BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐẶNG PHƯỚC DUY
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ TÂM LY
ĐẾN HIỆU QUẢ CỦA NHÀ ĐÂU TƯ
CÁ NHÂN TRÊN TḤ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chinh
Mã số: 60340201
Ngân hàng
LUẬN VĂN THẠC SY KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚ NG DÂ N KHOA HOC:
GS. TS. TRÂ N NGOC THH
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Anh hƣởng cua cac yếu tố tâm ly đến hiê ̣u qua cua
nhà đâu tƣ ca nhân trên thi tr ƣờng chưng khoan Viê ̣t Nam” là công trình nghiên cưu cua
riêng tôi, co sư hô trơ tư giao viên hƣớng dân.
Cac thông tin, dữ liê ̣u đƣơc sử dụng trong luận văn là trung thưc, cac nội dung trich
dân đều đƣơc ghi rõ nguồn gốc và cac kết qua nghiên cưu đ ƣơc trình bày trong luận văn
này chƣa đƣơc công bố tại bất kỳ công trình nghiên cưu nào khac.
T.P Hồ Chi Minh, ngày 01 thang 10 năm
2013 Ngƣời cam đoan
ĐẶ NG PHƢỚC DUY
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cưu tài liê ̣u và điều tra thu thập thông tin, đến nay
y tƣởng trong luận văn tốt nghiê ̣p cao học với đề tài: “Anh hƣởng cua cac yếu tố tâm ly
đến hiê ̣u qua cua nhà đâu t ƣ ca nhân trên thi tr ƣờng chưng khoan Viê ̣t Nam” đã đ ƣơc
thưc hiê ̣n thành công. Co đ ƣơc kết qua này, tr ƣớc tiên tôi xin cam ơn PGS.TS. Trân
Ngọc Thơ, ngƣời đã h ƣớng dân tôi rất nhiều trong viê ̣c điều tra thu thập số liê ̣u, phân
tich, xử ly tốt bộ dữ liê ̣u cua mình.
Tôi cung xin gửi lời cam ơn đến cac thành viên Cao học lớp đại c ƣơng Đêm 12 khoa
21, lớp TCD N Đêm 3, cac thành viên cua trung tâm dạy SPSS- Tâm Viê ̣t Nam đã cung
tôi trao đổi, thao luận trong qua trình làm đề tài. Đồng thời, cac thành viên đã nhiê ̣t tình
giúp đỡ và tra lời những câu hoi trong bang khao sat cua tôi, mang lại kết qua nghiên cưu
cho luân văn.
Đă ̣ng Phước Duy
MỤC LỤC
Trang phụ bia
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục cac bbng
Danh mục cac biiu đđồ , hinh ve
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ..........................................................................................................
CHƢH NG 1 - T Ổ NG QUA N ........................................................................................
1
.1Ly do ch ọn đề tài nghiên c ư u ......................................................................
1
.2 Vấn đề nghiên cưu ...................................................................................................
1
.3 Mục tiêu và câu hoi nghiên c ưu ..........................................................................
1
.4Phạ m vi và đối tƣơ ng nghiên c ư u ..............................................................
1
.5K ết c ấu lu ận văn ..........................................................................................
CHƢH NG 2 - CH SỞ LÝ THUYẾT VỀ CAC YẾU TÔ TÂM LÝ ....................................
VÀ HIỆU QUA ĐÂU TƢ ...................................................................................................
2
.1Ly thuyết về cac yếu tố tâm ly ........................................................................
2
2
.1.1Tâm ly qua t ư tin (Overconfidence ........
2
.1
.2Tâm ly b ây đàn (Herd Behavior .............
2
.1
.3Thai độ v ới r ui ro (Psychology of Risk .
2
.1
.4Tâm ly qua l ạ c quan (Excessive Optimis
2
.1
.5Tình hu ống điin hình (Representativenes
.2Ly thuyết về hiê ̣u qua đâu tƣ ..........................................................................
CHƢH NG 3 - PHƢH NG PHAP NGHIÊ N CỨU VÀ DƯ LIÊU
̣ ........................
3
.1Giới thiê ̣u ........................................................................................................
3.2
Phƣơng phap nghiên cưu và dữ liê ̣u ..............................................................
3
.2.1
Thiết kế bang câu hoi và thang đo ............
3
.2.2
M âu nghiên c ưu đinh lƣơ ng ..................
3.3
Gia thiết và mô hình nghiên cưu ....................................................................
CHƢH NG 4 - NỘI DU NG VÀ KẾT QUA NGHIÊ N CỨU ................................
4.1
Gi ới thi ê ̣u ......................................................................................................
4.2
Mô t a mâ u .....................................................................................................
4
.2 .1 Giới tinh và đ ộ tuổi ................................................................................
4
.2 .2 Cac yếu tố tâm ly ....................................................................................
4.3
Đanh gia thang đo ...........................................................................................
4
.3 .1 Phân tich nhân t ố EFA ...........................................................................
4
.3 .2 Kiim tra độ tin cậy cua cac thang đo cac yếu tố tâm ly bằng
Cronbach’s Alpha ......................................................................................................
4
.3.3 Thang đo hiê ̣u qua đâu tƣ .......................................................................
4.4
Kiim đi nh mô hình và gi a thuyế t nghiên c ư u ...........................................
4
.4 .1 Phân tich tƣơng quan .............................................................................
4
.4 .2 Phân tich h ồ i quy ..................................................................................
4
.4 .3 Kết qua nghiên cưu .................................................................................
4
.4 .4 Dò tìm s ư vi phạ m cac gi a đinh hồi quy ..............................................
CHƢH NG 5 - K ẾT LU Ậ N ..........................................................................................
5.1
Cac k ết qu a chinh .........................................................................................
5.2
Cac h ạn ch ế và hƣớ ng nghiên c ư u tiếp theo .............................................
DA NH MỤC TÀI LIÊU
̣ THAM KHAO ...........................................................................
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bang 3.1: Cac biến quan sat trong bài nghiên cưu
Bang 4.1: Thống kê mô ta về giới tinh và độ tuổi
Bang 4.2: Tân số và gia tri trung bình cac biến đo lƣờng qua tư tin
Bang 4.3: Tân số và gia tri trung bình cac biến đo lƣờng tâm ly lạc quan
Bang 4.4: Tân số và gia tri trung bình cac biến đo lƣờng tâm ly bây đàn
Bang 4.5: Tân số và gia tri trung bình cac biến đo lƣờng thai độ với rui ro
Bang 4.6: Tân số và gia tri trung bình cac biến đo l ƣờng tình huống điin hình
Bang 4.:: Kết qua phân tich EFA
Bang 4.:: Độ tin cậy cua cac thang đo nhân tố tài chinh hành vi
Bang 4.9: Đanh gia thang đo hiê ̣u qua đâu tƣ.
Bang 4.10: Ma trận tƣơng quan giữa cac biến
Bang 4.11: Thống kê mô ta cac biến phân tich hồi quy
Bang 4.11: Hê ̣ số R2
Bang 4.12: Phân tich A NOVA
Bang 4.13: Kết qua mô hình hồi quy bằng phƣơng phap Enter
DANH MỤC CÁC BIIU ĐỒ, HINH VV
Hình 3.1: Quy trình nghiên cưu
Hình 3.2: Mô hình nghiên cưu
Biiu đồ 4.1: Giới tinh
Biiu đồ 4.2: Độ tuổi
Biiu đồ 4.3 Tâm ly qua tư tin
Biiu đồ 4.4 Tâm ly qua lạc quan
Biiu đồ 4.5 Tâm ly bây đàn
Biiu đồ 4.6 Thai độ với rui ro
Biiu đồ 4.: Tình huống điin hình
Hình 4.1: Đồ thi Scatterplot
Hình 4.2: Đồ thi Histogram
1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Mục đich chinh cu a nghiên c ưu này là xem xet “Anh h ƣởng cua cac yếu tố tâm
ly đến hiê ̣u qua cua nhà đâu t ƣ ca nhân trên thi tr ƣờng chưng khoan Viê ̣t Nam”. D ưa
trên cơ sở ly thuyết về cac yếu tố tâm ly kế t h ơp vớ i nghiên c ưu đinh tinh, tac gi a
đã xac đinh đƣơc 5 nhân t ố thuộ c yếu tố tâm ly co th i tac động đến hiê ̣u qua cua nhà
đâu tƣ ca nhân bao g ồm:
(1 Qua tư tin , (2 Tâm ly bây đàn , (3 Thai độ với rui ro , (4 Tâm ly lạc quan, (5
Tình huống điin hình .
Nghiên c ưu đƣơ c thưc hiê ̣ n thông qua b a ng câu h oi kh ao sat đi nh l ƣơng
trên 200 nhà đâu t ƣ thông qua công cụ google documents . K ết qu a kiim đinh mô
hình đo lƣờ ng cho th ấy cac thang đo lƣ ờng cac khai ni ê ̣ m nghiên c ưu đều đạt yêu
c â u v ề độ tin c ậ y và gia tr i (thông qua ki im đi nh cronbach alpha và phân tich
nhân t ố EFA . K ết qua phân tich h ồ i quy cho thấy ca 5 nhân tố co tac động đến hiê ̣u
qua cua nhà đâu tƣ ca nhân trên thi trƣờng chưng khoan Viê ̣t Nam. Trong đo cac nhân
tố tac động cung chi ều với hiê ̣u qua đâu tƣ gồm: qua tư tin, tâm ly lạc quan, tâm ly bâ
y đàn . Cac nhân tố tac động ngƣơc chiều với hiê ̣u qua đâu tƣ bao gồm: thai độ với rui
ro, tình huống điin hình.
2
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN
1.1 Lý do ch ọn đề tài nghiên cứu
Vào ngày 2: -:- 2000, Trung tâm Giao d i ch Chư ng khoan TP. HCM chinh th
ưc đi vào hoạt động và th ư c hi ê ̣n phiên giao d ich đâu tiên, đanh dấu mốc đâu tiên
cho th i trƣờng ch ư ng khoan (TTCK Vi ê ̣t Nam ra đời và tr ai qua ch ặng đƣờng gân
13 năm phat tri in mạnh mẽ ca về s ố l ƣơng chưng khoan niêm y ế t và gia tr i giao d
ich. Tư hai công ty đƣơ c niêm yế t (cổ phi ếu SAM và REE và b ố n công ty ch ưng
khoan thành viên, đ ến nay thi tr ƣờ ng chư ng khoan Vi ê ̣t Nam đã phat trii n thành
hai S ở giao d ich chưng khoan là: S ở giao d ich chư ng khoan Tp. HCM (HSX và S
ở giao dich chưng khoan Hà N ội (H NX và UPCoM . Đ ến thang 9 năm 2013, HSX
co 96 công ty ch ưng khoan thành viên và 345 ch ưng khoan niêm yế t, H NX co 9:
công ty ch ư ng khoan thành viên và 3:6 ch ưng khoan niêm yế t .
So vớ i li ch sử phat tri in hàng trăm năm cu a cac TTCK l ớn trên th ế gi ới thì th
i trƣờng chưng khoan Vi ê ̣t Nam còn non tr ẻ , quy mô ho ạt động rất nh o và co nhi
ều biến động. Giai đoạn đâu ch ập chữ ng cua TTCK Vi ê ̣ t Nam keo dài 5 năm đâ u
tiên t ư 2000
2005, ngo ại trư cơn sốt vào năm 2001 (ch ỉ số V N index cao nh ất đạt
5:1.04 điim sau 6 thang đâu năm nhƣng chỉ trong vòng chƣa đ â y 4 thang, t ư thang
6 đế n thang 10, cac c ổ phi ếu niêm yết đã mất gia tớ i :0% gia tr i, ch ỉ s ố V N Index
s ụt tư 5:1,04 đii m vào ngày 25/4/2001 xu ố ng chỉ còn khoang 200 đii m vào thang
10/2001 , thì trong 5 năm này ch ỉ số V N -Index lúc cao nh ấ t chỉ co 300 đii m, mưc
thấ p nh ất xuống đến 130 đii m. Ly do chinh là it hàng hoa, cac doanh nghi ê ̣ p niêm
yết cung nho , không h ấ p dân nhà đâu tƣ trong nƣớ c.
3
Ngày :/3/2005, Trung tâm giao d ich ch ưng khoan Hà N ộ i (TTGDCK H N
chinh th ưc đi vào hoạt độ ng, th i trƣờ ng chư ng khoan b ắt đâ u co dấ u hiê ̣ u khở i s
ắc. Đến năm 2006 co thi coi th i trƣờng ch ư ng khoan co s ư phat tri in độ t pha, ho ạt
động giao d ich sôi động t ại ca 3 “sàn”: Sở giao dich Tp. H ồ Chi Minh, Trung tâm
Giao d i ch Hà N ộ i và th i trƣờ ng OTC. Trong vòng m ột năm, chỉ số Vn- Index tăng
hơn 500 đi i m, tư hơn 300 đii m cu ối 2005 lên :00 đii m cuố i 2006. Tuy nhiên,
trong kho ang th ời gian tư giữa đế n cu ối năm 2006, tình trạng đâu t ƣ vào cổ phi ếu ở
nƣớ c ta mang tâm ly “đam đông”, ca những ng ƣời co và không co kiến thưc, hii u
biế t về TTCK l â n đều mua, ban theo phong trào, qua đo đã đ ẩ y TTCK Vi ê ̣t Nam
lúc này vào tình tr ạng “nong” và dân đến hiê ̣n tƣơ ng “bong bong thi tr ƣờng” khi hâ
u hế t cac cổ phiếu đều tăng gia liên t ục bấ t chấ p cổ phi ếu t ốt hay x ấu . Năm 200:
là mộ t mốc đang nhớ c ua TTCK Viê ̣t Nam khi V N - Index đạt đỉnh đii m cao nh ất
1,1:0 .6: đii m vào ngà y 12/03/200: sau : năm hoạt động, r ồ i l ại s ụt gi a m sâu
30% ch ỉ trong vòng
1 thang sau đo và tiếp tụ c co nhi ều đơ t bi ến độ ng hồ i ph ục và s ụt gia m trong su
ố t th ời gian còn l ại trong năm.
Tư năm 200: đến nay, d ƣớ i anh hƣởng c ua n ền kinh t ế suy thoai, th i tr ƣờng
bất độ ng s a n vỡ bong bong, ngân hàng kh u ng ho ang vớ i nơ xấ u, anh h ƣởng đến
th i trƣờ ng chư ng khoan Vi ê ̣ t Nam bi ến độ ng theo xu hƣớ ng x ấu khi gia c ổ phiế
u liên t ụ c lao d ốc, V N -Index gi a m xuống đay thấ p nhấ t vào ngày 24/02/2009 v ới
234.50 đii m. Tuy co th ời đii m phụ c hồi tăng trở lại 615.6: điim vào ngày
23/10/2009, nhƣng v ới xu hƣớng gia m chung c ua thi trƣờng trong th ời gian dài khi
ến ni ề m tin cua nhà đâ u t ƣ suy gia m và h âu nh ƣ thậ n trọ ng trong cac quyết đi nh
giao d ich c ua mình.
Nếu nhƣ trƣớc năm 200:, nhà đâu t ƣ co thi ki ếm đ ƣơc lơ i nhu ận tư viê ̣c đâu
tƣ vào thi trƣờng chư ng khoan, thì t ư sau t hang 3 năm 200:,
4
nền kinh t ế Vi ê ̣t Nam và th i trƣờ ng chưng khoan rơi vào kho khăn và kh ung hoang
tr â m trọ ng, nhất là giai đoạ n 200: 2009 h âu hế t những nhà đâu tƣ còn nắ m giữ c
ổ phi ếu đề u bi thua lô . Đến nay, trong tr ạng thai giằng co tăng
gia m c ua thi tr ƣờ
ng chư ng khoan, nhi ều nhà đâu t ƣ vân mu ốn duy trì tài kho an giao d i ch chưng
khoan và k ỳ v ọng thi tr ƣờ ng ph ục h ồi, l ấ y lại s ố v ốn đâu t ƣ ban đâu, thậ m chi
co th i co đ ƣơc l ơi nhuận tư viê ̣c đâu t ƣ trên thi trƣờ ng ch ưng khoan. Nhƣng vớ i
nhữ ng biế n độ ng bấ t thƣờ ng c u a thi tr ƣờng ch ưng khoan Vi ê ̣t Nam, nhà đâu tƣ
dƣờ ng nhƣ đang gặp nhi ều kho khăn khi ra cac quyết đinh đâu t ƣ, bởi ch ỉ dư a vào
cac phân tich d ưa trên cac ly thuy ết tài chinh, phân tich và d ư đoan cua cac chuyên
gia c ua cac công ty ch ưng khoan, cac t ổ chưc tài chinh lớn trong và ngoài n ƣớ c
trong th ờ i gian v ưa qua đã hâu nh ƣ không đúng vớ i diễ n biế n th ưc t ế. Vậy,
phƣơng phap nào co th i hô tr ơ cho nhà đâu t ƣ dư đoan, kiim soat đ ƣơc xu h ƣớ ng
vận độ ng cu a th i tr ƣờ ng, nh ằ m gi a m thi iu r ui ro và qu a n ly danh mục đâu t ƣ
hiê ̣ u qua trên th i tr ƣờng chư ng khoan Vi ê ̣t Nam trong b ối c anh gi ằ ng co hi ê ̣n
nay? Cac ly thuyế t dư a trên cac phân tich tâm ly đ i gia i thich nh ững diễ n biế n bất
thƣờ ng trên thi trƣờng chưng khoan. Dưa vào cac yếu tố tâm ly không th i cung c ấp
một phƣơng thưc đâu tƣ kỳ di ê ̣u nhƣng co thi giúp cac nhà đâu tƣ cẩ n trọng hơn đố
i v ới cac hành vi đâu tƣ cua mình, t ư đo co thi tranh đ ƣơc nhữ ng sai l â m khi ế n h
ọ co thi nghèo hơn .
Hiê ̣ n nay, nh ững nghiên c ư u theo khuynh hƣớng tâm ly vân còn nhi ều giớ i h
ạn và là ch u đề kha mớ i ở Viê ̣ t Nam. Tuy v ậ y, theo k ế t qua cuộc thăm dò cua T ổ
chư c nghiên c ư u thi tr ƣờ ng BVA c u a Phap h ội Quố c tế Gallup ph ối h ơp thư c
hiê ̣ n cu ối năm 2010 tạ i 53 qu ốc gia và công b ố ngày 03/01/2011, Vi ê ̣t Nam đưng
đâu nhom nƣớc l ạc quan nh ất thế giớ i với :0% ngƣời Viê ̣t Nam tin tƣở ng vào tri
in vọ ng kinh t ế nƣớc nhà năm 2011.
5
Vì v ậ y tac gi a đã quyết đi nh chọn đề tài : “Ảnh hưởng của cac yêu
tố tâm lý đên hiêụ qub của nhà đâu tư ca nhân trên thi trường chứng khoan Viê ṭ
Nam”; tậ p trung nghiên c ưu tìm ra nh ững yế u t ố tâm ly tac động đến nhà đâu tƣ ca
nhân và làm anh hƣởng kế t qua đâu t ƣ cua h ọ trên thi tr ƣờ ng ch ư ng khoan, t ư đo
hô tr ơ nhà đâu t ƣ ca nhân cung nh ƣ nhữ ng công ty ch ư ng khoan Vi ê ̣t Nam co co
quyết đinh đâu tƣ hiê ̣u qu a hơn.
1.2 V n đề nghiên cứu
Thi tr ƣờng chưng khoan Viê ̣t Nam đã trai qua nhiều biến động, tư giai đoạn sơ
khai, giai đoạn phat triin nong, giai đoạn suy giam và hiê ̣n tại xu h ƣớng thi tr ƣờng
không rõ ràng . Và một đặc điim quan trọng là thi tr ƣờng Viê ̣t Nam chu yếu là cac
nhà đâu tƣ ca nhân, cac tổ chưc và quy đâu t ƣ chƣa phat triin mạnh . Vậy vấn đề là
tìm ra đƣơc yếu tố nào tac động đến hiê ̣u qua cua nhà đâu t ƣ. Một cach tiếp cận mới
là xem xet anh hƣởng cua nhân tố tâm ly đến hiê ̣u qua cua nhà đâu t ƣ ca nhân sẽ cho
ta thấy rõ hơn điều đo .
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mụ c tiêu c u a nghiên c ưu này là ư ng d ụng cac ly thuyế t về yếu tố tâm ly đi :
1. Nhậ n dạ ng cac yếu tố tâm ly c ua nhà đâu t ƣ ca nhân trên th i tr ƣờng chưng
khoan Vi ê ̣t Nam thông qua cac bi ế n quan sat.
2. Đo lƣờ ng mưc độ anh hƣở ng c ua cac yế u tố tâm ly đến hiê ̣u qua cua nhà
đâu tƣ ca nhân .
Câu hoi nghiên cưu:
6
1. N hà đâu t ƣ ca nhân trên th i tr ƣờng chưng khoan Vi ê ̣t Nam tồn tại nhưng
yếu tố tâm ly nào?
2. Mưc độ anh hƣởng c ua cac yếu tố tâm ly đến hiê ̣u qua cua nhà đâu t ƣ ca
nhân ?
1.4 Phạm vi và đối tưưng nghiên c ứu
Do nhữ ng gi ới hạ n về th ời gian nghiên c ưu, nên tac gi a ch ỉ tậ p trung vào đối
tƣơ ng nghiên c ư u là những ngƣời đã tư ng ho ặc vân đang tham gia trên th i tr ƣờ ng
chưng khoan Vi ê ̣t Nam đang sinh s ống và làm vi ê ̣c ở đia bàn TP. HCM. Đây là nơi
co khối lƣơng và gia tri giao dich lớn nhất Viê ̣t Nam. Dữ liê ̣ u sử d ụng đi nghiên cưu
là 200 b a ng câu h o i kha o sat đ ƣơ c tra l ời b ởi cac nhà đâu t ƣ ca nhân trên th i
trƣờng ch ư ng khoan Vi ê ̣ t Nam.
1.5 Kêt c
u luận văn
Luận văn đƣơ c trình bày thành 5 n ội dung chinh nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giớ i thi ê ̣u.
Chƣơng 2: Cơ sở ly thuyế t v ề cac yếu tố tâm ly và hi ê ̣u qu a đâu tƣ .
Chƣơng 3: Phƣơng phap nghiên c ư u và dữ li ê ̣u .
Chƣơng 4: Nội dung và k ế t qua nghiên c ưu .
Chƣơng 5: Kết lu ận .
:
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LY THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ TÂM LY
VÀ HIỆU QUẢ ĐÂU TƯ
2.1 Lý thuy êt về cac yêu tố tâm lý
Ly thuyế t tài chinh chinh th ống đã ly gia i thi tr ƣờ ng tạ i chinh b ằ ng cach đặt
cơ sở trên quan đii m là nh ững ngƣời tham gia th i trƣờng là nhữ ng ca nhân duy ly, t
ối đa hoa lơi ich mong đơi một cach chinh xac và xử ly tấ t c a nh ững thông tin co s
ẵn (Shiller, 199: . Ha y noi cach khac, mọ i thông tin trên th i tr ƣờng hiê ̣ u qu a đều
đƣơc công khai, ph a n anh vào trong gia c u a tài s a n tài chinh.
Thi trƣờng hi ê ̣ u qu a luôn tồ n tạ i một cơ chế điề u ch ỉnh th i tr ƣờng về trạ ng
thai cân b ằng, đo là cơ chế kinh doanh chênh l ê ̣ ch gia. Nguyên t ắc cua cơ chế kinh
doanh chênh l ê ̣ ch gia là khi t ồ n t ại hi ê ̣n tƣơng đinh gia sai trên th i trƣờng, hay gia
c ua cac tài s an tài chinh trên th i trƣờ ng không ph a n anh m ộ t cach chinh xac gia tr
i h ơ p ly (dư a trên nh ữ ng yế u t ố cơ ban , thì s ẽ t ồn tại cơ hội kinh doanh chênh l
ê ̣ch gia. Khi đo “những nhà đâu t ƣ hơp ly” sẽ t ận d ụng cơ hội đi mua tài s a n bi đi
nh gia th ấ p, ban tài s a n b i đinh gia qua cao. Hành độ ng này s ẽ gop ph ân điề u chỉ
nh thi trƣờ ng v ề trạ ng thai cân b ằng hơ p ly.
Tuy nhiên, th ư c tế về tổ ng th i th i tr ƣờng chư ng khoan thì thu nh ập trung
bình và hành vi mua ban c ua ca nhân không d ễ dàng đi hii u theo ly thuyế t tài chinh
chinh th ố ng . Cac yếu tố tâm ly là mộ t cach ti ế p cận thi tr ƣờng theo m ột cach m
ới: giai thich nh ữ ng b ất thƣờng trên th i trƣờng tài chinh d ưa trên nh ững di ễ n biến
tâm ly, c a m xúc và mưc độ anh h ƣở ng cu a chúng lên cac quyết đinh cua nhà đâu
tƣ; và đƣơ c xem nhƣ là một cach gi ai quyế t cho nh ững kho khăn mà th i tr ƣờng tài
chinh chinh th ống đang gặp pha i. Ly thuyế t về cac yếu tố tâm ly ch ỉ ra rằng cơ
:
c hế điề u chỉ nh th i trƣờ ng về trạ ng thai cân b ằng không ph ai lúc nào cung co th i
x ay ra. Co nghĩa là sẽ co tr ƣờ ng h ơp những nhà đâu t ƣ hành độ ng “hơp ly” không
chi ến th ắng những nhà đâu tƣ “bất h ơp ly”. Lúc này th i trƣờng s ẽ không hi ê ̣u qu a,
hay tài s an tài chinh đƣ ơc đi nh gia qua cao hoặ c qua th ấ p.
Co rất nhi ề u yế u tố tâm ly đ ƣơc phat hi ê ̣ n qua nghiên c ư u cho th ấ y chúng
co tac động đang ki đến hành vi c ua nhà đâu tƣ. Trong số đo, năm nhân tố tâm ly phổ
biế n tồ n tại ở h âu h ết môi con ngƣời, đo là:
2.1.1 Tâm lý qua t ự tin (Overconfidence)
Tâm ly h ọc đã xac đi nh rằ ng mọi ngƣời thƣờng qua t ư tin về b an thân, khi ến
cho ngƣời ta đanh gia qua cao kiế n thư c c u a h ọ, đanh gia thấ p r ui ro, và kh a năng
kii m soat cac s ư kiê ̣n cao hơn so với thư c t ế Nofsinger ( 2001 . Cac nhà đâu t ƣ qua
tư tin th ƣờng tin r ằng họ thông minh hơn và co thông tin t ốt hơn kha năng thư c tế
Pompian (2006 . Terrance Odean (199: th ấ y r ằng cac nhà đâu t ƣ qua tư tin co xu
hƣớng tin rằ ng họ co kh a năng chọn cổ phi ếu t ốt hơn cung nh ƣ th ời gian gia nhậ p
th i trƣờng hay rút kh oi thi tr ƣờng t ốt nhất; và vì th ế, h ọ th ƣờng ti ến hành nhi ề u
giao d ich hơn những nhà đâu t ƣ khac. Sư qua tư tin làm tăng cac ho ạt động giao d
ich b ởi vì nhà đâu tƣ luôn sẵn sàng b a o v ê ̣ quan đii m cu a họ , không c â n tham kh
a o thêm nh ững quan điim thich đang cua những nhà đâu t ƣ khac . Tuy nhiên, Odean
cung tìm th ấ y r ằng trung bình những nhà đâu tƣ đo thƣ ờng nhận đƣơc t ỷ su ất sinh
l ơi th ấp hơn thi tr ƣờng. Glaser và Weber (2003 , Grinblatt và Keloharju (2009 đã
co nhữ ng nghiên cư u thưc nghiê ̣ m về ly thuyế t giao d ich qua m ưc, và k ết qua nhữ
ng nghiên c ưu này đã cho thấy thai độ tư tin qua m ưc c ua nhà đâu t ƣ anh h ƣởng đến
t ân suấ t và kh ối lƣơng giao d ich. Những nhà đâ u tƣ co mưc độ qua tư tin cao thì co
khuynh hƣ ớng giao d ich v ớ i khố i
9
l ƣơ ng l ớn (Glaser và Weber, 2003 . Vi ê ̣c giao d ich nhi ều lạ i khi ến chi phi giao d
ich tăng lên, và co th i làm gia m thành qu a c ua nhà đâu tƣ khi trư đi chi phi.
Đồ ng th ời, cac nhà đâu t ƣ qua tư tin cung cho rằng hành động c ua họ it r ui ro
hơn cac nhà đâ u tƣ khac ca m nhậ n. Nhi ều khi, nhà đâu tƣ qua tư tin hii u sai gia tr i
thông tin h ọ nh ận đƣơc, không nh ững tinh chinh xac cu a thông tin mà còn hi iu sai
c a y nghĩa cu a thông tin . S ư c a tin thai qua mà m ột ngƣờ i co càng l ớn, rui ro càng
cao và nhà đ âu tƣ rất it đa dạng hoa đâu tƣ và chỉ tậ p trung vào nh ữ ng cổ phi ếu mà
cho là mình đã quen thu ộ c Shiller (2000 , Barberis và Thaler ( 2002 .
Ngoài ra, " Nghiên c ưu tâm ly cho th ấ y r ằng, trong cac lĩnh vưc nhƣ tài chinh,
nam gi ớ i co tâm ly qua t ư tin cao hơn so v ới phụ nữ ." Barber và Odean (2001 .
2.1.2 Tâm lý b ây đàn (Herd Behavior)
Khi con ngƣ ời đối đâu v ới phan đoan cua một nhom l ớ n, h ọ co xu h ƣớng
thay đổi suy nghĩ cu a họ . Hoặc vì h âu h ết mọi ngƣời đều chi u tac độ ng cu a ap lư c
xã h ội, thay đổi đi hoà đồng, th ư a nh ận là gi ống v ớ i đam đông. Hoặc d ưa trên
kinh nghi ê ̣ m, họ cho rằng hành độ ng hay su y nghĩ cua đam đông thƣ ờng không sai,
tin r ằ ng co th i đam đông biế t một điều gì đo mà họ không bi ết . H âu hế t mọi
ngƣời ca m th ấy an toàn hơn khi hành động và suy nghĩ theo đam đông.
Ly thuyế t về cac yếu tố tâm ly cho rằng “hiê ̣u ư ng tâm ly b ây đàn” là kha ph ổ
bi ến ở cac nhà đâu t ƣ trên thi tr ƣờng ch ưng khoan, và đặc biê ̣t là cac nhà đâu t ƣ it
kinh nghiê ̣m. Khi cac nhà đâu t ƣ phân tich thi tr ƣờng và co nh ận đinh đúng giống
nhau, th i trƣờng cung d i ch chuyi n v ề mộ t h ƣớ ng, co th i khiế n cho th i tr ƣờng
đạt tinh hi ê ̣ u qu a nhanh chong hơn .
10
Tuy nhiên, n ếu cac nhà đâu t ƣ này lại co cung hành độ ng theo m ộ t mâ u hình co
hành vi l ê ̣ch lạc, không h ơp ly s ẽ khiến cho gia m ộ t số c ổ phiế u không ph an anh
đúng gia tri thư c hay h ơp ly c u a chúng, và co th i đong vai trò trong vi ê ̣c gây ra
tình tr ạng đâu cơ bong bong .
Co nhi ều nhân t ố tac động đế n hành vi b ây đàn cu a một nhà đâu tƣ, vi dụ nhƣ
qua tư tin, kh ối lƣơ ng cổ phiếu giao d i ch, th ời gian n ắ m giữ c ổ phi ếu,… Cac nhà
đâu tƣ càng tư tin thì h ọ càng d ưa trên nh ững phan đoan ca nhân và những thông tin
riêng đi đƣa ra quyết đinh đâu tƣ. Những nhà đâu t ƣ này tin tƣ ở ng vào s ư am hii u
và ly tri c u a mình, vì vậ y h ọ s ẽ phớ t lờ xu h ƣớng c ua đam đông hoặ c it quan tâm
đến cac hành
vi
b ây đàn . Khi cac nhà đâu tƣ đặt m ột s ố lƣơng vố n l ớ n vào cac kho a n
đâu tƣ cu a họ , ho ặc v ới kinh nghi ê ̣ m it, h ọ co khuynh hƣ ớng đi theo hành độ ng
cua đam đông đi gi a m thii u ru i ro, it nh ất theo suy nghĩ cu a h ọ khi mộ t nhom l ớ
n nh ất tri trong phan đoan thì họ chắ c ch ắn đúng. Bên cạ nh đo, tâm ly bây đàn cung
tu ỳ thu ộc vào ki iu nhà đâu tƣ, cac nhà đâu tƣ ca nhân s ẽ co khuynh h ƣớng đi theo
đam đông hơn là cac nhà đâu t ƣ tổ chưc khi ra quyết đinh đâu tƣ . (Goodfellow, Bohl
& Gebka, 2009, p.213 .
Hiê ̣ u ư ng tâm ly b ây đàn trên thi tr ƣờng chưng khoan thƣờ ng di ễn biế n và
khu ếch đại nhanh do co s ư “hô tr ơ đắ c lưc” cu a công ngh ê ̣ cao . Vào kho a ng th ời
gian t ư sau Tết đế n giữa thang 3/200:, mộ t làn song ng ƣời ồ ạt đổ xô vào th i
trƣờng chưng khoan, trong đo phâ n l ớn không mấ y am hi iu gì v ề tinh đặc thu và
cac yế u t ố k y thu ật cu a thi trƣờ ng này, thậm chi cung không c ân bi ết đến thư c ch
ất cua nh ữ ng doanh nghi ê ̣ p mà họ chọ n mặt gửi vàng đi đâu tƣ. Cư mua là th ắng
đo là một đặ c tinh cua tâm ly cac nhà đâu t ƣ nho lẻ trong th ời buổ i hoàng kim c ua
thi trƣờng chư ng khoan. H ọ ca tin một cach k ỳ l ạ tr ƣớ c mọ i thông tin và k i ca tin
đồ n. Khi V N -Index dao độ ng, r ồi vƣơt qua biên độ dƣớ i cho phep,
11
no tu ột xu ống, nhich lên đƣ ơc mộ t it rồ i liên t ục tụ t xu ống. Và r ồ i khi nhữ ng
nhà đâu tƣ sành soi đã nhận thấ y không th i khang c ư đƣơc hơn
nữa, những độ ng thai ban ra cac c ổ phi ếu gia tr i nhất đã tac độ ng h âu nhƣ ngay lập
tưc đến cac nhà đâu tƣ nho l ẻ. Vớ i tâm ly lo âu, hoang mang rồ i s ơ hãi b i bo rơi, họ
cung vội vàng ban ra cac c ổ phi ếu c ua mình mộ t cach ồ ạ. C ổ phiế u cân pha i tuân
theo quy lu ật, khi no đã đ ƣ ơc th ổi ph ồng lên qua cao thì c â n tr ở v ề gia tr i thư c
cua no, nhƣng v ới tình tr ạng ban thao tan lo ạ n trên th i tr ƣờng th ời điim đo đã dân
đến sư suy gia m nhanh chong c u a thi tr ƣờ ng chưng khoan Vi ê ̣t Nam. Trong trƣ
ờng h ơp này, co c a những nhà đâu t ƣ co ly tri, co kinh nghi ê ̣m nh ƣng họ v ân thao
chạ y kho i thi trƣờng theo đam đông, khi mà th i tr ƣờng đã dich chuyi n theo h ƣớng
x ấu qua nhanh d ƣ ới tac động cua tâm ly ban thao đi vớ t vat lại v ốn c ua cac nhà
đâu tƣ ca nhân nho lẻ . Họ co th i co ni ề m tin v ề sư ph ục h ồi cu a th i tr ƣờng,
nhƣng chọn cach hành x ử theo đam đông đ i co cam giac an toàn hơn v ới khoan đâu
tƣ cu a mình luôn là cach d ễ dàng hơn.
2.1.3 Thai độ với r ủi ro (Psychology of Risk)
Theo Markowitz, r ui ro là m ưc độ bấ t ổ n c ua t ỷ suấ t sinh l ơi; đ ƣơ c biết đế
n vớ i nguyên t ắ c chu yếu là: “ru i ro cao s ẽ đem lại t ỷ su ất sinh l ơi cao, nh ƣ là sư
đanh đổi giữ a ru i ro
t ỷ suấ t sinh l ơ i trong cac mô hình đinh gia tài s an, điin hình
nhƣ CAPM, APT”. M ọi ngƣờ i không thich r u i ro nh ƣng họ s ẽ ch ấ p nh ận r ui ro
ở nhữ ng mưc độ khac nhau (kh ẩ u vi r ui ro .
Thai độ đối vớ i r ui ro là s ư khac bi ê ̣t trong t ỷ su ất sinh l ơi mong đơ i cua nhà
đâu tƣ trong tƣơng quan đanh đ ổi ru i ro. N ế u co hai s ư lưa ch ọn vớ i cung một t ỷ
suất sinh l ơi, nhà đâu t ƣ đƣơng nhiên sẽ lư a ch ọn ph ƣơng an co mưc rui ro thấp
hơn. Tuy nhiên, kha năng chấp nhậ n r ui ro
12
cua nhà đâu t ƣ phan anh thai độ cu a h ọ đối vớ i r ui ro . Co nh ững nhà đâu t ƣ sẵ n
lòng l ưa ch ọ n những cơ hội mang tinh r ui ro cao n ếu no cung c ấp t ỷ suấ t sinh l ơi
cao hơn. Ta co th i th ấy điều này phu h ơ p vớ i nhiề u hoàn canh th ưc tế . Cac ca
nhân không thich r ui ro sẽ dung m ọ i nguồ n lưc đi tìm ra nh ững cach làm gi a m r ui
ro. H ọ chinh là nh ững khach hàng l ớ n cua ngành b a o hii m, là nh ữ ng ng ƣờ i sẵn
sàng tr a tiền đi thoat kh oi mộ t số rui ro mà môi tr ƣờ ng tư nhiên và xã h ội gây ra .
Ngƣơc lạ i, cac ca nhân chấ p nhậ n r u i ro ở mưc độ cao, it s ơ rui ro hơn sẽ nhậ n
những khoan thƣởng cho điều này t ư chinh nh ững ngƣờ i không thich r ui ro .
2.1.4 Tâm l ý qua lạc quan (Excessive Optimism)
Tâm ly l ạ c quan thai qua xu ất phat t ư tâm ly qua t ư tin và ni ề m tin rằng
tƣơng lai sẽ diễn ra tốt đẹp hơn hiê ̣ n tạ i. Griffin, Buehler, và Ross (1994 đã làm kh
ao sat v ới cac sinh viên đại họ c và h ọ nh ận xet cac sinh viên hâu nh ƣ lạc quan v ề
ba n thân s ẽ gặp những sư ki ê ̣n tốt trong tƣơng lai nhi ều hơn và ngƣơ c lại, gặ p nhữ
ng sư kiê ̣ n xấ u th ấp hơn so vớ i bạ n bè cung l ớ p; ngoài ra cac sinh viên còn m ắc
ph ai mộ t sai l ê ̣ch co tinh h ê ̣ thố ng trong vi ê ̣c lên k ế hoạ ch: dư đoan sẽ hoàn thành
cac công vi ê ̣c s ớ m hơn thờ i h ạn thư c t ế. Tư sai lê ̣ch trong nh ậ n thưc co th i nh ận
th ấ y mọ i ngƣời thƣờng co xu hƣớng đanh gia cao kha năng cua ban thân hơn so vớ
i thư c tế , và vì v ậ y h ọ cho rằ ng mình s ẽ g ặp những điều tốt đẹp hơn trong t ƣơng
lai so v ới nh ững ngƣời đồng lư a.
Heaton, Gervais, và Odean (2002 đã co m ột nghiên c ưu kiim đinh tac độ ng c
ua sư lạ c quan qua m ư c và sư tư tin qua m ưc đến cac quyế t đinh cu a nhà qu a n tri .
Cac nhà nghiên c ưu đã tìm thấ y r ằ ng nếu nh ƣ sư tư tin qua m ưc th ƣờng co tac
động tich c ưc vì no khuyến khich đâu tƣ, thì sư lạ c quan qua m ưc l ại d ân tới tac độ
ng tiêu c ư c vì no co th i khi ến nhà qu an tri ch ấp nhận đâu t ƣ vào cac cơ hội co
NPV âm và tin tƣ ởng
13
rằng quyết đinh đo sẽ đem đến NPV d ƣơng. Nhà đ âu t ƣ khi co tâm ly lạ c quan thai
qua s ẽ co cai nhìn không th ưc tế về gia tr i công ty mà h ọ lư a chọ n. H ọ co khuynh
hƣ ớ ng tin r ằ ng những điề u tốt đẹ p sẽ đế n vớ i ba n thân họ nhiều hơn những
ngƣời khac, hay noi cach khac công ty s ẽ co sư phat tri in t ốt hơn sau khi nh ận sư
đâu tƣ cua h ọ.
2.1.5 Tinh hu ống điin hinh (Representativeness)
Tversky và Kahneman (19:4 đƣa ra m ột đinh nghĩa hàn lâm v ề sư lê ̣ch lạ c do
tình hu ống điin hình là ng ƣời ta đanh gia xac suất xa y ra cu a nhữ ng sư kiê ̣n trong
tƣơng lai dưa vào s ư t ƣơng đồ ng vớ i mộ t tình hu ố ng điin hình nào đo. Diễ n t a
một cach đơn gian là xu h ƣớng quan tâm t ới nhữ ng tình hu ống đii n hình trong ng
ắn h ạn hơn là nhữ ng nhân t ố dài hạn .
Cac bài h ọc kinh nghi ê ̣ m, hay nh ững quy t ắc học đƣơc t ư qua kh ư th ƣờng
giúp chúng ta ra quy ết đinh nhanh chong và d ễ d àng hơn. Nhƣng trong m ột s ố
trƣờng h ơ p, dưa d â m qua nhi ều vào cac quy t ắc đôi khi sẽ dân đến sai l âm, đặc
biê ̣t là khi cac điề u kiê ̣n bên ngoài thay đ ổ i. Khuynh h ƣớng tình hu ống đii n hình,
bao g ồ m viê ̣ c qua tin c ậ y vào nhữ ng khuôn m âu co sẵn dân đến sư lê ̣ ch lạ c
(Shefrin, 2005 , co nhi ề u hê ̣ qua đố i v ới viê ̣ c ra quyết đinh đâu t ƣ. Vi dụ nh ƣ nhà
đâu tƣ suy ra xu hƣớ ng chung c ua thi tr ƣờng trong tƣơng lai dưa trên m ột giai đoạ
n ngắ n gân đo mà xu h ƣớ ng này không ph ai là quy lu ậ t chung, hay m ọi ng ƣờ i
thƣờng co đanh g ia một nhà đâu t ƣ co liên tiế p 3,4 l ân đâu t ƣ thành công là một
ngƣời tài gi oi, ..v..v. Và đ ặc bi ê ̣t là ng ƣời ta thƣờng đề cao hi ê ̣u qua cu a nhữ ng
quy t ắc đơn gian, gân gui và dễ nhớ, và làm theo no nh ƣ mộ t kii u hi ê ̣u ư ng. Ly
thuyế t này giúp gi a i thich t ại sao th i tr ƣờ ng thỉ nh tho ang hành x ử một cach vô y
th ư c .
- Xem thêm -