Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hệ thống cửa hàng bán hoa quả...

Tài liệu Quản lý hệ thống cửa hàng bán hoa quả

.PDF
28
1
76

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỀ TÀ I: QUẢN LÝ HỆ THỐNG CỬA HÀNG BÁN HOA QUẢ Sinh viên thực hiện : TRẦN VĂN SANG ĐÀO QUANG HUY NGUYỄN TIẾN NAM Giảng viên hướng dẫn : BÙI KHÁNH LINH Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Lớp : D13CNPM6 Khóa : 2018-2023 1 PHIẾU CHẤM ĐIỂM Sinh viên thực hiện: Họ và tên Chữ ký Ghi chú Chữ ký Ghi chú Giảng viên chấm: Họ và tên Giảng viên chấm 1 : Giảng viên chấm 2 : 2 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN........................ 1.1 Khảo sát hiện trạng........................................................................................ 1.1.1 Giới thiệu về cử hàng Ban Hoa Quả ......................................................... 1.1.2 Quy trình hoạt động................................................................................... 1.1.3 Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại........................................................ 1.2 Xác lập dự án ................................................................................................ 1.2.1 Mục tiêu của dự án mới............................................................................. 1.2.2 Yêu cầu hệ thống mới................................................................................ 1.2.3 Phạm vi thực hiện dự án............................................................................ 1.2.4 Công nghệ sử dụng.................................................................................... Chương 2: THIẾT KẾ BÀI TOÁN.................................................................... 2.1 Giới thiệu chung về cơ sở dữ liệu................................................................ 2.1.1 Những khái niệm chung về thông tin và cơ sở dữ liệu............................ 2.1.2 Các thành phần của cơ sở dữ liệu............................................................ 2.2 Dựa vào bài toán thực tế và các thuộc tính ta đưa ra bảng dữ liệu định tạo ………………………………………………………………………………… 2.3 Từ điển dữ liệu............................................................................................. 2.4 Liên kết các bảng ( Database Diagram)....................................................... Chương 3: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU…………........................................ 3.1 Các câu truy vấn.......................................................................................... 3.1.1 Hiển thị thông tin của tất cả nhân viên.................................................... 3.1.2 Cập nhật tổng lương của nhân viên ở Bảng Lương ................................ 3.1.3 Hiển thị tổng lương mà cửa hàng phải trả cho mỗi nhân viên................. 3.1.4 Hiển thị tên nhà cung cấp chưa cung cấp mặt hàng nào ......................... 3.1.5 Cập nhật thành tiền ở bảng chi tiết phiếu nhập........................................ 3.1.6 Cập nhật thành tiền ở bảng chi tiết hóa đơn............................................ 3.1.7 Hiển thị hóa đơn có tiền bán lớn nhất ..................................................... 3.1.8 Hiển thị doanh số bán được trong ngày 11/10/2019.............................. 3.1.9 Hiển thị tên những hàng được nhập trong ngày 28/9/2019................... 3.1.10 Hiển thị mặt hàng được bán chạy nhất.................................................. 3.1.11 Hiển thị tên NCC cũng cấp hàng với số tiền giao dịch lớn nhất ........... 3.1.12 Tạo quy tắc Rule Ngày sinh phải nhỏ hơn ngày hiện tại....................... 3.1.13 Tạo quy tắc Rule Giới tính là ‘Nam’ hoặc ‘Nữ’ ................................... 3.2 Các Store Procedure của bài toán................................................................. 3.2.1 Thủ tục hiển hệ số lương khi nhập vào một mã nhân viên ....................... 3.2.2 Thủ tục hiển thị thông tin nhân viên khi nhập mã nhân viên..................... 3.2.3 Thủ tục cập nhật Tổng Lương trong Bảng Lương .................................... 3.2.4 Thủ tục cập nhật tổng tiền nhập ứng với mỗi mã phiếu nhập.................... 3 3.2.5 Thủ tục hiển thị phiếu nhập có giá trị giao dịch lớn nhất ......................... 3.2.6 Thủ tục cập nhật thêm hàng mới............................................................... 3.3 Các trigger trong bài 3.3.1Trigger cập nhật ngày hiện tại cho mỗi hóa đơn khi thêm dữ liệu 3.3.2Trigger cập nhật ngày hiện tại cho mỗi phiếu nhập mỗi khi thêm dữ liệu 3.3.3Trigger cập nhật tổng lương trên bảng lương 3.3.4Trigger kiểm tra ngày nhập phải nhỏ hơn ngày hiện tại 3.3.5Trigger cập nhật thành tiền từ bảng chi tiết phiếu nhập 3.3.6Trigger cập nhật thành tiền từ bảng chi tiết hóa đơn 3.3.7Trigger xóa những phiếu nhập trước tháng 5/2019 3.3.8Trigger cập nhật số lượng mỗi khi bán một lượng hàng 4 LỜI NÓI ĐẦU Trong xu thế phát triển hiện nay trên thế giới khoa học công nghệ luôn có những thay đổi mạnh mẽ. Một phần trong đó là việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống hàng ngày của con người. Loài người chúng ta đang hướng tới thiết lập một hành tinh thông minh. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của CNTT kết hợp với sự phát triển mạng thông tin internet đã kết nối được hoàn toàn thế giới lại với nhau thành một thể thống nhất. Nó đã trở thành công cụ đắc lực cho nhiều ngành nghề: Giao thông, quân sự,y học,… và đặc biệt trong ngành kinh doanh. Trong khi học tập tại trường đến nay thì chúng em đã được sự quan tâm giúp đỡ của rất nhiều quý thầy cô ,gia đình và bạn bè. Đặc biệt trong học kỳ này thì chúng em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô Bùi Khánh Linh đã hướng dẫn góp ý, thảo luận để báo cáo của chúng em được hoàn thiện. Trong quá trình học tập thì chúng em đã thu được rất nhiều kiến thức bổ ích mà còn được truyền sự say mê về môn Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu. Mặc dù đã được sự chỉ bảo tận tình và cố gắng hết sức để hoàn thành tốt bản báo cáo này, nhưng do lần đầu đi vào vận dụng thực tế và lượng kiến thức còn hạn hẹp nên đồ án “ Hệ Thống Quản Lý Cửa Hàng Bán Hoa Quả” của chúng em chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót mong thầy cô đóng góp thêm để cho đồ án của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn. Sau cùng chúng em xin kính chúc các thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin của trường Đại Học Điện Lực ngày càng nhiều sức khỏe tiếp tục sứ mệnh của mình truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Xin Trân Thành Cảm Ơn! 5 Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN 1.1 Khảo sát hiện trạng Đề tài: “Hệ Thống Cửa Hàng Bán Hoa Quả” Hiện trạng dân số nước ta rất đông và tỉ lệ xử dụng thức ăn và đặc biệt là các loại hoa quả một ngày rất lớn. Hoa quả là một thứ tất yếu trong cuộc sống của chúng ta từ thời xa xưa tới nay vị trí của các loại hoa quả thường rất quan trọng. Ví dụ từ thời xưa 3 quả táo có thể làm thay đổi nhân loại.Quả táo đầu tiên là quả của Eva đưa cho Adam cắn, quả táo này đã chính thức đánh giấu thời điểm ra đời của ngành thời trang và khoa sản. Quả táo thứ hai là quả đã rơi trúng đầu Newton khiến ông giật mình và phát minh ra Dịnh luật “ Vạn vật hấp dẫn”,đây là quả táo đại diện cho sự may mắn.Quả táo thứ ba là quả táo logo Apple của Steve Jobs, quả táo đã mở ra một kỷ nguyên công nghệ mới đầy mê hoặc chỉ cần bằng cái chạm tay. Nhưng ngoài ra còn có một quả táo tẩm thuốc độc của mụ phù thủy đưa cho Bạch Tuyết, quả táo này đại diện cho các loại hóa chất tẩm vô các loại hoa quả.Từ đó ta có thể thấy vị trí quan trọng từ các loại hoa quả xung quanh ta, hình thức mua bán trước kia qua các hàng ở ngoài vỉa hè, trợ,online đã không còn phù hợp vì các loại hoa quả hóa chất tràn làn Hình Thức Quản Lý Cửa Hàng Hoa Qủa vẫn còn rất sơ sài và hầu hết trên giấy nên không thể nắm bắt hết tình hình nên cần một Hệ Thống Quản Lý bằng ứng dụng tin học dễ sử dụng để dễ dàng quản lý hơn. 1.1.1 Giới Thiệu Về Cửa Hàng Bán Hoa Quả Xã hội ngày này càng ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu xử dụng lớn về lượng hoa quả hàng ngày.Ngoài hoa quả tươi ngon được bày bán rộng rãi ngoài ra cũng còn rất nhiều hoa quả độc haij tẩm thuốc.Bạn nghĩ sao về 1 nơi bán hoa quả xuất xứ rõ ràng và hoàn toàn tươi ngon?Cửa Hàng Bán Hoa Quả sẽ giúp bạn tìm thấy những loại hoa quả như vậy. 1.1.1.1 Giới Thiệu Chung -Tên cửa hàng: Cửa Hàng Bán Hoa Quả -Tổng số nhân viên: 4 người -Thời gian làm việc: Ca sáng: 6h30-11h30 Ca Chiều : 13h- 18h 6 Ca Tối: 18h-22h -Doanh Thu dự kiến hàng tháng: 50.000.000 VNĐ -Địa Chỉ: Số 2 ngõ 514 Trần Cung, Q.Bắc Từ Liêm, Hà Nội. 1.1.1.2 Cơ Cấu Tổ Chức - Chủ Cửa Hàng: là bộ phận cao nhất trong cửa hàng không tham gia trực tiếp vào công việc bán hàng, giao dịch nhưng gián tiếp chịu trách nhiệm tổ chức và đưa ra các phương án phát triển tốt nhất cho cửa hàng.Trực tiếp thực hiện giao dịch nhập hàng vối các nhà cung cấp và kiểm tra các chất lượng của hàng khi nhập. - Nhân Viên Bán Hàng: là bộ phận giới thiệu và cung cấp các thông tin khách hàng thắc mắc trực tiếp xử lý hóa đơn và yêu cầu của khách hàng. -Nhân Viên Thu Ngân: quản lý nhập xuất thống kê –báo cáo lên chủ cửa hàng về doanh thu và tiền công nhân viên của cửa hàng. 1.1.1.3 Giới thiệu mặt hàng dịch vụ Hình thức kinh doanh: Chủ yếu kinh doanh các loại hoa quả tươi,khô,sấy,nhập khẩu 1.1.1.4 Trang thiết bị cửa hàng 2 máy tính, 1 máy in, 1 máy thu ngân, 3 tủ mát bảo quản, 4 camera an ninh, các kệ trưng bày hoa quả tươi. 1.1.2 Quy Trình Hoạt Động -Quy Trình Nhập Hàng: vào cuối ngày nhân viên bán hàng sẽ rà soát các loại hoa quả sắp hết và thống kê để báo lên chủ cửa hàng. Sau khi nhận thống kê thì chủ cửa hàng sẽ báo cho bên nhà cung cấp loại hoa quả đó. Vào buổi sáng hôm sau chủ cửa hàng sẽ trực tiếp đi kiểm tra tận nơi và kiểm tra về chất lượng của các loại hoa quả. Sau khi đảm bảo về chất lượng và nhà cung cấp thì sẽ trực tiếp nhập hoa quả vô cửa hàng để bán. -Quy Trình Bán Hàng: khi khách hàng vào cửa hàng sẽ được nhân viên chỉ dẫn đến quầy để chọn các loại hoa quả muốn mua. Khi khách hàng chọn xong sẽ ra quầy thanh toán và nhân viên bán hàng sẽ thống kê các loại hàng của khách đã 7 chọn. Khi hoàn thành sẽ thông báo cho khách hàng số tiền cần thanh toán và đóng gói in hóa đơn cho khách hàng. - Báo cáo – thống kê: + Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, phiếu nhập, … để lập báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm. + Bộ phận bán hàng và pha chế sẽ thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt hàng không bán chạy để quản lý lập phương hướng phát triển của cửa hàng tháng tiếp theo. - Quản lý nhân viên : + Nhân viên của quán bao gồm: 1 Nhân viên thu ngân, 3 nhân viên bán hàng. Thông tin của nhân viên được lưu vào sổ để chấm công và phát lương. + Công của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với nhân viên parttime, ngày làm việc đối với nhân viên full time.  Full time : 250.000 đồng / ngày.  Part time :  Ca sáng : 6h30 – 11h30 : 80.000 đồng / ca.  Ca chiều : 13h – 18h : 80.000 đồng / ca.  Ca tối : 18h – 22h : 100.000 đồng / ca. + Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo đánh giá năng lực của mình đối với cửa hàng.  Xuất sắc : + 200.000 đ  Tốt : + 150.000 đ  Khá : 100.000 đ  Trung bình : 50.000 đ  Yếu : nhắc nhở . +Hệ Số Lương: 1-Full Time 2-Part Time 6+ Một tháng nhân viên full time được nghỉ phép 2 ngày. Báo trước cho nhân viên thu ngân 1 ngày (nếu ngày nghỉ là thứ 2 – 6) và báo trước 1 tuần (nếu ngày nghỉ là thứ 7 và chủ nhật). + Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau. + Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho nhân viên thu ngân trước 2 tuần để có thời gian bố sung nhân sự kịp thời. + Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương / lần / tháng. Nghỉ không xin phép 10% lương / lần / tháng. Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của nhân viên được trả định kì vào ngày cuối cùng của tháng và được tính theo: Tổng Lương=Ca(ngày)*số ngày công+tiền thưởng(Phạt) 8 1.1.3Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại 1.1.3.1Ưu điểm -Dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học. -Kinh phí đầu tư vào việc quản lý cửa hàng không cao. -Cần ít nhân lực. 1.1.3.2 Nhược điểm - Do dùng sổ sách và excel nên hệ thống quản lý còn thủ công, đơn giản với dữ liệu lớn dễ gây thất thoát, nhầm lẫn, việc sao lưu phục hồi dữ liệu khó khăn. - Tốn nhiều thời gian gây khó khăn trong việc quản lý đồng bộ về các loại hàng và nhà cung cấp. - Tìm kiếm, sửa chữa, thêm thông tin, lập báo cáo thống kê khó khăn. - Tốc độ xử lý chậm. - Chưa thực sự có một hệ thống đánh giá năng lực của nhân viên - Mức độ chuyên môn hóa với công việc của nhân viên chưa cao gây lãng phí. Với hệ thống quản lý như trên thì cửa hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý thông tin nhà cung cấp, buôn bán... Từ đó đặt ra một bài toán cho cửa hàng làm sao để tăng năng suất làm việc, giảm thời gian, tăng hiệu quả,và tránh gây sai sót. -Việc nâng cấp hệ thống quản lý là vô cùng thiết thực và cấp bách. Đặc biệt với tốc độ gia tăng nhanh về số lượng khách hàng, mặt hàng. 1.2 Xác lập dự án 1.2.1Mục tiêu của dự án mới - Hệ thống quản lý bán hàng có nhiệm vụ chức năng nghiệp vụ về bán hàng. Hỗ trợ quản lý thông tin nhà cung cấp,các loại hàng và nhân viên làm việc. Giúp nhân viên thu ngân cửa hàng thống kê báo cáo một cách chính xác nhất từ đó nắm bắt được tình hình kinh doanh của quán để đưa ra phương hướng phát triển trong thời gian tới. 9 - Góp phần nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy phát triển hoạt động quán. Giúp cho công việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện dụng và chính xác hơn. 1.2.2 Yêu cầu hệ thống mới - Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại. - Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng. - Tốc độ xử lý thông tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời. - Theo dõi chi tiết hàng nhập, tồn đọng. - Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý… -Thống kê được lượng nguyên liệu sắp hết. - Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý. - Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về mặt dữ liệu. - Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng. - Đào tạo cao hơn về tin học cho nhân viên trong cửa hàng để dễ dàng sử dụng. -Có thêm chức năng đánh giá nhân viên và sự phản hồi của khách hàng. 1.2.3 Phạm Vi Dự Án Chức năng chính của dự án: +Quản Lý Bán Hàng +Quản Lý Nhân Viên +Quản Lý Kho +Báo Cáo +Quản Lý Hàng 1.2.4 Công Nghệ Sử Dụng + Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL sever (SQL sever 2019) + Ngôn ngữ lập trình: C# + Trình biên dịch: Visual Studio 2019 10 Chương 2: THIẾT KẾ BÀ I TOÁN 2.1Giới thiệu chung về cơ sở dữ liệu 2.1.1 Những khái niệm chung về thông tin và cơ sở dữ liệu Dữ liệu và thông tin là hai khái niệm thường được dùng lẫn lộn dù chúng là hai khái niệm khác nhau. Dữ liệu là các con số, các dữ liệu về một đối tượng nào đó. Thông tin có thể coi như dữ liệu đã xử lí ở dạng tiện dùng, dễ hiểu. Như vậy thông tin có thể ví như đầu ra còn dữ liệu giống như đầu vào. Người ta còn định nghiã thông tin là sự phản ánh và biến thành tri thức mới của chủ thể phản ánh. Qua các định nghĩa đó ta có thể thấy thông tin luôn được gắn với sự tiện dùng, có ích đối với chủ thể nhận tin. Khái niệm dữ liệu và thông tin là hai khái niệm cơ bản dùng trong hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin(HTTT) là một tập hợp các yếu tố có liên quan với nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lí, lưu trữ và phân phối thông tin để nhằm mục đích hỗ trợ cho việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế hoạch, điều phối kiểm soát tình hình hoạt động của cơ quan. Trong hệ thống thông tin người ta lưu trữ và quản lí dữ liệu trong những kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm kiếm nhanh chóng các dữ liệu cần thiết. Nếu kho dữ liệu này được cài đặt trên các phương tiện nhớ của máy tính điện tử và được bảo quản nhờ các chương trình của máy tính(phần mềm quản trị dữ liệu) thì được gọi là ngân hàng dữ liệu hay hệ cơ sở dữ liệu. Nếu ta ứng dụng tin học vào công tác quản lí thư viện thì hệ thống thông tin của thư viện sẽ được lưu trữ trong các phương tiện nhớ của máy tính điện tử, kho dữ liệu của hệ thống thông tin thư viện sẽ được được bảo quản bởi một chương trình, chương trình này cho phép lưu trữ, tìm kiếm, thêm, xoá... thuận tiện mà không cần phải lưu trữ ra giấy. Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu được tổ chức có cấu trúc, được lưu trữ trên những phương tiện trữ tin thoả mãn một cách đồng thời và có chọn lọc cho nhiều người dùng khác nhau và cho những mục đích khác nhau. Đặc tính của cơ sở dữ liệu là giảm trùng lặp dữ liệu, chia sẻ cho nhiều người dùng, truy suất dễ dàng. Dữ liệu đảm bảo tính nhất quán, bảo mật và có thể phục hồi. 2.1.2 Các thành phần của cơ sở dữ liệu 11 Ngôn ngữ mô tả dữ liệu: Bao gồm mô tả cấu trúc của cơ sở dữ liệu và mô tả các liên hệ của dữ liệu, các loại ràng buộc. Ngôn ngữ sử dụng dữ liệu: có đặc tính như ngôn ngữ lập trìnhdùng để: truy xuất, cập nhật và khai thác dữ liệu. Từ điển dữ liệu: là nơi tập trung lưu trữ về thành phần cấu trúc của cơ sở dữ liệu, chương trương trình, mã bảo mật và thẩm quyền sử dụng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ quản trị CSDL: là các phần mềm cho phép xây dựng CSDL và cung cấp công cụ để thao tác trên CSDL đó. Các hệ quản trị CSDL hiện nay gồm có T SQL, Access, Visual Fox, SQL server.. Các mức biểu diễn của CSDL. - Mức biểu diễn ngoài hay gọi là lược đồ ngoài: đây là mức đặc tả dữ liệu theo quan niệm của người dùng. - Mức biểu diễn trong hay lược đồ vật lý trong: dặc tả dữ liệu được lưu trữ phù hợp với thiết bị lưu trữ tin hoặc tổ chức lưu trữ của hệ điều hành. - Mức biểu diễn quan niệm hay lược đồ quan niệm: là quá trình diễn đạt thế giới thực bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Ngôn ngữ mô tả dữ liệu (Data Definition Language - DDL) gồm: - Mô tả cấu trúc của CSDL. - Mô tả các liên hệ của dữ liệu, các loại ràng buộc. Ngôn ngữ sở dụng dữ liệu (Data Manipulation Language – DML): có đặc tính như ngôn ngữ lập trình dùng để: - Truy xuất dữ liệu. - Cập nhật dữ liệu. - Khai thác dữ liệu. Từ điển dữ liệu (Data Dictionnary – DD): là nơi tập trung lưu trữ về: Thành phần cấu trúc của CSDL (thuộc tính., mối quan hệ v.v...) - Chương trình. - Mã bảo mật, thẩm quyền sử dụng. Các khái niệm cơ bản: - Thực thể (entity) hay đối tượng (object): là khái niệm để chỉ một vật cụ thể hay trừu tượng trong thế giới thực. Ta có thể phân biệt thực thể này hay thực thể khác. - Thuộc tính (attribute): là các tính chất của thực thể. - Thực thể có chung thuộc tính: thành lập tập các thực thể hay tập các đối tượng. 2.2 Dựa vào bài toán thực tế các dữ liệu được đưa ra bảng dữ liệu định tạo 12 NhanVien(MaNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, DThoai, HeSoLuong) BangLuong(MaNV,Thang,NgayCong,Thuong,Phat,TongLuong) PhieuNhap(MaPN,NgayNhap,MaNCC,TienNhap) KhachHang(MaKH,TenKH,DiaChi,Đthoai) NhaCC(MaNCC,TenNCC,DiaChi,Đthoai) ChiTietPN(MaPN,MaHG,SoLuong,GiaNhap,ThanhTien) Hang(MaHG,TenHG,Loai,SoLuong,MaNCC,TinhTrang) HoaDon(MaHD,NgayBan,TenNV,MaKH,TienBan,GiamGia,ThanhToan) ChiTietHD(MaHD,MaHG,SoLuong,GiaBan,ThanhTien) Hình Bảng dữ liệu Bảng Lương Hình Bảng dữ liệu Chi Tiết Hóa Đơn 13 Hình Bảng dữ liệu Chi Tiết Phiếu Nhập Hình Bảng dữ Liệu Hàng 14 Hình Hình Bảng dữ liệu Hóa Đơn Bảng dữ liệu Khách Hàng 15 Hình Bảng dữ liệu Nhà Cung Cấp Hình Bảng dữ liệu Nhân Viên Hình Bảng dữ liệu Phiếu Nhập 16 Hình Liên Kết Các Bảng(Database Diagram) 17 CREATE DATABASE QuanLyCuaHang CREATE TABLE NhanVien (MaNV NVARCHAR(20) CONSTRAINT pk_MaNV PRIMARY KEY, TenNV NVARCHAR(30) NOT NULL, NgaySinh DATE, GioiTinh NVARCHAR(5), DiaChi NVARCHAR(50), Đthoai NVARCHAR(15), HeSoLuong FLOAT) CREATE TABLE BangLuong (MaNV NVARCHAR(20) NOT NULL, Thang INT NOT NULL, NgayCong FLOAT, Thuong FLOAT, Phat FLOAT, TongLuong FLOAT, PRIMARY KEY (MaNV,Thang)) CREATE TABLE KhachHang (MaKH NVARCHAR(20) NOT NULL, TenKH NVARCHAR(30), DiaChi NVARCHAR(50), Đthoai NVARCHAR(15), PRIMARY KEY (MaKH)) CREATE TABLE NhaCC (MaNCC NVARCHAR(20) NOT NULL, TenNCC NVARCHAR(30), DiaChi NVARCHAR(50), Đthoai NVARCHAR(15), PRIMARY KEY (MaNCC)) CREATE TABLE PhieuNhap (MaPN NVARCHAR(20) NOT NULL, NgayNhap DATE, MaNCC NVARCHAR(20), TienNhap FLOAT, PRIMARY KEY (MaPN), FOREIGN KEY(MaNCC) REFERENCES NhaCC(MaNCC)) 18 CREATE TABLE Hang (MaHG NVARCHAR(20) NOT NULL, TenHG NVARCHAR(30), Loai NVARCHAR(10), SoLuong FLOAT, MaNCC NVARCHAR(20), TinhTrang NVARCHAR(10), PRIMARY KEY (MaHG), FOREIGN KEY(MaNCC) REFERENCES NhaCC(MaNCC)) CREATE TABLE ChiTietPN (MaPN NVARCHAR(20) NOT NULL, MaHG NVARCHAR(20) NOT NULL, SoLuong FLOAT, GiaNhap FLOAT, ThanhTien FLOAT, PRIMARY KEY (MaPN,MaHG), FOREIGN KEY(MaPN) REFERENCES PhieuNhap(MaPN), FOREIGN KEY(MaHG) REFERENCES Hang(MaHG)) CREATE TABLE HoaDon (MaHD NVARCHAR(20) NOT NULL, NgayBan DATE, TenNV NVARCHAR(20), MaKH NVARCHAR(20), TienBan FLOAT, GiamGia FLOAT, ThanhToan FLOAT, PRIMARY KEY(MaHD), FOREIGN KEY(MaKH) REFERENCES KhachHang(MaKH)) CREATE TABLE ChiTietHD (MaHD NVARCHAR(20) NOT NULL, MaHG NVARCHAR(20) NOT NULL, SoLuong FLOAT, GiaBan FLOAT, ThanhTien FLOAT, PRIMARY KEY(MaHD,MaHG), FOREIGN KEY(MaHD) REFERENCES HoaDon(MaHD), FOREIGN KEY(MaHG) REFERENCES Hang(MaHG)) 19 INSERT INTO NhanVien(MaNV,TenNV,NgaySinh,GioiTinh,DiaChi,Đthoai,HeSoLu ong) VALUES ('NV01','Nguyen Van Anh','2000/05/20','Nam','Hoang Mai-Ha Noi','0961827653','1'), ('NV02','Nguyen Mai Anh','1999/12/21','Nu','Van Giang-Hung Yen','0961577693','2'), ('NV03','Tran Thi Huyen My','2000/07/19','Nu','Cau Giay-Ha Noi','0931836753','1') INSERT INTO BangLuong(MaNV,Thang,NgayCong,Thuong,Phat,TongLuong) VALUES ('NV01','10','28','200000','0','5800000'), ('NV02','10','25','150000','0','3000000'), ('NV03','10','15','0','0','1500000') INSERT INTO KhachHang(MaKH,TenKH,DiaChi,Đthoai) VALUES ('KH01','Nguyen Van Cu','Hoang Mai-Ha Noi','0965077953'), ('KH02','Ngo Hong Van','Tien Lu-Hung Yen','0973528163'), ('KH03','Tran Thi Huyen My','Tay Son-Bac Ninh','0939636453'), ('KH04','Hoang Văn Huy','Xuan Hoa-Vinh Phuc','0873826399'), ('KH05','Ngo Hoai Nam','My Đinh-Ha Noi','0936454726') INSERT INTO NhaCC(MaNCC,TenNCC,DiaChi,Đthoai) VALUES ('N01','CTy Hoàng Long','TP Hai Duong','0961543653'), ('N02','CTy Mai Hoa','Vu Thu-Thai Binh','09610987693'), ('N03','Nhà Vuon Duy Tien','Khoai Chau-Hung Yen','0931472853'), ('N04','Nha Vuon Thuy An','Van Lam-Ha Noi','0282364748') INSERT INTO Hang(MaHG,TenHG,Loai,SoLuong,MaNCC,TinhTrang) VALUES ('H01','Qua Cherry','Kho','3500','N01','Tot'), ('H02','Nhan Long','Tuoi','4900','N03','Tot'), ('H03','Xoai','Tuoi','2000','N04','Tot'), ('H04','Man','Tuoi','5000','N02','Tot'), 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan