Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bài tập hoá phân tích

.PDF
7
509
149

Mô tả:

BÀI TẬP PHẦN 1 Bài 1. Tính hệ số hoạt độ và nồng độ của dung dịch Fe2(SO4)3 0,001M. Bài 2. Tính lực ion của hỗn hợp: NaCl 0,02 M; Na2CO3 0,03 M; MgCl2 0,01 M; Bài 3. Tính lực ion của hỗn hợp gồm NaNO3 0,0100 M; NaOH 0,0200 M và BaCl2 0,0050 M. Bài 4. Tính hệ số hoạt độ của ion H+ trong dung dịch HCl 0,010 M và NaNO3 0,090M. PHẦN 2 CHƯƠNG 1. PP PHÂN TÍCH KHỐI LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH THỂ TÍCH 1. Cho 25ml dung dịch AgNO3 0,1248N vào 20ml dung dịch NaCl. Chuẩn độ lượng AgNO3 dư thấy tiêu tốn hết 11,54 ml dung dịch KCNS 0,0875 N. Tính nồng độ của dung dịch NaCl. 2. Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0,5g chất rắn. Hãy giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có trong mẫu đem phân tích. 3. Đun sôi 1,000g một mẫu muối amoni thô với lượng dư NaOH. Toàn bộ khí NH3 bay ra đuợc hấp thụ hết trong 50,00 ml dung dịch H2SO4 0,500 N. Chuẩn độ acid còn thừa hết 15,68 ml NaOH 0,050 N. Tính hàm lượng % NH3 có trong muối amoni. 4. Để xác định hàm lượng photpho trong quặng sắt, người ta lấy 1,5860 g mẫu, đem phân hủy, chuyển thành dung dịch rồi kết tủa photpho dưới dạng kết tủa (NH4)3PO4.12MoO3 (M = 1976,4), đem sấy kết tủa này và cân được 0,4386 g. Để kiểm tra lại kết quả phân tích, người ta lấy kết tủa đã sấy, đem nung để chuyển thành P2O5.25MoO3 (M = 3596,5) và cân được 0,4173 g. Tính hàm lượng photpho trong quặng theo hai lần cân sau khi sấy và sau khi nung kết tủa. 5. Để xác định silic dưới dạng SiO2 trong một mẫu silicat, người ta tiến hành như sau: cân 0,4870 g mẫu, hòa tan trong acid và tách silic ra dưới dạng acid silicsic, cho kết tủa vào chén platin nung đến trọng lượng không đổi, đem cân được 9,5271 g. Vì trong oxid thu được đó còn có lẫn nhiều oxid kim loại khác, nên để xác định chính xác hơn, người ta đem lượng oxid đã thu được chế hóa bằng hỗn hợp hai acid H2SO4 và HF trong chén platin để toàn bộ lượng SiO2 chuyển thành SiF4 bay hơi đi, trong chén chỉ còn lại các oxid khác. Sau khi nung chén đến trọng lượng không đổi, cân được 9,2210 g. Tính hàm lượng SiO2 trong mẫu phân tích. 6. Để xác định MgO trong xi măng, người ta cân 1,8610 g mẫu đem phân hủy thành dung dịch, tách canxi và chế hóa để thu được 250 ml dung dịch. Lấy 100 ml dung dịch này đem kết tủa ion Mg2+ dưới dạng MgNH4PO4. Sau khi lọc, rửa và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 0,2516 g Mg2P2O7. Tính hàm lượng % MgO trong mẫu. 7. Một mẫu quặng oxit sắt nặng 0,5000 g được làm kết tủa dưới dạng Fe(OH)3 và nung thành oxit sắt ba với khối lượng thu được là 0,4980 g. Tính hàm lượng sắt dưới dạng %Fe và %Fe3O4? 8. 0,8325 g một hợp kim Cu + Sn + Zn. Phân tích bằng phương pháp khối lượng thu được 0,6728 g CuSCN và 0,0423 g SnO2. Xác định hàm lượng các thành phần trong hợp kim. 9. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta hòa tan 1,26g H2C2O4.2H2O vào nước và thêm nước cho đủ 500ml dung dịch. Chuẩn độ 25ml dung dịch axit oxalic trên hết 12,58ml NaOH. Tính nồng độ N của dung dịch NaOH. 10. Hòa tan 1,245g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0,3412g. Hãy giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có trong mẫu đem phân tích. 11. Để định lượng photpho trong một mẫu đất, người ta cân 0,500 g mẫu chế hóa bằng các điều kiện thích hợp để chuyển thành dung dịch, sau đó kết tủa photpho dưới dạng MgNH4PO4. Nung tủa ở 6000C đến khối lượng không đổi thu được 0,1175 g chất rắn. Tính hàm lượng phần trăm photpho trong mẫu đất dưới dạng P và P2O5. Viết phương trình nung kết tủa. 12. Hòa tan 35g mẫu có chứa sắt, sau đó đem kết tủa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Lọc, rửa kết tủa, sau đó đem sấy khô rồi nung ở nhiệt độ 8000C đến khối lượng không đổi, thu được 0,5g. Hãy giải thích (viết phương trình phản ứng) và tính phần trăm sắt có trong mẫu đem phân tích. 13. Để xác định niken trong một loại thép, người ta lấy 1,086 g mẫu hòa tan hoàn toàn và chế hóa nó; đem kết tủa niken dưới dạng niken dimetylgloximat (NiC8H14O4N4); lọc, rửa và sấy kết tủa rồi cân được 0,2136 g. Tính hàm lượng phần trăm niken có trong mẫu thép. 14. Cân 3,0360g mẫu KCl pha thành 500,0ml dung dịch mẫu. Lấy 25,00ml dung dịch này thêm vào 50,00ml dd AgNO3 0,0847N. Lượng AgNO3 thừa được chuẩn độ bằng 20,68ml dd NH4SCN 0,108N. Tính hàm lượng phần trăm KCl có trong mẫu. 15. Một mẫu đá vôi cân nặng 1,2300g được hòa tan trong axit. Lọc bỏ kết tủa, dung dịch nước lọc cho tác dụng với NH4OH. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng các oxit kim loại hóa trị 3 thu được là 0,0584g. Nhôm được cô lập riêng và dạng cân thu được là Al2O3 nặng 0,0232g. Tính %Fe và % Al trong mẫu. CHƯƠNG 2. CÂN BẰNG ACID – BAZ Câu 1. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M, biết rằng hằng số phân ly của axít này là Ka = 10-4,75. Câu 2. Tính pH của dung dịch NH4OH 1 M biết Kb= 1,76.10-5. Câu 3. Tính giá trị pH của dung dịch đệm gồm NH4OH 0,05 M và NH4Cl 0,05 M. Cho biết KNH4OH = Kb = 1,76.10-5. Câu 4. Cho 500ml dung dịch CH3COOH 0,1 M. Người ta thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1 N vào 500ml dung dịch trên. Tính pH ở các thời điểm sau: a. 100ml NaOH 0,1N b. 300ml NaOH 0,1N c. 500ml NaOH 0,1N d. 600ml NaOH 0,1N Câu 5. Tính pH của dung dịch NaCN 0,010 M. Cho pKa,HCN = 9,35. Câu 6. Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10 M. Cho pK NH = 4,75. Câu 7. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,102g CH3COONa vào 100ml dung dịch 0,0375M CH3COOH. Biết pKCH3COOH = 4,75. Câu 8. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn: a. 50ml 0,1M KH2PO4 và 25ml 0,2M K2HPO4. Biết H3PO4 có pK1 = 2,16; pK2 = 7,13; pK3 = 12,3. b. 30ml 0,1M Na2CO3 và 15ml 0,1M NaHCO3. Biết H2CO3 có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33. Câu 9. Phải thêm vào 100ml dung dịch HCOOH 0,2M bao nhiêu gam natri foocmat rắn HCOONa để có dung dịch đệm với pH = 4,3. Biết pKHCOOH = 3,77. Câu 10. Cần bao nhiêu gam CH3COONa hòa tan trong 50ml dung dịch CH3COOH 0,04M để được pH = 5,43. Câu 11. Tính pH dung dịch HNO2 0,120 M, Ka = 7,1.10-4 –4 –4 Câu 12. Tính pH dung dịch HF 2,0.10 M. Ka = 6,7.10 . 3 Câu 13. Tính [H+], [OH-], pH của dung dịch Na2S 0,100M. Câu 14. Tính pH của dung dịch NaHCO3 1,00M. (H2CO3 có pKa1 = 6,35, pKa2 = 10,33). Câu 15. Tính pH của dung dịch NaHSO3 1,00.10-3M (H2SO3 có pKa1 = 1,76, pKa2 = 7,21). Câu 16. Xác định nồng độ của dd CH3COOH phải có trong dung dịch sao cho pH = 3. CHƯƠNG 3. PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH Câu 1. Hằng số bền tổng cộng của các phức tạo bởi ion Hg2+ và ion Br- lần lượt là: β1,1 = 109,05, β1,2 = 1017,33, β1,3 = 1019,74, β1,4 = 1021,05. Tính các hằng số bền và không bền từng nấc của các phức đó. Câu 2. Tính nồng độ cân bằng của các ion và phân tử trong dung dịch Cd(ClO4)2 10-3 M + KI 1 M. Trong dung dịch có đủ HClO4 để Cd2+ không tạo được phức với OH- mà chỉ tạo phức với I-. Các phức có hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 102,88, 103,92, 105,00, 106,10. Câu 3. Tính hằng số bền điều kiện của phức MgY2- trong dung dịch có các pH sau: a) 4,0; b) 8,0; c) 10,0. Biết logarit hằng số bền của phức giữa Mg2+ và Y4- là 8,9, phức của Mg2+ và OH- là 2,58. H4Y có pK1 = 2, pK2 = 2,67, pK3 = 6,16 và pK4 = 10,26. Câu 4. Tính hằng số bền điều kiện của phức FeY- trong dung dịch có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Fe3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). FeY- có β = 1025,1. Câu 5. Ion sắt (III) tạo phức với ion xianua CN- với số phối trí cực đại là 6. Hãy viết các cân bằng tạo phức khi thêm dần dung dịch KCN vào dung dịch Fe3+. Hãy viết các biểu thức biểu diễn hằng số bền từng nấc hoặc tổng cộng của các phức đó. Câu 6. Phức của Ca2+ và Fe3+ với Y4- (ký hiệu của anion etylen diamin tetraacetat, anion của axit H4Y: EDTA) có các hằng số không bền lần lượt là: KCaY  1010,57 ; K FeY  1025,1. Trong hai phức đó, phức nào bền hơn. Câu 7. Tính nồng độ cân bằng của ion và phân tử trong dung dịch HgCl2 10-2 M. Phức của Hg2+ và Cl- có logarit hằng số bền tổng cộng lần lượt là: 6,74 và 13,22. Câu 8. Tính hằng số bền điều kiện của phức AlY- trong dung dịch có pH = 1 và pH = 3,0. Tại các pH đó, Al3+ thực tế không tạo phức phụ (với OH-). AlY- có β = 1016,13. Câu 9. Tính hằng số bền điều kiện của phức NiY2- trong dung dịch đệm NH3 1M + NH4Cl l,78M. Biết rằng trong điều kiện đó nồng độ ban đầu của ion Ni2+ không đáng kể so với nồng độ NH3. Phức của Ni2+ với EDTA có hằng số bền β = 1018,62. Phức của Ni2+ với NH3 có các hằng số bền tổng cộng lần lượt là 102,67; 104,80; 106,46; 107,50 và 108,1. pk của H4Y đã cho trong các phần trên. Câu 10. Fe3+ tạo với SCN- thành phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ với x có giá trị từ 1 – 6. Giá trị hằng số bền của các phức [Fe(SCN-)x](3-x)+ lần lượt như sau: β1,1 = 103,03; β1,2 = 104,33; β1,3 = 104,63; β1,4 = 104,53; β1,5 = 104,23; β1,6 = 103,23; Xác định nồng độ của phức tạo thành và nồng độ Fe3+ còn lại trong dung dịch khi thêm SCN- vào dung dịch chứa [Fe3+]0 = 0,001M với: a) [SCN-] = 1M; b) [SCN-] = 0,1M; c) [SCN-] = 0,01M; Giả sử trong điều kiện đang xét, trong dung dịch chỉ xảy ra các phản ứng giữa Fe3+ và SCN-. Câu 11. Xác định nồng độ của các thành phần ở trạng thái cân bằng của dd H2C2O4 0,1M; biết pH của dd này là 1,28. Cho ka1 = 10-1,25, ka2 = 10-4,27. Câu 12. Dùng phối tử L là 1,10 – phenanthroline tạo phức với Fe2+. Phức tạo thành ở các dạng FeL, FeL2 và FeL3 với β1,1 = 105,9; β1,1 = 1011,1; β1,1 = 1021,3; Hãy xác định nồng độ của các phức tạo thành và nồng độ Fe2+ còn lại trong dd, nếu nồng độ Fe2+ ban đầu là 0,001M và nồng độ L ở cân bằng là 0,1M. Câu 13. Tính nồng độ cân bằng của các dạng phức trong dung dịch AgNO3 và NH3 biết + [Ag ] = 1,0.10-6M, [NH3] = 0,10M; Cho hằng số bền của phức giữa Ag+ và NH3 là β1,1 = 103,32, β1,1 = 107,24. 2  CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG KẾT TỦA 1. Tính tích số tan của BaSO4 ở 200C, biết rằng 100ml dung dịch này bão hòa tại nhiệt độ đó chứa 0,245 mg BaSO4. 2. Tính độ tan của CaSO4, biết tích số tan của nó ở 250C là TCaSO  9,1.106 . 3. Tính độ tan của CaSO4 trong dung dịch K2SO4 0,02M và so sánh với độ tan của nó trong nước là S = 3.10-3, biết TCaSO  9,1.106 . 4 4 4. Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch có pH = 4. Biết rằng TCaC O  2,3.109 , acid H2C2O4 có các hằng số phân ly: K1 = 6,5.10-2 và K2 = 6.10-5. 5. Tính độ tan của Ag2S trong nước. Biết rằng TAg S  6,3.1050 và bỏ qua sự tương tác S2- và H+ trong dung dịch. 6. Một dung dịch AgNO3 0,001M có thể tích là 500ml, người ta thêm vào dung dịch đó 1ml Na2S 0,001M. Hãy xác định có kết tủa xuất hiện không ? Cho TAg S  6,3.1050 . 7. Tính tích số tan của CaCO3 biết rằng ở 200C trong 1 lít dung dịch bão hòa có chứa 6,9.10-3 gam cho MCaCO3 = 100,09. 8. Tính độ hòa tan của AgBr theo mol/l nếu biết tích số tan của AgBr ở nhiệt độ tương ứng là TAgBr = 5,3 . 10-13 ; MAgBr = 188,8. 9. Tính độ tan của CaCO3 theo mol/lit trong dung dịch K2CO3 0,1 mol/lit. Biết: TCaCO3 = 4,8.19-9. 10. Cho vào 2 ống nghiệm: - Ống 1: 2 ml dung dịch SrCl2 0,01 M + 2 ml dung dịch Na2SO4 0,01 M. - Ống 2: 2 ml dung dịch CaCl2 0,01 M + 2 ml dung dịch Na2SO4 0,01 M. Dựa vào tích số tan của SrSO4 và CaSO4 để dự đoán ống nghiệm nào sẽ xuất hiện kết tủa, giải thích. Cho: TSrSO  3,2.10 7 , TCaSO  6,1.10 5 . 11. Cho biết có kết tủa hình thành hay không trong các trường hợp sau: a. Trộn lẫn 0,100 lit Ca(NO)2 0,300 M với 0,200 lit NaF 0,060 M. b. Trong nước của một dòng sông, người ta thấy 2 2 9 Ca    PO4   1, 0.10 M .     2 4 2 2 4 4 Cho biết TCaF2  3, 2.1011; TCa3 ( PO4 )2  1, 2. 1029. 12. Tính độ tan của Fe(OH)3 trong dung dịch nước có pH = 8,0. Biết TFe(OH )3  1,1.1036 . 13. Dung dịch bão hòa Mg(OH)2 trong nước có pH bằng bao nhiêu? Biết TMg (OH )2  1,2.1011 . 14. Độ tan của Fe(OH)2 trong nước là 2.10-5M. Tính giá trị của TFe (OH )2 . 15. Tính khối lượng theo gam của PbI2 hòa tan trong: a. 500 ml nước b. 500 ml dung dịch KI 0,10 M c. 500 ml dung dịch chứa 1,33 g Pb(NO3)2. Cho biết TPbI2  1,4.108. CHƯƠNG 5. PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ 0 1. Cho E MnO4-/Mn2+= 1,54 v , [ Mn2+] = 0,5N , [MnO4-] = 0,15N, pH = 2. Tính EMnO4- /Mn2+ o 2. Cho ECr O 3+ 2 2 7 / Cr 3 1,36V , [ Cr ] = 0,15 N , [Cr2O7 2- ] = 0,5 N, pH = 1,5. Tính ECr O 2 / Cr 3 ? 2 7 3. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng: Ag Ag   e 0 E10  E Ag  / Ag  0, 799 V Fe3  e Fe 2 0 0 E2  EFe3 / Fe2  0, 771 V Fe3  Ag Fe 2  Ag  K ? 3+ 4. Đánh giá khả năng oxi hóa của Fe đối với I- khi có mặt của F- (CF- >> CFe3+). Ion F- tạo phức chất với Fe3+. Giả sử ở đây chỉ tạo thành một phức chất (FeF3): Fe3+ + 3FFeF3 lgβ3 = 12,06 Các quá trình trao đổi electron: Fe3+ + eFe2+ E10 = 0,771 V FeF3 + e Fe2+ + 3FE20 = ? I2 + 2e 2IEI2/2I-0 = 0,54 V 5. Trong dung dịch có các ion Cl  (E0 = +1,36 V), Br  (E0 = +1,09 V), I  (E0 = +0,54 V). pH bằng bao nhiêu để dung dịch KMnO4 chỉ có thể oxi hóa được I  thành 2? (biết 0 EMnO / Mn2  1,51 V). 4 0 6. Viết phản ứng xảy ra biết: EMnO  4 / Mn2 0  1,51 (V); EFe3 / Fe2  0,77 (V) . pH = 1. 7. Tính hằng số cân bằng của phản ứng khử H2S bằng Fe3+. Đối với H2S có pKa1 = o 7,02; pKa2 = 12,9. Cho Eo /Fe = 0,771V;ES/S = -0,48V. Fe 8. Cho Eo /Fe = 0,771V;Eo /Fe = -0,44V, lgFeF = 5,28. Tính Eo /Fe ? Fe Fe FeF 3+ 3+ 2+ 2+ 2- 2+ 2+ 2+
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan