Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài tập lớn hoá hữu cơ

.PDF
33
1
117

Mô tả:

lOMoARcPSD|15963670 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BÀI TẬP LỚN HOÁ HỮU CƠ Giảng viên hướng dẫn THÔNG : TH.S NGUYỄN VĂN Sinh viên thực hiện HẠNH : NGUYỄN THỊ HỒNG Mã số sinh viên : 20193376 Chuyên ngành theo học TRƯỜNG Mã lớp bộ môn : KỸ THUẬT MÔI : 130147 Hà Nội, tháng 1 năm 2022 lOMoARcPSD|15963670 CÂU 1: Các trạng thái lai hoá của nguyên tử cacbon trong hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ minh hoạ. Bản chất của các loại liên kết ,  trong hợp chất hữu cơ. 1. Nguyên tử Cacbon có trạng thái lai hoá là: sp, sp2, sp3  Lai hoá sp3 ( lai hoá tứ diện) : y y y x + + + x - + x x z 3AOp + + + - + z z + - - z 1AOs + y 4AOsp3 = Nguyên tử Csp3 không còn obitan hoá trị thuần. Hình dạng liên kết: tứ diện. Góc liên kết: 109,5o Ví dụ điển hình: metan  Lai hoá sp2 ( lai hoá tam giác ): y + z + + z 2AOp = - x x x z 1AOs + y y 3AOsp2 + - + lOMoARcPSD|15963670 Nguyên tử Csp2 còn 1 AOp thuần, nó sẽ xen phủ với 1 AOp khác để tạo liên kết pi Hình dạng liên kết: tam giác đều Góc liên kết: 120o Ví dụ: phân tử etilen  Lai hoá sp (lai hoá đường thẳng): y y x + 1AOs z + x 1AOp + z + - + = 2AOsp Nguyên tử Csp2 còn 2 AOp thuần, nó sẽ xen phủ với 2AOp khác để tạo 2 liên kết pi Hình dạng liên kết: đường thẳng Góc liên kết: 180o Ví dụ: axetylen 2. Liên kết xích ma, liên kết pi Tên khác Tạo thành Đặc điểm Liên kết xích ma,  Liên kết trục Liên kết pi,  Liên kết biên Xen phủ giữa AO lai hoá với nhau, với AOs, với AOp; AOs với AOs, AOp; AOp với AOp. - Là sự xen phủ trục - Liên kết bền vững - Năng lượng liên kết  CC khoảng 347Kj/mol Xen phủ giữa AOp thuần với nhau hoặc AOp với AOd. - Là sự xen phủ biên - Kém bền hơn với liên kết  - Năng lượng liên kết pi CC khoảng 259Kj/mol - + lOMoARcPSD|15963670 Tính chất của liên kết  và   Liên kết xích ma (): + xen phủ trục + bền + liên kết đơn là liên kết   Liên kết pi (): + xen phủ biên + kém bền + liên kết pi tạo thành các liên kết bội 1 liên kết đôi gồm : 1 liên kết  và 1 liên kết  1 liên kết ba gồm : 1 liên kết  và 2 liên kết   Hợp chất hữu cơ có liên kết pi hoạt động hơn những hợp chất chỉ có liên kết xích ma, có phản ứng đặc trưng là cộng vào liên kết pi. CÂU 2: Bản chất của hiệu ứng cảm ứng. Ảnh hưởng của nó đến tính của hợp chất hữu cơ. Kí hiệu là I - Xuất hiện trong khi mạch liên kết xích ma có nhóm thế hút hoặc đẩy electron. lOMoARcPSD|15963670 - Các nhóm hút electron gây hiệu ứng cảm ứng âm (-I) như: -NO2, -F, -Cl, -Br, nhóm khoong no. Nhóm có độ âm điện càng lớn hút electron càng mạnh. Biểu diễn X - Các nhóm đẩy electron gât hiệu ứng cảm ứng dương (+I) thường là các gốc hidrocacbon no. Gốc hidrocacbon càng lớn, càng phân nhánh đẩy electron càng mạnh. Biểu diễn Y - Đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng: Lực cảm ứng yếu và giảm nhanh theo mạch cacbon VD: Xét tính axit của các axit: butanoic, 2-clo butannoic, 4-clo butanoic CÂU 3: Bản chất của hiệu ứng liên hợp. Ảnh hưởng của nó đến tính của hợp chất hữu cơ Kí hiệu là C - Xuất hiện khi phân tử chất chứa hệ liên hợp. (hệ liên kết có liên kết pi (hoặc đôi electron riêng) và xichma xen đều nhau) Ví dụ: .. CH2=CH-CH=CH2 ; CH2=CH-CH=O; CH2=CH-Cl  −  −   −  −   −  − p lOMoARcPSD|15963670 - Các nhóm hút electron gây hiệu ứng liên hợp âm -CHO, - (-C) như: -NO2, -COOH, CH2=CH-CH=O COOR, -CH=CH2, nhóm không no … +C -C - Các nhóm đẩy electron gây hiệu ứng liên hợp dương (+C) thường là nhóm no có nguyên CH2=CH -Cl tử có đôi electron chuqa liên kết như: OH, NH2, OR, Halogen,… +C  Đặc điểm của hiệu ứng liên hợp - Lực liên hợp mạnh và bền, không thay đổi theo mạch liên hợp. - Có những nhóm vừa gây hiệu ứng +C, vừa gây hiệu ứng –C.  Điển hình là nhóm vinyl: CH2=CH- và nhóm C6H5- -C CÂU 4: BẢn chất của hiệu ứng siêu liên hợp. Ảnh hưởng của nó đến tính của hợp chất hữu cơ. ( là trường hợp đặc biệt của hiệu ứng liên hợp ) - Xuất hiện khi có liên kết H-C no cách liên kết không no 1 liên kết xichma. - Liên kết C-H no gây hiệu ứng siêu liên hợp dương, kí hiệu là +H H -C-C=C ; H -C-C=N ; H -C-C=O - Hiệu ứng siêu liên hợp mạnh hơn hiệu ứng cảm ứng nhưng yếu hơn hiệu ứng liên hợp. lOMoARcPSD|15963670 - Một nhóm thế có thể gây ra nhiều hơn một hiêu ứng, ta xét lần lượt: C > H > I CÂU 5: Khái niệm axit-bazo của Bronsted và Lewis. Cho ví dụ minh hoạ. Khái niệm Ví dụ Bronsted - Axit là chất có khả năng cho proton H+ - Bazo là chất có khả năng nhận proton H+ Lewis - Axit là chất có khả năng nhận them một hay nhiều electron của chất khác để hình thành liên kết cộng hoá trị mới. - Bazo là chất có khả năng nhường 1 hay nhiều cặp electron chưa liên kết cho chất khác để tạo thành liên kết cộng hoá trị mới. NH3 + HCl H+ +NH3 [H3N: NH4Cl H]+ Trong phản ứng này NH3 Trong phản ứng này NH3 là chất nhận H+, HCl là là một bazo vì là chất chất cho H+ và do đó cho đôi electron, H+ là NH3 là bazo, HCl là axit. axit vì là chất nhận một đôi electron lOMoARcPSD|15963670 CÂU 6: Sắp xếp độ linh động của nguyên tử Hiđro trong nhóm –OH của các hợp chất sau: CH3OH; (CH3)2CHOH; (CH3)3COH; CH3-CÔH và ClCH2-COOH. Giải thích. - Độ linh động của nguyên tử H trong gốc –OH được sắp xếo theo thứ tự tăng dần: (CH3)3COH < Cl-CH2COOH - - - (CH3)2CHOH < CH3OH < CH3COOH <  Giải thích: Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh. Với các axit hữu cơ RCOOH: (nguyên tử H được coi không có khả năng hút hoặc đẩy e) + Nếu gốc R no (đẩy e) làm giảm tính axit. Gốc R no càng nhiều nguyên tử C thì khả năng đẩy e càng mạnh + Nếu cóc R hút e (không no, thơm hoặc có halogen…) sẽ làm tăng tính axit. Xét với gốc R có chứa nguyên tử halogen: + Halogen có độ âm điện càng lớn thì tính axit càng mạnh: CH2ClCOOH > CH3COOH Với các hợp chất hữu cơ khác loại thì tính axit giảm theo dãy: Axit cacboxylic > phenol > ancol CÂU 7: Sắp xếp tính base của các hợp chất sau: CH3NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2; p-O2N-C6H4-NH2; C6H5NHCH3. Giải thích? Tính bazo các amin được sắp xếp theo chiều tăng dần: C6H5NH2 < p-NO2C6H4NH2 < C6H5NHCH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH  Giải thích : (Rthơm)3N < (Rthơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < RnoNH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Gốc –CH3 có tính đảy e còn –NO2 có tính hút e nên p-NO2C6H4NH2 có tính bazo kém hơn C6H5NHCH3 lOMoARcPSD|15963670 CÂU 8: Cơ chế phản ứng cộng hợp nucleophile vào nhóm cacbonyl. Cơ chế cộng hợp electrophil vào liên kết >C=C<. Lây ví dụ minh hoạ. - Phản ứng cộng Nucleophile vào Cacbon Carbonyl - Nhóm cacbonyl phân cực vì chúng có liên kết đôi nguyên tử cacbon với nguyên tử ôxy. Sự phân cực này phát sinh do sự khác biệt lớn giữa các giá trị độ âm điện của cacbon và oxy. Điều đó có nghĩa là oxy có ái lực với các electron liên kết cao hơn so với carbon. Khi đó nguyên tử cacbon của nhóm cacbonyl nhận một phần điện tích dương. Carbon này là một vị trí tốt hơn để một nucleophile tấn công phân tử. Nucleophile hiến tặng các electron của nó cho carbon này và tạo liên kết đơn với nguyên tử carbon. Vì vậy, đây là một bổ sung nucleophilic. Hơn nữa, loại phản ứng này diễn ra phổ biến ở các andehit và xeton. - Ví dụ: Phản ứng ngưng tụ andol-crotonic - Phản ứng cộng Electrophilic vào liên kết >C=C< - Quá trình cộng electrophin là quá trình thêm một electrophin vào liên kết pi của anken. Khi kết thúc phản ứng, liên kết pi này bị phá vỡ, tạo thành hai liên kết sigma mới. Phân tử phải chứa một liên kết đôi hoặc một liên kết ba để nhận một electrophin. Nó xảy ra trong hai bước. Chúng ta hãy xem xét một ví dụ để hiểu cơ chế của sự cộng electrophin. - Ở đây, chúng ta có electrophile tích điện dương. Hơn nữa, liên kết không bão hòa hoặc liên kết đôi giàu electron. Do đó, nó có thể tặng electron cho electrophin thiếu electron. Sau đó, điện tích dương được chuyển sang liên kết C-C trong khi liên kết sigma hình thành giữa nguyên tử carbon và electrophin. Điều này dẫn đến một cacbocation. Vì điều này không ổn định, nguyên tử cacbon tích điện dương nhận các electron từ anion, tạo thành liên kết sigma khác.Ví dụ: CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3 lOMoARcPSD|15963670 CÂU 9: So sánh khả năng phản ứng electrophil của benzene, toluene và nitrobenzene. Giải thích? - Khả năng thế trên vòng càng lớn khi trên vòng có gắn các nhóm thế hoạt hóa, định hướng thế ortho-para, các nhóm thế đó thường là nhóm đẩy electron (-𝐶𝐶3 < -OH....) - Gốc -𝐶𝐶3 có tính đẩy e còn -𝐶 𝐶2 có tính hút e => toluene > benzen > nitrobenzene CÂU 10: Qui luật thế electrophil vào vòng benzene Ảnh hưởng của nhóm thế đến sự thế SEAr: Một nhóm thế R có sẵn ở nhân thơm có ảnh hưởng đến vị trí của các nhóm vào sau gọi là nhóm định hướng.  Sở dĩ như vậy là: + Khi benzen chưa bị thế, mật độ electron ở 6 nguyên tử C trong vòng là như nhau vào chỉ thu được một sản phẩm khi thế lần đầu. + Khi thế lần thứ hai, nhóm thế mới có thể định hướng vào các vị trí ortho, meta và para so với nhóm định hướng, sẽ thu được một hỗn hợp 3 sản phẩm đồng phân có tỷ lệ phần trăm khác nhau. Khi nhân thơm đã có sẵn một nhóm thế: Dựa trên cơ sở tác dụng định hướng người ta chia làm 2 loại nhóm thế: - Nhóm thế loại I: Tác dụng định hướng nhóm thế vào sau ưu tiên vào vị trí ortho và para so với nhóm thế đính sẵn; đồng thời đa số các nhóm thế này Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 kích hoạt sự thế: gồm các nhóm thế hoạt hóa nhân thơm (O-, - NR2, NH2, -OH, -OR, -NHCOCH3, -CH3, -C(CH3), C6H5-…) và một số nhóm thế phản hoạt hóa nhân thơm (halogen, -CH2Cl,…) - Nhóm thế loại II: Tác dụng định hướng nhóm thế vào sau ưu tiên vào vị trí meta so với nhóm thế đính sẵn; đồng thời các nhóm thế này thụ động hóa sự thế: gồm các nhóm thế phản hoạt hóa nhân thơm (-NO2, -NR3, CF3, -CN, -COOH, -COOR, -SO3H, -SO2R, -CHO, -COR….)  Trường hợp nhóm thế đính sẵn khác loại: nhóm thế loại I đóng vai trò định hướng nhóm thế vào sau. Tuy nhiên quy luật thế chỉ có tính tương đối vì ngoài yếu tố điện tử còn phụ thuộc vào các yếu tố không gian, điều kiện phản ứng, bản chất của nhóm thế… Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 CÂU 11: Khi Clo hoá n-butan (có chiếu sang) thu được 2 dẫn xuất mônclobutan, trình bày cơ chế phản ứng và tính tỉ lệ sản phẩm biết rằng nguyên tử hydro ở cacbon bậc 2 dễ thế hơn ở cacbon bậc nhất 4 lần. Ở butan có 6 nguyên tử H liên kết với C bậc một và 4 nguyên tử H liên kết với C bậc hai. Nếu khả năng thế của C bậc một là 1 thì của C bậc hai là 4, vì thế: 1-clobutan chiếm: 6.1 6.1+4.4 . 100% = 27,27% 2-clobutan chiếm: 100% - 27,27% = 72,73% CÂU 12: Hoá tính của propin (metylaxetylen). Giải thích tính axit của propin. A.Tính chất hóa học của propin 1. Phản ứng cộng - Cộng brom - Dẫn propin qua dung dịch brom màu da cam. + Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu. + Propin có phản ứng cộng với brom trong dung dịch. Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 + Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa: + Trong điều kiện thích hợp, propin cũng có phản ứng cộng với hiđro và một số chất khác. - Cộng hiđro - Cộng hiđro clorua Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 + Phản ứng cộng HX, H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp như anken. 2. Phản ứng oxi hóa - Propin là hiđrocacbon, vì vậy khi đốt, propin sẽ cháy tạo ra cacbon đioxit và nước, tương tự metan và etilen. - Propin cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt. 3. Phản ứng thế bới kim loại - Tính chất riêng của các ankin có nối ba đầu mạch CÂU 13: Hoá tính của propilen. Qui tắc Maccopnicop và Kharat. Giải thích. Tính chất hóa học của propilen Phản ứng cộng HBr C𝐶3-CH=C𝐶2 + HBr → C𝐶3-C𝐶2-C𝐶2-Br Phản ứng cộng halogen C𝐶3CH=C𝐶2 + 𝐶𝐶2 →CCl4 C𝐶3CHBrC𝐶2Br Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 C𝐶3CH=C𝐶2 + 𝐶𝐶2 → C𝐶3CHClC𝐶2Cl Phản ứng cộng nước C𝐶3-CH=C𝐶2 →𝐶2S𝐶4 C𝐶3-CH-C𝐶3OH + 𝐶2O *Lưu ý: nếu dùng nhiều 𝐶2S𝐶4, sẽ tạo thành rượu bậc 2: C𝐶3-CH=C𝐶2 + 𝐶2S𝐶4→ C𝐶3𝐶𝐶2-𝐶𝐶4H C𝐶3𝐶𝐶2-𝐶𝐶4H + 𝐶2O→ C𝐶3𝐶𝐶2-OH + 𝐶2S𝐶4 Phản ứng cộng BH3 (axit lewis) Axit lewis đơn giản là một muối kim loại hóa trị 3 có thể tiếp nhận một cặp điện tử và tạo ra liên kết cộng hóa trị phối hợp. Thường dùng là nhôm clorua, sắt(III) clorua, triflorua bo và ytecbi(III) triflo. Phản ứng hydro hoá Phản ứng oxy hoá Phản ứng với KMnO4 loãng 3𝐶3𝐶6+4𝐶2𝐶+2KMn𝐶4 loãng→2KOH+2Mn𝐶2+3𝐶3𝐶6(𝐶𝐶)2 Oxy hóa bằng ddịch KMn𝐶4 , 𝐶2𝐶𝐶2𝐶7 đậm đặc, nhiệt độ cao 10 𝐶3𝐶6+12 KMn𝐶4 + 18 𝐶2S𝐶4 → 15 C𝐶3COOH + 18 𝐶2O + 12 MnS𝐶4 + 6 𝐶2S𝐶4 3𝐶3𝐶6H2+5𝐶2𝐶𝐶2𝐶7+20𝐶2S𝐶4→3C𝐶3COOH+3C𝐶2+5𝐶𝐶2(S𝐶4)3+5𝐶2S𝐶4+23𝐶2 O Phản ứng cháy Propilen trải qua các phản ứng đốt cháy theo cách tương tự như các anken khác . Khi có đủ oxy hoặc thừa, propilen đốt cháy để tạo thành nước và carbon đioxit . 2 𝐶3𝐶6 + 9 𝐶2 → 6C𝐶2+ 6 𝐶2O (ĐK: nhiệt độ) Khi không đủ oxy để đốt cháy hoàn toàn, quá trình đốt cháy không hoàn toàn xảy ra cho phép carbon monoxide và / hoặc bồ hóng ( carbon ) cũng được hình thành. 𝐶3𝐶6 + 2 𝐶2→ 3 𝐶2O + 2 C + CO Phản ứng polyme hóa Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 nC𝐶2=CH–C𝐶3→p-C𝐶2–CHC𝐶3-n (Polipropilen hay nhựa PP) (đk: nhiệt độ, xúc tác) B. Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội, nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn, còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc cao hơn. Hay nói đơn giản là "Giàu càng giàu, nghèo càng nghèo" VD: C𝐶3-CH=C(C𝐶3)2+ HBr ---> C𝐶3-CHBr-CH(C𝐶3)2 Phản quy tắc maccopnhicop (Kharat) Năm 1920, Kharat đã chứng tỏ rằng phản ứng cộng HBr hoàn toàn theo qui tắc Maccopnhicop chỉ xảy ra khi tiến hành trong tối với dm tinh khiết. Khi thêm một chút peroxit (R-O-O-R) vào hỗn hợp phản ứng, Kharat thu được ưu tiên sp cộng trái qui tắc Maccopnhicop: Hiệu ứng gây ra bởi peroxit làm cho phản ứng cộng HBr không theo cơ chế ion (AE) mà theo cơ chế cộng gốc (AR) tạo sản phẩm cộng trái qui tắc Maccopnhicop được gọi là hiệu úng peoxit hay hiệu ứng Kharat. Trong số các hidrohalogenua, chỉ HBr và HCl (trong số ít trường hợp ở t° cao) là có thể cộng vào anken theo cơ chế gốc, còn HF và HI thì không. CÂU 14: Hoá tính của 1,3 butadien. Nó thuộc loại Ankađien,có công thức tổng quát là :𝐶𝐶𝐶2n-2 ( với n>= 3) Công thức phân tử của butadien 1-3 là : C4H6 Công thức cấu tạo là : CH2=CH-CH=CH2 là loại có 2 nối đôi liên hợp ( xen cách bởi 1 liên kết đơn 4- Các phản ứng hóa học của butadiene -1,3. Phản ứng cộng Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 -Nhiệt độ thấp (-80 ° C) thì cộng theo hướng 1,2 là sản phẩm chính -Nhiệt độ cao hơn ( 40 ° C) thì cộng theo hướng 1,4 là sản phẩm chính CÂU 15: So sánh khả năng phản ứng thế SN của etyl-; vinyl-; và allylclorua. Giải thích. Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 - Hợp chất (2) khả năng tham gia phản ứng thế kém nhất do nguyên tử Clo gắn trực tiếp với liên kết đôi C=C, làm cho cặp electron chưa tham gia liên kết của Clo tham gia hệ liên hợp dẫn đến liên đôi C-Cl mang một phần đặc tính là liên kết đôi, độ dài liên kết ngắn lại và liên kết C-Cl càng bền, Clo càng kém linh động dẫn đến khả năng phản ứng thế kém hơn (1). - Hợp chất (3) nguyên tử Clo gắn vào vị trí alpha của liên kết đôi, có liên kết đôi C lai hóa sp2 có độ âm điện lớn hút electron làm liên kết C-Cl phân cực và nguyên tử C𝐶2 càng dương điện hay mang điện tích δ+ càng lớn, dẫn đến tác nhân Nu mang điện âm càng dễ dàng tấn công vào C𝐶2 này, có nghĩa là khả năng tham gia phản ứng thế SN2 của hợp chất (3) tốt hơn hợp chất (1), nếu xảy ra theo cơ chế thế SN1 thì hợp chất 3 có khả năng phản ứng tốt hơn bởi do tạo cacbocation cạnh liên kết đôi C=C sẽ được giải tỏa electron làm bền cacbocation này. Thứ tự khả năng phản ứng tăng dần : (2) < (1) < (3) CÂU 16: Tính chất hoá ọc của hợp chất amin mạch hở. Phản ứng phân biệt các bậc amin mạch hở… Tính chất hoá học của các amin mạch hở a. Tính bazơ Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton. * So sánh tính bazơ của các amin (phân biệt bậc các amin) + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin gắn với các gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này không làm xanh quỳ tím. + Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu. ⇒ Lực bazơ: CnH2n + 1–NH2 > H–NH2 > C6H5–NH2 - Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein. – Amin bậc III mà gốc hiđrocacbon R, R’ và R’’ có số C ≥ 2 thì các gốc R, R’ và R’’ cản trở amin nhận proton H+ ⇒ tính bazơ yếu ⇒ dung dịch không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein. - Tác dụng với axit: R–NH2 + HCl → R–NH3Cl Ví dụ: - Tác dụng dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa: Ví dụ: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl - Lưu ý: Khi cho muối của Cu2+, Zn2+, … vào dung dịch amin (dư) → hiđroxit kết tủa → kết tủa tan (tạo phức chất). b. Phản ứng với axit nitrơ HNO2 - Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ. C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2↑ + H2O c. Phản ứng ankyl hóa Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, …) , nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl: Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI – Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn. d. Phản ứng cháy của amin no đơn chức mạch hở: Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 CÂU 17: Tính chất hoá học của phenol. Tính chất của nhóm -OH – Tác dụng với kim loại kiềm: 𝐶6𝐶5OH + Na → 𝐶6𝐶5ONa + 1/2 H2 → Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin. – Tác dụng với bazơ mạnh tạo muối phenolate: 𝐶6𝐶5OH + NaOH → 𝐶6𝐶5ONa + H2O Ancol không có phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol và chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH. → Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn: • C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 • C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl Phenol bị CO2 đẩy ra khỏi muối → phenol có tính axit yếu hơn axit cacbonic → phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phản ứng này cũng chứng minh được ion C6H5O- có tính bazơ. Tính chất của nhân thơm – Phản ứng thế H ở vòng benzen – Thế Brom: phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng: Downloaded by ng?c trâm ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan