Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Slide dân số học...

Tài liệu Slide dân số học

.PDF
124
636
97

Mô tả:

Các học thuyết dân số Các tư tưởng và học thuyết dân số được trình bày theo những nội dung chính sau đây: Học thuyết dân số thời kì cổ đại đến trước cách mạng công nghiệp (CMCN). Học thuyết dân số thời kì CMCN Học thuyết dân số hiện đại
SLIDE DÂN SỐ HỌC HỌC THUYẾT DÂN SỐ Trần Thị Tuyết Nga 1/123 Các học thuyết dân số Các tư tưởng và học thuyết dân số được trình bày theo những nội dung chính sau đây:  Học thuyết dân số thời kì cổ đại đến trước cách mạng công nghiệp (CMCN).  Học thuyết dân số thời kì CMCN  Học thuyết dân số hiện đại 2/123 Thời kì cổ đại đến trước CMCN Đặc điểm  Quy mô chưa đông và tốc độ tăng khá chậm, chưa làm xuất hiện “vấn đề dân số”  Tư tưởng học thuyết dân số cổ đại thường được tìm kiếm ở những nền văn minh này, song thực chất rất khác so với dân số học hiện đại 3/123 Thời kì cổ đại đến trước CMCN Thời kì cổ đại  Khổng Tử (551– 479 B.C)  Dân số gắn với đất đai canh tác  Giải pháp: di dân từ nơi đông đến nơi thưa thớt 4/123 Thời kì cổ đại đến trước CMCN Thời kì cổ đại  Platon/Plato (428 – 384 B.C)  Quy mô dân số có liên quan với sức mạnh  Tác phẩm “Nước Cộng Hòa”: ông đề nghị quy mô dân số ổn định cho Athen.  Đề xuất ma trận 5040. 5/123 Thời kì cổ đại đến trước CMCN Thời kì cổ đại  Platon (428 – 384 B.C) 6/123 Thời kì cổ đại đến trước CMCN Thời kì cổ đại  Aristotle (384 – 322 B.C)  Kế thừa tư tưởng của Platon  Có sự thay đổi về quy mô dân số do sinh đẻ  Quý tộc và tăng lữ vốn đã có đủ thông minh và cơ chế xã hội để tự điều chỉnh ổn định  Các giai cấp khác: cần tiến hành biện pháp điều tiết thô bạo 7/123 Thời kì cổ đại đến trước CMCN Thời kì trung đại  Đặc điểm  Tôn giáo thống trị xã hội  Thiên tai, đói kém, bệnh dịch  Chiến tranh (tôn giáo, sắc tộc)  Dân số ảnh hưởng bởi tôn giáo  Thiên chúa: cấm phá thai  Đạo phật: tránh kiếp sống trần tục  Đạo hồi: chế độ đa thê 8/123 Biểu đồ dân số thế giới 12 11 2100 10 9 Old Stone 7 Age 8 6 New Stone Age Bronze Age Modern Age Iron Middle Age Ages 2000 Future 5 4 3 1975 1950 1 trong những đại dịch gây 1900 1 chết nhiều nhất trong lịch sử Black Death— The Plague 1800 nhân loại, ước tính nạn dịch 1+ million 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 A.D. A.D. A.D. A.D. A.D. A.D. years B.C. B.C. B.C. B.C. B.C. B.C. B.C. 1 1000 2000 300040005000 này đã giết chết từ 30 tới 60% dân số của châu Âu (TK XIV) 2 9/123 Thời kì cách mạng công nghiệp Đặc điểm thời đại • Xuất hiện đầu máy hơi nước • Lực lượng sản xuất nhiều và đồ sộ hơn từ trước cộng lại. • Dân số tăng gấp 5 lần 500 triệu lên 2500 triệu • Giai đoạn có nhiều học thuyết xã hội và học thuyết về dân số 10/123 Thời kì cách mạng công nghiệp Những tư tưởng về dân số trước Malthus • Chủ nghĩa trọng thương −Thương nghiệp là nguồn gốc của tạo vật chất −Càng đông dân, sự phát triển càng tốt • Chủ nghĩa trọng nông −Nông nghiệp là nguồn gốc sinh ra của cải −Phát triển nông nghiệp để kích thích gia tăng dân số 11/123 Học thuyết Malthus T.R.Malthus (1766 – 1834)  Sinh 1766 ở làng quê gần thị trấn Dorking, nước Anh.  18 tuổi học trường cao đẳng Thiên Chúa giáo Cambridge  Tốt nghiệp giải thưởng danh dự toán học.  Từ 1805, là giáo sư kinh tế chính trị học giảng dạy cho sinh viên nước ngoài.  Về cuối đời làm việc tại trường Cao đẳng Đông Ấn độ  Tác phẩm về dân số: An Essay on the principle of Population, 1798, 45.000 từ . 12/123 Học thuyết Malthus Nội dung cơ bản của học thuyết Malthus  Dân số tăng theo cấp số nhân 1 2 4 16 32 64 “nếu không có gì cản trở và buộc phải dừng lại thì dân số cứ 25 năm sẽ tăng gấp đôi và tăng lên như vậy từ thời kì này sang thời kì khác theo cấp số nhân.”  Tư liệu sinh hoạt theo cấp số cộng 123456  ĐÂY LÀ CẶP MÂU THUẪN  Sự điều chỉnh tự nhiên Đói khổ, bệnh tật, bạo lực, tử vong  Chủ trương Dùng giải pháp mạnh 13/123 14/123 Học thuyết tân Malthus  Nhóm ủng hộ Điều chỉnh biện pháp giải quyết mâu thuẫn mềm dẻo hơn Nhóm cực đoan, lợi dụng gây chiến  Nhóm phản đối Cách mạng công nghiệp làm cho sản phẩm tăng vọt Sự tiết chế tình dục của 2 giới có thể giảm mức sinh 15/123 Chủ nghĩa Mác về dân số  Mỗi hình thái kinh tế -xã hội có qui luật dân số tương ứng:  “Mỗi phương thức sản xuất của sản xuất xã hội đều có qui luật nhân khẩu riêng của nó, qui luật chỉ áp dụng riêng cho phương thức đó và vì vậy chỉ có một giá trị lịch sử thôi.  Một qui luật nhân khẩu trừu tượng và bất di bất dịch chỉ tồn tại với thực vật và súc vật, và cũng chỉ tồn tại chừng nào mà thực vật và súc vật không chịu ảnh hưởng của con người.” 16/123 Chủ nghĩa Mác về dân số  Sản xuất vật chất và tái sản xuất dân cư, suy cho cùng là nhân tố quyết định sự phát triển xã hội loài người.  Mỗi quốc gia phải có trách nhiệm xác định dân số tối ưu.  Con người đủ khả năng điều khiển quá trình dân số theo mong muốn.  Qui luật sinh sản  Tái sản xuất dân cư thực chất là tạo các sinh mệnh mới để duy trì phát triển lâu bền của xã hội  Tái sản xuất dân cư là quá trình liên tục  Tái sản xuất dân cư có sức ì rất lớn 17/123 Học thuyết dân số hiện đại Thuyết quá độ dân số  Nhà DS học (Mĩ) Warren Thompson (1944)  Giải thích các biến đổi dân số từ mức sinh không được kiểm soát sang mức sinh có thể kiểm soát được.  Nội dung:  XH sơ khai: sinh đẻ mang tính tự nhiên  XH hiện đại: con người tham gia kiểm soát dân số và sự kiểm soát này mang tính xã hội. 18/123 Thuyết quá độ dân số 19/123
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng