Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu 5. phong_xa

.PDF
6
1000
144

Mô tả:

KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng) PHẦN 5. PHÓNG XẠ GIÁO VIÊN: ĐỖ NGỌC HÀ Đây là tài liệu thuộc khóa học PEN-I: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà – Thầy Phạm Văn Tùng). I. LÍ THUYẾT Định Luật Phóng Xạ Gọi N0 là số hạt nhân của mẫu phóng xạ tại thời điểm ban đầu t = 0. Số hạt nhân phóng xạ còn lại tại thời điểm t tính theo: N(t)  N0 .2  t T hay N(t)  N0 .et ; trong đó: λ là hằng số phóng xạ; T là chu kì bán rã.  Số hạt nhân con tạo thành bằng số hạt nhân mẹ đã phân rã. II. BÀI TẬP Dạng 1. Tính Toán Các Đại Lượng Từ Định Luật Phóng Xạ t   t N  N o .2 T  N o .e  Số hạt nhân, khối lượng còn lại ở thời điểm t:  t m  m .2  T  m .e t o o   Số hạt nhân, khối lượng đã bị phân rã ở thời điểm t: t t      t N  N o  N  N o  N o .2 T  N o  1  2 T   N o 1  e     t t      t T T m  m o  m  m o  m o .2  m o  1  2   m o 1  e        Câu 1(ĐH-2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ. Câu 2 (CĐ-2014): Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là  A. N0 .et B. N o 1  et   C. No 1  et  D. No 1  t  Câu 3(CĐ-2013): Trong khoảng thời gian 4 h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là A. 1 h. B. 2 h. C. 4 h. D. 3 h. Câu 4(CĐ-2012): Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là: A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0 Câu 5(ĐH-2013): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ 0 này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là 1 15 1 1 A. N 0 . B. C. D. N 0 N0 . N0 . 16 16 4 8 Câu 6(CĐ-2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam. Câu 7: Hạt nhân có 0,02 g 210 84 A. 5 mg. 210 84 Po phóng xạ α và biến thành hạt nhân Po nguyên chất. Khối lượng 210 84 206 82 Pb . Cho chu kì bán rã của 210 84 Po là 138 ngày và ban đầu Po còn lại sau 276 ngày là B. 10 mg. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt C. 7,5 mg. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 D. 2,5 mg. - Trang | 1 - KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng) Câu 8(CĐ-2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g. D. 8,96 g. Câu 9: Cô-ban ( 60 27 Co ) là đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã bằng 5,27 năm. Ban đầu có 100 g gian bao lâu thì lượng 60 27 60 27 Co . Hỏi sau thời Co còn lại là 10 g? A. 17,51 năm. B. 13,71 năm. C. 19,81 năm. D. 15,71 năm. Câu 10(CĐ-2009): Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%. Câu 11(ÐH-2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T. Câu 12(ÐH-2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là N N N N A. 0 . B. 0 C. 0 D. 0 16 9 4 6 Câu 13(ĐH-2010): Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là: N N N A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. N0 2 . 2 4 2 Câu 14: Poloni 210 84 Po là chất phóng xạ α có chu kỳ bán rã là 140 ngày đêm. Sau khi phân rã hạt nhân poloni biến thành hạt nhân chì. Biết rằng ban đầu có 42mg chất phóng xạ poloni, khối lượng chì tạo thành sau 280 ngày đêm là bao nhiêu? A. 30,78 mg. B. 3,78 mg. C. 21 mg D. 10,05 mg. 235 Câu 15: Chu kỳ bán rã của đồng vị U là 700 triệu năm. Biết tuổi của Trái đất xấp xỉ 4,5 tỉ năm. Tỉ số 235U lúc Trái đất mới hình thành và hiện nay là bao nhiêu? A. 43. B. 86 . C. 21 D. 13 . Câu 16: Một chất phóng xạ X nguyên chất có số hạt nhân ban đầu là N0 chu kì bán rã T, sau thời gian Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0) số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ là N. Tăng nhiệt độ chất phóng xạ X lên gấp 2 lần thì sau thời gian 3Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0), số hạt nhân đã bị phân rã là A. N2 . 3N 0 B. N0 – 2N2. Câu 17: Một khối chất Astat 211 85 C. N0 - D. N0 – 3N. At có No = 2,86.1016 hạt nhân có tính phóng xạ α. Trong giờ đầu tiên phát ra 2,29.1015 hạt α. Chu kỳ bán rã của Astat là A. 8 giờ 18 phút. B. 8 giờ. C. 7 giờ 18 phút. Câu 18: Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ côban -4 -1 N3 . N 02 60 27 D. 8 giờ 10 phút. Co giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là -5 -1 A. 2,442.10 s . B. 1,076.10 s . C. 7,68.10-5s-1. D. 2,442.10-5s-1. Câu 19(CĐ-2012): Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là  = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là A. 5.108s. B. 5.107s. C. 2.108s. D. 2.107s. Câu 20: Ban đầu có một mẫu phóng xạ nguyên chất, sau thời gian  số hạt nhân chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1). Hỏi sau thời gian t = 3 thì còn lại bao nhiêu phần trăm khối lượng chất phóng xạ trong mẫu so với ban đầu? A. 25%. B. 12,5%. C. 15%. D. 5%. Câu 21: Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần I và II. Từ thời điểm ban đầu t = 0 đến thời điểm t1 = 1h thu được ở phần I 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t1 đến thời Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng) điểm t2 = 2h thu được ở phần II 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần I và II. Tỉ số m1/m2 là: A. 2 3 B. 2 2 C. 3 2 D. 6 64 Câu 22: Đồng vị phóng xạ Cu có chu kỳ bán rã là 12,7 giờ. Một mẫu chất của đồng vị này có khối lượng 5,5g. Khối lượng chất phóng xạ này bị phân rã trong khoảng thời gian từ t1 = 14h đến t2 = 16h là bao nhiêu? A. 307,8 mg. B. 378,2 mg. C. 213,2 mg D. 264,8 mg. Câu 23: Một mẫu chất phóng xạ gồm 1010 nguyên tử phân rã α với chu kỳ bán rã là 100 phút. Trong khoảng thời gian từ t1 = 50 phút đến t2 = 200 phút, số hạt α đã được phát ra là bao nhiêu? A. 2,57.109 hạt. B. 4,57.109 hạt. C. 2.108 hạt D. 2.107 hạt. Câu 24: Đồng vị phóng xạ 226 88 Ra phân rã α và biến đổi thành hạt nhân X. Lúc đầu Ra nguyên chất có khối lượng 0,064 g. Hạt nhân Ra có chu kỳ bán rã là 1517 năm. Số hạt nhân X tạo thành trong năm thứ 786 là bao nhiêu? A. 1,88.1016 hạt. B. 4,57.1015 hạt. C. 4.1016 hạt D. 2,28.1016 hạt. Dạng 2. Số Hạt, Khối Lượng Hạt Nhân Mẹ Và Con Tại Một Thời Điểm  Xét sự phóng xạ AZ X   AZY, trong đó X là hạt nhân mẹ phóng xạ, Y là hạt nhân con tạo thành. Số hạt X bị phân rã chính là số hạt nhân Y tạo thành.  Giả sử, tại thời điểm ban đầu t = 0, chỉ có hạt nhân mẹ X (X nguyên chất); thì tại thời điểm t, tỉ số số hạt nhân Y và số hạt nhân X là: thức: t NY  2 T  1  et  1 . Do đó, tỉ số khối lượng của Y và X trong mẫu ta cũng tính được theo công NX A m Y N Y A Y  Tt A    2  1 Y  et  1 Y m X N X .A X  AX  AX  Câu 1: Đồng vị 24 11  Na phóng xạ β - với chu kì bán rã 15 giờ, tạo thành hạt nhân con chất người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát tỉ số khối lượng A. 45 giờ. B. 30 giờ. Câu 2: Ban đầu có m0 gam rã của 24 11 24 11 24 12 Mg và 24 11 24 12 Na là 0,25. sau đó bao lâu tỉ số này bằng 9 C. 60 giờ. Na nguyên chất. Biết rằng hạt nhân 24 11 Na là 15h. Thời gian để tỉ số khối lượng chất X và Na bằng Mg . Khi nghiên cứu một mẫu D. 25 giờ  Na phân rã  tạo thành hạt nhân X. Chu kỳ bán 3 là 4 A. 12,1h. B. 22,1h. C. 8,6h. D. 10,1h. Câu 3: Một mẫu hạt nhân phóng xạ lúc đầu không tạp chất, sau thời gian t, số hạt đã phân rã gấp 7 lần số hạt chưa phân rã. Thời gian từ lúc số hạt giảm một nửa đến lúc số hạt giảm e lần (với lne = 1) là: t 1  A.  ln 2  8 ln 2  t 1 B. (l  ) 3 ln 2 Câu 4: Đồng vị phóng xạ 210 84 C. 3t(l  1 ) ln 2 D. t  ln 2  1 . 2 Po phân rã α và biến đổi thành hạt nhân chì. Ban đầu mẫu chất Po có khối lượng 1mg. Tại thời điểm t sau đó người ta đo được tỉ số của số hạt nhân chì và số hạt nhân Po là 7 : 1. Tính thể tích khí Heli tạo thành sau thời gian t ở điều kiện tiêu chuẩn. A. 0,0423 cm3 B. 0,0933 cm3 C. 0,1755 cm3 D. 0,1023 cm3 Câu 5: Chất phóng xạ 210 84 Po phóng xạ α rồi trở thành chì (Pb). Dùng một mẫu Po ban đầu có 1 g, sau 365 ngày đêm mẫu phóng xạ trên tạo ra lượng khí hêli có thể tích là V = 89,5 cm3 ở điều kiện tiêu chuẩn. Chu kỳ bán rã của Po là A. 138,5 ngày đêm B. 135,6 ngày đêm C. 148 ngày đêm D. 138 ngày đêm Câu 6: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 3T thì tỉ lệ đó là : A. k + 8 B. 8k C. 8k/ 3 D. 8k + 7 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng) − A Câu 7: Hạt nhân 24 11 Na phân rã  và biến thành hạt nhân Z X với chu kì bán rã là 15 giờ. Lúc đầu mẫu Natri là nguyên chất. Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng AZ X và khối lượng natri có trong mẫu là 0,75. Hãy tìm tuổi của mẫu natri. A. 1,212 giờ. B. 2,112 giờ. C. 12,12 giờ. D. 21,12 giờ. Câu 8 (ĐH-2010): Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. Câu 9: Ban đầu có 24 11 Na là 24 11 Na nguyên chất. Biết rằng hạt nhân 24 11 Na phân rã   tạo thành hạt nhân X . Chu kỳ bán rã của 15h. Thời gian để tỉ số khối lượng chất X và Na bằng 0,75 là A. 12,1h. B. 22,1h. C. 8,6h. D. 10,1h. 24 Câu 10: Na là chất phóng xạ  có chu kì bán rã 15 giờ và biến thành hạt nhân X. Tại thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng X và Na trong mẫu là 0,25. Hỏi sau bao lâu thì tỉ số khối lượng trên bằng 19 A. 60 giờ B. 30 giờ C. 90 giờ D. 40 giờ Câu 11: Đồng vị phóng xạ 210 84 Po phóng xạ α rồi biến thành hạt nhân chì  206 82  Pb . Ban đầu mẫu Pôlôni có khối lượng là mo = 1 (mg). Ở thời điểm t1 tỉ lệ số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7 : 1. Ở thời điểm t2 (sau t1 là 414 ngày) thì tỉ lệ đó là 63 : 1. Cho NA = 6,02.1023 mol–1. Chu kì bán rã của Po nhận giá trị nào sau đây ? A. T = 188 ngày. B. T = 240 ngày. C. T = 168 ngày. D. T = 138 ngày. Câu 12: X là đồng vị chất phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X tinh khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu là 1/3. Đến thời điểm sau đó 12 năm, tỉ số đó là 1/7. Chu kì bán rã của hạt nhân X là A. 60 năm. B. 12 năm. C. 36 năm. D. 4,8 năm. Câu 13: 210 84 Po là hạt nhân phóng xạ α biến thành chì. Ban đầu một mẫu chất Po có khối lượng 1mg. Tại thời điểm nào đó tỉ số của số hạt nhân Pb và Po trong mẫu là 3 : 1 và tại thời điểm sau đó 276 ngày tỉ số đó là 15 : 1. Tính chu kỳ bán rã của 210 84 Po . A. 138 ngày. B. 276 ngày. Câu 14 (ĐH-2011): Chất phóng xạ pôlôni 210 84 C. 36 ngày. 210 84 D. 92 ngày. Po phát ra tia  và biến đổi thành chì 206 82 Pb . Cho chu kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì 3 trong mẫu là: 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 15 9 16 25 Câu 15: Urani 238U sau nhiều lần phóng xạ  và  - biến thành Pb (chì). Biết chu kì bán rã của là T. Giả sử ban đầu có một mẫu quặng urani nguyên chất. Nếu hiện nay, trong mẫu quặng này ta thấy cứ 10 nguyên tử urani thì có 2 nguyên tử chì. Tuổi của mẫu quặng này được tính theo T là: ln1,2 ln1,25 ln 2 ln 6 A. t = T B. t = T C. t = T D. t = T ln 2 ln 2 ln 6 ln 2 Câu 16: Hạt nhân urani bán rã của 238 92 238 92 U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 206 82 Pb . Trong quá trình đó, chu kì U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu? A. 0,5.108 năm. B. 1,5.108 năm. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt 238 92 U . Nếu hiện nay tỉ lệ khối lượng của C. 1,2.108 năm. Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 238 92 U và 206 82 Pb là 50 D. 2.108 năm. - Trang | 4 - KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng) Câu 17 (ĐH-2012): Hạt nhân urani chu kì bán rã của nhân 238 92 238 92 238 92 U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì 206 82 Pb . Trong quá trình đó, U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt U và 6,239.1018 hạt nhân 206 82 trong đó đều là sản phẩm phân rã của Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt 238 92 U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là A. 3,3.10 năm. B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm. Câu 18: Một kĩ thuật được dùng để xác định tuổi của các dòng nham thạch xa xưa có tên gọi là kĩ thuật kali-argon. Đồng vị phóng xạ K40 có chu kì bán rã là 1,28 tỉ năm phân rã β tạo thành đồng vị Ar40. Do Argon là khí nên không có trong dòng nham thạch nó thoát ra ngoài. Nhưng khi nham thạch hóa rắn toàn bộ Ar tạo ra trong phân rã bị giữ lại trong đó. Một nhà địa chất phát hiện được một cục nham thạch và sau khi đo đạc phát hiện ra rằng tỉ lệ giữa số nguyên tử Ar và K là 0,12. Hãy tính tuổi của cục nham thạch? A. 209 triệu năm. B. 10,9 tỉ năm. C. 20,9 triệu năm. D. 2,09 tỉ năm. 238 206 9 Câu 19: U phân rã thành Pb với chu kỳ bán rã T = 4,47.10 năm. Một khối đã được phát hiện có chứa 46,97mg U238 và 2,135mg chì. Cho rằng lúc mới hình thành cục đá không có chì và lượng chì trong cục đá ngày nay đều là sản phẩm phân rã của U238. Tình tuổi của cục đá này. A. 33 triệu năm. B. 33 tỉ năm. C. 330 triệu năm. D. 3,3 tỉ năm. 8 Câu 20 (ÐH-2008): Hạt nhân A1 Z1 X phóng xạ và biến thành một hạt nhân A2 Z2 Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là A A A A A. 4 1 B. 4 2 C. . 3 2 . D. 3 1 A2 A1 A1 A2 Câu 21: Hạt nhân A1 Z1 X phân rã và trở thành hạt nhân tính theo đơn vị u. Lúc đầu mẫu (ngày) tỉ số khối lượng của A. A1 . 14A 2 A1 Z1 A1 Z1 X và B. A2 Z2 Y bền. Coi khối lượng hai hạt nhân đó bằng số khối của chúng X là nguyên chất. Biết chu kì phóng xạ của A2 Z2 Y là A1 Z1 X là T (ngày). Ở thời điểm T + 14 A1 , đến thời điểm T + 28 (ngày) tỉ số khối lượng trên là: 7A 2 7A1 . 8A 2 C. A1 . 31A 2 D. A1 . 32A 2 Dạng 3. Bài Tập Về Hai Chất Phóng Xạ. Câu 1: Có hai khối chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ lần lượt là A và B. Số hạt nhân ban đầu trong hai khối chất lần lượt là NA và NB. Thời gian để số lượng hạt nhân A và B của hai khối chất còn lại bằng nhau là: N  N  N  N   A B A B 1 1 ln  B  ln  B  ln  B  ln  B  B. C. D.  A  B  NA  A  B  NA  B  A  NA  A  B  NA  Câu 2: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban N đầu như nhau . Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất B  2,72 .Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là NA A. A. 199,8 ngày B. 199,5 ngày C. 190,4 ngày D. 189,8 ngày Câu 3: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B. Ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 5 lần số nguyên tử B. hai giờ sau số nguyên tử A và B trở nên bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của A là 0,5 giờ. Chu kỳ bán rã của B bằng bao nhiêu? A. 11,9 ngày B. 1,19 giờ C. 11,9 giờ D. 1,19 ngày. Câu 4: Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 10 phút và 40 phút. Ban đầu các mẫu chất của A và B có số hạt nhân như nhau. Sau 80 phút, tỉ số của số hạt nhân A và B còn lại trong mẫu là bao nhiêu? Các chất A và B đều có số hạt ban đầu như nhau và bằng No. 1 1 A. . B. 64. C. 25. D. . 64 25 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - KĨ NĂNG GIẢI ĐỀ Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng) Câu 5: Cho chu kì bán ra của nhiên có lẫn 238 92 U và 235 92 238 92 U là T1 = 4,5.109 năm, của 235 92 U là T2 = 7,13.108 năm. Hiên nay trong quặng thiên U theo tỉ lệ số nguyên tử là 140: 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tuổi của Trái Đất là A. 2.109 năm. B. 6.108 năm. C. 5.109 năm. D. 6.109 năm. Câu 6: Hai chất phóng xạ A và B có chu kỳ bán rã là T1, T2 (T2 > T1) Ban đầu số hạt nhân của hai chất này là N01= 4N02, kể từ ban đầu thời gian để số hạt nhân còn lại của A và B bằng nhau là: 4T T 4T1T2 TT 4T1T2 A. 1 2 . B. . C. 1 2 . D. . T1  T2 T1  T2 T2  T1 T2  T1 Câu 7: Ban đầu có hai mẫu phóng xạ nguyên chất có cùng số hạt, nhưng có chu kỳ bán rã tương ứng T1 , T2 (T1  T2 ). Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ số hạt nhân phóng xạ còn lại trong hai mẫu bằng 2 ? TT TT A. T1  T2 . B. 1 2 C. 1 2 T2  T1 T1  T2 Câu 8: Cho biết 238 92 U và 235 92 D. T1  T2 . U là các chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1 = 4,5.109 năm và T2=7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn 238U và 235U theo tỉ lệ 160 : 1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ 1:1. Cho ln10 = 2,3 và ln2 = 0,693. Tuổi của Trái Đất là A. 6,2 tỉ năm. B. 5 tỉ năm. C. 5,7 tỉ năm. D. 6,5 tỉ năm. Câu 9: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2 với T2  4 T1. Ban đầu hai mẫu nguyên chất. Sau một khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 0,25 lần số hạt nhân Y ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X bị phân rã so với số hạt nhân X ban đầu là 1 1 255 63 A. B. C. D. 256 256 64 64 235 238 Câu 10 (ĐH-2013): Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U và U, với tỉ lệ số hạt 235U và số hạt 238 U là 7/1000. Biết chu kí bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.108năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100? A. 2,74 tỉ năm B. 1,74 tỉ năm C. 2,22 tỉ năm D. 3,15 tỉ năm Câu 11: Tỉ số số hạt nhân C14 và C12 trong một mẫu gỗ cổ đại tìm thấy bằng một nửa tỉ số số hạt nhân C14 và C12 có trong không khí hiện tại. Biết C14 phóng xạ   và có chu kỳ bán rã 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đại là A. 11460 năm. B. 8595 năm. C. 2865 năm. D. 5730 năm. Giáo viên: Đỗ Ngọc Hà Nguồn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt : Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 Hocmai.vn - Trang | 6 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan