CHUYÊN ĐỀ DẠNG TOÀN PHƯƠNG
Bài toán : Cho f : R R R . Hỏi ánh xạ nào sau đây là dạng song
tuyến tính:
a) f ( x, y) x y .
b) f ( x, y)
axy, (a là hằng số).
Giải: Ta phải kiểm tra lần lượt 4 điều kiện của định nghĩa
a) Ta có f ( x y, z ) x y z
Mặt khác f ( x, z )
f ( y, z )
x
z
y
z
(x
y
z)
z
Ta thấy khi z 0 thì f x y, z f x, z f y, z
Do vậy f không phải là dạng song tuyến tính.
b) Với x, y R, ta có:
+) f ( x
y, z )
a( x
y) z
+) f ( x, y
a( xy)
z)
ax( y
f ( x, y )
+) f ( x, y)
a( x y )
ayz
f ( y, z ) .
f ( x, z )
+) f ( x, y)
axz
(axy)
z)
axy
f ( x, y) .
axz
f ( x, z ) .
(axy )
f ( x, y)
Vậy f là một dạng song tuyến tính.
2
2
Bài toán : Cho f : R R R được xác định như sau:
với mọi x x1 , y1 , y x2 , y 2 R 2 R 2 : f x, y x1 x 2 2 x1 y 2 3x 2 y1
Xét xem f có phải là dạng song tuyến tính không?
2
2
Giải: Với x x1 , y1 , y x2 , y2 , z x3 , y3 R R , ta có:
+) f x z, y ( x1 x3 ) x2 2( x1 x3 ) y 2 3x2 ( y1 y3 )
x1 x2 x3 x2 2 x1 y 2 2 x3 y 2 3x2 y1 3x2 y3
f x, y f ( z , y )
+) Các điều kiện khác thử tương tự và cũng đều thỏa mãn
Vậy f là một dạng song tuyến tính.
Ví dụ 6: Trong không gian R3 với cơ sở chính tắc S
e1, e2 , e3 . Cho
dạng song tuyến tính xác định như sau: với x
x1, x2 , x3 ,
y y1, y 2 , y3 R 3
f : R3 R3 R
x, y f x, y x1 y1 3x2 y 2 2 x3 y3
và
cho
hệ
cơ
sở
mới
e1 ' 1,1,0, e2 ' 1,0,1, e3 ' 1,1,1
S ' e1 ' , e2 ' , e3 '
,
với
Tìm ma trận A’ của f trong cơ sở S’.
Giải:
b11 b12
Cách 1: Tính trực tiếp, đặt A' b21 b22
b31 b32
b13
b23 ,
b33
với b11 f e1 ' , e1 ' 4 , b12 f e1 ' , e2 ' 1 , b13 f e1 ' , e3 ' 4
b21 f e2 ' , e1 ' 1 , b22 f e2 ' , e2 ' 3 , b23 f e2 ' , e3 ' 3
b31 f e3 ' , e1 ' 4 , b32 f e3 ' , e2 ' 3 , b33 f e3 ' , e3 ' 6
4 1 4
A' 1 3 3
4 3 6
Vậy
1 0 0
Cách 2: Ma trận của f trong cơ sở S là: A 0 3 0
0 0 2
1 1 1
Ma trận chuyển cơ sở S sang S’ là: P 1 0 1
0 1 1
Do đó
1 1 0 1 0 0 1 1 1 4 1 4
A' P AP 1 0 1 0 3 0 1 0 1 1 3 3 .
1 1 1 0 0 2 0 1 1 4 3 6
t
3
3
Ví dụ 7. Cho f là dạng song tuyến tính từ f : R R R , với cơ sở
chính tắc được xác định như sau:
f ( x, y)
x1 y1
2 x1 y2
x2 y2
3x3 y3 , x
x1, y1, z1 ; y
y1, y2 , y3 .
Tìm ma trận của f trong cơ sở chính tắc S
cơ sở
e1, e2 , e3 của R3 và trong
S ' e1 ' , e2 ' , e3 ', với e1 ' 1,1,1, e2 ' 1,1,0, e3 ' 0,1,1
Giải:
a11
A a 21
a31
+) Đối với cơ sở
a12
a 22
a32
chính tắc S
e1, e2 , e3
f có ma trận là:
a13
a 23
a33
Trong đó: a11
f e1, e1
1, a12
f e1, e2
a21
f e2 , e1
0 , a22
f e2 , e2
a31
f e3 , e1
0 , a32
Vậy ta có :
f e3 , e2
2 , a13
f e1, e3
0
1 , a23
f e2 , e3
0
0 , a33
f e3 , e3
3
1 0 0
A 2 1 0
0 0 3
1 1 1
Ma trận chuyển cơ sở từ cơ sở chính tắc sang cơ sở S’ là: P 1 1 0
0 1 1
,
nên ma trận của f trong cơ sở mới S’ là:
1 1 0 1 0 0 1 1 1 2 2 3
A' P t AP 1 1 1 2 1 0 1 1 0 2 5 6 .
1 0 1 0 0 3 0 1 1 4 4 4
3x12
x1x2
2 x2 x3
toàn phương trong R3 . Trong đó
1
a11 3, a12 a21
, a13 a31 0, a32
2
Ma trận của dạng toàn phương là:
a 23
1, a 22
Ví dụ 8: +) Cho Q x
f x, x
3
1
A
2
0
0
1 1
1 4
1
2
x22
4 x32 là dạng
1, a33
4.
+) Cho Q x
f x, x
x12 2 x22 là dạng toàn phương trong R3 ,
trong đó ma trận của dạng toàn phương là:
1 0 0
A 0 2 0
0 0 0
Dùng tiêu chuẩn Sylvester phân loại dạng toàn phương:
f x12 2 x22 4 x32 2 x1x2 2 x2 x3.
1 1 0
Giải: Ma trận của f là: A 1 2 1 , ta có :
0 1 4
1 1, 2
1 1
1 2
1, 3 det A 3 .
Ta thấy k 0, k 1,2,3 nên f là dạng toàn phương xác định dương
Ví dụ 11. Đưa dạng toàn phương sau về dạng chính tắc:
a) f ( x, x) 9 x12 6 x22 6 x32 6 x1x2 6 x1x3 12 x2 x3 .
b) f ( x, x) 2 x12 x22 x32 3x1x2 4 x1x3
Giải: a) Ta biến đổi:
f ( x, x) 9 x12 6 x22 6 x32 6 x1x2 6 x1x3 12 x2 x3
= 9 x12 6 x1x2 6 x1x3 6 x22 6 x32 12 x2 x3
= 3x1 x2 x3 5 x22 5 x32 10 x2 x3
2
= 3 x1 x2 x3 5 x2 x3
2
2
x1 3 x1 x2 x3
Đặt
, ta được dạng toàn phương trên về dạng chính tắc:
x2 x2 x3
f x12 5 x22 .
b) Ta thực hiện biến đổi:
f ( x, x) 2 x12 x22 x32 3x1x2 4 x1x3
= 2 x12 3x1x2 4 x1x3 x22 x32
3
= 2 x12 x1x2 2 x1x3 x22 x32
2
2
3
1
= 2 x1 x2 x3 x22 3x2 x3 x32
4
8
2
3
3
17
= 2 x1 x2 x3 x22 x3 x2
4
8
2
2
3
x
x
x2 x3
1
1
4
17
Đặt x2 x22
, ta được dạng chính tắc: f 2 x12 x22 x3 2 .
8
3
x3 x3 x2
2
Ví dụ 12. Đưa các dạng toàn phương sau về dạng chính tắc:
a) w( x) f ( x, x) x12 5 x22 4 x32 2 x1x2 4 x1x3 .
b) w( x) f ( x, x) x1x2 x1x3 x2 x3 .
Giải: a) w( x) x12 2 x1x2 4 x1x3 5 x22 4 x32
= x1 x2 2 x3 4 x22 4 x2 x3 8 x32
2
= x1 x2 2 x3
Đặt
2
2
1
4 x2 x3 9 x32
2
x1 x1 x2 2 x3
1
, ta được dạng chính tắc của dạng toàn phương
x2 x2 x3
2
x3 x32
trên là
w( x) x12 4 x22 9 x32
x1 y1 y2
b) Đặt: x2 y1 y2 ,
x y
3
3
ta được w( y ) y12 y22 ( y1 y2 ) y3 ( y1 y2 ) y3
= ( y1 y3 ) 2 y22 y32
z1 y1 y3
Đặt z2 y2
, ta có dạng chính tắc là: w( x) z12 z22 z32
z y
3
3
Chú ý: Ở dạng toàn phương ban đầu nếu a11 0 , nhưng a1 j 0, ( j 1) .
x1 y1 y2
x y y
1
2
2
Chẳng hạn a12 0 thì ta sử dụng phép đổi biến: x3 y3
thì khi đó
xn yn
trong cơ sở mới ta lại có phương trình ở dạng ban đầu.
Bài toán : Trong R 3 trực giao hoá hệ
f1 0,1,2, f 2 1,2,0, f 3 2,0,1
Ta có
e1 f 1 0,1,2
e2 f 2
e3 f 3
f e
2
1
2
e1
f e
3
e1
1
2
e1 1,2,0
e1
f
e2
3
e2
2
2
1,2,0 1, 8 , 4
5
5 5
e2 2,0,1
2
0,1,2 6 1, 8 , 4 12 , 6 , 3
5
21 5 5 7 7 7
a) Trong C21,1 trực giao hoá hệ
f1 1, f 2 t , f 3 t 2
Ta có:
e1 1
1
e2 t
t 1
1
2
.1 t
e3 t
2
1
1
1
1
2
dt
dt
1
t
dt
1
t
tdt
1
1
.1
t
3
dt
t2
1
1
tdt
1
3
1
Bài toán : Chéo hoá trực giao ma trận đối xứng
1 2 2
A 2 1 2
2 2 1
Phương trình đặc trưng :
1
2
2
2
1
2
2
2
1
0 5 1 0
Vậy A có các giá trị riêng 5 và 1 (kép)
2
+ Với 5 ta có hệ phương trình tuyến tìm vectơ riêng là
4 x1 2 x 2 2 x3 0
x1 c
2 x1 4 x 2 2 x3 0 x 2 c
2x 2x 4x 0
x c
2
3
1
3
Ta được một vectơ riêng độc lập là v1 1,1,1 chuẩn hoá ta được
1 1 1
e1
,
,
3 3 3
+ Với 1 ta có hệ phương trình tìm vectơ riêng là
2 x1 2 x2 2 x3 0
x1 c1 c 2
x 2 c1
x c
3
2
Ta được hai vectơ riêng độc lập tuyến tính là v 2 1,1,0 ,
v3 1,0,1
Trực giao hoá ta được f 2 1,1,0 ,
f 3 1,0,1
1
1,1,0 1 , 1 ,1
2
2 2
Chuẩn hoá ta được :
e2
e3
,0
2 2
1
1 1
,
,
6
6 6
1
,
1
Từ đó , với
T
1
3
1
3
1
3
1
2
1
2
0
1
6
1
6
1
6
Ta có
0
5 0
T AT 0 1 0
0 0 1
*
tắc
Bài toán : Đưa dạng toàn phương về dạng chính
Cho dạng toàn phương Q trong R4
Lời giải :
Ta biến đổi như sau:
Q (x1 x 2 x 3 x 4 )2 (x 2 x 3 x 4 )2 x 22 x 2 x 3 4x 2 x 4 x 32 2x 24
=(x1 x 2 x 3 x 4 )2 3x 2 x 3 6x 2 x 4 2x 3 x 4 x 34
Đặt x1 (x1 x2 x3 x4 ) và khử số hạng chữ nhật của x4
Q(x) x1/ 2 3(x 4 x 2
Đặt x 4 x 4 x 2
x3
3
)2 x 2 x 3
x 32
3
x3
và khử số hạng chữ nhật của x3
3
2
1
3
3
Qx x 3x x3 x2 x22
3
2
4
'2
1
Đặt x3 x3
3x 2
2
'2
2
; x 4 x 2
Q x x1'2 3 x 2'2
1 '2 3 '2
x3 x 4
3
4
Đây là dạng chính tắc của dạng toàn phương đã cho. Phép biến đổi đã
tiến hành là:
x1 x1 x 2 x 3 x 4
x 2 x 4 x 2
x 3 x 3
x 4 x 2
3x 2
2
x3
3
4
x1 x1 x 2 x 3 x 4
3
x 2 x 4
3
x 3 x 3 x 4
2
x 3
x 4 x 2 3 x 4
2 2
Ma trận chuyển cơ sở sang cơ sở chính tắc là:
1
0
0
0
1
0
0
1
0
1
3 / 2
1 1/ 3 3 / 2
1 4 / 3
Như vậy, cơ sở chính tắc là:
4
1
3 3
e1 (1,0,0,0),e2 (1,0,0,1),e3 ( ,0,1, ),e4 (1,1, , )
3
3
2 2
Ví dụ 2 : Bằng phương pháp Larrange, đưa dạng toàn phương sau
về dạng chính tắc: Qx 2 x1 x2 4 x1 x3 2 x2 x3
Do các hệ số bình phương đều bằng 0 nên ta thực hiện phép đổi
biến như sau :
x1 y1 y 2
Ta đặt : x2 y1 y 2
x3 y 3
Q x 2 y12 2 y 22 2 y1 y 3 6 y 2 y 3
Khi đó : 2 y12 y1 y 3 y 32 2 y 22 6 y 2 y 3 y 32
1
4
2
1
2
2
1
3
2 y1 y 3 2 y 2 y 3 4 y 32
2
2
Tiếp tục thực hiện phép đổi biến ta sẽ đưa dạng toàn phương về dạng
chính tắc là
2 z12 2 z 22 4 z32
Bài toán : : Cho ma trận của dạng song tuyến tính trên R 3 có ma
trận đối với cơ sở chính tắc là :
2
0
4
A 1 0
5 Tìm ma trận của
2 2 3
đối với cơ sở gồm các vectơ 1 0,2,1 , 2 1,1,0 , 3 1,3,0
Lời giải :
Ma trận chuyển từ cơ sở chính tắc e e1 , e2 , e3 sang cơ sở là
0 1 1
T 2 1 3 khi đó ma trận của dạng song tuyến tính trên R 3 đối
1 0 0
với cơ sở là:
2
0 0 1 1 3 2 6
0 2 1 4
B T t AT 1 1 0 1 0
5 2 1 3 9 5
3
1 3 0 2 2 3 1 0 0 11 9 1
Trong không gian Euclie 3 chiều V cho một cơ sở trực chuẩn e1 , e2 , e3
a) Giả sử là phép biến đổi tuyến tính của V có ma trận
1 3 2
A 2 1
4
0 1 1
Đối với cơ sở f1 e1 e2 2e3 , f 2 2e1 e2 , f 3 e1 e2 . tìm ma
trận của * trong cơ sở đó
b) Tìm ma trận của phép biến đổi tuyến tính * của , với xác
định
bởi
e3 e1 2e2 e3
e2 e3 3e1 e2 2e3
e1 e2 e3 7e1 e2 4e3 đối với cơ sở e1 , e2 , e3
Lời giải :
,
e3 e1 2e2 e3
e2 e3 e2 e3 3e1 e2 2e3
Từ
e e e e e e 7e e 4e
3
1
2
3
1
2
3
1 2
e1 4e1 2e2 2e3
Suy ra e2 2e1 e2 e3
e e 2e e
3
1
2
3
2 1 4 2 2
4
Vậy ma trận của * đối với e1 , e2 , e3 là 2 1 2 2 1 1
2
1 1 1 2
1
xác định bởi
Bài toán : Cho
f (x, y )
2x 1y1
trong đó x
3x1y2
(x1, x 2, x 3 ), y
7x 2y1
x 1y 3
(y1, y2, y3 )
9x 3y1
3
x 2y2
4x 2y 3
x 3y2
x 3y 3
.
a) Tìm ma trận biểu diễn E của f theo cơ sở chính tắc (3) .
b)
S
Tìm
ma
trận
{(1;1;1),(1;2;2),(1;1; 3)} .
biểu
diễn
A
của
f
theo
Hướng dẫn:
Ta có f (( x1 , x2 , x3 ),( y1 , y2 , y3 )) x1 x2
2 3 1 y1
x3 7 1 4 y2
9 1 1 y3
2 3 1
a) Ma trận của f theo cơ sở tự nhiên (3) là E 7 1 4
9 1 1
2 3 1
b) Ma trận của f theo cơ sở tự nhiên (3) là E 7 1 4
9 1 1
1 1 1
Ma trận chuyển cơ sở từ (3) sang S là P1 1 2 1
1 2 3
cơ
sở
17 16 25
Do đó ma trận của f theo cơ sở S là A P EP1 36 38 54
35 34 47
T
1
1) Cho
a) Chứng minh rằng
được cho bởi
là một dạng song tuyến tính trên
b) Tìm ma trận biểu diễn của
3
[t ] .
theo cơ sở tự nhiên {1, t, t 2, t 3 } .
Hướng dẫn:
Với mọi a,b λvà p(t), p0 (t),q(t),q0 (t) λ3[t] . Ta có
1
(a p (t ) b p0 (t ), q (t )) [ap (t ) bp0 (t )]q (t )dt
0
1
[ap (t )q (t ) bp0 (t )q (t )]dt
0
1
1
0
0
a p (t )q (t )dt b p0 (t )q (t )]dt
a ( p (t ), q (t )) b ( p0 (t ), q(t ))
1
( p(t ), a q (t ) b q0 (t )) p (t )[a q (t ) bq0 (t )]dt
0
1
[a p (t )q (t ) b p (t )q0 (t )]dt
0
1
1
0
0
a p (t )q (t )dt b p (t )q0 (t )]dt
a ( p(t ), q (t )) b ( p(t ), q0 (t ))
Vậy là một dạng song tuyến tính trên »3[t] .
b) Ta có
1
1
a11 (1,1) dt 1
a31 (t ,1) t 2 dt
2
0
1
a12 (1, t ) tdt
0
0
1
1
2
a32 (t 2 , t ) t 3dt
0
1
a33 (t , t ) t 4 dt
2
1
a14 (1, t 3 ) t 3dt
0
1
a21 (t ,1) tdt
0
2
0
1
4
a34 (t 2 , t 3 ) t 5 dt
0
1
1
2
a41 (t 3 ,1) t 3dt
0
1
1
a22 (t , t ) t dt
3
0
a42 (t , t ) t 4 dt
2
3
0
1
a24 (t , t 3 ) t 4 dt
0
2
0
1
1
5
a44 (t 3 , t 3 ) t 6 dt
0
1
6
1
5
a43 (t , t ) t 5 dt
3
1
5
1
4
1
1
a23 (t , t ) t dt
4
0
3
1
2
1
1
2
1
4
1
1
a13 (1, t ) t dt
3
0
2
1
3
1
6
1
7
Vậy ma trận biểu diễn của theo cơ sở tự nhiên {1,t,t 2 ,t 3} là
1
1
2
A
1
3
1
4
1
4
1
5
1
6
1
7
là một dạng song tuyến tính trên
b) Tìm ma trận biểu diễn của
Hướng dẫn:
1
3
1
4
1
5
1
6
được xác định bởi
2) Cho
a) Chứng minh rằng
1
2
1
3
1
4
1
5
theo cơ sở tự nhiên
.
a) Với mọi a,b λvà X , X 0 ,Y,Y0 Î M 2 (») . Ta có
s(aX + bX 0 ,Y ) = tr[(aX + bX 0 )T AY ]
= tr[(aX T + bX 0T ) AY ]
= a tr( X T AY ) + btr( X 0T AY )
= a s( X ,Y ) + b s( X 0 ,Y )
( X , aY bY0 ) tr[ X T A( aY bY0 )]
tr(aX T AY bX T AY0 )
a tr( X T AY ) b tr( X T AY0 )
a ( X , Y ) b ( X , Y0 )
Vậy là một dạng song tuyến tính trên M 2 (») .
b) Đặt A [aij ] , trong đó aij ( Ei , E j ) . Ta có
a11 ( E1 , E1 ) tr( E1T AE1 ) 1
a12 ( E1 , E2 ) tr( E1T AE2 ) 0
a31 ( E3 , E1 ) tr( E3T AE1 ) 3
a32 ( E3 , E2 ) tr( E3T AE2 ) 0
a13 ( E1 , E3 ) tr( E1T AE3 ) 2
a14 ( E1 , E4 ) tr( E1T AE4 ) 0
a33 ( E3 , E3 ) tr( E3T AE3 ) 4
a34 ( E3 , E4 ) tr( E3T AE4 ) 0
a21 ( E2 , E1 ) tr( E2T AE1 ) 0
a41 ( E4 , E1 ) tr( E4T AE1 ) 0
a22 ( E2 , E2 ) tr( E2T AE2 ) 1
a42 ( E4 , E2 ) tr( E4T AE2 ) 3
a23 ( E2 , E3 ) tr( E2T AE3 ) 0
a43 ( E4 , E3 ) tr( E4T AE3 ) 0
a24 ( E2 , E4 ) tr( E2T AE4 ) 2
a44 ( E4 , E4 ) tr( E4T AE4 ) 4
Vậy ma trận biểu diễn của theo cơ sở tự nhiên {E1 , E2 , E3 , E4} là
1
0
A
3
0
0
1
0
3
2
0
4
0
0
2
0
4
Ví dụ: Cho dạng toàn phương q : »3 ® »xác định bởi
q( x, y, z ) 3x 2 12 xy 6 xz 8 y 2 28 yz 12 z 2 ; ( x, y, z )
3
a) Lập ma trận của q trong cơ sở chính tắc.
b) Lập ma trận và biểu thức tọa độ của q trong cơ sở
B1 ((1,1, 0), (0,1,1), (1, 0,1))
c) Lập ma trận và biểu thức tọa độ của q trong cơ sở
B2 ((1,0,0),(2,1,0),(5, 2,1))
Hướng dẫn:
a) Ma trận của dạng toàn phương trong cơ sở chính tắc là:
6
3
3
A 6
8 14
3 14 12
b) Tương tự
c) Tương tự
Bài toán : Tìm hạng và xác định tính suy biến hay không suy biến của
các dạng toàn phương 3 biến thực sau:
a) q1 ( x, y, z) 2x2 3 y 2 5z 2
b) q2 ( x, y, z ) 2 xy 2 xz 2 yz
c) q3 ( x, y, z) x2 2 xy 6 xz 2 y 2 8 yz z 2
Với mọi (x, y, z) λ3 , l λcho trước.
Hướng dẫn:
a) Xét ma trận của dạng toàn phương q1 đối với cơ sở chính tắc là:
2 0 0
A 0 3 0
0 0 5
Rank A = 3. Suy ra, dạng toàn phương này không suy biến.
b) q3 ( x, y, z) x2 2 xy 6 xz 2 y 2 8 yz z 2
Ma trận của dạng toàn phương đối với cơ sở chính tắc:
3 1 1
3
1 1 3 1 1
A 1 2 4 0 1
1 0 1
1
3 4 0 1 9 0 0 10
Nếu 10 0 10 thì rank A = 2. Dạng toàn phương suy biến.
d) Nếu 10 0 10 thì rank A = 3. Dạng toàn phương không suy
biến.
Bài toán : Trong »3 , xét dạng toàn phương
Q(u) 2 x12 3x1x2 4 x1x3 x22 x32
Giải
Ma trận của Q trong cơ sở chính tắc là:
2
3
A
2
2
Các định thức con chính của A là:
2
1 0
0 1
3
2
1 2; 2
2
3/ 2
3/ 2
1
17
; 3 det( A)
1
4
4
Do đó,
11
0 1
1
; 22 1 8; 33 2
1 2
2
3 17
1
2
Vậy Q(u ) x1'2 8 x2'2
1 '2
x3
17
Tìm cơ sở E ' (e1' , e2' , e3' ) trong đó, Q(u) có dạng chính tắc nói trên.
Khi k = 2, ta giải hệ
3
2 21 2 22 0 22 8
21 6
3 0
21
22
2
Khi k = 3, ta giải hệ
3
2 31 2 32 2 33 0
3
0
31 32
2
+ 33 1
2 31
12
1
8
Thay 33 , ta giải hệ được 31 và 32
17
17
17
Vậy cơ sở mới là
' e1
e1 2
'
e2 6e1 8e2
8e 12e2 e3
e3' 1
17
Bài toán : Dùng phương pháp giá trị riêng đưa dạng toàn phương trên
không gian »3 được cho bởi:
( x) 11x12 2 x22 5x32 4 x1 x2 16 x1x3 20x2 x3 với x ( x1 , x2 , x3 ) sau về dạng
chính tắc.
Giải
Ma trận của dạng toàn phương đối với cơ sở chính tắc {e1 , e2 , e3} là
11 2 8
A 2 2 10
8 10 5
Đa thức đặc trưng của ma trận A là:
P( ) 2 18 2 81 1458 ( 9)( 9)( 18)
Vậy ma trận A có giá trị riêng là: 1 9, 2 18, 3 9
( x) 9 y12 18 y22 9 y32
Khi đó dạng toàn phương có dạng chính tắc là
x y1 f1 y2 f 2 y3 f 3
Các vector riêng của ma trận A ứng với giá trị riêng 9 là u t (2, 2,1) với
t .
Chọn t =1 ta được một vector riêng là u1 (2, 2,1)
Các vector riêng ứng với giá trị riêng 18 là u t (2, 1, 2) với t .
Chọn t =1 ta được một vector riêng là u2 (2, 1, 2)
Các vector riêng ứng với giá trị riêng 9 là các vector u t (1, 2, 2) với
t .
Chọn t = 1 ta được một vector riêng là u3 (1, 2, 2)
Ta có các vector u1, u2, u3 trực giao với nhau.
Chuẩn hóa:
v1
1
2 2 1
, ,
|| u1 || 3 3 3
v2
1
2 1 2
, ,
|| u2 || 3 3 3
v3
1
1 2 2
, ,
|| u3 || 3 3 3
Khi đó f1
f2
f3 e1 e2
2 / 3 2 / 3 1/ 3
e3 2 / 3 1/ 3 2 / 3
1/ 3 2 / 3 2 / 3
Cơ sở các phương chính của là
2 2 1
f1 , ,
3 3 3
2 1 2
f2 , ,
3 3 3
1 2 1
f3 , ,
3 3 3
Bài toán : Tìm các giá trị để các dạng toàn phương thực sau đây xác định
dương.
q( x1 , x2 , x3 ) x12 2 x22 x32 2 x1 x2
Hướng dẫn:
Bằng phương pháp Lagrange, đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc:
q( x1 , x2 , x3 ) x12 2 x22 x32 2 x1 x2 x1 x2 x22 x32
2
Đặt:
t1 x1 x2
t2 x2
t x
3
3
Dạng chính tắc:
q(t ) t12 t22 t32
Dạng toàn phương này xác định dương khi và chỉ khi 0
Bài toán : ) Cho dạng toàn phương
( x1 , x2 , x3 ) x12 x22 2 x32 4 x1 x2 4 x1 x3 x2 x3 . Tìm dạng chính tắc của các
dạng toàn phương sau trên
và tìm một cơ sở S để trong cơ sở này dạng toàn
phương được viết dưới dạng chính tắc bằng phương pháp Jacobi. Hỏi dạng
toàn phương này có xác định âm hay không?
Hướng dẫn:
1 2 2
1
Ma trận biểu diễn của theo cơ sở chính tắc là A 2 1
2
1
2
2
2
Các định thức con chính của A
0 1, 1 1, 2
1
2
2
1 2
3, 3 2
2 1
1
1
25
2
4
2
1
2
2
0,5đ
Vậy dạng chính tắc của dạng toàn phương là
1
12 2
( x) 0 y12 1 y22 2 y32 y12 y22
y3
0,5đ
1
2
3
3
25
Xác định cơ sở S {w1 , w2 , w3} để dạng toàn phương được viết dưới
dạng chính tắc.
Đặt
w1 t11e1
w2 t21e1 t22e2
w3 t31e1 t32e2 t33e3
t11
0
1.
1
t21 , t22 là nghiệm của hệ phương trình
2
t
21
t21 2t22 0
3
2t21 t22 1
t 1
22
3
t31 , t32 , t33 là nghiệm của hệ phương trình
4
t31 25
t31 2t32 2t33 0
1
14
2t31 t32 t33 0 t32
2
25
1
12
2t31 2 t32 2t33 1 t33 25
Khi đó ta có
w1 e1 (1,0,0)
2
1
2 1
e1 e2 , ,0
3
3
3 3
4
14
12
4 14 12
w3
e1 e2 e3 , ,
25
25
25
25 25 25
w2
2 1 4 14 12
Vậy trong cơ sở S (1,0,0), , ,0 , , , dạng toàn
3 3 25 25 25
phương được viết dưới dạng chính tắc
1
12 2
( x) 0 y12 1 y22 2 y32 y12 y22
y3
1
2
3
3
25
Dạng toàn phương này không xác định âm.
Bài toán : Đưa dạng toàn phương sau ( x1 , x2 , x3 ) x1 x2 x2 x3 x3 x1 về
dạng chính tắc trên
và xác định một cơ sở S để trong cơ sở này dạng toàn
phương được viết dưới dạng chính tắc đó. Hỏi dạng toàn phương trên có xác
định dương hay không?
Hướng dẫn:
Đặt
x1 y1 y2
x2 y1 y2
x3 y3
Thay vào dạng toàn phương trên ta được
( x) ( y1 y2 )( y1 y2 ) ( y1 y2 ) y3 y3 ( y1 y2 )
y12 y22 2 y1 y3
y1 y3 y2 y32
2
Đặt
z1 y1 y3
z 2 y2
z3 y3
Khi đó ta nhận được dạng chính tắc là ( x) z12 z22 z32 .
Bây giờ ta sẽ tìm một cơ sở S để trong cơ sở này dạng toàn phương có
dạng chính tắc. Theo các cách đặt như trên ta có
x1 1 1 0 y1 y1 1 0 1 z1
x 1 1 0 y ; y 0 1 0 z
2
2 2
2
x3 0 0 1 y3 y3 0 0 1 z3
x1 1 1 0 1 0 1 z1 1 1 1 z1
x 1 1 0 0 1 0 z 1 1 1 z
2
2
2
x3 0 0 1 0 0 1 z3 0 0 1 z3
Vậy trong cơ sở S {(1,1,0),(1, 1,0),(1, 1,1)} dạng toàn phương đã cho
có dạng chính tắc ( x) z12 z22 z32 .
Dạng toàn phương này không xác định dương.
1. Viết ma trận của dạng song song tuyến tính đối xứng trên R3, ở đây.
x1 ; x2 ; x3 ; x1 ; x2 ; x3
a) ( , ) 2 x1 y1 3x2 y2 4 x3 y1 x3 y3
b) ( , ) 4 x1 y2 5 x1 y3 8 x2 y1 6 x2 y3 x3 y3
2.Tìm ma trận của dạng song tuyến tính đối xứng trên R3
a) ( , ) 5 x1 y1 4 x1 y2 3x2 y2 6 x2 y3 x3 y3
b) ( , ) 2 x1 y2 6 x1 y3 x2 y2 x2 y3 5x3 y3
3. Cho ma trận của dạng song tuyến tính trên R3 có ma trân đối với cơ
sở chính tắc là
4 2 0
A 1 0 5
2 2 3
Tìm ma trận của đối với cơ sở gồm các vecto
1 (0, 2,1), 2 (1,1, 0), 3 (1,3, 0)
- Xem thêm -