ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ
VÕ THỊ HỒNG NGUYÊN
TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” LỚP 11 THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC
SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đà Nẵng, năm 2022
I
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ
VÕ THỊ HỒNG NGUYÊN
TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” LỚP 11 THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Sư phạm Vật lí
Khoá học: 2018 – 2022
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hoàng Bảo Thanh
Đà Nẵng, năm 2022
II
LỜI CẢM ƠN
Đối với một sinh viên năm cuối việc lựa chọn, nghiên cứu một đề tài khóa luận tốt nghiệp
là một công việc không phải đơn giản. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Nguyễn Hoàng Bảo Thanh đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ em trong suốt thời gian
nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Đào Tạo, Khoa Vật Lý, các thầy cô
giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn trong lớp K18 Trường Đại học Sư Phạm – Đại
Học Đà Nẵng đã tận tình giảng dạy, góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những người thân, bạn bè đã cổ vũ,
động viên, góp ý và tiếp thêm động lực để em hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng , nhưng do thời gian có hạn và năng lực bản thân còn nhiều
hạn chế trong kinh nghiệm nghiên cứu, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp , chỉ bảo của các thầy, cô giáo và các bạn.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2022
Tác giả
I
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... V
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... VI
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... VI
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................ 2
4. Khách thể nghiên cứu: ........................................................................................ 2
5. Giả thuyết khoa học: ........................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................ 2
7. Nhiệm vụ nghiên cứu: ......................................................................................... 3
8. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................. 3
9.Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO
HỌC SINH ..................................................................................................................... 4
1.1.Năng lực ................................................................................................................ 4
1.1.1.Khái niệm năng lực ........................................................................................ 4
1.1.2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh ................................................. 4
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ................................................................................. 5
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ......................................................... 5
1.2.2. Cấu trúc và các biểu hiện hành vi của năng lực giải quyết vấn đề .......... 5
1.3. Quy trình và các hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển
năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ................................................................... 8
1.3.1. Quy trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn
đề của học sinh ........................................................................................................ 8
1.3.2. Nguyên tắc thiết kế tiến trình dạy học nhằm PTNL GQVĐ của HS ....... 9
1.4. Phương pháp dạy học hợp tác để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh ...................................................................................................................... 10
1.4.1. Khái niệm..................................................................................................... 10
1.4.2. Cách tiến hành ............................................................................................ 11
II
1.4.3. Điều kiện sử dụng ....................................................................................... 12
1.5. Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề để phát triển năng lực
giải quyết vấn đề cho học sinh................................................................................. 13
1.5.1 Khái niệm...................................................................................................... 13
1.5.2. Khái quát của tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu dạy học phát
hiện và giải quyết vấn đề ...................................................................................... 14
1.6. Khảo sát thực trạng dạy học theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn
đề cho HS .................................................................................................................. 15
1.6.1. Mục đích điều tra ........................................................................................ 15
1.6.2. Đối tượng điều tra ....................................................................................... 15
1.6.3. Phương pháp điều tra ................................................................................. 15
1.6.4. Kết quả điều tra .......................................................................................... 15
1.6.5.Đánh giá kết quả điều tra ............................................................................ 18
1.5.6. Một số thuận lợi, khó khăn trong dạy học theo hướng phát triển năng
lực giải quyết vấn đề ở trường THPT hiện nay ................................................. 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................ 24
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC “CHƯƠNG TỪ TRƯỜNG
LỚP 11” NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GQVĐ CHO HỌC SINH TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG .................................................................................................... 25
2.1. Khái quát về cấu trúc nội dung kiến thức của chương “Từ Trường” Vật Lí
11 THPT .................................................................................................................... 25
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học chương “ Từ Trường” Vật Lí 11 THPT nhằm
phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh trung học phổ thông ............................ 26
2.2.1.Bài 19: Từ trường ........................................................................................ 26
2.2.2. Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ ....................................................................... 43
2.2.3.Bài 21: Từ trường của dòng diện chạy trong các dây dẫn có hình dạng
đặc biệt ................................................................................................................... 59
2.3. Mức độ cần kiểm tra đánh giá ......................................................................... 73
2.4. Phương án kiểm tra đánh giá khi dạy học chương Từ Trường ................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 78
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 79
3.1.Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................... 79
3.1.1.Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................. 79
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm................................................................ 79
III
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm ................................................................ 79
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................... 79
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ................................................................ 79
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................... 80
3.3.1. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm.................................. 80
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................. 80
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ......................................................... 83
3.4.1. Xây dựng phương pháp đánh giá các mức độ đạt được của kế hoạch
giảng chương “Từ Trường” ................................................................................. 83
3.4.2. Đánh giá sự phát triển của NL GQVĐ của học sinh ............................... 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 89
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 90
1. Những kết quả đạt được của luận văn ............................................................... 90
2. Hạn chế của đề tài ................................................................................................ 90
3. Kết luận chung...................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 92
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CHO GIÁO VIÊN .............................................. 1
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT CHO HỌC SINH ................................................ 4
PHỤ LỤC 3: PHIẾU ĐÁNH GIÁ ................................................................................ 7
PHỤ LỤC 4: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC .................................................................... 11
PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH GIÁO VIÊN ................................................................. 22
IV
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
NL
Năng lực
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
NL GQVĐ
Năng lực giải quyết vấn đề
DH
Dạy học
PPDH
Phương pháp dạy học
THPT
Trung học phổ thông
GD
Giáo dục
HS
Học sinh
GV
Giáo viên
CT GDPT
Chương trình giáo dục phổ thông
PTNL GQVĐ
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
NL VDKT
Năng lực vận dụng kiến thức
PP
Phương pháp
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
TC
Tiêu chí
PHT
Phiếu học tập
V
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 Cấu trúc và hành vi của năng lực giải quyết vấn đề ....................................... 5
Bảng 1. 2 Mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu và NL
....................................................................................................................................... 12
Bảng 2. 1 Đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu phát triển năng lực GQVĐ ........... 75
Bảng 3. 1 Kết quả thu được về khảo sát thực nghiệm Kế hoạch giảng dạy .................. 80
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Biểu đồ thể hiện phần trăm câu trả lời của GV ............................................. 19
Hình 1. 2 Biểu đồ thể hiện phần trăm câu trả lời của học sinh ..................................... 21
Hình 2. 1 Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Từ trường” ............................................... 26
Hình 3. 1 Biểu đồ phần trăm tiêu chí xây dựng các hoạt động trong bài dạy ............... 85
Hình 3. 2 Biểu đồ phần trăm tiêu chí về cấu trúc bài học ............................................. 86
Hình 3. 3 Biểu đồ phằm trăm tiêu chí về xây dựng kiến thức nhằm bồi dưỡng năng lực
giải quyết vấn đề ............................................................................................................ 87
Hình 3. 4 Biểu đồ phần trăm về đánh giá chung các tiêu chí xây dựng trong hoạt động
dạy học ........................................................................................................................... 88
VI
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây nền giáo dục Việt Nam có những bước phát triển, có
những thành tựu đáng ghi nhận, góp phần quan trọng vào nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực bồi dưỡng nhân tài cho công cuộc xây dựng, bảo vệ và đổi mới đất nước.
Nhưng bên cạnh đó nền giáo dục Việt Nam nói chung và giáo dục THPT nói riêng
vẫn còn rất nhiều hạn chế như nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục còn lạc
hậu, chậm đổi mới, chậm hiện đại hóa, chưa gắn chặt với đời sống xã hội và lao động
nghề nghiệp và các hoạt động thực tiễn của học sinh.
Vì vậy, đổi mới một cách toàn diện trong giáo dục là một tất yếu trong quá trình phát
triển đất nước. Để đạt được điều này, trong quá trình dạy học, người thầy cần phải
thức tỉnh trong tâm hồn các em học sinh tính ham hiểu biết, dạy các em biết suy nghĩ
và hành động tích cực. Vì thế, việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) để học
sinh chủ động, tích cực, sáng tạo trong học tập là một vấn đề cần thiết và không thể
thiếu được. Bởi, chỉ có đổi mới PPDH, chúng ta mới góp phần khắc phục những biểu
hiện trì trệ nghiêm trọng trong giáo dục hiện nay. Và chỉ có đổi mới PPDH chúng ta
mới góp phần quan trọng nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Vì những lẽ đó,
việc đổi mới PPDH hiện nay là một trong những khâu quan trọng trong việc đổi mới
toàn diện giáo dục và đào tạo.
Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông đã được xác định trong Nghị quyết số 19NQ/TƯ ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” và luật Giáo dục sửa đổi ban hành ngày
14/6/2019, “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư
duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng
thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Việc đổi mới giáo dục phổ thông
chuyển từ giáo dục theo tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực đòi hỏi giáo viên
phải đổi mới PPDH theo hướng phát triển năng lực cho học sinh. Trong những năm
gần đây việc tổ chức dạy học theo tiếp cận năng lực giải quyết vấn đề được đề cập
và quan tâm như một phương pháp hữu hiệu để người học hoạt động tự giác, tích
1
cực, độc lập và sáng tạo trong quá trình hoạt động, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của sự nghiệp CNH- HĐH đất nước.Vật lí
là bộ môn khoa học thực nghiệm nó gắn liền với thực tiễn cuộc sống, việc tổ chức
dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực ở bộ môn này còn rất nhiều hạn chế.
Trong chương trình vật lí 11 THPT Thì Chương “Từ Trường ” là một trong những
chương có nội dung kiến thức quan trọng gắn liền với thực tiễn cuộc sống. Việc tổ
chức dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực giải quyết vấn đề chương này sẽ giúp
HS vừa nắm vững được tri thức mới, vừa nắm được phương pháp chiếm lĩnh tri thức
đó, vừa phát triển tư duy tích cực, được chuẩn bị một năng lực thích ứng với đời
sống xã hội, phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lý các vấn đề nảy sinh. Chính vì
vậy trong quá trình giảng dạy giáo viên cần phát triển ở HS năng lực giải quyết vấn
đề, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Do đó, chúng tôi đã chọn đề tài: “ Tổ chức dạy học chương: Từ Trường theo định
hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh” làm luận văn tốt nghiệp.
Hy vọng rằng với đề tài này , tôi có thể chuẩn bị cho mình hành trang để trở thành
người giáo viên tốt trong tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học chương “ Từ Trường ” lớp 11 THPT nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS trung học phổ thông.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Quá trình dạy học chương “ Từ trường” vật lí 11 THPT phát triển năng lực giải
quyết vấn đề của HS
4. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học Vật lí ở trường THPT Thái Phiên
5. Giả thuyết khoa học:
Nếu thiết kế và tổ chức dạy học theo tiến trình “Chương IV: Từ Trường ” thì sẽ phát
triển được năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng
dạy học ở trường THPT
6. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: Kiến thức Vật lí 11 phần Từ Trường
Phạm vi nghiên cứu tại trường THPT Thái Phiên
2
Thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022
7. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý luận về dạy học và lý luận về năng lực giải quyết vấn đề
- Khảo sát và tìm hiểu nguyên nhân thực trạng dạy học ở trường THPT.
- Thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học “Chương Từ Trường” nhằm phát triển năng
lực giải quyết vấn đề cho HS.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá sự phát triển năng lực năng lực giải quyết
vấn đề cho học sinh.
8. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận:
+ Nghiên cứu lý luận về dạy học.
+ Nghiên cứu lý luận về năng lực năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Nghiên cứu thực tiễn việc dạy học tại trường THPT
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
+ Thực nghiệm dạy học chủ đề “Chương IV Từ Trường” tại lớp 11 trường THPT
+ Đánh giá hiệu quả phát triển năng lực vận dụng kiến thức Vật lí vào thực tiễn
của học sinh sau khi thực hiện.
- Phương pháp thống kế toán học
Nhằm phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.
9.Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị,tài liệu tham khảo, luận văn dự kiến được
trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của tổ chức dạy học theo định hướng phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học “Chương Từ Trường Lớp 11” nhằm phát triển
năng lực GQVĐ cho học sinh trung học phổ thông
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC DẠY
HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
1.1.Năng lực
1.1.1.Khái niệm năng lực
Năng lực là một khái niệm trừu tượng, diễn tả khả năng xử lí công việc trong bối cảnh
cụ thể, liên quan tới việc có kiến thức, vận dụng kiến thức, tâm lí thái độ làm việc … Ở
các góc độ quan tâm khác nhau, các tác giả có thể đưa ra khái niệm khác nhau về năng
lực:
Theo góc độ tâm lí học: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp
với yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt
Theo Gerard và Roegiers: năng lực là một tích hợp những kĩ năng cho phép nhận biết
một tình huống và đáp ứng tình huống đó theo một cách tích hợp và một cách tự nhiên
Theo De Ketele năng lực là một tập hợp trật tự các kĩ năng tác động lên một nội dung
trong một tình huống cho trước để giải quyết các vấn đề do tình huống này đặt ra
Các tác giả Việt Nam cũng đã đưa ra những quan điểm khác nhau về khái niệm năng
lực. Tuy có sự khác nhau trong định nghĩa do góc độ nhìn nhận đánh giá, nội hàm khái
niệm năng lực cơ bản vẫn chứa các nội dung sau: khả năng xử lí, giải quyết được vấn
đề trong bối cảnh thực tế. Tổng hợp những phân tích ở trên, trong luận văn này, khái
niệm năng lực được thống nhất sử dụng như sau: Năng lực là khả năng huy động tổng
hợp các kiến thức, kỹ năng để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối
cảnh nhất định.
1.1.2. Các năng lực cần hình thành cho học sinh
CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi
gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc
cốt lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc
tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu
của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...
a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và HĐGD:
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;
4
b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học
và HĐGD nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL khoa học, NL công nghệ, NL tin
học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.
Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về NL đặc thù gắn liền với các nội dung
dạy học và giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng môn học, HĐGD
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018)
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề là sự huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ, cảm xúc
của HS để giải quyết các tình huống thực tiễn trong bối cảnh cụ thể mà các giải pháp
không có sẵn
Năng lực giải quyết vấn đề của HS được hình thành và phát triển thông qua hoạt động
giải quyết vấn đề. Đây là năng lực cốt lõi cần được hình thành và phát triển trong quá
trình học tập và trong cuộc sống
1.2.2. Cấu trúc và các biểu hiện hành vi của năng lực giải quyết vấn đề
Việc giải quyết vấn đề nói chung bao gồm 4 bước cơ bản sau:
- Tìm hiểu vấn đề
- Đề xuất giải pháp
- Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp
- Đánh giá và phản ánh giải pháp, xây dựng vấn đề mới
Theo [7, tr. 41-44], cấu trúc NL GQVĐ phát triển ở học sinh gồm 4 thành tố, mỗi
thành tố bao gồm một số hành vi cá nhân được thực hiện trong quá trình GQVĐ.
Bảng 1. 1 Cấu trúc và hành vi của năng lực giải quyết vấn đề
Các thành tố
Mức độ
Tiêu chí
Mức 1
1. Tìm hiểu 1.1 Phân tích Chưa
vấn đề
và tìm hiểu tích
tình huống
tình
Mức 2
Mức 3
phân Phân
tích Phân
được được
tình được
tích
huống huống có vấn tình huống có
có vấn đề
5
vấn đề và xác
đề
nhưng định mục tiêu
chưa đầy đủ
1.2 Phát biểu Chưa
vấn
cần giải quyết
phát Đã phát biểu
Phát
biểu
đề
cần biểu được vấn được vấn đề được vấn đề ,
nghiên cứu
đề
nhưng
các các thông tin
ra
thông tin còn đưa
rời rạc chưa có logic phù
hợp với mục
đầy đủ
tiêu
1.3 Xác định Chỉ
ra
một Chỉ
ra
một Đưa ra đầy đủ
thông tin và số thông tin số thông tin các thông tin
mối liên hệ liên quan đến liên quan đến liên quan mục
giữa
thông tin
các mục tiêu cần mục tiêu cần tiêu của vấn đề
giải quyết và giải quyết và cần giải quyết
không
giải giải
thích gì thêm
thích
mối quan hệ
giữa
các
thông tin
2.
Đề
giải pháp
xuất 2.1 Diễn đạt Diễn đạt lại Đưa ra
lại tình huống tình
các Diễn đạt lại
huống công
thức, tình
huống
bằng ngôn ngữ bằng ngôn từ hình
vẽ theo
nhiều
nhằm
diễn cách
khác
đạt
tình nhau
của mình
đơn giản
huống
6
2.2
Tìm Tìm
kiếm Lựa
thông được một số được
kiếm
tin liên quan thông
nhưng
đến vấn đề
chọn Lựa
chọn
nguồn được toàn bộ
tin thông tin và nguồn
còn cách thức xử tin
lí
rời rạc
nguồn xác
thông tin đó
thông
chính
về
mặt
kiến thức và
phương pháp
2.3 Đề xuất Chưa đề xuất Đề
giải
pháp được
giải được
giải giải pháp hợp
giải
quyết pháp
pháp
nhưng lí và nhanh
vấn đề
3.
Lập
hoạch
xuất Đề xuất được
kế 3.1
Lập
chưa hợp lí
gọn
kế Chưa
lập Lập được kế Đã lập được
được
kế hoạch nhưng kế hoạch một
và hoạch
thực hiện giải
còn sơ sài
hoạch
cách hợp lí
pháp
3.2 Thực hiện Thực
được
giải pháp
pháp
hiện Thực hiện tốt Thực hiện tốt
giải các giải pháp
cùng
các giải pháp
và có sáng tạo
với sự hỗ trợ
của GV
3.3 Đánh giá Đã biết phát Đã biết phát Đã biết phát
và điều chỉnh hiện ra một hiện ra một hiện ra một số
các giải pháp số sai sót
trong
quá
7
số sai sót và
trình
đưa ra điều sai sót và biết
thực
hiện
4. Đánh giá 4.1 Tự đánh Chưa
và phản ánh giá
giải pháp
điều chỉnh
chỉnh
kết
biết Đã biết đánh Đã biết đánh
quả đánh giá kết giá kết quả giá kết quả và
và đưa ra kết quả và rút ra và
luận
nhận xét
đưa
ra đưa ra nhận
nhận
xét xét đầy đủ
nhưng
còn
sơ sài
4.2
Vận Chưa
dụng
vào vận dụng vào vào
tình
huống tình
mới
mới
biết Biết vận dụng Biết vận dụng
tình vào
tình
huống huống mới và huống mới và
cần sự hỗ trợ
có sáng tạo
1.3. Quy trình và các hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng
lực giải quyết vấn đề của học sinh
1.3.1. Quy trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh
Trong đề tài nghiên cứu này chúng tôi đưa ra các bước GQVĐ như sau:
Bước 1: Phát hiện ra vấn đề
- Phát hiện vấn đề từ một tình huống có vấn đề hoặc bài tập vấn đề.
- Giải thích và hiểu được vấn đề đặt ra.
- Phát biểu vấn đề và đưa ra mục tiêu GQVĐ.
8
Bước 2: Tìm giải pháp
- HS thảo luận.
- Đưa ra các thông tin liên quan đến vấn đề.
- Nêu các giải pháp và phân tích từng giải pháp để tìm phương án tối ưu nhất.
Bước 3. Trình bày giải pháp
- HS trình bày và thực hiện giải pháp để GQVĐ.
- Đánh giá kết quả.
Bước 4. Nghiên cứu sâu giải pháp
- Đánh giá kết quả của giải pháp.
- Đưa ra kết luận.
- Biết vận dụng kết quả thực hiện được vào tình huống mới và có tính sáng tạo.
1.3.2. Nguyên tắc thiết kế tiến trình dạy học nhằm PTNL GQVĐ của HS
Để tổ chức dạy học phát triển NLVDKT một cách hiệu quả, ngoài việc tổ chức theo các
bước trên, cần thực hiện việc dạy học theo 05 nguyên tắc sau:
-
Nguyên tắc 1. Xác định đúng mục tiêu bài dạy học:Sau mỗi tiết học, HS cần phải
hiểu rõ, phải nắm vững, phải biết giải quyết vấn đề được ra. Để xác định đúng,
chính xác mục tiêu bài dạy học, GV phải nắm vững kiến thức trọng tâm bài học,
phải nghiên cứu kĩ nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên, các tài liệu tham
khảo; đồng thời phải phù hợp với từng đối tượng HS, phù hợp với phương tiện
dạy học thì bài học sẽ có chất lượng tốt, tính khả thi cao.
-
Nguyên tắc 2. Xác định kiến thức cơ bản và sắp xếp theo một logic thích hợp:
Những kiến thức cơ bản của bài học phải cô động và chắt lọc nhưng vẫn phải
đảm bảo tính hệ thống, tính giáo dục và tính sư phạm. Để nâng cao hiệu quả bài
học, kiến thức cơ bản phải được lựa chọn phải phù hợp với từng đối tượng, phù
hợp với phương tiện dạy học, phù hợp với chương trình giáo dục... Những kiến
này phải được sắp xếp theo một logic thích hợp để xâu chuỗi kiến thức lại với
nhau đảm bảo tính hệ thống nhằm làm rõ hơn kiến thức trọng tâm của bài.
-
Nguyên tắc 3. Xác định phương pháp và phương tiện dạy học thích hợp: Việc
xác định phương pháp và phương tiện dạy học có một vị trí quan trọng trong thiết
kế bài dạy học, vì nó quyết định đến việc thực hiện mục tiêu dạy học và chất
lượng dạy học. GV phải căn cứ vào mục tiêu, nội dung kiến thức của bài, điều
9
kiện cơ sở vật chất và năng lực của HS mà GV lựa chọn phương pháp và phương
tiện dạy học thích hợp.
-
Nguyên tắc 4. Xác định các hoạt động chủ yếu trong tiến trình dạy học: Để phù
hợp với trình độ và nhận thức của HS, kiến thức trong bài học, GV phải được
chia nhỏ thành các hoạt động cụ thể. Trong các hoạt động này, GV phải chỉ ra
mục tiêu cần đạt được và cách thức thực hiện giúp HS tiếp thu kiến thức mới tốt
nhất hoặc GV định hướng để HS tự tìm tòi, khám phá lĩnh hội kiến thức mới.
Trong giai đoạn này, GV phải sử dụng các biện pháp và quy trình dạy học theo
định hướng bồi dưỡng NLGQVĐ vào thực tiễn phải phù hợp, linh hoạt trong từng
hoạt động.
-
Nguyên tắc 5. Xác định hình thức và nội dung củng cố, vận dụng: Trong giai
đoạn này, HS phải vận dụng những hiểu biết vào việc giải quyết những vấn đề
thực tiễn của cuộc sống liên quan tới nội dung bài học. Các bài tập vận dụng phải
gắn liền với thực tiễn.
GV cần giao nhiệm vụ về nhà cho HS, ôn lại kiến thức đã học. Hướng dẫn chi tiết, cụ
thể cho HS hay nhóm HS về nhà tự tìm hiểu kiến thức mới, đặt ra các câu hỏi, tình huống
phát sinh trong quá trình tự nghiên cứu, đề ra những phương án giải quyết trong khả
năng hiểu biết của bản thân.
1.4. Phương pháp dạy học hợp tác để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh
1.4.1. Khái niệm
Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm để
cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.Dạy học hợp tác có một
số đặc điểm sau đây:
- Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân công,
trong đó tính đến tỉ lệ cân đối về sức học, giới tính, …; nhóm được xây dựng có thể gắn
bó trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.
- Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong
những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học
tập) giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học
hợp tác, có nghĩa là các thành viên trong nhóm không chỉ liên kết với nhau về mặt trách
10
nhiệm mà còn có mối liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành công của cá nhân chỉ
mang ý nghĩa góp phần tạo nên sự thành công của nhóm.
- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân vừa
là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đối với
các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi cá
nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm.
- Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của các
kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội
dung – chương trình môn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các
kĩ năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ
điệu khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt
được hiệu quả hay không.
1.4.2. Cách tiến hành
Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Chuẩn bị
Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:
- Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa
trên mục tiêu, nội dung của bài học.
- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở
trường của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay
đổi hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.
- Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.
- Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ
nhiệm vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập
củng cố chung hoặc dưới hình thức trò chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích
cực và hứng thú của HS.
Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn lớp với các hoạt động chính như
giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác
định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt
được. Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.
11
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.
Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thông thường, HS trình bày
bằng miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thông
qua biểu diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên
được chia sẻ với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm
vụ tiếp theo. Sau khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ
bản. Cần tránh tình trạng GV giảng lại toàn bộ vấn đề HS đã trình bày.
1.4.3. Điều kiện sử dụng
Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (không nên tổ chức học
tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho
hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.
- Không gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và thảo
luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận
nhóm).
- Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một
cách hiệu quả.
Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
Bảng 1. 2 Mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu và NL
chung của HS
PC
Có ý thức tôn trọng ý kiến
Nhân ái
của các thành viên trong
nhóm khi hợp tác
Trách nhiệm
Có ý thức hỗ trợ, hợp tác
với các thành viên trong
12
- Xem thêm -