H
uế
Ch ươ ng 1
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
Tổng quan về
Marketing
điểm đến du
lịch
Hồ Thị Hương Lan
BM Marketing – Khoa QTKD – ĐH Kinh tế - ĐH Huế
tế
1. Một số khái niệm liên quan
H
uế
Nội dung của chương
in
h
2. Điểm hấp dẫn du lịch và điểm đến du lịch
cK
3. Tiêu chuẩn về sức hấp dẫn của điểm đến du lịch
họ
4. Cách thức thực hiện Marketing điểm đến du lịch
Tr
ườ
ng
Đ
ại
5. Chu kỳ của một điểm đến du lịch
2
uế
Khái niệm Du lịch
cK
in
h
tế
H
ü Hienziker và Kraff “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ
và hiện tượng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú
tạm thời của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi
ở và nơi làm việc thường xuyên của họ”.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
ü Theo Luật Du lịch (2005) tại khoản 01, Điều 4 chương I
giải thích từ ngữ: “Du lịch là các hoạt động có liên quan
đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường
xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm
hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất
định”
3
H
uế
Khái niệm Du lịch
tế
ü Đối với người đi du lịch:
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Du lịch là cuộc hành trình và lưu trú của họ ở ngoài nơi
cư trú để thoả mãn các nhu cầu khác nhau: hoà bình, hữu
nghị, tìm kiếm kinh nghiệm sống hoặc thoả mãn các nhu
cầu về vật chất và tinh thần khác.
4
H
uế
Khái niệm Du lịch
in
h
tế
ü Đối với người kinh doanh du lịch:
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
Du lịch là quá trình tổ chức các điều kiện về sản xuất
và phục vụ nhằm thoả mãn, đáp ứng các nhu cầu của
khách du lịch và đạt được mục đích kinh doanh của
tổ chức là thu lợi nhuận.
5
H
ü Đối với chính quyền địa phương:
uế
Khái niệm Du lịch
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
Du lịch là việc tổ chức các điều kiện về hành chính, về
cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ khách
du lịch, là tổng hợp các hoạt động kinh doanh nhằm tạo
điều kiện cho khách du lịch trong việc hành trình và lưu
trú, là cơ hội để bán các sản phẩm của địa phương, tăng
thu ngoại tệ, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho dân địa phương.
6
H
ü Đối với cộng đồng dân cư sở tại:
uế
Khái niệm Du lịch
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
Du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội mà hoạt động
du lịch diễn ra tại địa phương mình vừa đem lại những
cơ hội để tìm hiểu nền văn hoá, phong cách cho những
người ngoài địa phương mình, vừa là cơ hội để tìm việc
làm, phát huy các nghề cổ truyền, tăng thu nhập nhưng
đồng thời cũng gây ảnh hưởng đến đời sống người dân
sở tại như về môi trường, trật tự an ninh xã hội, nơi ăn,
chốn ở,…
7
uế
Khách Du lịch
họ
cK
in
h
tế
H
ü Vào đầu thế kỉ XX, nhà kinh tế học người Áo, Josef
Stander định nghĩa: "Khách du lịch là những hành
khách đi lại, ở lại theo ý thích ngoài nơi cư trú thường
xuyên để thỏa mãn các nhu cầu sinh hoạt cao cấp mà
không theo đuổi các mục đích kinh tế’’.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
ü Tại điều 4, chương I, Luật Du lịch Việt Nam (2005)
qui định: "Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết
hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc
hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến''.
8
uế
Phâh loại Khách Du lịch
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới khách du lịch gồm có khách
du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa.
- Khách du lịch quốc tế là một người ra khỏi quốc gia đang
sinh sống trong thời gian ít nhất 24h và không quá 12 tháng
liên tục với mục đích không phải là làm việc để nhận thu
nhập ở nơi đến.
- Khách du lịch nội địa là một người ra khỏi nơi cư trú
thường xuyên của mình trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
với thời gian ít nhất 24h và không quá 12 tháng liên tục với
mục đích không phải là làm việc để nhận thu nhập ở nơi
đến.
9
uế
Phâh loại Khách Du lịch
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Ở Việt Nam, khách du lịch gồm khách du lịch quốc tế và khách du
lịch nội địa:
- Khách du lịch quốc tế gồm hai nhóm khách: khách du lịch vào
Việt Nam (khách inbound) và khách du lịch ra nước ngoài (khách
outbound).
+ Khách du lịch vào Việt Nam (khách inbound): là người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.
+ Khách du lịch ra nước ngoài (khách outbound): là công dân
Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du
lịch.
- Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
1
H
uế
Khái niệm Marketing
tế
“Marketing là quá cơ bản nên không thể được coi như
cK
in
h
là một chức năng riêng biệt. Nó là toàn bộ hoạt động
họ
kinh doanh trên quan điểm dựa vào kết quả cuối cùng,
Đ
ại
tức là, từ quan điểm của khách hàng... thành công kinh
Tr
ườ
khách hàng.”
ng
doanh không được xác định bởi nhà sản xuất, mà do
Peter Drucker
tế
H
uế
Khái niệm Marketing
in
h
Marketing là một tiến trình trong đó các doanh
cK
nghiệp sáng tạo ra các giá trị cho khách hàng và
ại
họ
xây dựng cho mình những mối quan hệ mật thiết
Tr
ườ
ng
Đ
với khách hàng để từ đó thu lại lợi nhuận.
-Philip Kotler và Gary Amstrong (2014) -
tế
H
uế
Needs, Wants, and Demands
in
h
ü Needs: Nhu cầu của con người là một trạng thái cảm thấy
cK
thiếu thốn.
họ
ü Wants: Ước muốn là cách mà con người thể hiện nhu
Đ
ại
cầu của họ
Tr
ườ
thành cầu
ng
ü Demands: Khi được hỗ trợ bởi sức mua, ước muốn trở
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Abraham Maslow’s Hierarchy of Needs
H
uế
Product
in
h
tế
• Product: Một sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể được cung
cK
cấp để đáp ứng một nhu cầu hoặc mong muốn của khách
họ
hàng.
Đ
ại
• What are some tourism “products”
Tr
ườ
ng
that you can list?
uế
Điểm đến du lịch?
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
ü Điểm đến = bước cuối cùng của hành trình hoặc mục tiêu của
khách du lịch.
1
uế
Điểm đến du lịch?
H
- Một hòn đảo
in
h
tế
- Một ngôi làng
cK
- Bờ biển
- Thành phố, tỉnh, bang/tiểu bang.
họ
- Quốc gia, lục địa…
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Thường dựa trên ranh giới chính trị do
chính phủ tài trợ cho DMO (Destination
Management Organization)
1
H
uế
Điểm đến du lịch?
tế
ü Điểm đến được xác định bằng nhiều cách, chỉ ra một ranh
in
h
giới quản lý hành chính, một vùng địa lý hay một thị trường
cK
“chứa một mức độ phát triển đại chúng về du lịch có thể
họ
thoả mãn nhu cầu của du khách - “containing a critical
Đ
ại
mass of development that satisfies traveler objectives” (Tam,
Tr
ườ
ng
2000; Gunn, 1994).
1
uế
Điểm đến du lịch?
H
Điểm đến du lịch là một địa điểm mà chúng ta có thể cảm
in
h
tế
nhận được bằng đường biên giới về địa lý, đường biên giới
cK
về chính trị hay đường biên giới về kinh tế có tài nguyên
Tr
ườ
ng
Đ
ại
cầu của khách du lịch.
họ
du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút và đáp ứng được nhu
Điểm đến du lịch?
H
uế
ü Điểm đến du lịch là một nơi cụ thể mà ở đó khách du lịch lưu
tế
lại ít nhất một đêm; nó bao gồm những sản phẩm du lịch
in
h
cũng như các dịch vụ hỗ trợ, tài nguyên du lịch và các nguồn
cK
lực du lịch phục vụ cho khách trong thời gian lưu trú tại đó;
họ
có ranh giới hành chính quản lý và có sự nhận diện về hình
Đ
ại
ảnh để xác định khả năng cạnh tranh của điểm đến du lịch
Tr
ườ
ng
trên thị trường (UNWTO).
2
- Xem thêm -