước khi mua thiết bị mới công ty sử dụng 5 công nhân và đạt được mức sản xuất trung bình 80 sản phẩm/giờ. Tiền lương trả cho công nhân là 20.000 đồng/giờ và chi phí cho máy móc thiết bị là 80.000 đồng/giờ. Với thiết bị mới công ty có thể giảm bớt 1 công nhân và chi phí cho máy móc thiết bị tăng thêm 20.000 đồng/giờ, nhưng sản lượng đầu ra tăng thêm 4 sản phẩm/giờ. 1. Tính năng suất theo lao động. 2. Tính năng suất tổng hợp của hệ thống. 3. Đánh giá sự thay đổi năng suất. Bài 6. Một công ty có các số liệu mỗi tuần ở bảng dưới đây. Mỗi tuần làm việc 40 giờ và tiền lương mỗi giờ là 25.000 đồng. Chi phí cố định mỗi tuần gấp 1,5 lần chi phí lao động. Chi phí nguyên vật liệu là 13.000 đồng/kg. Giá bán một sản phẩm là 300.000 đồng. Tuần Đầu ra (sản phẩm) Số công nhân Nguyên vật liệu (kg) 1 300 6 45 2 338 7 46 3 322 7 46 4 354 8 48 Tính chỉ số năng suất đa nhân tố theo mỗi tuần. 4 Chương 2: DỰ BÁO NHU CẦU Bài 1: Một Bệnh viện thống kê người nhập viện trong 10 tuần qua như sau: Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số nhập viện 29 26 25 28 38 25 34 25 29 30 Hãy dự báo số người nhập viện các tuần bằng: 1. Phương pháp bình quân di động với 3 tuần. 2. Phương pháp bình quân di động với 3 tuần có trọng số luần lượt 0,5; 0,3; 0,2. 3. So sánh độ chính xác của 2 phương pháp dự báo trên dựa vào MAD. 4. Đánh giá 2 phương pháp dự báo trên bằng chỉ tiêu “Tín hiệu theo dõi” và đưa ra kết luận. Bài 2: Nhu cầu sản lượng bán của sản phẩm A qua các năm được thể hiện như bảng sau: Năm 1 2 3 4 5 6 Sản phẩm 45 50 52 56 58 ? Biết rằng nhu cầu dự báo năm thứ nhất là 41 sản phẩm. Hãy tính: 1. Sử dụng phương pháp san bằng số mũ để tìm nhu cầu theo dự báo từ năm thứ 2 đến năm thứ 6 với hệ số san bằng số mũ α = 0,4 và α = 0,9. So sánh kết quả dự báo ứng với 2 giá trị α này. 2. Sử dụng phương pháp san bằng số mũ điều chỉnh theo xu hướng để xác định nhu cầu dự báo từ năm thứ 2 đến năm thứ 6 với α = 0,4; =0,4 và T1 = 0. 3. Nếu dùng hệ số MAD làm tiêu chuẩn để đo lường mức độ chính xác của dự báo thì nên chọn phương pháp nào? Bài 3: Hai ông phó giám đốc trong 1 công ty dự báo như sau: Năm Số bán thực tế Số dự báo của PGĐ marketing Số dự báo của PGĐ điều hành 1 167.325 170.000 160.000 2 175.362 170.000 165.000 3 172.536 180.000 170.000 4 156.732 180.000 175.000 5 176.325 165.000 165.000 Hãy cho biết ai dự báo chính xác hơn? 5 Bài 4: Một cửa hàng quạt điện đã thống kê số lượng bán trong 3 năm vừa qua như sau: Năm Quý 1 2 3 1 90 130 190 2 130 190 220 3 200 250 310 4 170 220 300 1. Hãy dự báo số lượng bán ra trong 4 quí của năm thứ 4, biết rằng tổng sản lượng bán của năm thứ 4 được ước tính 1300 cái quạt điện. 2. Hãy dùng phương pháp đường khuynh hướng có tính đến mùa vụ để dự báo số quạt điện bán ra từng quí của năm thứ 4. Bài 5: Tại một xí nghiệp sản xuất túi xách có số liệu thống kê qua các năm như sau: Năm Quý 1 2 3 4 1 180 200 190 200 2 200 260 285 305 3 305 320 350 370 4 150 170 190 190 Hãy xác định chỉ số thời vụ mỗi quí và lên kế hoạch sản xuất cho năm thứ 5 nếu kế hoạch sản xuất của xí nghiệp cho cả năm thứ 5 là 1200 chiếc. Bài 6: Một công ty có số thống kê về số lượng xe honda trong 6 quý vừa qua như sau: Quý Số lượng Quý Số lượng 1 360 4 385 2 380 5 420 3 410 6 400 Hãy đánh giá độ chính xác thông qua chỉ số phần trăm sai số tuyệt đối trung bình (MAPE) của các phương pháp dự báo sau và đề xuất kiến nghị: 1. Phương pháp bình quân di động với thời kỳ di động 3 quý. 2. Phương pháp bình quân di động với 3 quý một với trọng số 0,6; 0,3; 0,1 3. Phương pháp san bằng số mũ, biết rằng số dự báo quý 1 là 360 và α = 0,5 4. Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh theo khuynh hướng với số dự báo quý 1 là 360, α = 0,5 và =0,4 và T1 = 0. 6 Bài 7: Một nhà tâm lý học đã thực hiện sự quan sát tương quan giữa số bệnh nhân bị khủng hoảng tinh thần và tỷ lệ phàn việc xuất hiện tội ác đối với dân chúng qua 10 năm như sau: Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số bệnh nhân 36 33 40 41 40 55 60 54 58 61 %xảy ra tội ác 58,3 61,1 73,4 75,7 81,1 89 101,1 94,8 103,3 116,2 1. Hãy dự báo số bệnh nhân khủng hoảng tinh thần trong 3 năm tới. Tính toán, MAD, MSE và MAPE và nhận xét các kết quả. 2. Hãy dự báo số % xảy ra tội ác trong 3 năm tới. Xác định hệ số tương quan (r), hệ số xác định (R2) và đánh giá kết quả. Bài 8: Doanh số bán ra của mặt hàng máy hút bụi công nghiệp ở công ty XYZ trong 13 tháng vừa qua như sau: (đơn vị tính: triệu đồng) Năm 1 Năm 2 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Doanh số 11 14 16 10 15 17 11 14 17 12 14 16 11 Hãy sử dụng chỉ tiêu “Tín hiệu theo dõi” để đánh giá mức độ phù hợp của các phương pháp dự báo sau: 1. Phương pháp bình quân di động ghép 3 thời kỳ 2. Phương pháp bình quân di động ghép 3 thời kỳ có tính đến trọng số, biết rằng trọng số của tháng gần nhất là 3, cách 2 tháng 2 và cách 3 tháng là 1. 3. Phương pháp san bằng số mũ, biết rằng số dự báo tháng 1 của năm 1 là 12 và α = 0,3 4. Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh theo khuynh hướng với số dự báo tháng 1 năm 1 là 12 và α = 0,3 và =0,5 và T1 = 0. 5. Phương pháp dự báo theo đường xu hướng. Bài 9: Một hãng taxi có nhận các cuộc gọi đến tổng đài và doanh thu trong 9 tháng đầu năm như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cuộc gọi (102 lần) 17 30 18 19 20 21 18 20 22 Doanh thu (107 lần) 65 100 40 45 42 50 55 62 60 Yêu cầu: 1. Hãy dự báo doanh thu tháng 10 trong mối tương quan với số cuộc gọi nếu số cuộc gọi tháng 10 là 2000. 2. Hãy xác định hệ số tương quan (r), hệ số xác định (R2) và đưa ra kết luận. 7 Bài 10: Cửa hàng cơ khí theo dõi số máy phát điện bán trong từng quý qua 2 năm như sau: Quý Số lượng Quý Số lượng 1 100 5 400 2 200 6 450 3 250 7 500 4 350 8 650 Hãy cho lời khuyên nên áp dụng phương pháp dự báo nào cho nhu cầu của quý 1 năm thứ 3. 8 Chương 3: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP Bài 1: Nhu cầu và mức sản xuất trong 12 tháng tới của nhà máy sản xuất hạt điều được dự báo như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhu cầu 80 50 70 90 100 80 110 120 100 70 90 80 Sản xuất 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 Biết rằng không có tồn kho đầu kỳ, hãy tính: 1. Mức tồn kho trung bình mỗi tháng 2. Có xảy ra tình trạng thiếu hàng không? 3. Mức tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu? Bài 2: Một công ty đã ký hợp đồng 6 tháng đầu năm với số liệu như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 Số lượng 360 380 360 400 420 440 Các thông tin về chi phí như sau:  Số công nhân hiện có 34 người với định mức là 10 sản phẩm/người/ tháng.  Chi phí lương trong giờ là 80.000 đồng/sản phẩm  Chi phí lương ngoài giờ tăng 20%  Chi phí tồn kho: 40.000 đồng/sản phẩm  Chi phí đào tạo: 1.000.000 đồng/người  Chi phí sa thải : 800.000 đồng/người  Tồn kho đầu kỳ là 20 sản phẩm  Sản lượng sản xuất cuối kỳ trước bằng khả năng sản xuất của số công nhân hiện có. Hãy lập kế hoạch sản xuất để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong 6 tháng đầu năm sao cho tổng chi phí phát sinh là thấp nhất. Bài 3: Một cơ sở sản xuất lốp xe đạp dự đoán nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong 6 tháng tới như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng Số lượng 1200 900 1000 1200 1200 1500 7000 Căn cứ vào nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất của xí nghiệp, đơn vị xác định số ngày sản xuất trong mỗi tháng như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng Số ngày sản xuất 25 20 21 22 26 26 140 Các thông tin về chi phí như sau:  Chi phí tồn trữ hang hóa là 5.000 đồng/sản phẩm/tháng. 9      Chi phí thực hiện hợp đồng phụ là 10.000 đồng/sản phẩm. Mức lương trung bình làm việc trong thời gian qui định là 5.000 đồng/giờ. Mức lương công nhân làm việc thêm giờ là 7.000 đồng/giờ. Thời gian hao phí lao động cần thiết để chế tạo 1 sản phẩm là 1,4 giờ. Chi phí khi mức sản xuất tăng thêm (chi phí huấn luyện, thuê thêm công nhân…) là 7.000 đồng/ sản phẩm tăng thêm.  Chi phí khi mức sản phẩm giảm (sa thải công nhân) là 8.000 đồng/sản phẩm giảm. Hãy lập kế hoạch sản xuất để đáp ứng nhu cầu trong 6 tháng tới sao cho tổng chi phí phát sinh là thấp nhất. Bài 4: Tình hình nhu cầu sản xuất được cho theo bảng sau: Tháng 1 Nhu cầu 500 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 600 600 700 700 800 900 900 800 700 600 600 Biết rằng:  Chi phí thiếu hàng là 10.000 đồng/đơn vị  Chi phí tồn kho là 3.000 đồng/đơn vị  Lực lượng lao động hiện tại sản xuất được 700 đơn vị/ tháng  Chi phí sản xuất là 70.000 đồng/đơn vị, chi phí này sẽ tăng lên 5.000đ/đơn vị nếu vượt quá mức sản xuất 700 đơn vị/tháng, nếu sản xuất thấp hơn mức 700 đơn vị/tháng thì mỗi đơn vị thiếu hụt phải chi thêm 12.000đ. Hãy dùng chiến lược thuần tuý để giảm tối thiểu lực lượng lao động ? Bài 5: Xí nghiệp sản xuất bao bì Đông Á đã dự báo nhu cầu sản phẩm trong thời gian tới và dự kiến kế hoạch như sau: Tháng Nhu cầu (tấn) Số ngày sản xuất 4 616 22 5 844 24 6 1000 20 7 750 25 8 850 25 9 770 22 Biết rằng:  Chi phí tồn kho là 15.000 đồng/đơn vị/tháng  Chi phí lao động trong giờ là 8000 đồng/giờ  Chi phí lao động ngoài giờ 12.000 đồng/giờ  Chi phí hợp đồng phụ là 20.000 đồng/tấn  Chi phí đào tạo là 10.000 đồng/tấn 10    Chi phí sa thải là 13.000 đồng/tấn Số giờ công nhân để sản xuất 1 tấn sản phẩm là 2 giờ Khả năng sản xuất trước tháng 4 là 700 tấn/tháng và không có tồn kho đầu kỳ. Hãy lập các kế hoạch sản xuất và lựa chọn kế hoạch có chi phí thấp nhất? Bài 6: Nhu cầu về 1 loại sản phẩm A tại một công ty trong 8 tháng tới được dự báo như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 Nhu cầu 1400 1600 1800 1800 2200 2200 1800 1400 Có 3 phương án hoạch định sản lượng để đáp ứng nhu cầu này và các phương án này đều có chung đặc điểm như sau: sản phẩm tồn kho đầu tháng 1 là 200 đơn vị, chi phí sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm là 100 đồng/đơn vị, chi phí tồn kho là 20 đồng/đơn vị/tháng. Các phương án được cho biết như sau:  Phương án A: Thay đổi lực lượng lao động để đáp ứng chính xác nhu cầu trong từng thời kỳ. Biết rằng mức sản xuất của tháng 12 năm trước là 1600 đơn vị. Chi phí đào tạo là 5000 đồng/100 sản phẩm. Chi phí sa thải là 7500 đồng/100 sản phẩm.  Phương án B: Sản xuất ở mức cố định là 1400 sản phẩm/tháng (mức sản lượng đáp ứng nhu cầu tối thiểu). Phần sản lượng vượt mức này sẽ giải quyết thông qua hợp đồng phụ, chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm theo theo hợp đồng phụ là 75 đồng/sản phẩm  Phương án C: Duy trì lực lượng công nhân ổn định để đáp ứng nhu cầu sản phẩm bình quân hàng tháng và thay đổi mức tồn kho để đáp ứng cho phần chênh lệch giữa mức thực tế với mức sản xuất trung bình. Yêu cầu: 1. Cho biết phương án nào có lợi nhất về chi phí? 2. Một công nhân đề xuất phương án D như sau : Duy trì lực lượng lao động ở mức đáp ứng 1600 sản phẩm/tháng và ký hợp đồng phụ để giải quyết phần còn lại của nhu cầu. Đây có phải là phương án tối ưu không ? Bài 7: Một xí nghiệp chế biến thực phẩm đang lên kế hoạch sản xuất thịt đóng hộp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong 4 tháng tới như sau: Tháng 1 2 3 4 Nhu cầu (hộp) 57000 54000 56000 57000  Xí nghiệp hiện có 50 công nhân sản xuất 23 ngày mỗi tháng, mỗi ngày làm việc 1 ca 8 giờ; chi phí trả công một giờ lao động trong điều kiện này là 6.000 đồng.  Lượng hàng tồn kho tháng 12 năm trước để lại là 3.000 hộp; chi phí cho việc tồn trữ thành phẩm là 500 đồng/hộp/tháng.  Hao phí lao động để sản xuất mỗi hộp mất 10 phút. Nếu yêu cầu công nhân làm thêm giờ thì xí nghiệp trả công tăng thêm 50%; nếu xí nghiệp không phân công công việc cho công nhân thì công nhân vẫn được hưởng 20% lương theo thời gian xí nghiệp qui định. 11  Chủ trương của xí nghiệp là đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng, không để thiếu hụt hàng hóa xảy ra. Kế hoạch 1: Hãy xác định chi phí theo kế hoạch giữ mức sản xuất ổn định bằng năng lực sản xuất của xí nghiệp trong suốt thời gian lập kế hoạch Kế hoạch 2: Xí nghiệp muốn có lượng hàng tồn kho an toàn là 400 sản phẩm trong suốt kỳ kế hoạch. Hãy xác định chi phí theo kế hoạch sản xuất tùy vào nhu cầu phát sinh của khách hàng. Bài 8: Tình hình nhu cầu sản xuất của Xí nghiệp Song Long được cho theo bảng sau: Tháng Nhu cầu (sp) Số ngày sản xuất 1 900 16 2 1100 18 3 950 16 4 1150 20 5 1200 21 6 1500 20 7 1550 23 8 1050 22 9 1050 20 10 850 19 11 1600 24 12 1500 21 Biết rằng:  Thời gian sản xuất là 2 giờ/sản phẩm  Tiền lương công nhân sản xuất trong giờ: 5USD/giờ  Tiền lương công nhân sản xuất ngoài giờ: 7USD/giờ  Chi phí hợp đồng phụ: 10 USD/ sản phẩm  Chi phí tồn kho 5USD/sản phẩm/tháng  Chi phí thiếu hàng 17USD/sản phẩm/tháng  Chi phí đào tạo: 10 USD/sản phẩm  Chi phí sa thải 15 USD/sản phẩm. Hãy hoạch định các kế hoạch tổng hợp có thể và chọn kế hoạch có chi phí thấp nhất. 12 Bài 9: Tại 1 xí nghiệp có nhu cầu và khả năng sản xuất của sản phẩm như sau: Tháng Chỉ tiêu 1 2 3 800 1100 900 -Sản xuất trong giờ 700 700 700 -Sản xuất ngoài giờ 100 100 50 -Hợp đồng phụ 300 200 100 Nhu cầu (sản phẩm) Khả năng (sản phẩm) Biết rằng:  Tồn kho đầu kỳ là 100 sản phẩm.  Chi phí sản xuất trong giờ là 40 USD/sản phẩm  Chi phí sản xuất ngoài giờ là 50 USD/sản phẩm  Chi phí thuê hợp đồng phụ là 70 USD/sản phẩm  Chi phí tồn kho là 2 USD/sản phẩm/tháng Hãy phân phối khả năng sản xuất đáp ứng nhu cầu để tổng chi phí là thấp nhất. Bài 10: Một nhà máy xi măng cần lập kế hoạch như sau: Chỉ tiêu (sản phẩm) Khả năng sản xuất Tháng 4 5 6 7 - Trong giờ 600 600 600 600 - Ngoài giờ 100 100 100 100 - Hợp đồng phụ 200 100 150 200 - Tồn kho 200 Nhu cầu cung cấp 700 1100 900 900 Biết rằng:  Chi phí sản xuất trong giờ là 20 USD/sản phẩm  Chi phí sản xuất ngoài giờ là 25 USD/sản phẩm  Chi phí hợp đồng phụ là 30 USD/sản phẩm  Chi phí tồn kho là 2 USD/sản phẩm/tháng Hãy lập kế hoạch sản xuất cho mỗi tháng sao cho tổng chi phí các tháng thấp nhất. 13 Bài 11: Một xí nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y bán trên thị trường. Để thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất của xí nghiệp trong 6 tháng đầu năm, ông giám đốc xí nghiệp quyết định nghiên cứu thị trường và xác định được khả năng tiêu thụ 2 loại sản phẩm này như sau: (ĐVT: sản phẩm) Sản phẩm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 X Y 5500 3600 5100 3800 4800 2800 4800 2800 5000 3100 5000 3500 Qua tính toán, đơn vị ước tính các khoản chi phí phát sinh như sau:  Định mức sản xuất theo thời gian là 20 phút/sản phẩm X và 30 phút/sản phẩm Y.  Tiền lương của công nhân tính theo thời gian, mỗi công nhân sản xuất trong giờ là 8.000 đồng/giờ, nếu làm việc thêm giờ thì tiền lương bằng 1,3 lần lương sản xuất trong giờ. Xí nghiệp có 18 công nhân làm việc mỗi tháng 22 ngày (trong đó khả năng sản xuất sản phẩm X chiếm 50% năng lực). Họ có đủ khả năng sản xuất thêm giờ để đáp ứng nhu cầu khách hàng.  Hiện tại lượng hàng tồn kho của tháng 12 năm trước để lại đối với sản phẩm X là 800 sản phẩm và sản phẩm Y là 500 sản phẩm. Chính sách của xí nghiệp là muốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu và có chủ trương không để cho thiếu hụt hàng hóa xảy ra. Ông giám đốc vạch ra 2 phương án: Phương án 1: Xí nghiệp giữ mức sản xuất cố định hàng tháng bằng với năng lực sản xuất thực tế của xí nghiệp. Biết chi phí bảo quản hàng tồn kho sản phẩm X là 2.500 đồng/sản phẩm/tháng, sản phẩm Y là 2.000 đồng/sản phẩm/tháng. Phương án 2: Xí nghiệp muốn sản xuất đáp ứng theo nhu cầu của thị trường, khi nhu cầu giảm xuống thì không được sa thải công nhân, nhưng được phép có giờ rổi (tạm nghỉ việc), mỗi giờ rổi việc công nhân được hưởng 60% lương chính thức. Hãy lập biểu tính toán và xác định phương án thực hiện có lợi. Bài 12: Nhu cầu về 2 loại sản phẩm A, B trong 6 tháng tới như sau: Tháng 1 2 3 4 5 6 Tổng Sản phẩm A Sản phẩm B 2100 1200 1800 1700 1900 1500 2400 1400 2200 1600 2000 1600 12400 9000 Ta có các thông tin sau:  Hao phí lao động để sản xuất 1 sản phẩm A mất 45 phút, sản phẩm B mất 65 phút.  Xí nghiệp có 16 công nhân, làm việc 8 giờ/ca/ngày, sản xuất 24 ngày/tháng, năng lực sản xuất dành cho sản phẩm A chiếm 45% năng lực của xí nghiệp. Mức lương làm trong giờ qui định là 7.000 đồng/giờ, làm thêm ngoài giờ là 1,5 lần trong giờ.  Lượng hàng tồn kho tháng 12 năm trước để lại: A là 500 sản phẩm, B là 300 sản phẩm. Chi phí tồn trữ sản phẩm A là 700 đồng/sản phẩm/tháng; B là 1.200 đồng/sản phẩm/tháng. Xí nghiệp có chủ trương đáp ứng đầy đủ nhu cầu, không để thiếu hụt hàng hoán xẩy ra. 14 Hãy lựa chọn một trong 2 kế hoạch đề xuất sau: Kế hoạch 1: Sản xuất ở mức ổn định với năng lực qui định. Kế hoạch 2: Tăng hoặc giảm mức sản xuất theo nhu cầu khách hàng không quá năng lực qui định, không được sa thải công nhân nhưng công nhân tạm nghỉ và được hưởng 15% lương. Bài 13: Phân xưởng của công ty C sản xuất sản phẩm X để vận chuyển đến các công ty kinh doanh. Ông A, nhà hoạch định sản xuất ở phân xưởng nói trên, lên kế hoạch tổng hợp cho năm tới dựa vào số liệu dự báo của văn phòng công ty. Phân xưởng hiện đang sản xuất 3 dạng của sản phẩm X (là X1 , X2 và X3) có một số khác biệt về đặc tính nhưng mỗi sản phẩm có lượng hao phí giống nhau về giờ lao động để sản xuất. Số liệu sản phẩm X được dự báo như sau: Sản phẩm Số liệu dự báo (sản phẩm) Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 X1 10300 11400 13900 9300 X2 6100 5400 7800 6700 X3 3000 1400 4200 5700 Năng lực máy móc hiện có dồi dào để sản xuất theo yêu cầu dự báo và mỗi sản phẩm cần 5 giờ lao động. Hãy tính: 1. Nhu cầu tổng hợp của sản phẩm X cho mỗi quí. 2. Số giờ lao động tổng hợp cho mỗi qúi. 3. Nếu mỗi công nhân làm việc 520 giờ/quí thì cần phải có bao nhiêu công nhân cho mỗi qúi. 4. Nếu chi phí cho việc thuê thêm mỗi công nhân là 0,2 triệu đồng (chi phí đào tạo, huấn luyện, tập việc lúc ban đầu), chi phí cho thôi việc là 0,25 triệu đồng/công nhân và chi phí tồn trữ là 1,5 triệu đồng/1.000 sản phẩm/quí (công ty làm việc 65 ngày/quí). Hãy tính kế hoạch tổng hợp cho năm tới theo phương án như sau: a) Nhu cầu (giả sử năng lực ban đầu thích ứng với quí 1). b) Mức năng lực trung bình. 15 Chương 4: HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT Bài 1: Một xí nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X, Y để tồn kho và phân phối dần. Theo số liệu của phòng kinh doanh, người ta xác định được các đơn đặt hàng của khách hàng trong 6 tuần tới như bảng sau. (ĐVT: sản phẩm) Sản phẩm Tuần Đơn đặt hàng của khách hàng 1 2 3 4 5 6 - 50 - 60 - - Cty thương mại R 100 - 60 - - 40 Đại lý phân phối 1 - - 100 50 - 30 100 50 - 50 - 50 Tổng 200 100 160 160 - 120 Cty thương mại H - - 50 20 - 100 Đại lý phân phối 2 - - 30 80 80 - 40 - 20 70 60 100 - - 20 - 100 40 40 - 120 170 240 240 Cty kinh doanh tổng hợp X Cửa hàng tổng hợp B Y Cty kinh doanh tổng hợp Cửa hàng tổng hợp B Tổng Hiện tại đơn vị còn tồn kho của tuần trước để lại là 40 sản phẩm X và 60 sản phẩm Y, lượng tồn kho an toàn của X là 20 sản phẩm, của Y là 10 sản phẩm. Kích thước lô sản phẩm X là 420 sản phẩm, Y là 200 sản phẩm. 1. Xác định lịch trình sản xuất chính cho 2 loại sản phẩm trên? 2*. Biết rằng hao phí thời gian để chế tạo được 1 sản phẩm hoàn chỉnh X mất 10 phút; Y mất 20 phút. Năng lực sản xuất tối đa của sản xuất là 70 giờ/tuần. Xác định năng lực sản xuất của xí nghiệp có phù hợp với lịch trình sản xuất chính ở câu a không? Công suất thực tế trong kỳ (6 tuần lễ) đạt được bao nhiêu %? Bài 2: Một xí nghiệp xác định nhu cầu cung cấp sản phẩm cho 5 tuần tới như sau: Tuần 1 2 3 4 5 Sản phẩm A 300 400 400 - 100 Sản phẩm B 200 - 250 400 300 Xí nghiệp có các thông tin sau trong quá trình sản xuất bao gồm: Sản phẩm A B Tồn kho đầu kỳ (sản phẩm) Tồn kho an toàn (sản phẩm) Kích thước lô sản xuất (sản phẩm) 100 20 350 70 15 200 Hãy xác định lịch trình sản xuất chính của sản phẩm A và B. 16 Bài 3: Có 4 công việc được thực hiện trên 1 máy cho ở bảng sau: Công việc Thời gian sản xuất (ngày) Thời điểm giao hàng W1 3 Ngày thứ 2 W2 7 Ngày thứ 10 W3 1 Ngày thứ 5 W4 10 Ngày thứ 14 Tổng 21 Hãy xác định cách điều độ sản xuất theo 4 nguyên tắc FCFS, EDD, SPT và LPT và cho lời khuyên? Bài 4: Một tổ xây dựng nhận được 6 hợp đồng xây nhà sau đây: Nhà Thứ tự đặt hàng Thời gian xây (ngày) Thời hạn (ngày thứ) A 1 6 22 B 2 12 14 C 3 14 30 D 4 2 18 E 5 10 25 F 6 4 34 Biết rằng: đặc điểm của công nhân trong tổ xây dựng này không thể chia thành các nhóm nhỏ để đảm nhận thực hiện hợp đồng xây dựng nhà riêng. Hãy lựa chọn phương án sắp xếp việc thực hiện các hợp đồng tốt nhất. Bài 5: Có 4 công việc sau đây được làm trên 1 máy: Công việc Thời gian thực hiện (ngày) Thời điểm giao hàng (ngày thứ) A 6 22 B 12 14 C 14 30 D 2 18 1. Cách điều độ nào có dòng thời gian trung bình nhỏ nhất? 2. Cách điều độ nào có thời gian chậm trễ trung bình nhỏ nhất? 3. Cách điều độ nào có số công việc chậm trễ ít nhất? 17 Bài 6: Hãy dùng nguyên tắc Johnson để xác định thứ tự gia công tối ưu cho các công việc làm trên 2 máy sau đây, thời gian gia công được tính bằng giờ. Công việc Máy 1 Máy 2 A 6 12 B 3 7 C 18 9 D 15 14 E 16 8 F 10 15 Bài 7: Các công việc tuần tự được làm trên 3 máy cho trong bảng sau: thời gian gia công được tính bằng giờ. Hãy lập lịch trình gia công sao cho tổng thời gian gia công là nhỏ nhất? Công việc Máy 1 Máy 2 Máy 3 A 22 8 10 B 18 6 9 C 16 3 8 D 20 7 17 E 15 8 12 Bài 8: Mỗi ngày bệnh viện Chợ Rẫy cần giặt 7 loại khăn khác nhau, bệnh viện chỉ có 1 máy giặt và 1 máy sấy. Thời gian giặt và sấy trên 2 máy được cho theo bảng sau: Loại khăn Thời gian giặt Thời gian sấy A 40 50 B 60 30 C 100 80 D 20 10 E 110 90 F 50 40 G 120 100 Vậy bạn hãy tính giúp bệnh viện: 1. Xếp thứ tự sao cho các công việc được xong sớm nhất 2. Nếu hàng ngày bắt đầu giặt từ 8h sáng thì khi nào mới xong? 3. Dòng thời gian trung bình để giặt cho mỗi loại khăn là bao nhiêu? 18 Bài 9*: Có các công việc trên 2 công đoạn sản xuất 1 và 2 cho ở bảng dưới đây 1. Sử dụng nguyên tắc Johnson để sắp xếp trình tự thực hiện. Hãy vẽ đồ thị minh hoạ và tính tổng thời gian thực hiện các công việc. Công việc Thời gian thực hiện (giờ) Công đoạn 1 Công đoạn 2 A 2 5 B 4 7 C 2 3 D 5 4 E 6 2 2. Sử dụng số liệu câu 1 để xác định ảnh hưởng lên thời gian gián đoạn của công đoạn 2 và tổng thời gian thực hiện khi phân chia các công việc C, D, E và B trên công đoạn 1. Biết rằng mỗi công việc có thể chia làm 2 phần bằng nhau. Bài 10: Phân xưởng cơ khí có 4 thợ giỏi đều có thể đứng được cả 4 loại máy phay là phay giường (G), phay đứng (Đ), phay ngang (N), phay răng (R) nhưng do mức lương và trình độ thành thạo của các anh khác nhau nên chi phí đứng máy được phân bố như sau: Công nhân Chi phí máy phay (1000đồng/giờ) Giường Đứng Ngang Răng An 25 30 15 20 Bình 25 10 5 15 Công 30 10 25 10 Dân 20 15 10 5 Vậy nên phân công anh nào đứng máy nào cho kinh tế nhất? Bài 11: Công ty Long Sơn dự định phân công 3 kỹ sư (Giang, Sơn và Vinh) về 3 cơ sở nuôi tôm của công ty ở Cần Giờ, Minh Hải, Ninh Thuận. Chi phí phân công được cho như sau: Cần Giờ Ninh Thuận Minh Hải Giang 800.000 đồng 1.100.000 đồng 1.200.000 đồng Sơn 500.000 đồng 1.600.000 đồng 1.300.000 đồng Vinh 500.000 đồng 1.000.000 đồng 2.300.000 đồng Công ty vừa mới khai trương một nhà máy chế biến hải sản ở Thủ Đức nhưng chưa tuyển được kỹ sư để đảm nhận nhiệm vụ tại cơ sở mới này nên công ty muốn điều động một trong 3 kỹ sư trên về Thủ Đức. Nếu điều động Giang lên Thủ Đức thì phải mất 1.000.000 đồng, đối với Sơn thì mất 800.000 đồng, đối với Vinh phải mất 1.500.000 đồng. Vậy nên phân công các kỹ sư trên như thế nào để tổng chi phí được rẻ nhất ? 19 Bài 12*: Một công ty quảng cáo nhận được đơn hàng thiết kế 5 chương trình quảng cáo. Trong công ty có 6 nhân viên thiết kế có thể đảm nhận công việc trên. Mỗi nhân viên được đánh giá thời gian thiết kế (ngày) cho từng chương trình như bảng sau: Chương trình quảng cáo Nhân viên thiết kế 1 2 3 4 5 Tuấn 23 10 24 30 40 Hùng 25 32 32 25 60 Dũng 22 34 19 30 50 Mạnh 25 36 40 32 40 Hải 22 42 20 30 40 Phúc 20 40 28 26 20 Thực hiện thiết kế mỗi chương trình quảng cáo chỉ cần 1 nhân viên, nghĩa là sẽ có 1 nhân viên không nhận được công việc. Công ty trả công cho mỗi nhân viên là 1 triệu đồng/ngày khi thực hiện đơn hàng. Yêu cầu: 1. Hãy phân công công việc cho các nhân viên sao cho tổng chi phí thiết kế chương trình quảng cáo là nhỏ nhất. 2. Chi phí tối thiểu mà công ty bỏ ra để thực hiện đơn hàng trên? 3. Nhân viên Dũng sẽ thiết kế chương trình nào? 4. Nhân viên Hải sẽ thiết kế chương trình nào? 5. Nhân viên nào không nhận được chương trình thiết kế quảng cáo? 6. Giả thiết rằng không phải nhân viên thiết kế nào cũng đồng ý với mức tiền công mà công ty trả vì các nhân viên có trình độ khác nhau. Một thoả thuận về tiền công/ngày mới được đưa ra như sau: Nhân viên thiết kế Tiền công (trđ/ngày) Tuấn 1 Hùng 2 Dũng 3 Mạnh 2 Hải 1,2 Phúc 0,8 Với điều kiện trả công mới trên thì kế hoạch phân công công việc có bị thay đổi không? Tổng chi phí tối thiểu trong trường hợp này là bao nhiêu và nhân viên thiết kế nào trong tình huống này không nhận được công việc? 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan