Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
Khoa Công nghệ thông tin
______________
Bài tập lớn : Các hệ thống thương mại điện tử
Giảng viên : TS. Trần Trọng Hiếu
Website bán sách – MindBook
Đỗ Hồng Phong
Đỗ Đình Trường
Nguyễn Trọng Thắng
MSSV: 17020951
MSSV: 17021090
MSSV: 17020167
[email protected]
[email protected]
[email protected]
1
Mục lục
1. Định nghĩa vấn đề...............................................................................................................................4
1.1. Đặt vấn đề.....................................................................................................................................4
1.2. Hệ thống hiện tại...........................................................................................................................5
1.3. Hệ thống đề xuất...........................................................................................................................5
1.4. Những giới hạn của hệ thống........................................................................................................6
2. Phân tích đặc tả yêu cầu.....................................................................................................................7
2.1. Các đối tượng sử dụng hệ thống...................................................................................................7
2.2. Phân tích chức năng hệ thống.......................................................................................................8
2.2.1. Mô tả chức năng chi tiết cho khách hàng............................................................................8
2.2.2. Mô tả chức năng chi tiết cho Quản trị viên.......................................................................10
3. Xây dựng ứng dụng thực tế..............................................................................................................13
3.1. Phân tích yêu cầu đề tài...............................................................................................................13
3.1.1 Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng:...........................................13
3.1.2. Phạm vi dự án được ứng dụng..........................................................................................14
3.1.3. Đối tượng sử dụng............................................................................................................14
3.1.4. Mục đích của dự án...........................................................................................................14
3.2. Xác định yêu cầu của khách hàng...............................................................................................15
3.2.1. Hệ thống hiện hành của cửa hàng.....................................................................................15
3.2.2. Hệ thống đề nghị...............................................................................................................15
3.3. Yêu cầu giao diện của website....................................................................................................17
3.3.1. Giao diện người dùng.......................................................................................................17
3.3.2. Giao diện Quản trị viên:....................................................................................................17
3.4. Phân tích các chức năng của hệ thống.........................................................................................17
3.4.1. Các chức năng của đối tượng khách vãng lai....................................................................17
3.4.2. Các chức năng của đối tượng thành viên..........................................................................19
3.4.3 Chức năng của Quản trị viên..............................................................................................20
3.5. Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống.............................................................................................23
3.5.1. Đặc tả Use-case................................................................................................................23
3.5.2. Biểu đồ tuần tự.................................................................................................................43
3.6. Cách tổ chức dữ liệu cho trang Web...........................................................................................55
3.7. Yêu cầu về bảo mật.....................................................................................................................58
3.8. Thiết kế giao diện.......................................................................................................................58
3.8.1. Giao diện trang chủ...........................................................................................................58
3.8.2. Giao diện Form đăng nhập................................................................................................59
3.8.3. Giao diện Form góp ý về sách..........................................................................................60
2
3.8.4. Giao diện trang giỏ hàng...................................................................................................60
3.8.5. Giao diện Form đăng ký thành viên..................................................................................61
3.8.6. Giao diện trang chi tiết sản phẩm......................................................................................62
3.8.7. Giao diện xem tin tức........................................................................................................66
3.8.8. Giao diện xem thời tiết.....................................................................................................66
3.8.9. Giao diện xem thông tin....................................................................................................67
3.8.10. Giao diện gửi và xem phản hồi.......................................................................................67
3.8.11. Giao diện trang quản trị Quản trị viên.............................................................................68
3.9. Thiết kế API................................................................................................................................69
KẾT LUẬN...........................................................................................................................................70
3
1. Định nghĩa vấn đề
1.1. Đặt vấn đề
Xã hội ngày một phát triển, nhu cầu hiểu biết trên mọi lĩnh vực của con người
ngày một nâng cao đáp ứng cho hầu hết công việc, học tập, giải trí. Ngày càng
có nhiều tác giả cùng với nhiều đầu sách phong phú, tuy nhiên các cửa hàng bán
sách vẫn đang thường tổ chức kinh doanh theo mô hình truyền thống theo quy
trình như sau:
-
Nhập sách từ nhà xuất bản và lưu vào kho
Trưng bày sách ở cửa hàng để bán sách
Quy trình mua bán diễn ra trực tiếp giữ chủ cửa hàng và khách hàng
Thanh toán theo phương thức truyền thống: tiền mặt
Chính phương thức này gây ra những trở ngại, khó khăn sau:
- Cửa hàng muốn bán thật nhiều sách, đòi hỏi diện tích trưng bày sách lớn
- Khách hàng muốn mua sách phải đến tận nơi và mất thời gian để tìm
kiếm
- Những cuốn sách mới được xuất bản mất nhiều thời gian mới đến được
tay người đọc
- Khó thể khai thác được tiềm năng khách hàng, rất nhiều khách hàng rất
muốn mua sách nhưng có nhiều trở ngại, khoảng cách là một điển hình.
Những khó khăn được nêu trên làm giảm đi đáng kể lượng doanh thu của cửa
hàng bán sách. Cần phải có giải pháp mới, dễ tiếp cận, hiệu quả hơn. Hiện nay
việc áp dụng công nghệ vào mọi lĩnh vực trong cuộc sống là một xu thế, với cửa
hàng sách điều này cũng không ngoại lệ.
Một hệ thống bán sách trực tuyến trên mạng sẽ là giải pháp hữu ích cho các cửa
hàng sách và điều quan trọng là nó đáp ứng hầu hết nhu cầu của đông đảo khách
hàng, tìm kiếm, tra cứu sách, đặt mua. Và nó cũng chính là phương tiện quảng
cáo tốt cho cửa hàng, tiết kiệm chi phí, an toàn, tiện lợi. Đây cũng là một công
cụ thống kê, quản lý kho sách của cửa hàng, tiết kiệm chi phí thuê , sử dụng dễ
dàng, ngoài ra với hệ thống này, nhà sách có thể tạo được phương tiện để thu
4
thập ý kiến đóng góp từ các độc giả bốn phương, giúp cải thiện những thiếu sót
của chính cửa hàng, nâng cao khả năng phục vụ khách hàng tốt hơn.
1.2. Hệ thống hiện tại
- Cách thức bán hàng của hệ thống hiện tại gồm có các phương thức giao dịch
như sau ( Khi chưa có ứng dụng CNTT) :
Giao dịch trực tiếp: Người mua hàng đến trực tiếp cửa hàng để xem, chọn
lựa và mua tại cửa hàng.
Giao dịch qua điện thoại: Người mua hàng gọi điện đến cửa hàng nêu yêu
cầu thông tin về sản phẩm đã được biết qua nguồn thông tin khác ( bạn
bè, website ...). Sau đó trả tiền qua giao dịch trực tiếp hoặc chuyển khoản.
Giao dịch qua email: người mua hàng gửi email đến cửa hàng yêu cầu sản
phẩm.
- Một số công ty, website chưa có hình thức thanh toán trực tuyến giúp người
mua thanh toán một cách thuận tiện và nhanh nhất.
1.3. Hệ thống đề xuất
- Hệ thống web bán hàng của chúng tôi có thể giúp khách hàng xem hàng và
đặt hàng qua mạng, quảng bá và giới thiệu hình ảnh của công ty đến người
tiêu dùng.
- Chức năng chính của hệ thống:
Dành cho người dùng thường
o Xem và tìm kiếm sản phẩm theo các tiêu chí phân loại.
o Xem các tin tức của hệ thống.
o Bình luận và góp ý cho hệ thống.
o Đăng ký và hoạt động với vai trò thành viên của hệ
thống.
o Đặt hàng qua mạng.
o Thanh toán trực tuyến hoặc trả bằng tiền
mặt.
o Quản lý thông tin cá nhân.
o Xem thông tin thời tiết, ngoại tệ.
Dành cho Quản trị viên:
5
o Quản lý góp ý, bình luận.
o Quản lý sản phẩm, các loại sản phẩm,
quảng cáo
o Quản lý đơn hàng, thông tin đơn hàng
o Thống kê các thông tin, số liệu.
1.4. Những giới hạn của hệ thống
- Website hiện tại chỉ hỗ trợ ngôn ngữ tiếng anh.
- Chương trình chăm sóc khách hàng chưa được hoàn thiện
6
2. Phân tích đặc tả yêu cầu
2.1. Các đối tượng sử dụng hệ thống
- Khách vãng lai: Những người ghé thăm website mà chưa Đăng ký làm
thành viên và chưa đăng nhập. Các chức năng dành cho khách:
Xem thông tin sản phẩm, bình luận sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Sử dụng giỏ hàng và gửi đơn đặt hàng
Xem các đơn đặt hàng.
Xem tin tức, gửi góp ý
Xem thông tin thời tiết, ngoại tệ.
Đăng ký thành viên.
- Thành viên: Những người đã Đăng ký và có tài khoản trên hệ thống, đã
đăng nhập vào hệ thống. Các chức năng dành cho thành viên:
Bao gồm các chức năng của khách vãng lai
Đăng nhập và đăng xuất vào hệ thống
Xem và sửa thông tin cá nhân
- Quản trị viên: Những người có quyền hạn đặc biệt, có khả năng quản lý
mọi đối tượng trong hệ thống.
Đăng nhập và đăng xuất tới hệ thống quản trị
Thêm, liệt kê, sửa, xóa: danh mục sản phẩm, sản phẩm.
Thêm, liệt kê, sửa, xóa: tin tức, quảng cáo, cửa hàng, thông tin liên
lạc
Xem, xóa: thành viên, đơn hàng, bình luận, góp ý.
Liệt kê: sản phẩm bán chạy, khách hàng thân thiết, sản phẩm trong
kho, các đơn hàng.
7
2.2. Phân tích chức năng hệ thống
2.2.1. Mô tả chức năng chi tiết cho khách hàng
a) Xem sản phẩm
Thực hiện việc hiển thị danh sách các sản phẩm theo danh mục, chuyên
mục.
Đầu vào: Mã số danh mục, mã chuyên mục.
Cách thức xử lý:
o Lấy mã số danh mục hoặc chuyên mục.
o Kết nối cơ sở dữ liệu (CSDL), lấy các sản phẩm trong chuyên
mục.
o Hiển thị danh sách sản phẩm.
Đầu ra: Danh sách sản phẩm.
b) Chức năng tìm kiếm
Thực hiện việc hiển thị danh sách các mặt hàng theo yêu cầu của khách
hàng.
Đầu vào: Thông tin khách hàng muốn tìm kiếm.
Cách thức xử lý:
o Lấy thông tin khách hàng cung cấp.
o Kết nối CSDL, lấy các sản phẩm với điều kiện như yêu cầu.
o Hiển thị danh sách sản phẩm.
Đầu ra: Danh sách sản phẩm.
c) Chức năng quản lý giỏ hàng
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Thực hiện việc đưa sản phẩm khách hàng chọn vào một bảng hóa đơn.
Đầu vào: ID sản phẩm, tên, số lượng, giá cả.
Cách thức xử lý:
o Lấy các thông tin đầu vào.
o Thêm các thông tin vừa lấy vào bảng đã có sẵn.
o Hiển thị danh sách sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng.
Đầu ra: Bảng danh sách các sản phẩm được thêm vào giỏ hàng.
8
Xem giỏ hàng
Hiển thị danh sách mặt hàng đã được thêm vào.
Đầu vào: biến giỏ hàng đã được lưu.
Cách thức xử lý:
o Kiểm tra xem biến giỏ hàng đã có chưa.
o Đưa ra danh sách sản phẩm đã được cho vào giỏ hàng.
Đầu ra: danh sách các mặt hàng đã được thêm vào.
Chức năng mua hàng
Đầu vào: giỏ hàng
Cách thức xử lý:
o Lấy các dữ liệu trong giỏ hàng
o Lấy thông tin khách hàng
o Tạo đơn hàng
o Đưa ra thông báo là đơn mua hàng đã được nhân.
Đầu ra: đơn hàng, thông báo đơn hàng đã được nhận.
d) Phương thức thanh toán
Đầu vào: phương thức thanh toán qua thẻ hoặc trực tiếp.
Cách thức xử lý:
o Lấy yêu cầu của khách hàng về phương thức thanh toán
o Đưa ra thông tin về từng cách thanh toán riêng
Đầu ra: thông tin về từng cách thanh toán riêng.
e) Chức năng Đăng ký thành viên
Đầu vào: thông tin về thành viên mới
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Kiểm tra thông tin
o Thêm thành viên
Đầu ra: nhập thông tin của thành viên mới vào CSDL.
f) Chức năng tạo đơn hàng
Đầu vào: thông tin khách hàng, thông tin giỏ hàng
Cách thức xử lý:
9
o Lấy thông tin sản phẩm ở giỏ hàng trong CSDL
o Lấy thông tin khách hàng trong CSDL
o In ra đơn hàng gồm thông tin khách hàng và thông tin giỏ hàng
Đầu ra: đơn hàng.
g) Chức năng xem tin tức, ngoại tệ, thông tin thời tiết
Đầu vào: yêu cầu của khách hàng
Cách thức xử lý:
o Lấy thông tin từ các trang tin tức, thời tiết, ngoại tệ
o Hiển thị các thông tin đó ra trang chủ
Đầu ra: tin tức, ngoại tệ, thông tin thời tiết.
2.2.2. Mô tả chức năng chi tiết cho Quản trị viên
a) Chức năng quản lý đơn hàng
Hiển thị đơn hàng
Đầu vào: Mã đơn hàng.
Cách thức xử lý: Kết nối CSDL.
Đầu ra: thông tin đơn hàng chi tiết.
Xử lý đơn hàng
Đầu vào: mã đơn hàng.
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Xác thực đơn hàng
o Thực hiện đơn hàng
o Xác nhận giao hàng
Đầu ra: thông báo đơn hàng đã được xử lý.
Cập nhật, loại bỏ đơn hàng
Đầu vào: mã đơn hàng
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Sửa đổi, xóa bỏ đơn hàng
Đầu ra: danh sách đơn hàng sau khi cập nhật, sửa đổi.
10
b) Chức năng quản lý quảng cáo
Đầu vào: mã quảng cáo.
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Thêm, sửa, xóa thông tin về quảng cáo
Đầu ra: thông tin quảng cáo được chỉnh sửa.
c) Chức năng quản lý tin tức
Đầu vào: mã tin tức.
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Thêm, sửa, xóa tin tức.
Đầu ra: tin tức đã được chỉnh sửa.
d) Chức năng quản lý người dùng
Đầu vào: mã người dùng
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Thêm, sửa, xóa thông tin về người dùng
o Phân quyền hạn cho người dùng
Đầu ra: thông tin về người dùng sau khi chỉnh sửa.
e) Chức năng quản lý sản phẩm
Quản lý danh mục sản phẩm
Đầu vào: mã danh mục
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Thêm, sửa, xóa danh mục sản phẩm
Đầu ra: danh mục sản phẩm đã được chỉnh sửa.
Quản lý sản phẩm
Đầu vào: mã sản phẩm
Cách thức xử lý:
o Kết nối CSDL
o Thêm, sửa, xóa sản phẩm
11
o Mỗi sản phẩm thuộc một danh mục sản phẩm nào đó
Đầu ra: sản phẩm đã được chỉnh sửa.
f) Chức năng thống kê báo cáo
Đầu vào: yêu cầu từ Quản trị viên
Cách thức xử lý: kết nối CSDL, thực hiện các truy vấn cần thiết.
Đầu ra: báo cáo về số lượng hóa đơn đã thanh toán, sản phẩm đã bán,
sản phẩm còn lại…
g) Chức năng quản lý giao diện hệ thống
Đầu vào: yêu cầu từ Quản trị viên
Cách thức xử lý: sửa đổi các module, thiết kế lại giao diện, chỉnh sửa
mã nguồn trang web.
Đầu ra: trang web sau khi đã được sửa đổi.
12
3. Xây dựng ứng dụng thực tế
Trong chương này chúng ta sẽ phân tích các yêu cầu của đề tài như việc tóm tắt
hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng, phạm vi ứng dụng của đề
tài và đối tượng sử dụng, mục đích của dự án. Xác định yêu cầu của khách
hàng: Xuất phát từ hệ thống hiện hành của cửa hàng cùng với yêu cầu của khách
hàng để vạch ra được yêu cầu hệ thống cần xây dựng như việc thiết kế giao
diện, yêu cầu về chức năng và yêu cầu về bảo mật Trong chương này chúng ta
đi xây dựng một số biểu đồ Use Case, biểu đồ tuần tự của các chức năng trong
hệ thống và thông tin cơ sở dữ liệu của chương trình.
3.1. Phân tích yêu cầu đề tài
3.1.1 Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng:
- Là một Website chuyên bán cung cấp sách…cho các cá nhân và doanh
nghiệp
- Là một Website động, các thông tin được cập nhật theo định kỳ.
- Người dùng truy cập vào Website có thể xem, tìm kiếm, mua các sản
phẩm,hoặc đặt hàng sản phẩm
- Các sản phẩm được sắp xếp hợp lý. Vì vậy người dùng sẽ có cái nhìn
tổng quan về tất cả các sản phẩm hiện có.
- Người dùng có thể xem chi tiết từng sản (có hình ảnh minh hoạ sản
phẩm).
- Khi đã chọn được món hàng vừa ý thì người dùng click vào nút cho vào
giỏ hàng hoặc chọn biểu tượng giỏ hàng để sản phẩm được cập nhật trong
giỏ hàng.
- Người dùng vẫn có thể quay trở lại trang sản phẩm để xem và chọn tiếp,
các sản phẩm đã chọn sẽ được lưu vào trong giỏ hàng.
- Khách hàng cũng có thể bỏ đi những sản phẩm không vừa ý đã có trong
giỏ hàng.
13
- Nếu đã quyết định mua các sản phẩm trong giỏ hàng thì người dùng click
vào mục thanh toán để hoàn tất việc mua hàng, hoặc cũng có thể huỷ mua
hàng.
- Đơn giá của các món hàng sẽ có trong giỏ hàng.
- Người dùng sẽ chọn các hình thức vận chuyển, thanh toán hàng do hệ
thống đã định.
3.1.2. Phạm vi dự án được ứng dụng
- Dành cho mọi đối tượng có nhu cầu mua sắm trên mạng.
- Do nghiệp vụ của cửa hàng kết hợp với công nghệ mới và được xử lý trên
hệ thống máy tính nên công việc liên lạc nơi khách hàng cũng như việc
xử lý hoá đơn thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Rút ngắn
được thời gian làm việc, cũng như đưa thông tin về các sản phẩm mới
nhanh chóng đến cho khách hàng.
3.1.3. Đối tượng sử dụng
Có 2 đối tượng sử dụng cơ bản là người dùng và Quản trị viên:
Người dùng: qua Website, khách hàng có thể xem thông tin, lựa chọn
những sản phẩm ưa thích ở mọi nơi thậm chí ngay trong phòng làm việc
của mình.
Quản trị viên: có toàn quyền sử dụng và cập nhật sản phẩm, hoá đơn,
quản lý khách hàng, đảm bảo tính an toàn cho Website.
3.1.4. Mục đích của dự án
- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngày càng phát triển của xã hội, xây dựng nên
một môi trường làm việc hiệu quả.
- Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến.
- Rút ngắn khoảng cách giữa người mua và người bán, tạo ra một Website
trực tuyến có thể đưa nhanh thông tin cũng như việc trao đổi mua bán các
loại điện thoại qua mạng.
- Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng.
- Sản phẩm được sắp xếp có hệ thống nên người dùng dễ tìm kiếm sản
phẩm.
14
15
3.2. Xác định yêu cầu của khách hàng
3.2.1. Hệ thống hiện hành của cửa hàng
Hiện tại cửa hàng đang sử dụng cơ chế quảng cáo, hợp đồng trưng bày,
đặt hàng trực tiếp tại trung tâm do các bán hàng trực tiếp đảm nhận (hoặc có
thể gọi điện đến nhà phân phối để đặt hàng và cung cấp địa chỉ để giao
hàng tận nơi cho khách hàng). Trong cả hai trường hợp trên khách hàng đều
nhận hàng và thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tại nơi giao hàng.Và trong tờ
hoá đơn khách hàng phải điền đầy đủ thông tin cá nhân và số lượng mặt
hàng cần mua. Kế toán phải chuẩn bị hoá đơn thanh toán, nhập một số dữ
liệu liên quan như ngày, giờ, tên khách hàng, mã số mặt hàng, số lượng mua,
các hợp đồng trưng bày sản phẩm, tổng số các hoá đơn vào trong sổ kinh
doanh.
Dựa vào những ràng buộc cụ thể của hệ thống hiện hành chúng ta có thể
đề nghị một hệ thống khác tiên tiến hơn, tiết kiệm được thời gian.
3.2.2. Hệ thống đề nghị
Để có thể vừa quảng cáo, bán hàng và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng
trên mạng thì website thương mại điện tử của chúng ta cần đảm bảo những
yêu cầu sau:
Về giao diện:
- Giao diện người dùng:
Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng.
Phải nêu bật được thế mạnh của website, cũng như tạo được
niềm tin cho khách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu tiên.
Giới thiệu được sản phẩm của cửa hàng đang có.
Có biểu mẫu đăng ký để trở thành thành viên.
Có danh mục sản phẩm.
Chức năng đặt hàng, mua hàng.
Có biểu mẫu liên hệ.
Chức năng tìm kiếm sản phẩm.
Mỗi loại sản phẩm cần phải có trang xem chi tiết sản phẩm.
16
Mục login của khách hàng khi đã trở thành thành viên gồm
có: Tên đăng nhập (Username), mật khẩu đăng nhập
(password).
- Giao diện Quản trị viên.
Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như:
o Quản lý sản phẩm.
o Quản lý hoá đơn.
o Quản lý khách hàng.
o Quản lý đăng nhập.
o Quản lý mọi thay đổi của website.
Về nghiệp vụ
- Người xây dựng nên hệ thống phải am hiểu về thương mại điện tử,
hiểu rõ cách thức mua bán hàng qua mạng.
- Người xây dựng nên hệ thống đặc biệt phải hiểu rõ các thông số kỹ
thuật về máy tính: Có thể đưa ra được một cái nhìn tổng quát, sâu
rộng về sản phẩm.
Về bảo mật:
- Quản trị viên có toàn quyền giữ bảo mật cho website bằng mật
khẩu riêng.
- Quản lý User & Password của khách hàng an toàn: Thông tin của
khách hàng được bảo mật
Lựa chọn giải pháp
- Website sử dụng nền tảng thương mại điện tử Magento phiên bản
2.2.11 và cơ sở dữ liệu MySQL.
- Các công cụ mà hệ thống sử dụng:
Cài đặt các thành phần Nginx, PHP, MySQL.
o Nginx 1.14 - Server
o PHP 7.2 - Ngôn ngữ lập trình
o MySQL 5.7 - Cơ sở dữ liệu
o Và các tính năng chuyên sâu khác...
Javascript: Bắt lỗi dữ liệu.
AdobeXD: Thiết kế giao diện.
17
3.3. Yêu cầu giao diện của website
3.3.1. Giao diện người dùng
Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng:
Màu sắc hài hoà làm nổi bật hình ảnh của sản phẩm, font chữ thống
nhất, tiện lợi khi sử dụng.
Giới thiệu những thông tin về cửa hàng: Địa chỉ liên hệ của cửa hàng
hoặc các đại lý trực thuộc, các số điện thoại liên hệ, email liên hệ.
Sản phẩm của cửa hàng: sản phẩm đang có, sản phẩm bán chạy, sản
phẩm mới nhất, sản phẩm sắp ra mắt.
3.3.2. Giao diện Quản trị viên:
Giao diện đơn giản, dễ quản lý dữ liệu.
Phải được bảo vệ bằng User & Password riêng của Quản trị viên.
3.4. Phân tích các chức năng của hệ thống
Các tác nhân của hệ thống gồm có:
Hình 1. Các tác nhân của hệ thống
3.4.1. Các chức năng của đối tượng khách vãng lai
Khi tham gia vào hệ thống thì họ có thể xem thông tin, tìm kiếm sản
phẩm, đăng ký là thành viên của hệ thống, chọn sản phẩm vào giỏ hàng, xem
giỏ hàng, đặt hàng.
3.4.1.1. Chức năng đăng ký thành viên
Description: Dành cho khách vãng lai đăng ký làm thành viên để có
thêm nhiều chức năng cho việc mua bán sản phẩm, cũng như tạo mối
quan hệ lâu dài với công ty. Qua đó, thành viên sẽ được hưởng chế độ
khuyến mại đặc biệt.
18
Input: Khách vãng lai phải nhập đầy đủ các thông tin (*: là thông tin bắt
buộc)
Tên đăng nhập: (*)
Mật khẩu: (*)
Nhập lại mật khẩu
(*)
Họ và tên: Nhập họ
và tên. (*)
Email: nhập email.
(*)
Process: Kiểm tra thông tin nhập. Nếu thông tin chính xác sẽ lưu thông
tin vào CSDL và thêm thông tin của thành viên đó vào CSDL.
Output: Đưa ra thông báo đăng ký thành công hoặc yêu cầu nhập lại nếu
thông tin không hợp lệ
3.4.1.2. Chức năng tìm kiếm sản phẩm
Input: Nhập vào hoặc lựa chọn thông tin tìm kiếm theo giá, theo tên sản
phẩm, theo chủng loại…
Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL theo các trường tìm kiếm.
Output: Hiện chi tiết thông tin sản phẩm thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm.
3.4.1.3. Chức năng xem thông tin sản phẩm
Description: Cho phép xem chi tiết thông tin của sản phẩm.
Input: Chọn sản phẩm cần xem.
Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID.
Output: Hiện chi tiết thông tin sản phẩm.
3.4.1.4. Chức năng giỏ hàng
Description: Cho phép xem chi tiết giỏ hàng.
Input: Click chọn vào giỏ hàng.
Process: Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID. ID này được lấy
từ biến session lưu các thông tin về mã sản phẩm và số lượng của từng
sản phẩm mà khách hàng chọn vào giỏ hàng.
19
Output: Hiển thị thông tin về tên sản phẩm, ảnh, đơn giá, số lượng, thành
tiền, tổng tiền của sản phẩm.
3.4.1.5. Chức năng đặt hàng
Description: Cho phép tất cả các khách hàng có thể đặt hàng mà không
cần phải là thành viên của hệ thống.
Input: Sau khi xem giỏ hàng, khách hàng có nhu cầu đặt hàng qua mạng
thì có thể click vào nút đặt hàng và điền một số thông tin cần thiết để
Quản trị viên có thể xác nhận thông tin và giao hàng trực tiếp đến đúng
địa chỉ một cách nhanh nhất có thể.
Process: Lưu thông tin về khách hàng và thông tin hóa đơn đặt hàng vào
các bảng trong cơ sở dữ liệu.
Output: Đưa ra thông báo đơn đặt hàng đã được lập thành công hoặc
không thành công.
3.4.2. Các chức năng của đối tượng thành viên
Thành viên có tất cả các chức năng giống như khách vãng lai và còn có
thêm một số chức năng khác như:
3.4.2.1. Chức năng đăng nhập
Description: Cho thành viên đăng nhập vào hệ thống.
Input: Người dùng nhập vào các thông tin về username, password để
login.
Process: Kiểm tra username và password của người dùng nhập vào và so
sánh với username và password trong CSDL.
Output: nếu đúng cho đăng nhập và hiển thị các chức năng của Thành
viên, ngược lại hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin không
chính xác.
3.4.2.2. Chức năng đăng xuất
Description: Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi không
còn nhu cầu sử dụng hệ thống.
Input: Người dùng click vào nút thoát trên hệ thống.
20