BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
XÂY DỰNG MỘT SỐ BÀI THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC
CHO HỌC PHẦN HÓA CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG
Mã số: CS.2012.19.31
Chủ nhiệm đề tài: ThS. TRẦN THỊ LỘC
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
XÂY DỰNG MỘT SỐ BÀI THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC
CHO HỌC PHẦN HÓA CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG
Mã số: CS.2012.19.31
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài
Chủ nhiệm đề tài
ThS. TRẦN THỊ LỘC
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5/2013
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
VÀ CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
Các thành viên tham gia thực hiện đề tài
1. ThS. Trần Thị Lộc - Chủ nhiệm đề tài
2. ThS. Nguyễn Văn Bỉnh
3. CN. Lê Trần Tuấn Anh
4. CN. Nguyễn Thị Hoài
5. CN. Võ Thị Trà My
Đơn vị phối hợp
Khoa Hóa , Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
TRANG
DANH MỤC BẢNG
i
DANH MỤC HÌNH
iii
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
iv
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
vi
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2
Chương 1 TỔNG QUAN
3
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT
3
1.1.1. Khái niệm về đất
3
1.1.2. Quá trình hình thành đất
3
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất
3
1.1.3.1. Sinh vật
4
1.1.3.2. Khí hậu
4
1.1.3.3. Địa hình
4
1.1.3.4. Đá mẹ
4
1.1.3.5. Thời gian
5
1.1.3.6. Con người
5
1.1.4. Vai trò của chất hữu cơ và mùn đối với đất và cây trồng
5
1.1.5. Vai trò của nitơ đối với dinh dưỡng của cây trồng
6
1.1.5.1. Nguyên tố cơ bản cần thiết cho thực vật
7
1.1.5.2. Thành phần của các axit nucleic, vitamin, enzim.
7
1.1.5.3. Thành phần chủ yếu của clorofin
7
1.1.5.4. Ảnh hưởng của các nguyên tố đến sự phát triển của cây trồng
7
1.1.6. Vai trò của lân đối với cây trồng
8
1.2 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC
9
1.2.1. Chu trình thủy văn
9
1.2.2. Thành phần hóa sinh của nước
9
1.2.2.1. Thành phần hóa học
9
1.2.2.2. Thành phần sinh học của nước
10
1.2.3. Phân loại nước
11
1.2.3.1. Nước mặt
11
1.2.3.2 Nước ngầm
14
1.2.3.3. Nước biển
15
1.3. LẤY MẪU VÀ XỬ LÝ MẪU
15
1.3.1. Lấy và xử lý mẫu đất
15
1.3.1.1. Nguyên tắc lấy mẫu
16
1.3.1.2. Lấy mẫu phân tích
16
1.3.1.3. Phơi khô mẫu
16
1.3.1.4. Nghiền và rây mẫu
17
1.3.2. Lấy và xử lý mẫu nước
17
1.3.2.1. Dụng cụ
17
1.3.2.2. Tiến hành lấy mẫu
17
Chương 2 THỰC NGHIỆM
21
2.1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MÙN TRONG ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP
THIURIN
21
2.1.1. Nguyên tắc
21
2.1.2. Dụng cụ và hóa chất
21
2.1.2.1. Dụng cụ
21
2.1.2.2. Hóa chất
21
2.1.3. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xác định mùn trong đất 22
2.1.3.1. Kiểm tra phương pháp
22
2.1.3.2. Khảo sát ảnh hưởng
23
2.1.3.3. Thể tích H3PO4 đậm đặc cần che Fe3+
24
2.1.3.4. Thể tích Ag2SO4 trong H2SO4 cần che Cl
-
25
2.1.4. Xác định hàm lượng mùn trong đất bằng phương pháp Thiurin
26
2.1.4.1. Cách tiến hành
26
2.1.4.2. Kết quả
27
2.2. KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ NITƠ DỄ TIÊU TRONG
ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL
28
2.2.1. KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ
28
2.2.1.1. Nguyên tắc
28
2.2.1.2. Hóa chất, dụng cụ
28
2.2.1.3. Cách tiến hành
29
2.2.1.4. Kết quả
30
2.2.2. KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG NITƠ DỄ TIÊU
31
2.2.2.1. Nguyên tắc xác định hàm lượng nitơ dễ tiêu
31
2.2.2.2. Hóa chất, dụng cụ
31
2.2.2.3. Cách tiến hành
32
2.2.2.4. Kết quả
32
2.3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LÂN TRONG ĐẤT
33
2.3.1. Nguyên tắc
33
2.3.2. Dụng cụ - hóa chất
33
2.3.2.1. Dụng cụ
33
2.3.2.2. Hóa chất
33
2.3.3. Khảo sát ảnh hưởng của các ion đến việc xác định hàm lượng lân trong đất
35
2.3.3.1. Ảnh hưởng của các ion
35
2.3.3.2. Loại bỏ ảnh hưởng của Fe3+ bằng dung dịch Na2SO3
35
2.3.4. Xác định hàm lượng lân trong đất
36
2.3.4.1. Xác định hàm lượng lân tổng số trong đất
36
2.3.4.2. Xác định hàm lượng lân dễ tiêu trong đất
38
2.4. XÁC ĐỊNH OXI HÒA TAN TRONG NƯỚC PHƯƠNG PHÁP WINKLER
40
2.4.1. Nguyên tắc
40
2.4.2. Dụng cụ và hóa chất
41
2.4.2.1. Dụng cụ
41
2.4.2.2. Hoá chất
41
2.4.3. Cách tiến hành
42
2.4.4. Khảo sát ảnh hưởng của ion Fe3+
43
2.4.4.1. Ảnh hưởng của Fe3+
43
2.4.4.2. Loại trừ ảnh hưởng của ion Fe3+
44
2.4.5. Hàm lượng DO
44
2.5. XÁC ĐỊNH NHU CẦU OXI SINH HÓA BOD
45
2.5.1. Nguyên tắc
45
2.5.2. Dụng cụ và hóa chất
45
2.5.2.1. Dụng cụ
45
2.5.2.2. Hóa chất
45
2.5.3. Cách tiến hành
2.5.3.1. Chuẩn bị nước pha loãng
46
2.5.3.2. Chuẩn bị mẫu
46
2.5.3.3. Kỹ thuật pha loãng
46
2.5.3.4. Cách xác định
46
2.5.3.5. Kết quả
46
2.6. XÁC ĐỊNH NHU CẦU OXY HÓA HỌC (COD) TRONG NƯỚC THEO
PHƯƠNG PHÁP HỒI LƯU KÍN DỰA TRÊN PHÉP CHUẨN ĐỘ THỂ
TÍCH
47
2.6.1. Nguyên tắc
47
2.6.2. Dụng cụ và hóa chất
48
2.6.2.1. Dụng cụ
48
2.6.2.2. Hóa chất
48
2.6.3. Cách tiến hành
48
2.6.4. Kết quả
49
2.6.5. Khảo sát ảnh hưởng của một số ion trong nước đến quá trình xác định COD
49
2.6.5.1 Khảo sát ảnh hưởng của ion Fe2+, NO2-, Cl-
49
2.6.5.2. Cách loại trừ ảnh hưởng của ion Fe2+
50
2.6.6. Kết quả phân tích COD
51
2.7. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT HÒA TAN TRONG NƯỚC
51
2.7.1. Nguyên tắc
51
2.7.2. Hóa chất và dụng cụ
51
2.7.2.1. Hóa chất
51
2.7.2.1. Dụng cụ
52
2.7.3. Cách tiến hành
52
2.7.4. Ảnh hưởng của các ion kim loại đến việc xác định sắt trong nước
53
2.7.5. Kết quả phân tích sắt
54
2.7.5.1. Dựng đường chuẩn
54
2.7.5.2. Kết quả xác định hàm lượng sắt (II) trong nước giếng
55
2.7.5.3. Kết quả xác định hàm lượng sắt hòa tan trong nước sông
55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
57
PHỤ LỤC
58
DANH MỤC BẢNG
TRANG
Bảng 1.1. Thành phần hóa học trong nước tự nhiên
10
Bảng 1.2. Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt – QCVN
08:2008/BTNMT
12
Bảng 1.3. Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm – QCVN
09:2008/BTNMT
14
Bảng 1.4. Phương thức bảo quản và thời gian lưu trữ mẫu
19
Bảng 2.1: Ảnh hưởng của các ion đến việc xác định mùn trong đất
24
Bảng 2.2: Thể tích dung dịch H3PO4 che ion Fe3+
24
Bảng 2.3: Kết quả khi dùng Ag2SO4/ H2SO4 để che Cl-
26
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát hàm lượng mùn trong đất trồng cao su ở nông trường
Nhà Nai – Bình Dương
27
Bảng 2.5. Hàm lượng nitơ tổng số của 5 mẫu đất ở nông trường cao su Phạm Văn
Cội
30
Bảng 2.6. Kết quả phân tích nitơ dễ tiêu của 5 mẫu đất ở nông trường cao su Phạm
Văn Cội
33
Bảng 2.7. Hoạch định hóa sự ảnh hưởng của các chất đến việc xác định lân trong
đất
35
Bảng 2.8. Đường chuẩn xác định lân tổng số
36
Bảng 2.9. Hàm lượng P tổng trong 5 mẫu đất ở nông trường cao su Nhà Nai 38
Bảng 2.10. Đường chuẩn xác định lân dễ tiêu
38
Bảng 2.11. Hàm lượng P dễ tiêu trong 5 mẫu đất ở nông trường cao su Nhà Nai
40
Bảng 2.12. Ảnh hưởng của Fe3+ đến việc xác định DO
44
Bảng 2.13. Kết quả che Fe3+ bằng NaF
44
Bảng2.14. Kết quả phân tích DO
45
Bảng 2.15: Kết quả phân tích BOD
47
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các ion Fe2+, Cl-, NO2-
50
i
Bảng 2.17. Kết quả khi che ion Fe2+ bằng KCN
50
Bảng 2.18. Kết quả phân tích COD
51
Bảng 2.19. Hoạch định hóa ảnh hưởng của các ion đến việc xác định sắt trong nước
53
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của các ion đến việc xác định sắt trong
nước
54
Bảng 2.21. Đường chuẩn xác định sắt trong nước giếng
54
Bảng 2.22. Kết quả hàm lượng sắt hòa tan có trong nước giếng
55
Bảng 2.23. Kết quả hàm lượng sắt hòa tan có trong nước sông
55
ii
DANH MỤC HÌNH
TRANG
Hình 2.1. Đường chuẩn xác định lân tổng số
36
Hình 2.2. Đường chuẩn xác định lân dễ tiêu
39
Hình 2.3. Đường chuẩn xác định sắt trong nước giếng
54
iii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP HCM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày 20 tháng 5 năm 2013
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài: Xây dựng một số bài thực hành phân tích đất nông nghiệp
và nước cho học phần Hóa Công nghệ - Môi trường
Mã số: CS.2012.19.31
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Trần Thị Lộc
Điện thoại: 0987.238.467
- Email:
[email protected]
- Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
- Thời gian thực hiện: tháng 4/2012 đến tháng 4/2013
2. Mục tiêu:
- Xây dựng 1 số quy trình phân tích các chỉ tiêu trong đất nông nghiệp và
nước.
- Sử dụng những quy trình đó làm tài liệu giảng dạy.
3. Tính mới và sáng tạo:
- Xây dựng giáo trình thực hành Hóa Công nghệ - Môi trường cho Khoa
Hóa – Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của 1 số ion lên quá trình xác định các chỉ tiêu
phân tích đất nông nghiệp và nước.
4. Kết quả nghiên cứu:
- Đã khảo sát được quy trình phân tích 7 chỉ tiêu trong đất nông nghiệp và
nước bao gồm:
+ Mùn, nitơ, lân trong đất.
+ Oxi hòa tan, nhu cầu oxi sinh hóa, nhu cầu oxi hóa học, sắt trong nước.
- Nghiên cứu 1 số ảnh hưởng của các ion đến việc xác định các chỉ tiêu trên
và cách loại bỏ những ảnh hưởng đó.
5. Sản phẩm:
iv
- 1 bài báo khoa học.
- Tài liệu giảng dạy gồm 7 bài thực hành.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng
áp dụng
Giáo trình thực hành sẽ áp dụng cho việc giảng dạy học phần Hóa Công nghệ
- Môi trường cho Khoa Hóa – Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
v
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
- Project title: Making some practical lessons about analyzing agricultural
soil and water to teach Environmental – Technological Chemistry.
- Code number: CS.2012.19.31
- Coordinator: Tran Thi Loc
- Implementing institution: Ho Chi Minh City University of Pedagogy
- Duration: From April 2012 to April 2013
2. Objective:
- Making procedures to analyze some properties of agricultural soil and
water.
- Using these procedures for teaching Environmental – Technological
Chemistry.
3. Creativeness and innovativeness
- Making curricula of Practice of Environmental – Technological Chemistry
for Chemistry Department - Ho Chi Minh City University of Pedagogy.
- Interference studies of ions to determine some properties of agricultural soil
and water.
4. Research results:
- Procedures to analyze 7 basic properties including:
+ humus, nitrogen, phosphorus in agricultural soil.
+ dissolved oxygen, biochemical oxygen demand, chemical oxygen demand
and iron in water.
- Study of effects of foreign ions on the determination of proposed
procedures and remove them.
5. Products:
- A scientific article.
- Curricula of Practice of Environmental – Technological Chemistry.
6. Effects, transfer alternatives of research results and applicability
vi
Curricula will be applied to teach Environmental – Technological Chemistry
in Chemistry Department - Ho Chi Minh City University of Pedagogy.
vii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang trên đà phát triển. Một trong những yếu tố góp phần quan
trọng cho con đường phát triển đó là khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên hợp lí.
Tuy nhiên, chúng ta đang đối mặt với thực trạng của nguồn tài nguyên này.
Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp và dần trở nên xấu đi. Để
đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cung cấp cho con người cần phải cải tạo đất
nhằm nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm cây trồng. Hàm lượng mùn,
đạm và lân là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của
cây trồng. Việc phân tích các chỉ tiêu dinh dưỡng này trong đất giúp cho người làm
nông nghiệp có thể khai thác, sử dụng nguồn dinh dưỡng trong đất hợp lí. Đồng
thời, con người có chế độ canh tác, bón phân thích hợp nhằm nâng cao độ dinh
dưỡng của đất.
Nước là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài người và sinh vật trên
trái đất. Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống, nước còn là chất mang năng
lượng và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất trong
tự nhiên. Có thể nói sự sống của con người và mọi sinh vật trên trái đất phụ thuộc
vào nước. Tuy nhiên, hiện nay nguồn tài nguyên quý hiếm này đang đối mặt với
nguy cơ thiếu hụt và ô nhiễm trầm trọng. Sự suy thoái chất lượng nước ảnh hưởng
lớn đến mọi mặt đời sống xã hội. Vì vậy, việc kiểm soát chất lượng nước và đưa ra
biện pháp xử lý thích hợp là điều vô cùng cần thiết để bảo vệ môi trường nước.
Từ thực trạng ô nhiễm môi trường nêu trên, chúng tôi thiết nghĩ cần phải
trang bị cho sinh viên đặc biệt là sinh viên khoa Hóa những kiến thức và kỹ năng cơ
bản về Hóa môi trường. Sinh viên có những kiến thức nền tảng đó sẽ hiểu được tầm
quan trọng của môi trường và có những việc làm đúng đắn và thân thiện hơn với
môi trường.
Phòng thí nghiệm Hóa công nghệ - môi trường đang giảng dạy bộ môn thực
hành Hóa môi trường. Tuy nhiên, bộ môn còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình
giảng dạy do chưa có giáo trình chính thức. Quá trình phân tích gặp nhiều trở ngại
đặc biệt là khi gặp các chất gây cản nhiễu. Vì vậy, vấn đề đặt ra là cần phải tiến
1
hành thử nghiệm các quy trình, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và tìm cách khắc
phục những yếu tố đó nhằm hoàn chỉnh quy trình phân tích cho một số bài thực
hành, tiến đến xây dựng giáo trình thực hành Hóa môi trường.
Với những lí do trên, chúng tôi thực hiện đề tài: ‘’XÂY DỰNG MỘT SỐ
BÀI THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC CHO HỌC
PHẦN HÓA CÔNG NGHỆ - MÔI TRƯỜNG’’.
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu quy trình phân tích một số chỉ tiêu trong đất nông nghiệp và nước.
- Nghiên cứu một số yếu tố gây ảnh hưởng đến việc xác định hàm lượng của những chỉ
tiêu trên và tìm cách loại trừ ảnh hưởng đó.
- Tiến hành phân tích một số mẫu đất nông nghiệp và nước để xác định hàm lượng các
chỉ tiêu đề ra.
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Thử nghiệm quy trình phân tích một số chỉ tiêu trong đất nông nghiệp và nước;
- Nghiên cứu ảnh hưởng của một số ion đến quá trình phân tích và tìm cách hạn chế
ảnh hưởng. Từ đó, hoàn thiện quy trình phân tích nhằm xây dựng giáo trình thực hành cho
môn Hóa Công nghệ - Môi trường.
2
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔ NG QUAN VỀ ĐẤT
1.1.1. Khái niệm về đất
Đất là sản phẩm của quá trình phong hóa đá mẹ trải qua một thời gian dài
nhờ tác dụng của vi sinh vật; là nơi tích lũy các chất mà thực vật có thể sinh trưởng
và phát triển.
1.1.2. Quá trình hình thành đất [5], [7]
Quá trình hình thành đất là một quá trình biến đổi rất phức tạp của vật chất
diễn ra ở lớp ngoài cùng của vỏ Trái Đất dưới tác động của nhiều yếu tố tự nhiên và
nhân tạo.
Theo quan điểm nguồn gốc thì quá trình này bắt đầu bằng sự phá hủy vật liệu
ban đầu được gọi là đá mẹ, sản phẩm chủ yếu là các chất vô cơ có kích thước khác
nhau. Quá trình phá hủy đá mẹ - quá trình phong hóa - xảy ra dưới các hình thức
khác nhau. Dựa vào tính chất người ta phân biệt được ba loại phong hóa: lý học,
hóa học, sinh học. Kết quả của quá trình phong hóa đá là tạo sản phẩm phong hóa,
sản phẩm này tiếp tục biến đổi tạo sản phẩm trung gian giữa sản phẩm phong hóa và
đất gọi là “mẫu chất”. Theo thời gian, các yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, địa
hình và con người tác động lên mẫu chất và dần dần bổ sung thêm một phần mới đó
là chất hữu cơ. Chính phần này mới làm cho mẫu chất trở thành đất với đầy đủ
thuộc tính lý học, hóa học, sinh học và đặc tính sử dụng của nó.
Theo quan điểm lịch sử thì quá trình hình thành đất chỉ từ khi bắt đầu có sự
sống xuất hiện. Nó tiến hóa cùng với sự sống từ thấp đến cao mà một phần được
phản ánh qua mối quan hệ hữu cơ: đất – cây – đất, có tác dụng tuần hoàn theo kiểu
xoắn trôn ốc. Nghĩa là, sau một chu kì sống, sinh vật trả lại cho đất một lượng vật
chất nhiều hơn so với khi nó lấy.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất [5], [7]]
Có năm yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất: sinh vật, khí hậu, đá
mẹ, địa hình và tuổi. Đối với đất trồng, còn chịu tác động của con người.
3
1.1.3.1. Sinh vật
Đây là yếu tố chủ đạo vì nhờ đó mẫu chất trở thành đất đồng thời chịu tác
động nhiều nhất của đất. Tham gia vào quá trình hình thành đất có nhiều sinh vật
nhưng có thể phân thành ba nhóm chính: vi sinh vật, thực vật, động vật.
- Trong đất có rất nhiều vi sinh vật, có thể có hàng trăm triệu con trong 100g
đất. Vi sinh vật giúp phân giải và tổng hợp chất hữu cơ, cố định nitơ từ không khí
(chỉ có ở vi sinh vật cố định đạm).
- Thực vật là nguồn cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho đất. Nhờ khả năng
quang hợp, hàng năm thực vật để lại cho đất hàng tấn, thậm chí hàng chục tấn chất
xanh có chất lượng khác nhau tùy thuộc vào loài thực vật.
- Động vật cung cấp chất hữu cơ bằng chất thải và bằng cả cơ thể của chúng
khi chết đi. Chúng cũng góp phần cải thiện một số tính chất vật lý của đất như tính
thoáng khí, tạo kết cấu. Trong số các loài động vật, phải kể đến vai trò của giun đất.
Trong đất có nhiều giống giun và số lượng của chúng cũng rất nhiều. Theo Russell,
trong 1 ha đất tốt có thể có tới 2.500.000 con giun.
1.1.3.2. Khí hậu
Yếu tố khí hậu một mặt ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình hình thành và biến
hóa, mặt khác tác động gián tiếp qua sinh vật. Nước và nhiệt độ đóng vai trò quan
trọng trong quá trình phá hủy đá. Mưa nhiều rửa trôi mạnh các ion kiềm, kiềm thổ
làm đất trở nên chua, nắng kéo dài đất trở nên khô hạn. Mỗi đới khí hậu có những
loại đất đặc thù của nó.
1.1.3.3. Địa hình
Địa hình khác nhau thì sự thâm nhập của nước, nhiệt, các chất hòa tan sẽ
khác nhau. Càng lên cao nhiệt độ càng thấp, hệ sinh vật cũng thay đổi cho phù hợp.
Ở vùng đồi và đồng bằng, ngoài tác dụng phân phối lại độ ẩm, địa hình còn có tác
động xói mòn và tích lũy. Địa hình ảnh hưởng tới hoạt động sống của sinh vật, tới
chiều hướng và cường độ của quá trình hình thành đất.
1.1.3.4. Đá mẹ
Từ đá mẹ khác nhau, dưới tác động của các yếu tố hình thành đất mà các loại
đất được tạo thành có thành phần cấp hạt và tính chất hóa lý khác nhau. Thành phần
4
và tính chất chịu ảnh hưởng của đá mẹ thường được biểu hiện rõ rệt ở giai đoạn đầu
của quá trình hình thành đất, càng về sau sẽ bị biến đổi sâu sắc do quá trình hóa học
và sinh học xảy ra trong đất.
Trong hệ thống phân loại đất Việt Nam cho đến nay người ta vẫn chia nhóm
đất miền núi ra chi tiết dựa vào các nhóm đá mẹ như đất feralit hình thành trên đá
macma bazơ, đất feralit hình thành trên đá macma axit và đá biến chất hoặc đất
feralit hình thành từ đá cacbonat…
1.1.3.5. Thời gian
Chiều dài tuổi của đất được tính từ khi đất bắt đầu hình thành nghĩa là khi
sản phẩm phong hóa bắt đầu tích lũy chất hữu cơ cho đến khi đạt được một sự ổn
định nào đó, ta gọi đó là tuổi hình thành tuyệt đối. Đất có tuổi càng cao, thời gian
hình thành đất càng dài thì sự phát triển của đất càng rõ rệt.
1.1.3.6. Con người
Từ khi con người biết sử dụng đất trồng trọt đã tác động vào đất rất sâu sắc,
làm cho đất thay đổi nhanh chóng. Sự tác động này có thể làm cho đất ngày càng
màu mỡ hoặc thoái hóa đi. Một ví dụ điển hình cho hướng thứ nhất là việc nhân dân
ta quai đê lấn biển, thau chua rửa mặn để khai thác vùng đất mặn nơi hình thành ven
biển. Trong lúc đó, đồng bào miền núi sống du canh du cư đã phát rừng làm rẫy, sau
vài vụ gieo trồng đất bị kiệt quệ lại bỏ đi tìm nơi khác.
Theo Các Mác việc sử dụng và khai thác đất hợp lí hay không còn do trình
độ khoa học và chế độ chính trị xã hội quyết định.
1.1.4. Vai trò của chất hữu cơ và mùn đối với đất và cây trồng [6]
Chất hữu cơ và mùn là chỉ tiêu biểu thị đất khác với đá mẹ và có khả năng
sản xuất vì chúng đưa vào đất C và N. Xét hình thái phẫu diện đất, tầng đất hữu cơ
và mùn biểu thị đất màu mỡ, có nhiều tính chất lý hóa tốt. Trong phân loại đất, tầng
mùn là một chỉ tiêu phân loại quan trọng.
Chất hữu cơ và chất mùn là chỉ tiêu độ phì nhiêu của đất. Keo mùn kết hợp
với các cation và khoáng sét tạo ra các phức hệ keo ngưng tụ tạo kết cấu cho đất
làm cho đất tơi xốp, lưu thông nước, điều hòa nhiệt độ đất. Vì thế mùn là nhân tố
chủ yếu ổn định và cải thiện kết cấu đất. Keo mùn giúp tăng khả năng giữ nước,
5