Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dịch vụ lưu trú của amie’s house homestay cho khách du lịch trong nước tại thị t...

Tài liệu Dịch vụ lưu trú của amie’s house homestay cho khách du lịch trong nước tại thị trường thành phố đà nẵng

.PDF
31
1
91

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  HỌC PHẦN QUẢN TRỊ MARKETING XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO AMIE’S HOUSE HOMESTAY LỚP: GV: NHÓM: 43K12.1 Nguyễn Cao Liên Phước Banana Hoàng Hiệp Phan Lê Nhật Thu Võ Thị Thu Hà Lê Thị Hà Phương Lê Thị Lan Đà Nẵng, 10/2018 Amie’s House homestay Kế hoạch Marketing Dịch vụ lưu trú của Amie’s House homestay cho khách du lịch trong nước tại thị trường thành phố Đà Nẵng. Chuẩn bị bởi: Nhóm 3 Hoàng Hiệp Lê Thị Hà Phương Phan Lê Nhật Thu Lê Thị Lan Võ Thị Thu Hà Xác nhận của doanh nghiệp MỤC LỤC 1. TÓM TẮT CHO LÃNH ĐẠO.............................................................................................................1 2. TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG .....................................................................................................................1 3. 2.1. Slogan ............................................................................................................................................1 2.2. Tầm nhìn .......................................................................................................................................1 2.3. Sứ mệnh.........................................................................................................................................1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI .....................................................................................1 3.1. 4. Tình hình thị trường chung .........................................................................................................1 3.1.1. Kinh tế .......................................................................................................................................1 3.1.2. Yếu tố chính trị .........................................................................................................................2 3.1.3. Môi trường văn hóa, xã hội .....................................................................................................3 3.1.4. Điều kiện tự nhiên và các sản phẩm du lịch...........................................................................3 3.2. Tình hình về dịch vụ lưu trú .......................................................................................................4 3.3. Tình hình đối thủ ..........................................................................................................................6 3.4. Tình hình nhà cung cấp và hệ thống phân phối ........................................................................7 PHÂN TÍCH BÊN TRONG ................................................................................................................8 4.1. Kết quả kinh doanh ......................................................................................................................8 4.2. Phân tích những vấn đề chiến lược ...........................................................................................10 4.2.1. Mục tiêu marketing hiện tại của Amie’s House...................................................................10 4.2.2. Phân khúc thị trường .............................................................................................................10 4.2.3. Lợi thế cạnh tranh ..................................................................................................................11 4.2.4. Định vị sản phẩm ....................................................................................................................12 4.3. Mức độ hiệu quả của chiến lược marketing mix .....................................................................12 4.3.1. Sản phẩm.................................................................................................................................12 4.3.2. Giá............................................................................................................................................15 4.3.3. Phân phối ................................................................................................................................15 4.3.4. Truyền thông ..........................................................................................................................15 4.4. Những yếu tố nội bộ khác ..........................................................................................................16 5. PHÂN TÍCH SWOT ..........................................................................................................................17 6. MỤC TIÊU MARKETING ...............................................................................................................18 7. CHIẾN LƯỢC MARKETING .........................................................................................................19 7.1. Chiến lược cạnh tranh ...............................................................................................................19 7.2. Định vị .........................................................................................................................................20 7.3. Chiến lược marketing mix .........................................................................................................20 7.3.1. Chiến lược sản phẩm..............................................................................................................20 8. 7.3.2. Chiến lược giá ........................................................................................................................ 21 7.3.3. Phân phối ................................................................................................................................21 7.3.4. Truyền thông ..........................................................................................................................22 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG ..............................................................................................................22 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 4.1: Bảng kết quả kinh doanh tháng 7 và tháng 8 năm 2018 của Amie’s House. Nguồn: Chủ cơ sở kinh doanh homestay cung cấp. .....................................................................................................................9 Bảng 4.2: Bảng giá các phòng của Amie’s House. Nguồn: Chủ cơ sở kinh doanh homestay cung cấp. .....15 Bảng 5.1: Bảng phân tích SWOT .................................................................................................................18 Bảng 8.1: Bảng kế hoạch marketing cho Amie’s House từ tháng 11/2018 đến tháng 4/2019 .....................27 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.1: Phòng tập thể nam nữ. Nguồn: Fanpage Amie’s House Danang Homestay. ...............................13 Hình 4.2: Phòng tập thể cho nữ. Nguồn: Fanpage Amie’s House Danang Homestay. ................................14 Hình 4.3: Phòng căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Nguồn: Fanpage Amie’s House Danang Homestay. ...........14 1. TÓM TẮT CHO LÃNH ĐẠO Những vấn đề chính của Amie’s House homestay: ‐ Nguồn vốn có hạn. ‐ Các hoạt động marketing chưa mang lại hiệu quả cao. ‐ Tỉ lệ đặt phòng Mixed dorm thấp. ‐ Chưa được nhiều khách du lịch biết tới. ‐ Tập trung vào các kênh du lịch trung gian đa phần là du khách quốc tế sử dụng trong khi doanh thu đều đến từ khách du lịch trong nước (khách quốc tế chiếm rất ít). Các đề xuất chính: ‐ Các chương trình khuyến mãi, giảm giá nhân dịp lễ. ‐ Chính sách ưu đãi cho những khách du lịch theo nhóm đông người, những khách thuê phòng lâu dài. ‐ Tăng cường liên kết với các công ty du lịch lữ hành. 2. TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG 2.1. Slogan The best choice for your stay. 2.2. Tầm nhìn Amie’s House luôn phát triển mỗi ngày để trở thành một trong những homestay cung cấp dịch vụ lưu trú hàng đầu Đà Nẵng. 2.3. Sứ mệnh Cung cấp cho khách hàng một nơi ở thoải mái như ở nhà. 3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI 3.1. Tình hình thị trường chung 3.1.1. Kinh tế  Nền kinh tế Việt Nam Theo số liệu của Tổng cục Thống kê công bố mới đây cho thấy, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý Ⅲ năm 2018 ước tính tăng 6,88% so với cùng kỳ năm 1 trước. Tính chung 9 tháng năm 2018, GDP ước tính tăng 6,98% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng cao nhất của 9 tháng kể từ năm 2011 trở về đây, cho thấy nền kinh tế vẫn giữ được đà tăng trưởng và năng lực có sự mở rộng, dự báo sẽ ở mức cận trên của mục tiêu Chính phủ đề ra là 6,5% - 6,7% và có thể vượt mốc 6,7%. Nền kinh tế tiếp tục duy trì đà tăng trưởng cao, kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát được kiểm soát dưới mục tiêu Quốc hội. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân 9 tháng năm 2018 tăng 3,57% so với bình quân cùng kỳ năm 2017. Môi trường kinh doanh tiếp tục được cải thiện. Tiêu dùng tăng cao, xuất khẩu và thu hút khách du lịch đạt khá.  Nền kinh tế Đà Nẵng Đà Nẵng luôn giữ cho GDP tăng trưởng ở mức ổn định, đạt khoảng 9%/năm, cao hơn 1,5 lần so với tỷ lệ tăng trưởng GDP của cả nước. Kinh tế Đà Nẵng khá đa dạng với tỷ trọng trong GDP của ngành dịch vụ chiếm 53%, công nghiệp 33% và nông nghiệp 2%. Đà Nẵng hiện có hơn 22 ngành doanh nghiệp, 59 trung tâm thương mại, siêu thị, 689 khách sạn và khu nghỉ dưỡng, 6 khu công nghiệp đang được khai thác hiệu quả và 4 khu công nghiệp mới đang được quy hoạch. Kinh tế phát triển giúp Đà Nẵng trở thành một nơi đầu tư lí tưởng. Việc thu hút đầu tư vừa giúp nâng cao chất lượng cơ sở vật chất hạ tầng cho thành phố nhằm thu hút khách du lịch, vừa mang đến một lượng khách du lịch dồi dào. Đây là điều kiện thuận lợi đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lưu trú của Amie’s House homestay. 3.1.2. Yếu tố chính trị Ngành du lịch là một trong các ngành rất nhạy cảm với các sự kiện như: ổn dịnh chính trị, thể chế chính trị và tập trung quyền lực, quan hệ quốc tế. Nhìn chung nền chính trị Việt Nam khá ổn định, môi trường luật pháp của Việt Nam được cải thiện rất đáng kể mang lại cơ hội kinh doanh lâu dài cho doanh nghiệp cũng như đảm bảo sự an toàn đối với du khách. Ngoài ra, chính phủ Việt Nam cũng tạo điều kiện dễ dàng về chính sách visa cho công dân nhiều nước khi đi du lịch Việt Nam 2 tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch quốc tế đến tham quan thành phố Đà Nẵng. 3.1.3. Môi trường văn hóa, xã hội Việt Nam là một quốc gia có nền văn hóa phong phú và đa dạng trên tất cả các khía cạnh. Cộng đồng 54 dân tộc anh em có những phong tục đúng đắn, tốt đẹp từ lâu đời, có những lễ hội nhiều ý nghĩa sinh hoạt cộng đồng, những niềm tin bền vững trong tín ngưỡng, sự khoan dung trong tư tưởng giáo lí khác nhau của tôn giáo, tính cặn kẽ và ẩn dụ trong giao tiếp truyền đạt của ngôn ngữ, từ truyền thống đến hiện đại của văn học, nghệ thuật. Người dân thành phố Đà Nẵng thân thiện và phóng khoáng, tốt bụng và hiếu khách, và đặc biệt luôn mong đợi được tiếp đón du khách từ khắp nơi trên thế giới. Ẩm thực Việt Nam nói chung và các món ăn đặc sản vùng miền nói riêng với đa dạng các món ăn đến từ 3 miền, mỗi miền có một đặc trung riêng cũng là một trong những yếu tố thu hút khách du lịch. Du khách hiện nay có nhu cầu khá đa dạng và yêu cầu chất lượng dịch vụ cũng cao hơn. Giá cả không còn là sự quan tâm hàng đầu, khách du lịch trong nước cũng như khách du lịch quốc tế đều quan tâm nhiều đến giá trị và chất lượng dịch vụ, dịch vụ đi kèm. Bên cạnh đó khách tầm trung cũng có sự gia tăng đáng kể, thiên về xu hướng đi du lịch nghỉ dưỡng nhiều hơn, nên yếu tố về chất lượng dịch vụ luôn được quan tâm nhất. Đặc biệt, với nền công nghệ hiện đại ngày nay giúp cho khách du lịch có thể tiếp cận với thông tin dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả hơn. 3.1.4. Điều kiện tự nhiên và các sản phẩm du lịch Có thể nói rằng Đà Nẵng là thành phố hiếm hoi của Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi ban tặng cho vẻ đẹp tự nhiên từ cả sông, núi và biển. Biển Đà Nẵng kéo dài gần 60km với nhiều bãi tắm liên hoàn đẹp tuyệt vời kéo dài từ chân đèo Hải Vân đến Non Nước được du khách thập phương biết đến là một trong những điểm nghỉ ngơi, thư giãn, tắm biển lý tưởng nhất khu vực châu Á. Biển Đà Nẵng 3 được tạp chí Forbes của Mỹ bình chọn là 1 trong 6 bãi biển đẹp nhất hành tinh. Khí hậu Đà Nẵng chia thành hai mùa rõ rệt, mùa khô từ tháng 1 tới tháng 9, mùa mưa từ tháng 10 tới tháng 12. Hàng loạt sản phẩm du lịch có sức hấp dẫn và thu hút khách du lịch phải kể đến như khu du lịch sinh thái bán đảo Sơn Trà, điểm du lịch văn hóa tâm linh chùa Linh Ứng, khu du lịch Bà Nà với hệ thống cáp treo duy nhất trên thế giới đạt 4 kỉ lục Guinness do tổ chức Guinness World Records công nhận cùng với công viên châu Á Asia Park, khu vui chơi giải trí nổi tiếng Helio Center tạo ra một nét rất riêng cho thành phố Đà Nẵng. Một số lễ hội, sự kiện văn hóa du lịch đặc sắc đã được chọn lọc tổ chức đặc biệt là cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế được tổ chức 2 năm một lần, lễ hội Quan Thế Âm được tổ chức vào ngày 19-2 âm lịch hằng năm và lễ hội Đua thuyền trên sông Hàn đã thu hút hàng triệu du khách trong nước và quốc tế đến tham quan, thưởng ngoạn, tạo hiệu ứng quảng bá thương hiệu Đà Nẵng với cả nước và quốc tế. 3.2. Tình hình về dịch vụ lưu trú Theo Sở Du lịch TP Đà Nẵng, lượt khách tới tham quan, du lịch Đà Nẵng trong 5 tháng đầu năm 2018 tăng mạnh, đặc biệt là khách quốc tế. Theo thống kê, trong tháng 5/2018, tổng lượt khách tham quan, du lịch đến Đà Nẵng ước tính đạt 767.831 lượt, tăng 26,3% so với cùng kỳ 2017, trong đó khách quốc tế ước đạt 253.367 lượt, tăng 32,3% so với cùng kỳ 2017, khách nội địa ước đạt 514.463 lượt, tăng 23,5% so với cùng kỳ 2017. Tổng thu du lịch ước đạt 2.658,460 tỷ đồng, tăng 48,7% so với cùng kỳ năm 2017. Lũy kế 05 tháng năm 2018, tổng lượt khách tham quan, du lịch đến Đà nẵng ước đạt 3.208.315 lượt, tăng 30,4% so với cùng kỳ 2017, trong đó khách quốc tế ước đạt 1.356.272 lượt, tăng 51,3% so với cùng kỳ 2017, khách nội địa ước đạt 1.852.043 lượt, tăng 18,4% so với cùng kỳ 2017. Tổng thu du lịch ước đạt 11.108,150 tỷ đồng, tăng 53,6% so với cùng kỳ năm 2017. Hiện nay tại Việt Nam đang có các loại hình cơ sở lưu trú phổ biến sau: 4 ‐ Khách sạn (Hotel): Cơ sở lưu trú du lịch bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Bao gồm: Khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên đường, khách sạn nổi và khách sạn thành phố. ‐ Khách sạn nghỉ dưỡng (Resort): Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp. ‐ Khách sạn bên đường (Motel): Cơ sở lưu trú du lịch gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài. ‐ Khách sạn nổi (Floating hotel): Cơ sở lưu trú du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết. ‐ Khách sạn thành phố: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại các đô thị phục vụ khách du lịch. ‐ Biệt thự du lịch (Tourist villa): Biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê và có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. ‐ Căn hộ du lịch: Căn hộ có trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. ‐ Tàu thủy lưu trú du lịch (Cruise ship): Phương tiện vận tải thủy có phòng ngủ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. ‐ Nhà nghỉ du lịch (Tourist guest house): Cơ sở lưu trú có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch. ‐ Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Homestay): Nhà ở có khu vực được bố trí trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê lưu trú; khách cùng sinh hoạt với gia đình chủ nhà. ‐ Bãi cắm trại du lịch (Tourist camping site): Khu vực được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại. 5 Vài năm trở lại đây, loại hình lưu trú giá rẻ dạng homestay dần xuất hiện ở Đà Nẵng, đáp ứng được nhu cầu của những bạn trẻ trong nước và quốc tế thích đi du lịch “bụi”. Có thêm loại hình lưu trú mới này, thị trường lưu trú của Đà Nẵng trở nên sôi động hơn. Trong những năm gần đây, trào lưu “du lịch bụi” và phượt thu hút nhiều người tham gia ở mọi độ tuổi từ học sinh, sinh viên đến dân văn phòng hay cả những người đã nghỉ hưu. Cùng với trào lưu đó, nhu cầu về mô hình khách sạn giá rẻ mà vẫn đầy đủ tiện nghi ngày càng gia tăng. Dân “du lịch bụi” thường thích khám phá cả ngày ở ngoài, đến tối mới về tìm một chỗ ngả lưng nên chỉ cần một chiếc giường nhỏ, nệm êm, thoải mái là đủ. Họ không muốn chi quá nhiều tiền cho khách sạn, nhà nghỉ lớn. Mô hình này cũng đặc biệt thích hợp với đối tượng đi công tác, đi học cấp tốc vì họ có thể thuê ở từ nửa tháng đến 1 tháng với chi phí rẻ. Tuy nhiên, khác với homestay ở Hội An, khách được trải nghiệm đúng kiểu homestay: sống trong căn nhà của người bản địa, và sinh hoạt như thành viên trong một gia đình, thì cách làm homestay tại Đà Nẵng vẫn chỉ mang tính hướng dẫn cho du khách chi tiết các địa điểm ăn chơi là chính. Khách hàng Khách hàng của dịch vụ lưu trú homestay chủ yếu là khách du lịch có thu nhập từ thấp đến trung bình với thời gian lưu trú trung bình 2-3 ngày. Bên cạnh những nhu cầu cơ bản như đi du lịch, thư giãn, xả stress thì khách du lịch phần lớn ưa thích những homestay có view thoáng đãng và đẹp, thiết kế lung linh để tha hồ sống ảo. Theo Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng cho biết lượng khách du lịch đến tham quan Đà Nẵng tăng mạnh trong hai năm gần đây kéo theo nhu cầu sử dụng loại hình dịch vụ lưu trú homestay rất lớn cho thấy tín hiệu tích cực về thị trường dịch vụ lưu trú homestay. 3.3. Tình hình đối thủ Đối thủ cạnh tranh hiện tại Những homestay/hostel, những đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú giá rẻ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.Tính đến tháng 12-2017, trên địa bàn thành phố Đà 6 Nẵng có tổng cộng 50 hostel và 23 nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay), tăng 25 cơ sở so với cùng kỳ năm 2016. Các hostel và homestay tập trung chủ yếu trên địa bàn các quận Hải Châu, Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Amie’s House Tiệm cà phê & Hostel Cô Hai (222 Hoàng Diệu, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng): được thành lập từ tháng 6/2018 (cùng thời điểm thành lập với Amie’s House), Cô Hai Hostel được thiết kế theo phong cách vintage yên bình thời xưa cùng với vị trí ngay trung tâm thành phố thuận tiện cho việc di chuyển đã được nhiều du khách ưa thích. Hostel này được nhiều du khách đánh giá cao trên các trang web ăn uống, du lịch: 9.0 điểm trên trang foody.vn, 8.2 điểm trên kênh OTA phổ biến nhất Đông Nam Á Traveloka, 5 sao trên ứng dụng đặt phòng trực tuyến Agoda. Các đánh giá về Cô Hai Hostel đều có chung nhận xét phòng ở sạch sẽ, thoải mái, gần nhiều địa điểm du lịch nên tiện cho việc đi bộ. Rose Garden Homestay (30/7 Hà Bổng và 54 Lương Thế Vinh, quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng): được thành lập vào tháng 7/2017, Rose Garden là một trong những homestay tốt nhất Đà Nẵng hiện tại. Tuy không nằm ở trung tâm thành phố nhưng homestay này cách biển Mỹ Khê chỉ vài phút đi bộ. Ngoài ra khi sử dụng dịch vụ lưu trú ở đây du khách được free thêm nhiều dịch vụ khác như giặt đồ, bếp nấu ăn, xe đạp và sử dụng sân thượng cho tiệc BBQ. Rose Garden Homestay được nhiều du khách đánh giá cao trên các kênh online: 8.9 và 8.4 trên hai kênh đặt phòng trực tuyến Traveloka và Booking.com, 5 sao trên ứng dụng du lịch Tripadvisor và nhiều kênh khác nữa. Chính nhờ sự nhiệt tình, thân thiện của chủ nhà đã khiến nhiều du khách có ấn tượng tốt đẹp về homestay này. 3.4. Tình hình nhà cung cấp và hệ thống phân phối Nhà cung cấp Nhà cung cấp của Amie’s House chủ yếu về đồ nội thất, các đồ gia dụng, đồ vật trang trí, dịch vụ internet. Vì Amie’s House kinh doanh loại hình dịch vụ lưu trú nên chỉ liên quan tới nhà cung cấp trong thời gian đầu thi công công trình hoặc 7 những lúc các thiết bị gặp sự cố hư hỏng chứ không hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cug cấp trong toàn bộ thời gian dài hoạt động. Hệ thống phân phối Nguồn khách offline: Amie’s House có liên kết với một Travel Agency nhỏ để gia tăng nguồn khách nhưng theo như chủ cơ sở kinh doanh chia sẻ thì kênh phân phối TA này không hiệu quả đối với Amie’s House. Ngoài ra còn một nguồn khách offline nữa là walk-in (khách du lịch đến ở nhưng không đặt phòng trước). Đây là nguồn khách mà Amie’s House có thể bán giá phòng cao nhất nhưng nguồn khách này thì hiếm khi xuất hiện và không thể lường trước được và khó kiểm soát. Nguồn khách online: Hiện nay, hầu như khách du lịch theo kiểu nhỏ lẻ đều tìm kiếm thông tin qua mạng internet. Chính vì thế nên Amie’s House đã hợp tác với các kênh OTA phổ biến nhất hiện nay như Airbnb, Booking.com và Agoda. Tuy nhiên, nguồn khách du lịch mang lại doanh thu nhiều nhất cho Amie’s House lại đến từ Facebook. Theo chủ cơ sở kinh doanh homestay cho biết có tới 90% lượng khách đặt phòng qua trang mạng xã hội Facebook này. Còn lại là đến từ các kênh OTA kể trên. 4. PHÂN TÍCH BÊN TRONG 4.1. Kết quả kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị tính: 1000 VNĐ Chỉ tiêu 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp Tháng Tháng 07/2018 08/2018 29.958 34.440 0 0 29.958 34.440 dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8 4. Giá vôn hàng bán 3.559 4.608 26.399 29.832 6. Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 7. Chi phí tài chính 0 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8. Chi phí bán hàng 2.000 1.600 15.270 12.600 9.129 15.632 11. Thu nhập khác 2.628 1.475 12. Chi phí khác 199 192 13. Lợi nhuận khác 2.429 1.283 11.558 16.915 570 655 10.988 16.260 9. Chi phí quản lí doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Bảng 4.1: Bảng kết quả kinh doanh tháng 7 và tháng 8 năm 2018 của Amie’s House. Nguồn: Chủ cơ sở kinh doanh homestay cung cấp. Doanh thu tháng 7: Tổng số lượng khách du lịch: 115 Trong đó có 16 du khách nước ngoài đến từ Hàn Quốc, Trung Quốc và Malaysia (chiếm 14% tổng lượng khách sử dụng dịch vụ lưu trú tại Amie’s House trong tháng 7). Doanh thu đến từ khách quốc tế là 5.186.000VNĐ; chiếm 16% tổng doanh thu trong tháng 7. Còn lại hoàn toàn là du khách nội địa (chiếm 86% lượng khách trong tháng 7). Doanh thu đến từ khách trong nước là 24.172.000VNĐ; 9 chiếm 75% doanh thu tháng 7. Ngoài ra còn có 2.628.000VNĐ tiền doanh thu đến từ việc bán các đồ ăn vặt, mỳ tôm, nước ngọt, dịch vụ giặt ủi và cho thuê xe máy. Doanh thu tháng 8: Tổng số lượng khách du lịch: 121 Trong đó chỉ có 3 du khách nước ngoài đến từ Hàn Quốc (chiếm 2% tổng lượng khách sử dụng dịch vụ lưu trú tại Amie’s House trong tháng 8). Doanh thu đến từ khách quốc tế đạt 1.850.000VNĐ; chiếm 5% tổng doanh thu tháng 8. Lượng khách nội địa chiếm 98% số lượng khách và chiếm 91% tổng doanh thu tháng 8. Trong đó lượng khách đi theo kiểu gia đình chiếm 25% số khách nội địa, còn lại 75% khách nội địa là khách du lịch cá nhân và theo nhóm. Ngoài ra doanh thu đến từ việc bán đồ ăn vặt, nước ngọt và các dịch vụ khác đạt 1.475.000VNĐ. Doanh thu của 2 tháng chủ yếu đến từ phòng couple (chiếm 22% doanh thu tháng 7 và 28% doanh thu tháng 8) và phòng family (chiếm 35% doanh thu tháng 7 và 39% doanh thu tháng 8). Theo số liệu của drt.danang.vn, doanh thu đến từ ngành dịch vụ lưu trú của Đà Nẵng trong 6 tháng đầu năm 2018 đạt 2.600 tỷ đồng (trung bình khoảng 433 tỷ đồng 1 tháng). Amie’s House chiếm khoảng 0.008% thị phần dịch vụ lưu trú của thành phố Đà Nẵng. 4.2. Phân tích những vấn đề chiến lược 4.2.1. Mục tiêu marketing hiện tại của Amie’s House Thu hồi vốn sau 3 năm kinh doanh. Tăng doanh thu. Tăng số lượng du khách quốc tế lưu trú. Xây dựng thương hiệu Amie’s House trở thành một trong những homestay hàng đầu tại Đà Nẵng. 4.2.2. Phân khúc thị trường Khách hàng mục tiêu của Amie’s House là những khách du lịch tự do đơn lẻ, theo nhóm nhỏ, gia đình, những cặp đôi chụp ảnh cưới, những người đi công tác, 10 những người muốn thuê ở lâu dài. Họ có nhu cầu về dịch vụ lưu trú giá phải chăng tại Đà Nẵng và những nơi lân cận như Huế, Quảng Nam (day trip). Khách du lịch nước ngoài: Thành phố Đà Nẵng đã và đang đón rất nhiều đoàn du khách nước ngoài đến tham quan du lịch cũng như khám phá nền văn hóa mới. Du khách quốc tế không những đến từ các nước châu Á như Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản mà còn có các nước châu Âu, Úc, Mỹ. Các đoàn khách nước ngoài chủ yếu đi theo đôi hay nhóm nhỏ, yêu thích tìm hiểu văn hóa bản địa và trải nghiệm nếp sống văn hóa địa phương. Thu nhập của họ từ thấp, trung bình đến cao, có trình độ văn hóa và hiểu biết rộng, có ý thức cao trong việc giữ gìn các giá trị văn hóa. Du khách trong nước: Những bạn trẻ ưa thích du lịch bằng xe máy, du lịch tự do, yêu thích mạo hiểm và khám phá những điều mới lạ, cá tính nổi trội, có tính độc lập và tiếp cận nhanh những công nghệ mới, xu hướng mới. Những gia đình, sinh viên và những người trẻ, mới đi làm và chưa có gia đình, những cặp đôi đi chụp ảnh cưới, những người có việc đi công tác, những người muốn thuê lâu dài ở ngay trung tâm thành phố. Thu nhập của họ từ thấp, trung bình đến cao và thường thực hiện những chuyến đi ngắn ngày. 4.2.3. Lợi thế cạnh tranh Vị trí: Amie’s House nằm trên con đường Hoàng Diệu đoạn hai chiều, cách cầu Rồng khoảng 1km và cách sân bay hơn 2km là điều kiện thuận lợi để tiết kiệm chi phí vận chuyển cũng như tiết kiệm thời gian đi lại cho khách du lịch. Xung quanh Amie’s House còn có nhiều nhà hàng ăn uống nổi tiếng như Bánh hỏi Mẹ since 1995, Chè Liên, Mì Quảng Bếp Trang, Phố trà sữa Nguyễn Văn Linh, gần các cửa hàng tiện lợi Vinmart, ngân hàng và nhiều địa điểm ăn uống địa phương hấp dẫn khác. Chủ nhà và phong cách thiết kế homestay: Amie’s House được thiết kế theo phong cách đơn giản và hiện đại mang hơi hướng của Bắc Âu. Từ những đồ vật trang trí homestay đến các bức ảnh treo tường đều do chính chủ nhà mua và chụp 11 lại khi đi du lịch ở các nước trên thế giới. Đặc biệt hơn, mặc dù chủ nhà là phụ nữ nhưng có niềm đam mê mãnh liệt với xe moto phân khối lớn phong cách cổ điển và khá nổi tiếng trong giới moto Việt Nam. Các du khách lưu trú tại đây còn có thêm cơ hội tìm hiểu về các nền văn hóa, kinh nghiệm đi du lịch, các món ăn của nhiều nước trên thế giới, nghệ thuật chụp hình và những thú vui về moto phân khối lớn do chủ nhà chia sẻ. Chính vì thế, Amie’s House homestay mang một nét gì đó rất riêng theo phong cách cá tính của chủ nhà mà không một homestay nào khác có được. 4.2.4. Định vị sản phẩm Amie’s House định vị là một homestay cung cấp cho du khách một nơi ở thoải mái như ở nhà. 4.3. Mức độ hiệu quả của chiến lược marketing mix 4.3.1. Sản phẩm Amie’s House không đi theo xu hướng vintage như hiện nay mà được thiết kế hết sức tối giản theo phong cách hiện đại của Bắc Âu mang đến cảm giác ấm áp và giản dị để du khách cảm thấy như đang ở nhà. Những du khách lưu trú tại đây đều có chung cảm nhận rằng không gian phòng rất rộng, thoáng và thoải mái cùng với những cuộc nói chuyện chia sẻ đầy thú vị với chủ nhà Amie’s House khiến họ cảm thấy được gần gũi thân quen như người trong nhà. Amie’s House hiện có 4 phòng cho khách du lịch thuê: Female Dorm (phòng tập thể nữ gồm 8 giường), Mixed Dorm (phòng tập thể không phân biệt nam nữ gồm 12 giường), Couple Room (phòng đôi, có thể ở tối đa 4 người) và Family Room (căn hộ khép kín, có thể ở tối đa 6 người). Amie’s House đã được qua khâu kiểm tra và đánh giá để đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh và an toàn trước khi được đưa vào hoạt động, đảm bảo an toàn và tạo sự tin cậy cho du khách khi lưu trú tại homestay. Ngoài ra, vị trí ở ngay trung tâm thành phố của homestay tiết kiệm cho du khách được rất nhiều chi phí di chuyển, phù hợp với các khách du lịch ưa trải 12 nghiệm cuộc sống đông đúc và thích khám phá những món ăn đặc trưng địa phương. Amie’s House còn có sự liên kết với các dịch vụ cho thuê xe máy, các đơn vị lữ hành bán vé tham quan các tour từ Đà Nẵng và đơn vị bán vé máy bay với mức giá tốt nhất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho du khách lưu trú tại homestay. Một số hình ảnh về Amie’s House homestay: Hình 4.1: Phòng tập thể nam nữ. Nguồn: Fanpage Amie’s House Danang Homestay. 13 Hình 4.2: Phòng tập thể cho nữ. Nguồn: Fanpage Amie’s House Danang Homestay. Hình 4.3: Phòng căn hộ với đầy đủ tiện nghi. Nguồn: Fanpage Amie’s House Danang Homestay. 14 4.3.2. Giá Loại phòng Bảng giá Mixed dorm 100.000-120.000đ/giường/đêm Female dorm 130.000-150.000đ/giường/đêm Couple room 250.000-350.000đ/đêm Family room 500.000-700.000đ/đêm Bảng 4.2: Bảng giá các phòng của Amie’s House. Nguồn: Chủ cơ sở kinh doanh homestay cung cấp. Amie’s House xây dựng chính sách giá cho sản phẩm dựa vào phương pháp định giá dựa vào thị trường và đối thủ cạnh tranh. Với mức giá tương đối thấp trong mặt bằng chung hiện nay, đây là một mức giá phù hợp với khách hàng mục tiêu mà Amie’s House đã đề ra. 4.3.3. Phân phối Kênh trực tiếp: Khách hàng đặt phòng bằng cách gọi trực tiếp qua điện thoại hoặc nhắn tin trên trang mạng xã hội Facebook. Kênh gián tiếp: Đặt phòng qua các kênh trung gian như Booking, Airbnb, Agoda. Chính sách phân phối của Amie’s House chưa đạt được hiệu quả cao so với các đối thủ cạnh tranh khác một phần vì Amie’s House mới thành lập vào giữa tháng 6/2018. 4.3.4. Truyền thông Những chiến dịch marketing hiện tại Amie’s House đang thực hiện: Giới thiệu homestay trên các kênh Airbnb, Booking và Agoda. Viết các bài chia sẻ về các địa điểm sống ảo, ăn uống, vui chơi, giải trí ở Đà Nẵng và những trải nghiệm của chính chủ nhà Amie’s House khi đi du lịch ở khắp nơi trên thế giới trên fanpage của homestay. Các chương trình giảm giá cho khách du lịch khi tham quan Đà Nẵng trong mùa thấp điểm và các dịp lễ. 15 Đăng tải thông tin lên các group về du lịch như Hội review du lịch có tâm, Hội du lịch Việt Nam và nhiều group du lịch khác để xây dựng thương hiệu cũng như tăng sự liên kết với các công ty tour du lịch khác. Hợp tác với những travel blogger có khoảng 5.000 lượt theo dõi, mời họ ở miễn phí từ 2-3 ngày và viết bài chia sẻ những cảm nhận của họ khi lưu trú tại Amie’s House homestay. Nhìn chung những chiến dịch marketing của Amie’s House chưa đạt hiệu quả cao vì chưa sử dụng những công cụ dưới dây: Email marketing: đây là công cụ rẻ nhất và có tác động lớn nhất tới khách hàng. Công cụ này cho phép marketing trực tiếp tới khách hàng đặc biệt là khách du lịch cũ trong và sau chuyến đi của họ. Việc chưa thực hiện email marketing của Amie’s House là một thiếu sót lớn của homestay này. Video quảng cáo: hiện nay tất cả ngành nghề đều sử dụng video để gây ấn tượng và tìm kiếm khách hàng. Amie’s House cần có những video giới thiệu về hình ảnh homestay, thành phố Đà Nẵng, những sự kiện và lễ hội địa phương để hấp dẫn khách du lịch sử dụng dịch vụ lưu trú tại khách sạn. Website và kênh OTA: Amie’s House chưa xây dựng một trang website cũng như phần mềm quản lí đặt phòng riêng cho mình để quản lí cũng như tự động đồng bộ với các kênh bán phòng trực tuyến khác. Ngoài ra, Amie’s House chỉ mới đăng tải thông tin trên các kênh đặt phòng trực tuyến phổ biến ở các nước phương Tây là Airbnb, Booking, Agoda nhưng lượng khách nước ngoài sử dụng dịch vụ lưu trú tại Amie’s House chỉ chiếm khoảng 10%. Trong khi đó kênh OTA phổ biến nhất Đông Nam Á là Traveloka thì Amie’s House lại chưa đăng tải thông tin trên kênh này. 4.4. Những yếu tố nội bộ khác Tài chính: Nguồn vốn có hạn có thể nói là nhược điểm lớn nhất của Amie’s House làm giảm lợi thế cạnh tranh của homestay. Chủ cở sở kinh doanh có chia sẻ rằng vì chi phí cố định quá cao nên ngân sách chi cho những việc khác bị giới hạn. 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan