Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Địa ly 10 bộ đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý năm 2016 có đáp án của các trường tron...

Tài liệu 10 bộ đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý năm 2016 có đáp án của các trường trong cả nước hay

.PDF
50
618
97

Mô tả:

10 bộ đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý năm 2016 có đáp án của các trường trong cả nước hay
tailieuonthi SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 Năm học 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3.5 điểm). 1.1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 1.2. Là công dân Việt Nam, anh (chị) hãy liên hệ trách nhiệm của mình đối với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông. 1.3. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? Câu 2. (3.5 điểm). 2.1. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. 2.2. Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số của một số huyện và tỉnh Bắc Giang năm 2011. Tỉnh, Huyện Diện tích (km²) Dân số (nghìn người) Tỉnh Bắc Giang 3844,0 1574,3 Huyện Lạng Giang 239,8 191,0 Huyện Hiệp Hòa 201,0 214,0 Huyện Sơn Động 845,7 73,1 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Tính: Mật độ dân số của các huyện và tỉnh Bắc Giang. Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư của các huyện so với mức trung bình của cả tỉnh. Câu 3 (3.0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị hàng xuất khẩu Việt Nam phân theo nhóm hàng năm 2000 và 2005. (Đơn vị: Triệu USD) Nhóm hàng xuất khẩu 2000 2005 Công nghiệp nặng và khoáng sản 5382,1 14398,2 Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 4903,1 16321,5 Nông,lâm,thủy sản 4197,5 9106,5 Tổng số 14482,7 39826,2 1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2000 và năm 2005. 2. Qua bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét. ---------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ......................................... Số báo danh: ................. Phòng thi: ........... tailieuonthi SỞ GD&ĐT BẮC GIANG HDC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN Năm học 2015-2016 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 Câu 1 Nội dung Điểm 1.1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. - Vùng đất: + Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006; Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền…; Đường bờ biển dài 3260 km…(dẫn chứng) + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa). - Vùng biển: + Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của 7 quốc gia… (dẫn chứng) + Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian các đảo. 1.2. Là công dân Việt Nam, anh (chị) hãy liên hệ trách nhiệm của mình đối với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông. - Tích cực học tập, lao động sản xuất để góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế tạo ra sức mạnh về kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng - Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam 1.3. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. 0.5 0.5 0.25 tailieuonthi + Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao …; 0.5 Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông… đã làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển… 2 2.1. Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta: - Thế mạnh: + Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc 0.25 0.25 nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm-nông nghiệp nhiệt đới. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. Miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc.Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực. + Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn. +Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng….nhất là du lịch sinh thái. - Hạn chế: Ở nhiều vùng núi, địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc, gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra các thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại….thường gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 tailieuonthi 1.0 2.2. Tính Mật độ dân số: Tỉnh, Huyện 3 Diện tích (km²) Dân số (nghìn người) Mật độ dân số (người/km2) Tỉnh Bắc Giang 3844,0 1574,3 409 Huyện Lạng Giang 239,8 191,0 796 Huyện Hiệp Hòa 201,0 214,0 1064 Huyện Sơn Động 845,7 73,1 86 Nhận xét: Mật độ dân số không đều và có sự chệnh lệch.. (d/c) 0.5 * Xử lý số liệu: CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU VIỆT NAM PHÂN THEO NHÓM HÀNG NĂM 2000 VÀ NĂM 2005 Đơn vị: % 0.5 Hàng xuất khẩu 2000 2005 Công nghiệp nặng và khoáng sản 37,2 36,1 Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 33,8 41,0 Nông,lâm,thủy sản 29,0 22,9 Tổng số 100,0 100,0 Tính quy mô: R2000 = 1đvbk ; R2005 = 1,66 đvbk * Vẽ biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau Lưu ý: - Chính xác, trực quan, thẩm mĩ Vẽ các loại biểu đồ khác ngoài hình tròn thì không cho điểm. 1.5 Nhận xét: * Giá trị hàng xuất khẩu: Từ năm 2000 đến 2005 có sự thay đổi - Tổng giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh (dẫn chứng) - Giá trị các nhóm hàng xuất khẩu đều tăng, nhưng có sự khác nhau giữa các nhóm hàng (dẫn chứng) * Cơ cấu hàng xuất khẩu: Từ năm 2000 đến 2005 có sự thay đổi - Tỉ trọng hàng công nghiệp và khoáng sản; nông, lâm, thủy sản giảm dần (dẫn chứng) - Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (dẫn chứng) Tổng điểm toàn bài là 10 điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 tailieuonthi tailieuonthi TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Địa lý, Khối: 12 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm: 01 trang Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. Đối với việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì? Câu 2. (2,5 điểm) 1. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình? 2. Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Câu 3. (2,5 điểm) 1. Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta phong phú và đa dạng. 2. So sánh sự khác biệt về cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã). Giải thích nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó. Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Hiện trạng sử dụng đất ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng của nước ta năm 2009 (đơn vị: nghìn ha) Loại đất Tổng số Đất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng - thổ cư Đất chưa sử dụng Trung du miền núi Bắc Bộ 10.144 1.479 5.551 426 2.688 Đồng bằng sông Hồng 1.496 742 130 378 246 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sử dụng đất của Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2009. 2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. HẾT _ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….............................................….….…. Số báo danh:……….............. tailieuonthi TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Địa lý, Khối: 12 Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang Câu Nội dung Ý 1 (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. Đối với việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì? a. Đặc điểm vị trí địa lí nước ta: - Nằm rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. - Tiếp giáp trên đất liền: Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, phía tây nam giáp Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông với 8 quốc gia. - Hệ tọa độ địa lí phần đất liền: + Điểm cực Bắc: vĩ độ 23023’B (Hà Giang). + Điểm cực Nam: vĩ độ 8034’B (Cà Mau). + Điểm cực Tây: kinh độ 102009’Đ (Điện Biên). + Điểm cực Đông: kinh độ 109024’Đ (Khánh Hòa). - Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến trên 117020’Đ trên biển. - Như vậy: Kinh tuyến 1050 Đông chạy qua nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực múi giờ thứ 7. b. Khó khăn: - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… xảy ra thường xuyên. - Nước ta có diện tích không lớn nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển dài gây khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước. - Sự năng động của khu vực đặt nước ta vào tình thế vừa hợp tác cùng phát triển vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường trong nước và quốc tế để giữ vững vị thế của mình. 2 (2,5 điểm) 1 Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình? * Về điều kiện hình thành: - Đồng bằng sông Hồng: là đồng bằng châu thổ được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông Hồng - Thái Bình. - Đồng bằng sông Cửu Long: là đồng bằng châu thổ được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông Mê Công (Cửu Long). * Đặc điểm địa hình: - Đồng bằng sông Hồng: 1/4 Điểm 1,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 1,5 0,25 0,25 tailieuonthi + Diện tích: 15 nghìn km2; cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển. + Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô và có đê sông ngăn lũ. + Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa. - Đồng bằng sông Cửu Long: + Diện tích: 40 nghìn km2; địa hình thấp và bằng phẳng hơn. + Bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. + Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh; có các vùng trũng chưa được bồi lấp xong. 2 Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Các thế mạnh: + Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới )lúa gạo), đa dạng các loại nông sản. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thủy sản, khoáng sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. + Phát triển giao thông đường bộ, đường sông. - Hạn chế: Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... thường xảy ra gây thiệt hại lớn về người và tài sản. 3 (2,5 điểm) 1 2 Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta phong phú và đa dạng. - Tài nguyên khoáng sản: + Trữ lượng lớn và giá trị cao là dầu khí, hai bể dầu khí lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long; các bể Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng cũng có trữ lượng đáng kể,… + Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp. Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối. - Tài nguyên hải sản: + Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ (có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…). + Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa còn có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác. So sánh sự khác biệt về cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã). Giải thích nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó. * Phần lãnh thổ phía Bắc (từ 16ºB trở ra): - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thiên nhiên thay đổi theo mùa: mùa đông lạnh, khô, cây rụng lá, mùa hạ nóng, 2/4 0,5 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 0,25 tailieuonthi ẩm, mưa nhiều, cây cối xanh tốt. - Sinh vật có các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt đới như: dẻ, re, các loài cây ôn đới như: sa mu, pơ mu, các loài thú có lông dày như: gấu, chồn,… Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được rau ôn đới. * Phần lãnh thổ phía Nam (từ 16ºB trở vào): - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. - Sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam đi lên hoặc từ phía Tây di cư sang. Có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, xuất hiện rừng thưa nhiệt đới khô. Động vật phong phú, tiêu biểu là các loài thú lớn (voi, hổ, báo,…), đầm lầy nhiều trăn, rắn, cá sấu,… * Giải thích nguyên nhân: do khí hậu của hai phần lãnh thổ khác nhau. - Phía Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 20ºC, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ hạ thấp đáng kể (2 - 3 tháng < 18ºC). Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. - Phía Nam nằm gần Xích Đạo, không ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc nhiệt độ trung bình năm trên 25ºC và không có tháng nào dưới 20ºC. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. Khí hậu phân thành hai mùa mưa và khô rõ rệt. 4 (3,0 điểm) 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sử dụng đất của Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2009. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 - Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu sử dụng đất của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng của nước ta năm 2009. (đơn vị: %) Loại đất Tổng số Đất nông nghiệp Trung du miền núi Bắc Bộ 100,0 14,6 Đồng bằng sông Hồng 100,0 49,6 54,7 4,2 26,5 8,7 25,3 16,4 Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng - thổ cư Đất chưa sử dụng - Tính bán kính: Coi r Của Đồng bằng sông Hồng = 1 đơn vị bán kính. 10144 nghìn ha Ta có: r Của Trung du miền núi Bắc Bộ = 0,25 0,25 = 2,6 1496 nghìn ha - Vẽ biểu đồ: hình tròn (vẽ 2 hình tròn, mỗi hình tròn thể hiện một vùng). Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm. Yêu cầu: Vẽ bút mực (quay đường tròn có thể sử dụng bút chì), đảm bảo chính xác, rõ ràng và sạch đẹp; Ghi đủ các nội dung: tên vùng, số liệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị. Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ: 0,25 điểm. 3/4 1,0 tailieuonthi 2 Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. * Nhận xét: - Về quy mô: tổng diện tích đất của Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng (gấp 6,8 lần). - Về cơ cấu: + Ở Trung du miền núi Bắc Bộ: tỷ trọng của các loại đất có sự khác nhau (dẫn chứng). + Ở Đồng bằng sông Hồng: tỷ trọng của các loại đất có sự khác nhau (dẫn chứng). + Ở Đồng bằng sông Hồng có tỷ trọng đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và thổ cư cao hơn Trung du miền núi Bắc Bộ, các loại khác ít hơn (dẫn chứng). * Giải thích: - Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có địa hình đồi núi, thế mạnh phát triển lâm nghiệp, mật độ dân số thấp, kinh tế kém phát triển. - Đồng bằng sông Hồng có địa hình bằng phẳng, đông dân, kinh tế phát triển, nông nghiệp lúa nước thâm canh cao. HẾT 4/4 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 tailieuonthi SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 LỚP 12 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: ĐẠI LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu I. (3.0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam? Qua hệ tọa độ địa lí đó, em có nhận định gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? 2. Phân tích hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta? Vì sao gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc nước ta. 3. Trình bày đặc điểm địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung? Phân tích ảnh hưởng của đồng bằng này đến sản xuất nông nghiệp? Câu II. (2.0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Xác định các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố nào? 2. Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta. 3. Giải thích quá trình hình thành đất feralit? Cho biết đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt? Câu III. (2,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta? 2. So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích tại sao Tây Bắc lại có đặc điểm địa hình như vậy? Câu IV. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm của nước ta, giai đoạn 1977 - 2005 Năm % Năm % 1977 5,3 1987 3,6 1978 1,1 1988 6,0 1979 - 1,8 1989 4,7 1980 - 3,6 1990 5,1 1981 2,3 1991 5,8 1982 8,8 1992 8,7 1983 7,2 1993 8,1 1984 8,3 1994 8,8 1985 5,7 1995 9,5 1986 2,8 1996 9,3 Năm 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 % 8,2 5,7 4,8 6,8 6,9 7,1 7,3 7,8 8,4 1. Tính tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn: 1977 - 1980; 1981 - 1985; 1986 - 1990; 1991 1995; 1996 - 2000; 2001 – 2005 2. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo kết quả đã tính. 3. Nhận xét và giải thích sự phát triển kinh tế nước ta trong các giai đoạn trên. ----------------------HẾT---------------------Thí sinh được phép sử dụng Átlát địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. tailieuonthi SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC (Hướng dẫn chấm có 04 trang) ĐÁP ÁN KÌ THI KHẢO SÁT KHỐI 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: ĐỊA LÍ I. LƯU Ý CHUNG 1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án, thang điểm. 2) Trong quá trình chấm, cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm. 3) Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm thành phần, điểm của từng câu và điểm toàn bài của thí sinh. II. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam 0.75 (3.0 - Nằm rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ 0.25 điểm) - Ranh giới: + Trên đất liền: Phía bắc giáp TQ, phía tây giáp Lào, phía tây nam giáp Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông + Trên biển: Vùng biển nước ta giáp với 8 quốc gia (kể) - Hệ tọa độ phần đất liền: 0.25 + Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang) + Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau) + Điểm cực Tây: 102009’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên) + Điểm cực Đồng: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa) - Hệ tọa độ trên biển: Từ 6050’ bắc, 1010 đông đến 1170 20’ đông Như vậy: 0.25 + Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn + Kinh tuyến 1050 đông chạy qua nước ta -> nước ta nằm trong múi giờ thứ 7 -> thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất 2 Qua hệ tọa độ địa lí đó, em có nhận định gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? 0.25 - Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới - Chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á với 2 mùa gió chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ - Thiên nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc - Lãnh thổ Việt Nam trải dài theo chiều Bắc – Nam, hẹp theo chiều Đông – Tây - Thiên nhiên VN có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam 3 Phân tích hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta - Nguồn gốc: Từ áp cao Xibia (bán cầu Bắc) - Thời gian thổi: tháng 11 đến tháng 4 năm sau - Hướng gió, tên gọi: hướng đông bắc, gọi là gió mùa Đông Bắc - Đặc tính: lạnh khô và lạnh ẩm - Phạm vi ảnh hưởng: từ 160B trở ra - Đặc điểm hoạt động: + Nửa đầu mùa đông: gió mùa đông bắc di chuyển qua lục địa Trung Hoa rộng lớn mang lại thời tiết lạnh, khô. + Nửa sau mùa đông: gió mùa đông bắc di chuyển qua biển mang lại thời tiết lạnh, ẩm, có mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung 0.75 0.25 0.5 tailieuonthi 4 5 6 II (2.0 điểm) 1 2 3 Bộ. + Khi di chuyển xuống phía Nam gió mùa đông bắc suy yếu dần, bớt lạnh và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. + Từ Đà Nẵng trở vào, gió Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế gặp địa hình núi chắn gió gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ trong khi đó Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô. Vì sao gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc nước ta. - Do lãnh thổ kéo dài nên càng đi xuống phía Nam do tác động của bề mặt đệm -> gió mùa Đông Bắc bị suy yếu dần. - Do các dãy núi chạy theo hướng tây – đông (Hoành Sơn, Bạch Mã) đã ngăn cản và làm biến tính gió mùa Đông Bắc, khi vượt qua dãy Bạch Mã chỉ còn thời tiết lạnh. - Ở miền Nam lúc này chịu ảnh hưởng của gió Tín phong cũng theo hướng đông bắc. Đặc điểm địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung - Tổng diện tích: 15000 km2 - Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng này, nên đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông - Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (dẫn chứng) - Chỉ một số đồng bằng được mở rộng ở của sông lớn (dẫn chứng) - Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia thành 3 dải: Giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng ; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. Ảnh hưởng của đồng bằng này đến sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: + Chủ yếu đất cát pha thích hợp cho phát triển cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, mía, thuốc lá….) + Một số đồng bằng lớn đất đai màu mở thuận lợi phát triển cây lương thực (lúa thâm canh) + Do dải đồng bằng bị chia cắt, có nhiều cửa sông ven biển, vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ - Khó khăn: + Đất đai nghèo dinh dưỡng ảnh hưởng đến năng suất và cơ cấu cây trồng + Đải đồng bằng bị chia cắt nên khó khăn trong việc sản xuất nông nghiệp trên quy mô lớn + Thiên tai: Bão, lũ lụt, cát bay, cát chảy, gió Tây khô nóng…. Các vịnh biển thuộc tỉnh, thành phố: Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh), Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng), Xuân Đài (tỉnh Phú Yên), Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa), Cam Ranh (Tỉnh Khánh Hòa) (Nếu đúng 3/5 vịnh thì mới được 0.25) Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta. - Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển - Phòng chống ô nhiễm môi trường biển - Phòng chống thiên tai trên biển Đông - Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa hết sức quan trọng Giải thích quá trình hình thành đất feralit - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. + Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên một lớp đất dày. 0.5 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 tailieuonthi 4 III (2.0 điểm) 1 2 + Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxít sắt (Fe2O3) ô xít nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng -> gọi là đất feralit đỏ vàng. Cho biết đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt? - Đất feralit có đặc tính chua, nghèo dinh dưỡng vì thế không thích hợp cho trồng cây lương thực, chỉ thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, trồng rừng. - Do phân bố ở địa hình cao nên dễ bị xói mòn cần có biện pháp thích hợp để bảo vệ và cải tạo dinh dưỡng cho đất Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dẫn chứng) - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng (dẫn chứng) - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (dẫn chứng) - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng) So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Nằm ở tả ngạn sông Hồng Phạm vi (phía Đông của thung lũng sông Hồng) Địa hình núi thấp chiếm phần Độ cao lớn diện tích của vùng Hướng núi của yếu là hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn Hướng chụm ại ở Tam Đảo mở ra về núi phía Bắc, phía Đông (cc Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, sông Gâm) Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam chia thành 3 khu vực: - Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn sông chảy - Giáp biên giới Việt – Trung Cấu trúc là khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà địa hình Giang, Cao Bằng - Trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 – 600m 3 0.5 1.0 0.25 0.25 0.25 0.25 0.75 Vùng núi Tây Bắc Nằm giữa sông Hồng và sông Cả Có địa hình cao nhất cả nước Có 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam Địa hình chia thành 3 khu vực: - Phía Đông là dãy núi Hoàng Liện Sơn cao và đồ sộ, vơi đỉnh Phanxipawng cao 3143m - Phía Tây là địa hình núi trung bình dọc biên giới Việt – Lào (Puđenđinh, Pusamsao) - Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối vùng đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa Các thung lũng theo hướng Các thung lũng sông theo vòng cung là sông Cầu, sông hướng tây bắc – đông nam là Thương, sông Lục Nam sông Đà, sông Mã, sông Chu Giải thích tại sao Tây Bắc lại có đặc điểm địa hình như vậy 0.25 tailieuonthi IV (3.0 điểm) 1 + Vùng núi Tây Bắc: Trong vận động địa chất của vỏ Trái Đất vùng này là một bộ phận của địa máng Việt – Lào nên chịu tác động mạnh của vận động nâng lên, nhất là vận động tạo núi AnPơ – Himalaya. Hướng tây bắc – đông nam của vùng là do sự quy định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình Giai đoạn Tốc độ tăng trưởng trung bình (%) 1977 - 1980 0,25 1981 – 1985 6,5 1986 - 1990 4,4 1991 - 1995 8,2 1996 - 2000 7,0 2001 - 2005 7,5 2. Vẽ biểu đồ - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ đường + Lưu ý về khoảng cách + Có chú giải và tên biểu đồ + Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ (Nếu thiếu 1 trong các yếu tố trên trừ 0.25 điểm) 3 Nhận xét và giải thích: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình không đều giữa các giai đoạn (dẫn chứng) + Giai đoạn1977 – 1980: Kinh tế tăng tưởng thấp do nước ta bước vào thời kì khủng hoảng kinh tế kéo dài. + Giai đoạn 1981 – 1985: Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức khá cao do đã có sự Đổi mới (manh nha từ 1979), bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp. + Giai đoạn 1986 – 1990: Tốc độ tăng trưởng giảm và chưa ổn định do tác động của cuộc chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường…. + Giai đoạn 1991 – 1995: Nền kinh tế tăng trưởng cao do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế nhiều thành phần và chính sách mở cửa, gia nhập Asean… + Giai đoạn 1996 – 2000: Nhịp độ tăng trưởng vấn cao nhưng giảm sút hươn so với giai đoạn trước do cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực ĐNA + Giai đoạn 2001 – 2005: Kinh tế VN có xu hướng tăng liên tục, dần vào thế ổn định do chính sách kích cầu của Nhà nước với các chính sách mới: luật đầu tư…. 0.75 1.0 1.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 tailieuonthi SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu I (2,0 điểm) 1. Nêu hệ tọa độ địa lí trên đất liền của Việt Nam. 2. Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Trong các đặc điểm chung đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu II (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 10, hãy: 1. Kể tên các quốc gia ven Biển Đông. 2. Kể tên và sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của 9 hệ thống sông lớn ở nước ta. Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995 - 2013 (Đơn vị: Nghìn người) Năm Tổng số dân Dân số thành thị Dân số nông thôn 1995 71996 14938 57058 2000 77635 18772 58863 2005 82392 22332 60060 2010 86932 26516 60416 2013 89708 28874 60834 (Nguồn: Niên giám thống kê 2014) 1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1995 - 2013. 2. Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn trên. Câu IV (3,0 điểm) 1. Trình bày sự phân hóa đất theo độ cao ở nước ta. Tại sao ở phần lãnh thổ phía Nam không có đai ôn đới gió mùa trên núi? 2. Trình bày hoạt động của lũ quét ở nước ta. Cho biết nguyên nhân, hậu quả và giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra. ----------HẾT---------- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam do Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam xuất bản từ 2009 đến nay. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:………………..………………………. Số báo danh:………………………. tailieuonthi SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ I. LƯU Ý CHUNG: 1. Giám khảo nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm thi để đánh giá bài làm của thí sinh, cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài làm có nội dung sáng tạo. 2. Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm. 3. Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câu Ý Nội dung I 1 Nêu tọa độ địa lí trên đất liền của Việt Nam. (2,0) - Điểm cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. - Điểm cực Nam: 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. - Điểm cực Tây: 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. - Điểm cực Đông: 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. II (2,0) 2 Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Trong các đặc điểm chung đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao? - Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam: + Đất nước nhiều đồi núi. + Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. + Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. + Thiên nhiên phân hóa đa dạng. (Kể đúng tên 2-3 đặc điểm cho 0,25 điểm, đúng 4 đặc điểm cho 0,5 điểm) - Đặc điểm quan trọng nhất: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Nguyên nhân: là đặc điểm cơ bản nhất của tự nhiên nước ta, chi phối và quy định đặc điểm, hướng phát triển của các thành phần tự nhiên. 1 Kể tên các quốc gia ven Biển Đông Việt Nam, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây, Philippin. (Kể đúng tên 2-3 quốc gia cho 0,25 điểm; 4-5 quốc gia cho 0,5 điểm; 6-7 quốc gia cho 0,75 điểm; 8-9 quốc gia cho 1,0 điểm ). 2 Kể tên và sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của 9 hệ thống sông lớn ở nước ta. Điểm 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,5 0,25 0,25 1,0 1,0 tailieuonthi Câu Ý Số thứ tự 1. III (3,0) Nội dung Tên hệ thống sông Điểm Tỉ lệ diện tích lưu vực (%) 21,91 Hệ thống sông Hồng Hệ thống sông Mê Công (phần trên 2. 21,40 lãnh thổ Việt Nam) 3. Hệ thống sông Đồng Nai 11,27 4. Hệ thống sông Cả 5,34 5. Hệ thống sông Mã 5,31 6. Hệ thống sông Thái Bình 4,58 7. Hệ thống sông Ba (Đà Rằng) 4,19 8. Hệ thống sông Kì Cùng - Bằng Giang 3,38 9. Hệ thống sông Thu Bồn 3,12 (Kể đủ 9 hệ thống: 0,5 điểm, sắp xếp thứ tự đúng: 0,5 điểm). 1 Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1995 - 2013. - Xử lí số liệu 2,0 0,5 CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2013 (Đơn vị: %) Năm Tổng dân số Dân số thành thị Dân số nông thôn 1995 100 20.7 79.3 2000 100 24.2 75.8 2005 100 27.1 72.9 2010 100 30.5 69.5 2013 100 32.2 67.8 (Nếu sai 1- 2 lỗi trừ 0,25 điểm; sai từ 3 lỗi trở lên không tính điểm nội dung xử lí số liệu). - Vẽ biểu đồ: Miền, vẽ biểu đồ khác không cho điểm. - Yêu cầu: Chính xác, đầy đủ (tên biểu đồ, chú giải, đơn vị, số liệu), thẩm mỹ. (Nếu thiếu hoặc sai mỗi nội dung trừ 0,25 điểm). 2 Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay đổ cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn trên. 1,5 * Nhận xét: - Về cơ cấu: không đồng đều, dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn, dân thành thị nhỏ (dẫn chứng). - Về sự thay đổi cơ cấu: tăng tỉ trọng dân thành thị, giảm tỉ trọng dân nông thôn (dẫn chứng). * Giải thích: - Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu dân số do nước ta có điểm xuất phát thấp là một nước nông nghiệp, trình độ phát triển kinh tế chưa cao. - Thay đổi do: nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa, thúc đẩy quá trình đô thị hóa; đồng thời đô thị là nơi tập trung nhiều cơ sở kinh tế, cơ sở hạ tầng 0,5 1,0 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 tailieuonthi Câu IV (3,0) Ý Nội dung Điểm phát triển, chất lượng cuộc sống cao nên thu hút dân cư từ nông thôn ra thành thị; sự thay đổi địa giới hành chính nên qui mô các đô thị mở rộng,…làm tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm. 1 Trình bày sự phân hóa đất theo độ cao ở nước ta. Tại sao ở phần lãnh 1,5 thổ phía Nam không có đai ôn đới gió mùa trên núi? * Đặc điểm sự phân hóa đất theo độ cao. 1,0 - Đai nhiệt đới gió mùa (ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 - 700m, ở 0,5 miền Nam dưới 900 - 1000m). + Nhóm đất phù sa: chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, bao gồm: 0,25 đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát,… + Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nước, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá 0,25 mẹ badan và đá vôi. - Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (giới hạn: ở miền Bắc từ 600 - 700m đến 2600m, ở miền Nam từ 900 - 1000m đến 2600m): Ở độ cao từ 600 - 700m 0,25 đến 1600 - 1700m: đất feralit có mùn với đặc tính chua. Ở độ cao trên 1600 1700m: quá trình feralit ngừng trệ, hình thành đất mùn. - Đai ôn đới gió mùa trên núi (có độ cao từ 2600m trở lên - chỉ có ở Hoàng 0,25 Liên Sơn): chủ yếu là đất mùn thô. * Ở phần lãnh thổ phía Nam không có đai ôn đới gió mùa trên núi vì: 0,5 - Đai ôn đới gió mùa trên núi có độ cao từ 2600m trở lên. 0,25 - Ở miền Nam không có núi ở độ cao này. 0,25 2 Trình bày hoạt động của lũ quét ở nước ta. Cho biết nguyên nhân, hậu 1,5 quả và giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra. * Hoạt động: - Thời gian: ở vùng núi phía Bắc từ tháng VI-X, ở miền Trung từ tháng X-XII - Nơi hay xảy ra: vùng núi của phía Bắc và miền Trung. * Nguyên nhân: lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật,… * Hậu quả: thiệt hại về người và tài sản, mùa màng,... * Giải pháp: - Quy hoạch các điểm dân cư tránh vùng lũ quét nguy hiểm. - Sử dụng đất đai hợp lý, thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất,… TỔNG ĐIỂM TOÀN BÀI ---------HẾT---------- 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 10,0 SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đề có 01 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: ĐỊA LÍ ; LỚP: 12 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu I (2,0 điểm) 1. Phân tích ảnh hưởng của biển Đông đến tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta? Giải thích hiện tượng mưa phùn, nồm ẩm vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta? 2. Trình bày các phương hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Tại sao trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp? Câu II (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Kể tên các quốc gia có đường biên giới trên biển tiếp giáp với Việt Nam? Tên 5 di sản văn hóa vật thể của nước ta được UNESSCO công nhận, nêu rõ thuộc tỉnh nào? 2. Nhận xét sự phân bố cây lúa ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? Câu III ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, TDMNBB Trâu ( Nghìn con) Bò ( Nghìn con) Lợn ( nghìn con) 2000 2008 2000 2008 2000 2008 Cả nước 2897,2 2897,7 4127,9 6337,7 20193,8 26701,6 TDMNBB 1562,0 1624,4 651,1 1058,9 4088,1 5927,4 1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng trâu, bò, lợn của cả nước, TDMNBB năm 2008. 2. Nhận xét về vai trò của TDMNBB trong việc phát triển chăn nuôi trâu, bò, lợn của nước ta. Giải thích vì sao TDMNBB có thế mạnh chăn nuôi gia súc?. Câu IV (3,0 điểm) 1.Trình bày những đặc điểm chính của trung tâm công nghiệp? Nêu cách phân loại các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta? 2.Tại sao phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng? ---------- HẾT ---------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2015. Họ và tên thí sinh :…............................................................ Số báo danh : …...............
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan