Mô tả:
Vai troø caùc daáu aán sinh
hoïc (biomarkers) trong
bệnh ly Tim maïch
• GS. TS. ÑAËNG VAÏN PHÖÔÙC
• ÑAÏI HOÏC Y DÖÔÏC TP HCM
XÔ VÖÕA ÑOÄNG MAÏCH: BEÄNH TOAØNTHAÂN
2
Atherosclerosis Timeline
Foam
Cells
Fatty
Streak
Intermediate
Atheroma
Lesion
Fibrous Complicated
Plaque Lesion/Rupture
Endothelial Dysfunction
From first decade
From third decade
Growth mainly by lipid accumulation
From fourth decade
Smooth muscle
and collagen
Thrombosis,
hematoma
Adapted from Stary HC et al. Circulation 1995;92:1355-1374.
Atherosclerosis Timeline
Foam
Cells
Fatty
Streak
Intermediate
Atheroma
Lesion
Fibrous Complicated
Plaque Lesion/Rupture
Endothelial Dysfunction
From first decade
From third decade
From fourth decade
Vascular imflammation: (biochemical profile in ACS patients)
Proinflammatory
Cytokines
IL-6
TNFa
Plaque
Destabilization
MMP-9*
MPO*
ICAM
VCAM
Ischemia
IMA*
FFAu*
Choline*
Plaque Rupture
sCD40L*
PIGF*
PAPP-A*
Necrosis
cTnT
cTnI
Acute
Phase
Reactants
CRP
Myocardial
Dysfunction
BNP
NT-proBNP
TÖÔNG TAÙC PHÖÙC TAÏP GIÖÕA CAÙC TEÁ BAØO
TRONG SÖÏ HÌNH THAØNH XÔ VÖÕA
Các dấu ấn trong bệnh lý tim mạch
Hoại tử
Thiếu máu
Mảng xơ vữa
Huyết khối
Loạn nhịp
Kích hoạt
nội mạc
Kích hoạt
Hormon thần kinh
Viêm
J deLemos, Univ of Texas SW
Vai trò các dấu ấn sinh học
NT-proBNP, hsTroponin T,
Lipoprotein(a),
high sensitive CRP &
Homocysteine
Các yếu tố nguy cơ đối với
bệnh tim mạch
Các yếu tố nguy cơ (YTNC) truyền thống chưa
đủ để nhận diện tất cả bệnh nhân nguy cơ
• Các YTNC truyền thống như cholesterol cao và
huyết áp cao, được dùng trong mô hình dự báo
nguy cơ như Framingham, PROCAM hoặc
SCORE chưa đủ để nhận diện tất cả các BN nguy
cơ, do vậy lâm sàng cần tìm kiếm thêm một số
công cụ chẩn đoán khác để dự báo nguy cơ3,4
• Khoảng 20-50% BN bệnh mạch vành nhưng không tăng bất kỳ YTNCtruyền thống
nào1,2
1. Cook NR et al, Ann Intern Med 2006 Jul 4;145(1):21-9
2. Gupta S et al, Indian J Endocrinol Metab. 2013 Sep;17(5):806-14
3. Koenig W et al, Int J Cardiol, 2013 Oct 15;168(6):5126-34
4. Sachdeva A et al, 2009 Am Heart J 157, 111–117
5. David A et al, Circulation. 2010;121:2681-2691
• Trong nhiều trường hợp NMCT (MI) là biểu hiện đầu tiên của biến chứng XVMM3
Tổng quan các kiểu dự báo nguy cơ hiện tại
Framingham1
PROCAM2
Score3
Total Cholesterol
HDL Cholesterol
Smoking
Blood pressure
Age
Gender
Smoking
Blood pressure
Age
Gender
Weight
Height
Smoking
Blood pressure
Age
Gender
Cholesterol
Các kiểu dự báo nguy cơ hiện tại sử dụng hạn chế một vài biến số.
1. http://cvdrisk.nhlbi.nih.gov/
2. http://www.chd-taskforce.com/procam_interactive.html
3. http://www.escardio.org/communities/EACPR/toolbox/health-professionals/Pages/SCORE-Risk-Charts.aspx
Thêm các biến số có thể cải thiện dự báo nguy cơ
Lp(a), hsCRP và HCY
Ba yếu tố nguy cơ (YTNC) mới đối với
bệnh tim mạch được xác định là những
YTNC độc lập trong dự báo tiến triển
bệnh tim mạch.
• Homocysteine (HCY)
• Lipoprotein (a) (Lpa)
• High sensitive C- Reactive Protein
(hsCRP)
… thành lập một profile nguy cơ
mới và một bảng XN mới đem
lại giá trị chẩn đoán tốt hơn cho
bệnh tim mạch.1
Kết hợp với HDL và LDL, ba
YTNC mới tạo thành lập mô
hình mới dẫn đến cải thiện dự
báo nguy cơ
đ/v bệnh
tim2004;109:III-15-III-19
mạch1
1. Jean-Charles
Fruchart, Circulation.
Các YTNC truyền thống không mô tả tất cả
tử vong do bệnh tim mạch
Cải thiện dự báo nguy cơ qua việc mở rộng profile nguy
cơ
Sử dụng các YTNC thông thường như cholesterol, huyết áp, béo
phì và hút thuốc, chưa đủ để xác định một tỷ lệ mong muốn (30%)
người có nguy cơ bệnh tim mạch.1 Kết hợp với các YTNC khác
như Lp(a), HCY, và hsCRP trong bảng xét nghiệm chẩn đoán giúp
cải thiện dự báo nguy cơ cho từng cá thể.2
1. Jean-Charles Fruchart, Circulation. 2004;109:III-15-III-19
2. Fruchart, J.C, Circulation 109 (23 Suppl 1), III15–III19
ACUTE PHASE REACTANTS
C-REACTIVE PROTEIN (CRP)
CẤU TRUÚC CỦA CRP
Nguồn: Ridker PM et al. N Engl J Med 2000;342:836-843
P. Ridker
hs-CRP & Atherosclerosis
CRP SIÊU NHẠY VÀ NGUY CƠ NHỖI
MÁU CƠ TIM CẤP TRONG TƢƠNG LAI
P < 0.001
P<0.001
Nguy cơ tương đối RR
3
P<0.001
2
P=0.03
1
0
1
2
3
Tứ phân vị CRP siêu nhạy
Nguồn: Ridker et al, N Engl J Med. 1997;336:973–979.
4
CRP VÀ TỈ LỆ TỬ VONG TRONG HỘI
CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Nguồn: Nghiên cứu FRISC (2000), NEJM,343:1139
Nghieân cöùu PROVE IT: Beänh nhaân coù möùc LDL-C vaø
CRP thaáp nhaát seõ coù ít nguy cô taùi phaùt caùc bieán coá hôn
0.10
LDL-C >70 mg/dL, CRP >2 mg/L
0.08
LDL-C 70 mg/dL, CRP <2 mg/L
LDL-C <70 mg/dL, CRP >2 mg/L
0.06
LDL-C <70 mg/dL, CRP <2 mg/L
0.04
LDL-C <70 mg/dL, CRP <1 mg/L
0.02
0.00
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
Follow-up (years)
2.5
Adapted from Ridker PM et al. N Engl J Med. 2005;352:20-28; Ridker PM et al. Presented at AHA Scientific Sessions; 2004.
- Xem thêm -