Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập kỹ thuật tại công ty cổ phần chăn nuôi c.p việt nam - đào hoàng...

Tài liệu Báo cáo thực tập kỹ thuật tại công ty cổ phần chăn nuôi c.p việt nam - đào hoàng phúc

.PDF
63
458
81

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM – MÔI TRƯỜNG – ĐIỀU DƯỠNG BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT GVHD: Ths. Nguyễn Thành Công SVTH: Đào Hoàng Phúc Biên Hòa, tháng 7 năm 2015 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Thái độ làm việc:…………………………………………………………………………………………………………………….……… Kỹ năng làm việc:…………………………………………………………………………………………………………………………… Trình bày:………………………………………………………………………………………………………………………………………… Điểm số:…………………………………………………………………………………………………………………………………………… Biên Hòa, ngày … tháng … năm 2015 Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thành Công 1 LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn chân thành đầu tiên, con xin gửi đến gia đình, là điểm tựa vững chắc trong hành trình học tập của con. Kế đến xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần chăn nuôi việt nam CP, cùng toàn thể các phòng ban, các nhân viên, đã ưu ái tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại quý công ty, cùng đã tận tình hướng dẫn, nâng đỡ trong suốt thời gian em thực tập tại quý công ty. Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, quý cô chú công nhân viên trường Đại học Công nghệ Đồng Nai, cách riêng là quý thầy cô thuộc khoa Thực phẩm – môi trường – điều dưỡng trường Đại học Công nghệ Đồng Nai. Cách đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Công đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua, và thầy cũng giúp đỡ em rất nhiều trong việc thực hiện bài báo cáo này. Thật thiếu sót nếu không gửi lời cám ơn sâu sắc đến các bạn thuộc hai lớp 12DTP01 và 12DTP02, cùng các anh chị khóa trên, cách này hay cách khác, các bạn cùng các anh chị đã chia sẻ kinh nghiệm trong học tập, trong việc thực tập. Lời cám ơn sau cùng xin gửi đến tất cả những ai đã giúp đỡ con về mặt tài chính, tinh thần, hay bằng nhiều cách thế khác nhau đã dìu bước con đến ngày hôm nay. Cũng không thể không có những thiếu sót, cách này hay cách khác đã khiến mọi người phiền lòng, nhân đây con cũng xin gửi lời xin lỗi chân thành nhất từ tận đáy lòng. Xin mọi người rộng lượng thứ lỗi. Mối thân tình này con xin chân thành khắc cốt ghi tâm. Xin tiếp tục hướng dẫn, đồng hành, giúp đỡ con trong thời gian sắp tới, vì quãng đường phí trước sẽ khó khăn, vất vả hơn rất nhiều. Đào Hoàng Phúc 2 LỜI MỞ ĐẦU Việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO “mở ra kỷ nguyên thương mại và đầu tư mới ở một trong nền kinh tế phát triển nhanh thế giới”. Đối với ngành nông nghiệp nói riêng việc gia nhập WTO vừa mang đến cho nông nghiệp Việt Nam triển vọng về một sân chơi khổng lồvới hơn 9 tỷ người tiêu thụ, chiếm 95% GDP, 95% giá trị thương mại và một kim ngạch nhập khẩu giá trị. Do đó bên cạnh vấn đề về tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cũng như định hướng lớn của nhà nước về phát triển chăn nuôi thì công nghệ chê biến thức ăn gia súc, gia cầm có một vị trí quan trọng. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm gắn liền và không thể thiếu với hoạt động chăn nuôi của bộ nông dân Việt Nam, trang trại, xí nghiệp… Với một nền kinh tế hiện nay, nhu cầu về lương thực và thực phẩm là vấn đề đang được quan tâm, nhu cầu sử dụng thịt, trứng, sữa… không ngừng tăng lên. Vì chúng cung cấp một lượng dinh dưỡng cao, là nguồn thực phẩm quan trọng và không thể thiếu đối với con người. Nhưng vấn đề cấp thiết được đặt ra là sản phẩm chăn nuôi phải đạt giá trị dinh dưỡng cao, chất lượng tốt, hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc cung cấp thức ăn đầy đủ dinh dưỡng cần thiết để giúp vật nuôi phát triển tốt và các sản phẩm từ ngành chăn nuôi đạt chỉ tiêu như mong muốn. Hiện nay ở Việt Nam nguồn thức ăn gia súc, gia cầm chủ yếu được sản xuất trong nước do các nhà máy chế biến thức ăn gia súc phía Nam và phía Bắc sản xuất theo công nghệ phối trộn. Thức ăn chăn nuôi muốn có giá trị dinh dưỡng cao mang lại hiệu quả kinh tế và năng suất chăn nuôi lớn cần phải tập trung nhiều nguồn nguyên liệu để sản xuất thức ăn nhằm đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với từng yêu cầu cụ thể. Trong đó công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thức ăn gia súc, với dây chuyền, công nghệ hiện đại. Quản lý theo tiêu chuẩn GMP, HACCP và ISO, với dòng sản phẩm đa dạng phù hợp nhu cầu thực tế ở Việt Nam. 3 MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................. 1 LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 2 LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 3 MỤC LỤC ............................................................................................................................ 4 DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................. 8 Chương I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY ........................................................................... 9 1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 9 1.2. Các mốc thời gian của C.P tại thị trường Việt Nam ............................................. 10 1.3. Các sản phẩm chính của nhà máy ......................................................................... 11 1.3.1. Nhãn hiệu HI-GRO ........................................................................................ 11 1.3.2. Nhãn hiệu CP ................................................................................................. 15 1.3.3. Nhãn hiệu STAR FEED ................................................................................. 17 1.3.4. Nhãn hiệu NOVO ........................................................................................... 19 1.3.5. Nhãn hiệu BELL FEED ................................................................................. 21 1.4. Sơ đồ tổ chức công ty ........................................................................................... 23 Chương II: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU ............................................................... 25 2.1. Các loại nguyên liệu sử dụng: ............................................................................... 25 2.1.1. Bắp ................................................................................................................. 25 2.1.2. Thóc ................................................................................................................ 27 2.1.3. Các phụ phẩm ................................................................................................. 27 2.1.3.1. Cám gạo ................................................................................................... 27 2.1.3.2. Đậu tương và khô dầu đậu tương ............................................................ 27 2.1.3.3. Lạc và khô dầu của lạc, vừng .................................................................. 28 2.1.3.4. Bột thịt, bột xương................................................................................... 28 2.1.3.5. Bột cá, tôm .............................................................................................. 29 2.1.3.6. Các sản phẩm phụ của ngành nấu bia rượu ............................................. 29 2.1.3.7. Bã khoai, bã sắn, rỉ mật đường, bã mía, đường cặn… ............................ 30 2.1.3.8. Thức ăn bổ sung ...................................................................................... 30 4 2.1.3.8.1. Thức ăn bổ sung đạm ............................................................................ 31 2.1.3.8.2. Thức ăn bổ sung khoáng ....................................................................... 32 2.1.3.8.3. Một số nguyên liệu dùng trong hỗn hợp ............................................... 32 2.1.3.8.4. Kháng sinh ............................................................................................ 32 2.1.3.8.5. Các chất chống oxy hóa ........................................................................ 33 2.1.3.8.6. Các chất bổ sung làm tăng màu, mùi và vị thức ăn .............................. 34 2.1.3.8.7. Các chất kích thích tăng trọng .............................................................. 34 2.1.3.9. 2.2. Các loại premix ....................................................................................... 34 Các thành phần có trong thức ăn........................................................................... 35 2.2.1. Vai trò và giá trị của chất đạm (protein) ........................................................ 35 2.2.1.1. Vai trò của acid amin............................................................................... 35 2.2.1.1.1. Vai trò của Lizin ................................................................................... 35 2.2.1.1.2. Vai trò của methionine .......................................................................... 36 2.2.1.1.3. Vai trò của phenylalanine ..................................................................... 36 2.2.1.1.4. Vai trò của tryptophan .......................................................................... 36 2.2.2. Vai trò của glucid ........................................................................................... 36 2.2.3. Vai trò và giá trị của chất béo ........................................................................ 37 2.2.4. Vai trò và giá trị của chất khoáng .................................................................. 37 2.2.4.1. Các nguyên tố đa lượng ........................................................................... 38 2.2.4.1.1. Canxi (Ca) ............................................................................................. 38 2.2.4.1.2. Phospho (P) ........................................................................................... 39 2.2.4.1.3. Kali, Natri và Clo .................................................................................. 39 2.2.4.2. Nguyên tố vi lượng .................................................................................. 39 2.2.4.2.1. Sắt (Fe) .................................................................................................. 39 2.2.4.2.2. Đồng (Cu) ............................................................................................. 40 2.2.4.2.3. Coban (Co) ............................................................................................ 40 2.2.4.2.4. Kẽm (Zn) ............................................................................................... 40 2.2.4.2.5. Mangan (Mn) ........................................................................................ 41 2.2.4.2.6. Iot (I) ..................................................................................................... 41 2.2.5. Vai trò và giá trị của vitamin.......................................................................... 41 5 2.2.5.1. Vitamin tan trong dầu .............................................................................. 42 2.2.5.1.1. Vitamin A.............................................................................................. 42 2.2.5.1.2. Vitramin D ............................................................................................ 42 2.2.5.1.3. Vitamin E .............................................................................................. 42 2.2.5.1.4. Vitamin K.............................................................................................. 43 2.2.5.2. Vitamin tan trong nước ........................................................................... 43 2.2.5.2.1. Vitamin B .............................................................................................. 43 2.2.5.2.2. Vitamin B2 ............................................................................................ 43 2.2.5.2.3. Vitamin B6 ............................................................................................ 43 2.2.5.2.4. Vitamin B12 ........................................................................................... 44 2.2.5.2.5. Vitamin H.............................................................................................. 44 2.2.5.2.6. Vitamin PP ............................................................................................ 44 2.2.5.2.7. Vitamin C .............................................................................................. 44 2.3. Quy trình kiểm tra chất lượng nguyên liệu ........................................................... 44 2.4. Nhập và bảo quản nguyên liệu .............................................................................. 45 2.5. Sử dụng nguyên liệu ............................................................................................. 45 Chương III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ .......................................................................... 47 Thuyết minh quy trình ..................................................................................................... 47 3.1. Dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu .......................................................... 48 3.2. Nghiền nguyên liệu ............................................................................................... 48 3.3. Trôn hỗn hợp ......................................................................................................... 49 3.4. Dây chuyền tạo viên.............................................................................................. 50 3.5. Dây chuyền cân và đóng bao sản phẩm ................................................................ 50 Chương IV: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA SẢN PHẨM .................................................. 52 4.1. Xác định hàm lượng Đạm thô ............................................................................... 53 4.1.1. Nguyên tắc...................................................................................................... 53 4.1.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ......................................................................... 53 4.1.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 54 4.1.4. Tính toán ........................................................................................................ 54 4.2. Xác định hàm lượng tro ........................................................................................ 55 6 4.2.1. Nguyên lý ....................................................................................................... 55 4.2.2. Hóa chất và dụng cụ ....................................................................................... 55 4.2.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 55 4.2.4. Tính toán ........................................................................................................ 55 4.3. Xác định độ ẩm ..................................................................................................... 56 4.3.1. Dụng cụ .......................................................................................................... 56 4.3.2. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 56 4.3.3. Tính toán ........................................................................................................ 56 4.4. Xác định hàm lượng Canxium .............................................................................. 57 4.4.1. Nguyên tắc...................................................................................................... 57 4.4.2. Dụng cụ và hóa chất ....................................................................................... 57 4.4.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 57 4.4.4. Tính toán ........................................................................................................ 58 4.5. Xác định hàm lượng béo thô ................................................................................. 58 4.6.1. Nguyên tắc...................................................................................................... 58 4.6.2. Thuốc thử và dụng cụ ..................................................................................... 58 4.6.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 58 4.6.4. Tính toán ........................................................................................................ 59 4.6. Xác định hàm lượng phốtpho................................................................................ 59 4.6.1. Nguyên lý ....................................................................................................... 59 4.6.2. Thiết bị và hóa chất ........................................................................................ 59 4.6.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 60 4.6.4. Tính toán ........................................................................................................ 60 4.7. Xác định hàm lượng xơ......................................................................................... 60 4.7.1. Nguyên tắc...................................................................................................... 60 4.7.2. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ......................................................................... 60 4.7.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................... 60 4.7.4. Tính toán ........................................................................................................ 61 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 62 7 DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1 – Thành phần acid amin (% theo protein) ........................................................... 26 Bảng 2.2 – Thành phần acid amin của khô dầu đậu tương (g/100g protein) ..................... 28 Bảng 2.3 – Thành phần hóa học của phụ phẩm chế biến tôm (% vật chất khô) ................ 29 Bảng 2.4 Thành phần acid amin của bã bia (g/100g protein)............................................ 30 Bảng 2.5 – Thành phần hóa học của các loại rỉ mật của Cuba ........................................... 30 Bảng 2.6 – Các vitamin quan trọng trong thức ăn gia súc ................................................. 42 8 Chương I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY 1.1. Quá trình hình thành và phát triển C.P Thái Lan là một tập đoàn sản xuất kinh doanh đa ngành nghề và là một trong những tập đoàn mạnh nhất của Thái Lan trong lĩnh vự c công – nông nghiệp, điển hình là lĩnh vực sản xuất lương thực – thực phẩm chất lượng cao và an toàn cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Với kinh nghiệm hơn 80 năm phát triển sản xuất kinh doanh, hiện nay tập đoàn C.P Thái Lan đã mở rộng địa bàn hoạt động đến 20 quốc gia khác nhau với 200 công ty thành viên, và thu hút một nguồn lao động 200.000 người. C.P Việt Nam là thành viên của C.P Thái Lan, được cấp giấy phép đầu tư số 545A/GP vào năm 1993 với hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài. Các lĩnh vực đầu tư sản xuất kinh doanh tại Việt Nam hiện nay bao gồm: hạt giống, thức ăn chăn nuôi và thủy sản, giống heo, gà và thủy sản, thiết bị chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, nuôi gia công heo, gà và chế biến thực phẩm. Trong lĩnh vực chế biến thức ăn gia súc tại Việt Nam, tập đoàn C.P đã xây dựng 2 nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tại miền nam thuộc công ty C.P và một nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tại miền bắc thuộc công ty Charoen Pokphand. Thức ăn gia súc của công ty hiện được tiêu thụ trên thị trường thông qua hệ thống phân phối: Cấp 1, cấp 2 và trại trực tiếp. Được phục vụ và phát triển bởi đội ngũ Bác sĩ thú y, Kỹ sư Chăn Nuôi tốt nghiệp từ các trường đại học Nông Nghiệp trong nước và nước ngoài theo tiêu chí: Chất lượng là hàng đầu, không ngừng phát triển công nghệ tiên tiến và quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 để vật nuôi được phát triển hoàn toàn tiềm năng di truyền và nâng cao thành tích sản xuất, an toàn cho con người khi tiêu thụ vật nuôi (không có hoocmon tăng trưởng mà bộ Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn nghiêm cấm), an toàn cho môi trường. Để hỗ trợ cho việc phát triển ngành thức ăn gia súc, giúp ngành chăn nuôi của Việt Nam phát triển theo hướng nông nghiệp và nâng cao hiệu quả cho các trang trại, Công Ty 9 đã xây dựng: Nhà máy dụng cụ và thiết bị chăn nuôi tại khu công nghiệp Biên Hòa 2 Tỉnh Đồng Nai, 3 Trại gà giống Bố Mẹ và 3 Nhà máy Ấp Trứng tại Tỉnh Đồng Nai. Nhà máy thứ 4 được khởi công xây dựng và đi vào hoạt động tháng 1 năm 2008 tại khu công nghiệp Mỹ Phước với công suất 35.000 tấn /tháng. Đây là nhà máy có công nghệ sản xuất hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của phòng thu mua, phòng thí nghiệm, phòng bán hàng, phòng kỹ thuật… và được sự hỗ trợ của các chuyên gia của tập đoàn C.P trên thế giới. ngành thức ăn gia súc của công ty C.P Việt Nam luôn đứng đầu về chất lượng và doanh số bán hàng trên thị trường. 1.2. Các mốc thời gian của C.P tại thị trường Việt Nam  Năm 1988: Mở văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.  Năm 1993: Thành lập Công ty TNHH Chăn nuôi C.P. Việt Nam tại tỉnh Đồng Nai theo giấy phép đầu tư số 545/GP ngày 11/3/1993 theo hình thức FDI. Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi, trại gà giống và nhà máy ấp trứng số 1 tại Đồng Nai.  Năm 1996: Thành lập Công ty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam tại Chương Mỹ, Hà Nội. Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi Chương Mỹ, trại gà giống và nhà máy ấp trứng Hà Nội.  Năm 1998: Xây nhà máy sản xuất hạt giống ngô (CP-Seeds) tại tỉnh Đồng Nai.  Năm 1999: Xây dựng nhà máy thức ăn thủy sản Bàu Xéo, Đồng Nai; Nhà máy thức ăn gia súc Tiền Giang; Nhà máy ấp trứng số 2, Đồng Nai.  Năm 2001: Xây nhà máy bao bì, nhà máy chế biến thủy sản và nhà máy chế biến thực phẩm tại tỉnh Đồng Nai.  Năm 2002: Xây nhà máy ấp trứng thứ 3 và trại gà giống tại tỉnh Đồng Nai, xây dựng trại ươm tôm giống Phan Thiết.  Năm 2004: Phát triển sản xuất và phân phối thức ăn cá nước ngọt; Xây dựng kho chứa và chi nhánh phân phối thức ăn thủy sản tại TP. Cần Thơ.  Năm 2005: Phát triển ngành sản xuất tôm thẻ chân trắng. 10  Năm 2006: Phát triển ngành thực phẩm chế biến và phân phối sản phẩm chăn nuôi heo: Heo hơi, heo mảnh, trứng gà so, trứng gà thuốc bắc, Five Star, tôm chế biến, cửa hàng CP Fresh Mart, CP Kiosk và CP Shop.  Năm 2007: Xây nhà máy thức ăn thủy sản Cần Thơ, nhà máy thức ăn chăn nuôi Bình Dương, nhà máy sơ chế bắp Eakar, Đắk Lăk.  Năm 2009: Công ty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam hợp nhất với Công ty TNHH Chăn Nuôi C.P. Việt Nam.  Năm 2010: Xây nhà máy chế biến thực phẩm Phú Nghĩa, Hà Nội. Khách thành nhà máy thức ăn thủy sản Bến Tre.  Năm 2011: Đổi tên thành Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam. Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi Hải Dương.  Năm 2012: Xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi Bình Định.  Năm 2013: Khánh thành nhà máy chế biến thủy sản Bến Tre và nhà máy tôm đông lạnh Huế.  1.3. Năm 2014: Phát triển hệ thống phân phối cửa hàng thịt heo CP. Các sản phẩm chính của nhà máy Hiện nay, công ty đang phân phối và tiếp thị rộng rãi trên cả nước các sản phẩm thức ăn gia súc với các nhãn hiệu chính: HI-GRO, CP, STAR FED, NOVO, BELL FEED. Các sản phẩm chủ yếu dành vật nuôi heo, gà và một số sản phẩm cho vịt, cút và bò. 1.3.1. Nhãn hiệu HI-GRO Mã số TĂGS CHO HEO 550S HEO SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 25 550S HEO SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 5 550S HEO SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 25 Bao Gói (Kg) 11 351/551 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng) Bao 50kg (túi 5kg) 351/551 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng) 25 551X23 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng) 25 551X26 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng) 25 352S/552S HEO CON (30 kg - 50 kg thể trọng) 25 352/552 HEO CON (50 kg - 80 kg trể trọng) 25 353S/553S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25 353/553 HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25 354 HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng) 25 562 HEO GIỐNG (40 kg - 110 kg thể trọng) 25 HEO NÁI CHỬA(sau phối giống - 2 tuần trước khi đẻ) 25 367S/567S HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - cai sữa) 25 367/567 HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - cai sữa) 25 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI CHỮA & NÁI NUÔI CON TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI CHỮA & NÁI NUÔI CON Bao 50kg (túi 5kg) Mã số TĂGS CHO HEO LAI Bao Gói (Kg) 352L / 552L 353L / 553L HEO CON (15 kg - 30 kg thể trọng) 25 HEO THỊT (30 kg - 60 kg thể trọng) 25 366/566 150S 150X 151 151 157M 157S 25 Bao 50kg (túi 5kg) 25 Bao 50kg (túi 5kg) 25 12 354L / 554L HEO THỊT (60 kg thể trọng - xuất chuồng) 25 HEO NÁI CHỬA (sau phối giống và 2 tuần trước khi đẻ) 25 367L / 567L HEO NÁI NUÔI CON 25 Mã số TĂGS CHO GÀ THỊT Bao Gói (Kg) 366 / 566 510 511 511 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất chuồng) GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất chuồng) 25 25 40 513 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25 531 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 1 ngày - 4 tuần tuổi) 25 532 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 5 ngày - 22 tuần tuổi) 25 534 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 23 tuần tuổi - loại) 25 Mã số TĂGS CHO GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg) 521 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25 322/522 GÀ ĐẺ (9 tuần - 18 tuần tuổi) 25 324/524 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25 524 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 40 525 GÀ ĐẺ (45 tuần tuổi - loại) 25 124 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25 126 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25 Mã số TĂGS CHO GÀ TA 510L GÀ TA ( 1 ngày - 4 tuần tuổi) 25 511L GÀ TA ( 4 tuần tuổi - xuất chuồng) 25 513L GÀ TA VỖ BÉO ( 1 tuần trước khi xuất chuồng) 25 Bao Gói (Kg) 13 6514 GÀ TA (1 ngày tuổi - xuất chuồng) Bao 50 kg (túi 5 kg) 6514 GÀ TA ( 1 ngày tuổi - xuất chuồng) 25 Mã số TĂGS CHO GÀ VỊT Bao Gói (Kg) 548 VỊT THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25 544 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25 544 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40 543 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 25 549 VỊT THỊT (17 ngày - 42 ngày tuổi) 25 VỊT CHẠY ĐỒNG VỖ BÉO 25 301 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25 302 CHIM CÚT ĐẺ 25 Mã số TĂGS CHO BÒ Bao Gói (Kg) 549L 384 / 584 BÒ SỮA 25 386 / 586 BÒ SỮA (giai doạn cạn sữa, 60 - 21 ngày trước khi đẻ) 25 395 / 595 BÒ, DÊ, CỪU THỊT VỖ BÉO 25 393 / 593 BÒ THỊT(150 kg - 300 kg) 25 14 1.3.2. Mã số Nhãn hiệu CP Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg) 951 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) Bao 50kg (túi 5kg) 951 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25 951X26 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25 952S 852/952 952 953S 853 / 953 953 866/966 867/967 952L 750S 750S 750 750 751S HEO THỊT (20kg - 80 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng) HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng) HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng) HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần trước khi đẻ) HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối giống) HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên) HEO CON (15kg - 30 kg thể trọng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) Đặc biệt 25 25 40 25 25 40 25 25 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao 25kg (túi 5kg) 15 751S 751 751 757S 757S Mã số 910 911 911B TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) Đặc biệt TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI MANG THAI & NUÔI CON TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI MANG THAI & NUÔI CON Loại vật nuôi: GÀ THỊT GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất chuồng) GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất chuồng) 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao Gói (Kg) 25 25 25 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25 910L GÀ TA ( 1 ngày - 21 ngày tuổi) 25 911L GÀ TA ( 21 ngày - xuất chuồng) 25 913 Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg) GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25 726 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25 Mã số Loại vật nuôi: VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg) 921 824/924 944 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25 944 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40 945 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25 945 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40 943 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 40 16 948 949L VỊT CHẠY ĐỒNG (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25 VỊT CHẠY ĐỒNG VỖ BÉO (21 ngày tuổi - Xuất bán) 25 Mã số Loại vật nuôi: CHIM CÚT Bao Gói (Kg) 801 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25 802 CHIM CÚT ĐẺ 25 Mã số Loại vật nuôi: BÒ Bao Gói (Kg) BÒ SỮA CAO SẢN (21 ngày trước khi đẻ - 3 tháng sau khi đẻ) 25 884 / 984 BÒ SỮA 25 985 BÒ SỮA 25 595 BÒ VỖ BÉO 25 981 1.3.3. Mã số Nhãn hiệu STAR FEED Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg) HS11 HEO CON SỮA (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) HT11 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) Bao 50kg (túi 5kg) HT11 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25 HT125 HT02 / HT12 HT12 HEO THỊT (20kg - 40 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg - 50 kg thể trọng) HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng) HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng) 25 25 25 40 HT13S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25 HT03 / HT13 HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất 25 17 chuồng) HT13 HG06 / HT16 HG07 / HT17 HT 20S HT 20S HT 20 HT 20 HT 21S HT 21S HT 21 HT 21 Mã số GT11 GT12 GT12B HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất chuồng) HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần trước khi đẻ) HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối giống) HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) Đặc biệt TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) Đặc biệt TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất chuồng) Loại vật nuôi: GÀ THỊT GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất chuồng) GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất chuồng) 40 25 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao 25kg (túi 5kg) 25 Bao Gói (Kg) 25 25 25 GT11L GÀ TA ( 1 ngày - 21 ngày tuổi) 25 GT12L GÀ TA ( 21 ngày tuổi - xuất chuồng) 25 Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg) GĐ11 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25 GĐ02 GÀ ĐẺ (9 tuần - 18 tuần tuổi) 25 18 GĐ03 / GĐ13 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25 GĐ03 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 40 GĐ26 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25 Mã số Loại vật nuôi: VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg) VĐ14 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25 VĐ14 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40 VĐ15 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25 VĐ15 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40 VG13 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 25 VG13 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 40 Mã số Loại vật nuôi: CHIM CÚT Bao Gói (Kg) CĐ01 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25 CĐ02 CHIM CÚT ĐẺ 25 1.3.4. Nhãn hiệu NOVO Mã số 9451 / 9651 9451 / 9651 9652S 9452 / 9652 9652 Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg) HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) Bao 50kg (túi 5kg) HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25 HEO THỊT (20kg - 40 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg - 50 kg thể trọng) HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng) HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng) HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng) 25 25 40 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng