TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
2 KHOA HÓA HỌC
*****
ĐẶNG THỊ HOA
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
GẮN VỚI THỰC TIỄN TRONG DẠY
HỌC PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. Chu Văn Tiềm
HÀ NỘI - 2017
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo,
ThS. Chu Văn Tiềm, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình làm khóa luận.
Qua đây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy (Cô) giáo trong khoa
Hóa học, các Thầy (cô) giáo trong tổ Phƣơng pháp dạy học đã tạo điều kiện
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin đƣợc cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy cô và
các em học sinh trƣờng THCS Duy Tân, xã Duy Tân, huyện Kinh Môn, tỉnh
Hải Dƣơng đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát các vấn đề thực tiễn có
liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất, song do thời
gian có hạn và mới làm quen với công tác nghiên cứu nên không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc những đóng góp của quý thầy, cô
cùng toàn thể các bạn để khóa luận của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Đặng Thị Hoa
Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học
Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận đƣợc hoàn thành do sự cố gắng và nỗ
lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của ThS. Chu Văn Tiềm.
Nội dung khóa luận không sao chép, trùng lặp với bất kì đề tài nào khác.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017
Sinh viên
Đặng Thị Hoa
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BT
Bài tập
BTHH
Bài tập hóa học
ĐC
Đối chứng
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
NXB
Nhà xuất bản
PPDH
Phƣơng pháp dạy
THCS
học Trung học cơ sở
TN
Thực nghiệm
TNSP
Thực nghiệm sƣ phạm
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu..........................................................3
5. Giả thuyết khoa học...................................................................................3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................3
7. Điểm mới của đề tài.................................................................................. 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI.......................................5
1.1. Đổi mới giáo dục ở trƣờng phổ thông...................................................5
1.1.1. Xu hướng đổi mới giáo dục trên thế giới và Việt Nam....................5
1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển.............5
1.2. Định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh trong giáo dục phổ thông. 8
1.2.1. Khái niệm năng lực......................................................................... 8
1.2.2. Cấu trúc của năng lực.....................................................................8
1.2.3. Các năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh phổ thông...........9
1.3. Bài tập hóa học.....................................................................................19
1.3.1. Khái niệm...................................................................................... 19
1.3.2. Ý nghĩa tác dụng của bài tập hóa học........................................... 19
1.3.3. Phân loại bài tập hóa học............................................................. 20
1.3.4. Ý nghĩa tác dụng của bài tập hóa học có nội dung....................... 22
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP
HÓA HỌC CÓ NỘI DUNG GẮN VỚI THỰC TIỄN PHẦN HÓA HỌC VÔ
CƠ 25
2.1. Mục tiêu dạy học phần “Hóa học vô cơ” ở trƣờng THCS.................25
2.1.1. Kiến thức....................................................................................... 25
2.1.2. Kĩ năng.......................................................................................... 26
2.1.3. Thái độ...........................................................................................27
2.2. Nội dung kiến thức phần “Hóa học vô cơ” – Hóa học THCS..............27
2.2.1. Hóa học 8..................................................................................... 27
1.2.2. Hóa học 9...................................................................................... 28
2.3. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập hóa học có nội dung gắn với thực
tiễn theo định hƣớng phát triển năng lực phần vô cơ – Hóa học THCS....29
2.3.1. Nguyên tắc.....................................................................................29
2.3.2. Quy trình thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập................................32
2.4. Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn phần Vô cơ – Hóa học THCS.......34
2.5. Phƣơng hƣớng sử dụng bài tập gắn với thực tiễn.............................. 59
2.5.1. Sử dụng khi mở đầu bài giảng.......................................................59
2.5.2. Sử dụng khi xây dựng kiến thức mới............................................. 60
2.5.3. Sử dụng khi củng cố, vận dụng kiến thức......................................60
2.5.4. Sử dụng trong giờ ôn tập, luyện tập.............................................. 60
2.5.5. Sử dụng trong giờ thực hành.........................................................61
2.5.6. Sử dụng trong kiểm tra đánh giá................................................... 61
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM..........................................62
3.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm................................................... 62
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm......................................................... 62
3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm.......................................................... 62
3.4. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm...................................................... 63
3.5. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm............................................................63
3.6 Kết quả thực nghiệm............................................................................. 63
3.7. Xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm................................................63
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..........................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................77
PHỤ LỤC..................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả bài kiểm tra số 1................................................................... 63
Bảng 2: Kết quả bài kiểm tra số 2................................................................... 63
Bảng 3: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra số 1
......................................................................................................... 67
Bảng 4: Một số tham số đặc trƣng đề kiểm tra số 1.......................................67
Bảng 5: Phân loại kết quả điểm của bài kiểm tra số 1.....................................68
Bảng 6: Kết quả phƣơng sai và độ lệch chuẩn bài kiểm tra số 1....................69
Bảng 7: Kiểm định T – test so sánh kết quả trung bình của lớp TN và ĐC ...
70 Bảng 8: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy bài kiểm tra
số 2:
......................................................................................................... 71
Bảng 9: Một số tham số đặc trƣng đề kiểm tra số 1.......................................71
Bảng 10: Phân loại kết quả điểm của bài kiểm tra số 2...................................72
Bảng 11: Kết quả phƣơng sai và độ lệch chuẩn bài kiểm tra số 2:................73
Bảng 12: Kiểm định T – test so sánh kết quả trung bình của lớp TN và ĐC . 74
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Đồ thị lũy tích bài kiểm tra số 1.........................................................68
Hình 2: Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả bài kiểm tra số 1..........69
Hình 3: Đồ thị lũy tích bài kiểm tra số 2.........................................................72
Hình 4: Biểu đồ tần suất biểu diễn phân loại kết quả bài kiểm tra số 2..........73
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang phát triển nhƣ vũ bão với sự bùng nổ của khoa học, kĩ
thuật và những bƣớc tiến nhảy vọt của tri thức nhân loại. Hoà trong sự phát
triển kì diệu ấy, Việt Nam đang tiến nhanh trên con đƣờng công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nƣớc. Thời đại văn minh công nghiệp đòi hỏi ngƣời lao
động phải có khả năng thích ứng, khả năng nghiên cứu và vận dụng linh
hoạt, sáng tạo tri thức của nhân loại vào điều kiện, hoàn cảnh thực tế, tạo ra
những sản phẩm đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Trong sự tồn tại, phát triển bền vững của quốc gia, giáo dục đóng vai trò
vô cùng quan trọng. Trƣớc đòi hỏi của xã hội đối với giáo dục, ngày
04/11/2013, Đảng đã ra nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế”. Nghị quyết nêu rõ, cần chuyển mạnh quá trình giáo dục từ
truyền thụ kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất, phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho ngƣời học; đổi mới nội dung giáo
dục và đào tạo theo hƣớng tinh giản, cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn
Việt Nam, gắn lí thuyết với thực hành ứng dụng, phù hợp với từng cấp học,
bậc học. [9]
Hoá học là một bộ môn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, có vai
trò vô cùng quan trọng trong nền giáo dục và kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Xuất phát từ những yêu cầu của xã hội và thực tế giáo dục hiện nay, để
phát triển các năng lực chung cốt lõi và năng lực chuyên môn cho học sinh,
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục bộ môn Hóa học, đòi hỏi giáo viên
cần đổi mới nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức dạy học và
kiểm tra đánh giá,... Xây dựng và sử dụng bài tập hoá học có nội dung gắn
với thực
Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học
1
Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học
1
tiễn là việc làm cần thiết giúp HS thấy đƣợc mối liên hệ giữa các kiến thức
đƣợc học với thực tiễn, từ đó nâng cao chất lƣợng dạy và học theo định
hƣớng đổi mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, thực tế quá trình
dạy và học hiện nay chủ yếu còn tập trung vào bài tập lý thyết, bài tập tính
toán nhiều khi xa rời thực tiễn. Việc khai thác các bài tập có sử dụng kiến
thức hóa học, kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn có liên
quan là một việc làm cần thiết hiện nay.
Chƣơng trình hoá học THCS có một số bài tập liên quan đến việc giải
quyết các vấn đề thực tiễn tuy nhiên còn quá ít, các tƣ liệu tham khảo còn tản
mạn, chƣa hệ thống.
Xuất phát từ những lí do trên tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng
bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học phần Hóa học vô cơ ở trƣờng
Trung học cơ sở”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng và sử dụng một số bài tập hóa học có nội dung gắn
với thực tiễn trong dạy học phần “Hóa học vô cơ” ở trƣờng Trung học cơ sở
nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài nhằm thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học
hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực cho HS.
- Nghiên cứu nguyên tắc và quy trình thiết kế hệ thống câu hỏi/ bài tập
hóa học có nội dung gắn với thực tiễn trong dạy học phần Hóa học vô cơ ở
trƣờng Trung học cơ sở.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập hóa học có nội dung gắn với thực
tiễn phần Hóa học vô cơ chƣơng trình hóa học Trung học cơ sở.
- Sử dụng các bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn đã xây dựng
và sƣu tầm đƣợc trong dạy học Hóa học ở trƣờng THCS.
Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học
2
Đặng Thị Hoa – K39A-SP Hóa học
3
- Thực nghiệm sƣ phạm: Áp dụng phần mềm xử lí số liệu thống kê
SPSS để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm thu đƣợc nhằm đánh giá tính
phù hợp và hiệu quả của việc xây dựng và sử dụng các câu hỏi/ bài tập đã
xây dựng để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng THCS.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống câu hỏi, bài tập có nội dung gắn với
thực tiễn trong dạy học phần Hóa học vô cơ chƣơng trình hóa học Trung học
cơ sở.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống bài tập hóa học có nội dung gắn với thực
tiễn phần Hóa học vô cơ phong phú, đa dạng, có chất lƣợng tốt và sử dụng
trong dạy học một cách hiệu quả sẽ góp phần phát triển năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh, nâng cao chất lƣợng dạy và học Hóa học ở trƣờng
phổ thông.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng kết hợp các nhóm phƣơng pháp sau đây:
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết: phân tích, tổng hợp, phân
loại, hệ thống hóa… trong nghiên cứu tổng quan tài liệu lí luận có liên quan.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Tìm hiểu, quan sát quá trình dạy và học môn Hóa học ở trƣờng THCS.
+ Điều tra, phỏng vấn, trao đổi, hỏi ý kiến giáo viên ở trƣờng THCS.
+ Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo, tiếp thu ý kiến đóng góp của
các chuyên gia giáo dục trong quá trình nghiên cứu.
- Nhóm phƣơng pháp xử lý thông tin: Áp dụng phần mềm xử lí số liệu
thống kê SSPS để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm thu đƣợc.
7. Điểm mới của đề tài
Các bài tập hóa học đƣợc sử dụng nhiều trong dạy học trƣớc đây chủ
yếu là những bài tập nặng về lí thuyết và tính toán, nhiều bài tập còn mang
tính giả định chƣa gắn liền với thực tiễn. Do đó, việc nghiên cứu xây dựng
và sử dụng các câu hỏi, bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn trong
dạy học hóa học THCS sẽ góp phần khắc phục những tồn tại trên, giúp học
sinh củng cố kiến thức, phát triển tƣ duy, hình thành các năng lực chung
cốt lõi cũng nhƣ các năng lực chuyên biệt thông qua môn hóa học, giúp
việc học tập của HS trở nên có ý nghĩa hơn, tạo hứng thú và động lực học tập
cho các em. Đây là một trong những định hƣớng đổi mới mà Bộ Giáo dục và
Đào tạo đã đề ra, tuy nhiên, hiện nay chƣa có nhiều nghiên cứu về vấn đề
này.
- Xem thêm -